Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

KHÁI QUÁT VỀ Công ty TNHH Cát Tường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (513.46 KB, 9 trang )

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 16 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

CHƯƠNG 3
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGH
Ệ TIN HỌC CÁT TƯỜNG


3.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
3.1.1. Giới thiệu công ty
Tên công ty: Công ty TNHH Đ
ầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát

ờng.

Đ
ịa chỉ: 37A, Lý Tự Trọng, Phường An Phú, Quận Ninh Kiều, Thành phố Cần
Thơ.
Đi
ện thoại: 0710.731.213
Fax: 84710834209
S
ố tà
i kho
ản: 100314851006846_Ngân h
àng Eximbank C
ần Thơ.



Mã s
ố thuế: 1800639781

Gi
ấy phép thành lập số: 5702001166 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố
C
ần Thơ cấp ngày 09/08/2006.

Đ
ại diện đơn vị: Bà Nguyễn Thị Hoàn.

Giám đ
ốc điều hành: Ông N
guy
ễn Ngọc Thơ.

V
ốn điều lệ: 5.000.
000.000 đ
ồng

Email:

3.1.2. N
ội dung kinh doanh

Công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát Tường kinh
doanh bao gồm các mặt hàng: Máy vi tính, máy văn phòng; Cung cấp, tư vấn thiết
kế và lắp đặt mạng; Sữa chữa – bảo trì máy vi tính, máy notebook, máy in, máy fax;

cho thuê máy chiếu,…
Phương thức kinh doanh: Bán lẻ.
Lĩnh vực kinh doanh: Công ty kinh doanh chuyên: Cung cấp máy vi tính, máy
văn phòng,… , cung cấp, tư vấn thiết kế và lắp đặt mạng, sữa chữa – bảo trì máy vi
tính, máy notebook (HP, Compac, IBM), máy in, máy fax,… , cho thuê máy chiếu
(Projectos).
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 17 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

3.2. CƠ C
ẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

3.2.1. Cơ c
ấu tổ chức

Cơ c
ấu tổ chức bộ máy của Công ty gồm có: Giám đốc, Giám đốc điều hành,
B
ộ phận kỹ thuật, Bộ phận kế toán và Bộ phận bán hàng.

Sơ đ

3.1: B
Ộ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRI

ỂN CÔNG NGHỆ
TIN H
ỌC CÁT TƯỜNG


















Công ty có cơ cấu tổ chức theo mô hình trực tuyến - chức năng. Đứng đầu là
Ban Giám Đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, các ph òng ban vừa
làm tham mưu cho Ban Giám Đốc, vừa trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cấp trên giao
phó.
Bộ máy gọn nhẹ, đơn giản, cơ cấu hợp lý, giữa các phòng ban có sự phối hợp
chặt chẽ, thống nhất với nhau đã làm cho hoạt động của công ty đi vào nề nếp và
đồng bộ.
GIÁM Đ
ỐC


KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
KHO
THỦ QUỸ
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH
B
Ộ PHẬN
KỸ THUẬT
B
Ộ PHẬN
KẾ TOÁN
B
Ộ PHẬN
BÁN HÀNG

www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 18 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

3.2.2. Ch
ức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

3.2.2.1. Giám đ
ốc


Là ngư
ời đứn
g đ
ầu trong Công ty, tổ chức điều hành mọi hoạt động trong
Công ty, đ
ại diện cho mọi quyền lực và nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và cơ
quan Nhà nư
ớc.

3.2.2.2. Giám đ
ốc điều hành

Là ngư
ời có quyền hạn sau Giám đốc, có thể thay mặt cho Giám đốc trực ti
ếp
qu
ản lý, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của Công ty.

3.2.2.3. B
ộ phận kỹ thuật

Theo dõi tình hình máy móc, thi
ết bị của từng cơ quan, từng khách hàng. Sữa
ch
ữa
, b
ảo trì
máy móc c
ủa khách hàng. Liên hệ với khách hàng những vấn đề có li

