Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (664.81 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai, ngày 14 tháng 9 năm 20...</b>
<i><b>Tập đọc</b></i>
<b>LÒNG DÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính
cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung,ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán
bộ cách mạng .( Trả lời được các câu hỏi 1, 2 ,3.)
- HS học tốt biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân
vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh SHS.
- Bảng phụ: Viết sẵn vở kịch, hướng dẫn HS luyện đọc.
<b>iii. Các hoạt động dạy - học </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học thuộc lòng bài “Sắc màu
em yêu"
? Em thích hình ảnh nào trong 4 khổ
thơ đầu? Vì sao?
? Tại sao bạn nhỏ nói "Em yêu tất cả,
sắc mầu Việt Nam"
- Giáo viên đánh giá.
<i>3. Bài mới </i>
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
Luyện đọc
- GV đọc mẫu chú ý đọc đúng ngữ điệu
phù hợp với tính cách của từng nhân
vật. Phân biệt nhân vật lời nhân vật.
? Đoạn kịch này chia như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Gv theo dõi, sửa lỗi cho HS.
- Gọi HS đọc chú giải.
- Gv giảng nghĩa một số từ ngữ khó.
Hát
- HS 1 đọc 4 khổ thơ đầu, trả lời câu
hỏi.
Lớp theo dõi, nhận xét
- HS 2: đọc 4 khổ thơ cuối.
- HS 3: Đọc toàn bài, nêu nội dung bài thơ.
- Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe.
- 1 Hs đọc lời giới thiệu, cảnh trí, thời gian.
- Học sinh lắng nghe.
+ Đoạn 1: Anh chị kia…. thằng này là con.
+ Đoạn 2: Chồng chị à?,.. Rục dịch tao bắn
-+ Đoạn 3: Tiếp... đùm bọc lấy nhau.
- 3 Hs đọc nối tiếp 3 đoạn kịch (lần 1)
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu
Tìm hiểu bài
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4.
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời
gian nào?
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
? Dì Năm nghĩ cách gì để cứu chú ?
? Qua việc đó em thấy dì Năm là người
như thế nào?
? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất? Vì sao?
? Nội dung chính của đoạn kịch là gì?
KL: Vở kịch lịng dân nói lên tấm lịng
của người dân Nam Bộ đối với Cách
Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà
con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối
phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết
kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì
chúng ta khơng biết được bọn cai, lính
sẽ xử lí thế nào. cuối phần 1 mâu thuẫn
lên đến dỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi
học phần tiếp theo.
<i>c. Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm</i>
- Gọi 5 Hs đọc phân vai.
? Nêu cách đọc đoạn kịch.
- GV đọc mẫu.
- Luyện đọc nhóm 5
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
Gv nhận xét, khen ngợi.
- 2 Học sinh cùng bàn luyện đọc theo cặp .
- Các nhóm thảo luận, cử đại diện trả
lời.
- Một ngôi nhà nông thôn Nam Bộ
trong kháng chiến.
- Bị địch rượt bắt. Chú chạy vơ nhà dì
Năm.
- Đưa chú áo khác để chú thay, bảo chú
ngồi chõng ăn cơm vờ làm như chú là
chồng dì để bọn giặc khơng nhận ra.
- Nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
- Một số HS trả lời . Ví dụ:
+ Dì Năm nhận chú cán bộ là chồng
Dì dũng cảm.
- Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí để
lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng
- Nhóm 5 hs đọc bài.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
4. Củng cố
- Nêu nội dung chính của bài ?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Luyện đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
<b>**********************************</b>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết cộng,trừ,nhân,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số.
- Làm bài 1( 2 ý đầu), bài 2 a,d, bài 3.
<b>ii. các hoạt động dạy học</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách chuyển đổi hỗn số thành
phân số?
- Chữa bài tập về nhà.
- G/v đánh giá.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập</i>
Bài 1
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Nêu cách chuyển đổi hỗn số thành
phân số?
Bài 2
- Gv ghi bảng 3<sub>10</sub>9 <sub> và </sub>
10
9
2
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách
so sánh 2 hỗn số
- Gv nhận xét từng cách so sánh mà
Hát
2 học sinh nêu
- 2 học sinh chữa bài
Lớp nhận xét
- Học sinh lắng nghe
- Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở bài
tập.