ên
quan.
3.2.2.4. B
ộ phận kế toán

Là một tổ chức về nhân sự để thực hiện việc thu thập, xử lý, cung cấp thông tin
kế toán đến ban quản lý giúp họ đề ra quyết định kinh doanh đúng đắn. Thực hiện
tốt chế độ hoạch toán, thực hiện báo cáo theo quy định về tài chính và tính giá hàng
hóa hợp lý để thu hút khách hàng và phát triển kinh doanh. Bộ phận kế toán bao
gồm: Kế toán trưởng, kế toán công nợ, kế toán kho và thủ quỹ.
- Kế toán trưởng: Là người trực tiếp giúp Giám đốc kiểm tra và theo dõi tình
hình tài chính của Công ty và làm mọi việc của công tác kế toán như trích các khoản
thuế, thu hồi các khoản nợ, thanh toán nợ cho nhà cung cấp. Cuối năm báo cáo tài
chính, quyết toán thuế…
- Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của Công ty, thường xuyên
nhắc nhở các đối tượng công nợ thanh toán kịp thời.
- Kế toán kho: Theo dõi lượng hàng hóa trong kho, cập nhật tình hình nhập,
xuất, tồn hàng hóa một cách thường xuyên và liên tục.
- Thủ quỹ: Thực hiện mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt tại doanh nghiệp,
bảo quản tiền mặt tại doanh nghiệp, ghi chép vào sổ tiền mặt các nghiệp vụ thu, chi
tiền mặt và đối chiếu với kế toán vào cuối tháng, báo cáo thu, chi quỹ theo định kỳ
cho Ban Giám Đốc.
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 19 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền


3.2.2.5. B
ộ phận bán hàng

Là b
ộ phận trực tiếp giới thiệu sản phẩm và bán sản phẩm của Công ty
ra th

trư
ờng. Đồng thời cũng là bộ phận trực tiếp tiếp cận với nhu cầu thị trường, giúp
Ban qu
ản lý đưa ra chiến lược kinh doanh mặt hàng, đáp ứng được nhu cầu của thị
trư
ờng và đem về doanh thu cho công ty.

3.2.3. Hình th
ức kế toán sử dụng tại Công ty

Hi
ện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung
.
Sơ đ
ồ hình thức kế toán tại Công ty
.
Sơ đ
ồ 3
.2: SƠ Đ
Ồ HÌNH THỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CÁT TƯỜNG
















* Ghi chú
: ghi hàng ngày.
: ghi cuối tháng.
: quan hệ đối chiếu, kiểm tra.
3.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Là một công ty tư nhân, qua 3 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH
Đầu Tư và Phát Triển Công Nghệ Tin Học Cát Tường đã từng bước khẳng định vị
CH
ỨN
G T

KẾ TOÁN
S
Ổ NHẬT KÝ
CHUNG
S
Ổ CÁI


S
Ổ, THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
SỔ NHẬT KÝ
Đ
ẶC BIỆT

B
ẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
B
ẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
www.kinhtehoc.net

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cát Tường
GVHD: Lê Phư
ớc Hương
- 20 - SVTH: Nguy
ễn Thị Quyền

trí c
ủa mình trên thị trường thô
ng qua doanh thu bán hàng liên t
ục tăng nhanh trong
th
ời gian qua.
Đi
ều này được thể hiện rõ qua bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh

doanh c
ủa Công ty.

B
ảng
3.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT Đ
ỘNG
KINH DOANH
CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM (2006, 2007, 2008)
Đơn v
ị tính: 1.000
đ
ồng

(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cát tường)
T
ừ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,
đ

biết Công ty kinh doanh có
hiệu quả không, s
ử dụng phương pháp so sánh ta có
b
ảng
thể hiện chênh lệch kết
quả hoạt đ
ộng
kinh doanh của Công ty như sau:
STT Ch
ỉ tiêu

2006 2007 2008
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.242.190 7.900.352 11.490.718
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3
Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1.242.190 7.900.352 11.490.718
4 Giá vốn hàng bán 1.128.230 7.597.694 11.069.932
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng 113.960 302.658 420.786
6 Doanh thu hoạt động tài chính 10.330 37.632 21.740
7 Chi phí tài chính 9.400 45.120 20.100
8 Chi phí bán hàng 20.150 57.662 61.858
9 Chi phí qu
ản lý doanh nghiệp
31.700 72.020 101.032
10
L
ợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
63.040 165.488 259.536
11 Thu nh
ập khác
5.610 9.150 15.690
12 Chi phí khác 2.500 6.788 9.326
13 Lợi nhuận khác 3.110 2.362 6.364
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 66.150 167.850 265.900
15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 18.522 46.998 74.452

16 Lợi nhuận sau thuế 47.628 120.852 191.448
www.kinhtehoc.net

×