3 13 4 49
2 ; 5
5 5 5 9
3 75 7 127
9 ; 12
8 8 10 10
- 2 Học sinh nêu.
- So sánh các hỗn số.
- Học sinh thảo luận
Hs đưa ra <sub>để thuận tiện bài tập chỉ</sub>
yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số
rồi so sánh như so sánh 2 phân số
Bài 3
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố
- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân
số?
- Nêu cách so sánh các hỗn số?
5. Dặn dò:
- Làm bài tập trong VBT
+ Cách 1: Chuyển 2 hỗn số thành phân số
rồi so sánh
3 9 39; 2 9 29
10 10 10 10
ta có 39 29 3 9 2 9
10 10 10 10
+ Cách 2: So sánh từng phần của hỗn
số.
Phần nguyên: 3 > 2 nên 3 9 2 9
10 10
- Học sinh làm phần còn lại
+
10
1
5 và
10
9
2 vì 5 > 2
10
9
2
+ 3<sub>10</sub>4 <sub>và </sub>
5
2
3
ta có 3 4 34
10 10 và
2 17
3
5 5
vì
5
2
3
10
4
3
5
17
10
34
- Học sinh đọc yêu cầu
Chuyển thành hỗn số rồi tính.
- Học sinh làm, 1 học sinh làm bảng
6
17
6
8
9
3
4
2
3
3
1
1
2
1
1
21
2
14
4
3
7
3
4
2
4
21
3
8
4
1
5
- Nhận xét bài làm của bạn.
- 2 HS nêu
<b>Đạo đức</b>
<b> Tiết 3:CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- Biết thế nào là có trách nhiệm trước việc làm của mình .
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Khơng tán thành với những hành vi chốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người
khác,…
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
- GV: phiếu học tập ,bảng phụ
- HS: thẻ màu .
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: Em sẽ làm gì để </b>
xứng đáng là học sinh lớp 5?
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>b. Nội dung </b></i>
<i>*/HĐ1:Tìm hiểu câu chuyện: Chuyện </i>
<i>của bạn Đức .</i>
- Cho học sinh đọc truyện .
Cho HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi
SGK.
+Vì sao chúng ta cần phải có trách
nhiệm về việc làm của mình ?
+Như thế nào là có trách nhiệm về việc
làm của mình ?
*/HĐ2: Thế nào là người sống có trách
nhiệm.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo phiếu
học tập .
- GV nêu đáp án và kết luận.
*/HĐ3: Liên hệ bản thân.
- Cho HS làm theo cặp.
GV nhận xét, tuyên dương.
<i><b>c. Củng cố : Vì sao chúng ta sống có </b></i>
trách nhiệm về việc làm của mình?
<b>4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.</b>
<b>5. Dặn dị : Chuẩn bị bài sau:</b>
<i> Có trách nhiệm ….mình (tiếp ).</i>
- 2 HS nêu .
- 2HS đọc
HS thảo luận theo hướng dẫn..
Đại diện 2 cặp trình bày kết quả thảo luận .
+ Là mang lại niềm vui cho những người
xung quanh…….người khác quý mến .
- 3 HS nêu.
- HS làm nhóm 4 hồn thành phiếu .
Đại diện 2 nhóm trình bày phiếu .
Các nhóm khác nhận xét .
HS kể cho nhau nghe việc làm mà emđã
thành công, nêu cảm nghĩ.
4-5 HS trình bày.
<b> </b>
*********************************************
<b>Thể dục</b>
<b> Tiết 3: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRỊ CHƠI</b>
<b>“BỎ KHĂN”</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái,
quay phải, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, khăn
<b>III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>A- Mở đầu: </b>
* Ổn định: -Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giáo án: Hôm nay các em ôn để
nâng cao kĩ thuật đội hình đội
ngũ đã học và chơi trò chơi “Bỏ
khăn”.
5-7’
- Nghe HS báo
cáo
- Phổ biến
nhiệm vụ giáo
án cho HS biết
* Khởi động: Tập động tác xoay
cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông,
đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ,
nâng cao đùi…
6 -> 8
lần
- Cho HS khởi
động nhanh và
trật tự
GV
* Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài em tập kĩ thuật động tác
đội hình đội ngũ đã học
1 -> 2
- Ghi nhận xét
đánh giá mức
hoàn thành
động tác của
HS
<b>B- Phần cơ bản</b> 25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
1- Ôn kĩ thuật động tác:
* Tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
* Dàn hàng, dồn hàng.
* Quay trái, quay phải, quay
đằng sau.
- Toàn lớp tập luyện các kĩ thuật
động tác đã được học.
- Từng hàng tập luyện các kĩ
thuật động tác theo nhóm.
- HS tập cá nhân các kĩ thuật
đ.tác.
15-18’
4 -> 5
lần
5-> 6 lần
2-> 3 lần
1-> 2 lần
- GV hô hiệu
lệnh và kết hợp
quan sát sửa sai
khi các em tập
sai kĩ thuật
động tác.
GV
- Hướng dẫn kĩ thuật trò
chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trò chơi
cách thức chơi
cho HS nắm và
biết cách
chơi,để khi tiến
hành chơi các
em ít phạm
luật
<b>C- Kết thúc:</b> 3-5’
- Hồi tĩnh: Tập động tác
thả lỏng cơ thể: duỗi tay,
duỗi chân, chạy nhẹ
nhàng và kết hợp hít thở
sâu.
- Củng cố : Hôm nay các
em vừa được ôn nội
dung gì? (Đội hình đội
ngũ ).
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc
nhở các em về cần tập lại kĩ
thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8
lần
2-> 3 lần
- GV cho HS
thả lỏng và
nghỉ ngơi tích
cực
- HS nhắc lại
nội dung vừa
được ôn luyện.
- Nhận xét và
giao bài cho
HS về tập
luyện ở nhà.
GV
___________________________________________________________
<b>Thứ ba ngày 15tháng 9 năm 20...</b>
<b>Chính tả</b><i><b> ( Nghe - viết</b></i><b> )</b>
<b>THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
- Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dịng thơ vào mơ hình cấu tạo
vần(BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
- HS học tốt biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân
vật.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- VBTV 5
- Bảng kẻ sẵn cấu tạo mơ hình.
<b>iii. Các hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho câu thơ: Trăm nghìn cảnh đẹp, dành
cho em ngoan.
? Hãy chép vần của các tiếng có trong câu
thơ vào mơ hình cấu tạo vần?
? Phần vần của tiếng gồm những bộ phận nào?
- Hát
- 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở
Nhận xét bài của bạn
3. Bài mới:
<i>a. Giới thiệu bài.</i>
<i>b. Hướng dẫn viết chính tả</i>
<i>Trao đổi về nội dung đoạn viết</i>
- Gọi 2 học sinh đọc thuộc lịng đoạn viết.
? Câu nói đó của Bác thể hiện những điều gì?
<i>Hướng dẫn viết từ khó</i>
? Đoạn văn nào có từ nào khó viết?
<i>Viết chính tả</i>
- GV đọc bài viết lần 1.
- GV đọc bài viết lần 2.
Giáo viên nhắc nhở học sinh viết.
- GV đọc bài viết lần 3.
<i>Thu bài chấm</i>
- Giáo viên chấm 7 - 10 bài.
- Nhận xét bài của HS
<i> c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</i>
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu của bài tập
Yêu cầu học sinh tự làm bài tập
Bài 3
- Cho HS thảo luận cặp.
- Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được
đặt ở đâu?
- GV kết luận.
<i><b>c. Củng cố </b></i>
<i>- Nhận xét chữ viết của HS qua bài chấm.</i>
<b>4. Tổng kết</b>
<i>- GV nhận xét tiết học.</i>
<b>5. Dặn dò</b>
<i><b>- Chuẩn bị bài sau : Anh …gốc Bỉ.</b></i>
- Học sinh nghe
- Lớp theo dõi ghi nhớ
- Niềm tin của Người đối với các
cháu thiếu nhi - chủ nhân của đất
nước.
- Yếu hèn, kiến thiết, vinh quang.
- HS theo dõi.
- Học sinh viết bài
- HS soát lỗi.
- HS theo dõi.
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- 1 em lên làm bảng, lớp làm vở.
HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Dấu thanh đặt ở âm chính.
<b> </b>
************************************
<b> Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> HS Biết chuyển :</b>
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Làm bài 1, bài 2( 2 hỗn số đầu ) , bài 3, bài 4.
<b>ii. Các hoạt động dạy - học :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Thực hành</i>
Bài 1
- Gọi HS đọc đề
? Những phân số như thế nào thì gọi là
phân số thập phân?
? Nêu cách viết phân số đã cho thành
phân số thập phân?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài tập?
- Có thể chuyển 1 hỗn số thành 1 phân
số như thế nào?
Giáo viên đánh giá
Bài 3
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Hát
- 2 Học sinh chữa bài, lớp nhận xét.
4
4
16
4
1
21
29
21
49
21
78
3
7
7
26
3
1
2
7
5
3
- Học sinh đọc đề
- Những phân số có mẫu số là 10, 100...
gọi là các phân số thập phân.
- Trước hết ta tìm 1 số nhân với mẫu số
(hoặc mẫu số chia cho số đó) để có mẫu số
là 10, 100... sau đó nhân (chia) cả TS và
MS với số đó để được phân số thập phân
bằng phân số đã cho
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập
100
25
3
:
300
3
:
75
300
75
;
10
2
7
:
70
7
:
- Học sinh đọc đề
- Chuyển các hỗn số thành phân số:
- Nhân phần nguyên với mẫu số rồi cộng
với tử số của phần phân số ta được tử số
của phân số. Còn mẫu số là mẫu số của
phần phân số.
Học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở
10
21
10
1
2
;
4
23
4
3
5
;
7
31
7
3
8
- Học sinh đọc đề
- Yêu cầu HS nhận xét đánh giá.
- GV chốt lời giải đúng.
Bài 4
- Giáo viên ghi bảng 5m7dm = ?m
- Hướng dẫn học sinh chuyển số đo có 2
tên đơn vị thành số đo 1 tên viết dưới
dạng hỗn số.
- Giáo viên nhận xét chữa bài
4. Củng cố
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
quan hệ giữa các đơn vị đo.
3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vở
m
10
3
3dm
kg;
100
1
1g
m;
10
1
1dm
kg
1000
8
8g ; 1 phút
60
1
giờ
6 phút =
60
6
giờ
- Học sinh thảo luận nhóm tìm cách làm.
- Học sinh nêu cách làm: m
10
7
7dm
(m)
10
57
10
7
10
50
m
10
7
5m
5m7dm
hoặc
2
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>m</i>
<i>dm</i>
<i>m</i>
100
53
1
100
1
m
100
37
4
m
100
37
4m
4m37cm
*************************************
<b>Luyện từ và câu</b>
<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp
(BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt
được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
- HS học tốt thuộc được thành ngữ ở BT2: đặt câu với các từ tìm được BT3.
<b>ii. Các hoạt động day – học:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra học sinh làm bài tập 3.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hát
- 3 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn văn
mình viết.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài</i>
<i> b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Giáo viên giải nghĩa từ: tiểu thương
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 2 tự
làm bài
- Giáo viên nhận xét - cho điểm cặp làm
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa một số
từ.
? Tiểu thương là gì?
? Chủ tiệm là những người như thế nào?
? Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào
nhóm cơng nhân?
? Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm
nơng dân?
? Trí thức là những người như thế nào?
? Doanh nhân là gì?
Bài 2:
- Chia 4 nhóm thảo luận theo yêu cầu
+ Đọc kỹ các câu tục ngữ, thành ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa các câu TN-TN
+ Học thuộc các câu TN-TN
- Giáo viên nhận xét
Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc đọc yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- Học sinh thảo luận nhóm 2 cùng làm bài.
- Đại diện một vài cặp trình bày bài.
Lớp nhận xét - tính điểm.
Lớp sửa chữa.
a) Cơng nhân: thợ điện - thợ cơ khí.
b) Nơng dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học
- Người buôn bán nhỏ
- Người chủ cửa hàng kinh doanh
- Người lao động chân tay, làm việc ăn
lương
- Người làm việc trên đồng ruộng, sống
bằng nghề làm ruộng
- Là những người lao động trí óc, có tri
thức chun mơn
- Những người làm nghề kinh doanh
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Các nhóm thảo luận theo nội dung
giáo viên hướng dẫn
- Đại diện mỗi nhóm, trình bày một câu
tục ngữ hoặc thành ngữ
Lớp nhận xét
<i>+ Chịu thương chịu khó: phẩm chất của</i>
người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu
đựng gian khổ khó khăn, khơng ngại
khó, ngại khổ.
- Yêu cầu học sinh thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
để trả lời câu hỏi.
? Vì sao người Việt Nam ta gọi là “đồng
bào”?
? Đồng bào có nghĩa là gì?
Chia 4 nhóm: u cầu học sinh tìm từ có
tiếng đồng mà có nghĩa là cùng
- Yêu cầu 10 học sinh giải nghĩa một từ,
đặt câu với từ mình giải nghĩa.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở
bài 2
- Chuẩn bị bài sau:
Luyện tập về từ đồng nghĩa
người Việt Nam mạnh dạn, táo bạo
nhiều sáng kiến trong công việc và dám
thực hiện sáng kiến đó.
<i> + Mn người như một: đoàn kết</i>
thống nhất trong ý chí và hành động.
<i> + Trọng nghĩa khinh tài: luôn coi</i>
trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền
bạc.
<i> + Uống nước nhó nguồn: biết ơn người</i>
đem lại điều tốt lành cho mình.
- Học sinh đọc (3 em)
- 2 học sinh đọc nối tiếp chuyện: Con
rồng cháu tiên.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi.
+ Vì cùng sinh ra từ bọc trăm trừng...
+ Những người giống nòi, dân tộc, Tổ
quốc có quan hệ mật thiết như ruột thịt
- Học sinh thảo luận, tìm từ viết vào giấy
khổ to.
- Đại diện nhóm trình bày.
**************************************
<b> K ĩ thuật</b>
<b> Tiết 3 : THÊU DẤU NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Học sinh biết cách thêu dấu nhân.
- Học sinh thêu được mũi thêu dấu nhân. các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu
được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biế ứng dụng thêu dáu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC </b>
- GV : Một mảnh vải trắng, kim thêu, bút chì, thước kẻ, kéo.
- HS : Vải, kim, chỉ, kéo, bút chì, thước kẻ …
<b>III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<b>1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Đính khuy hai lỗ được thực hiện
theo các bước nào ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>a. Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>b. Nội dung</b></i>
*/ HĐ1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát đường thêu dấu
nhân.
- Giới thiệu một số sản phẩm may mặc
có đường thêu dấu nhân.
*/HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Cho HS đọc SGK
+ Quan sát hình 1 và nêu đặc điểm
hình dạng của đường thêu dấu nhân ở
hai mặt ?
+Em hãy nêu quy trình thực hiện thêu
dấu nhân ?
+ Nêu các bước thực hiện khi vạch
dấu đường thêu ?
+ Nêu các bước thêu dấu nhân theo
đường vạch dấu?
- Cho HS quan sát hình 4c, 4d và trả
lời câu hỏi SGK ?
- Cho HS quan sát hình 4c, 4d, 4e nêu
cách thêu dấu nhân mũi thứ ba, thứ
tư ?
- GV nhận xét thao tác của HS.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ/ SGK.
*/ HĐ 3 : Thực hành
- Cho HS thực hành vạch dấu và bắt
đàu thêu đến mũi thứ nhất, thứ hai.
<i><b>c. Củng cố : Nêu lại cách thêu dấu </b></i>
nhân ?
<b>4. Tổng kết </b>
- 2 HS nêu.
- HS quan sát hình 1(SGK).
- HS quan sát và nêu tác dụng.
- 2HS đọc.
+ HS trả lời.
1. Vạch dấu đường thêu dấu nhân
2. Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu
+ HS nêu.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS nêu.
- HS đọc.
- Nhận xét tiết học.
<b>5. Dặn dò </b>
<i> - Chuẩn bị bài sau : Thêu dấu nhân.</i>
____________________________________________________________________
<b>Thứ tư ngày 16 tháng 9 năm 20...</b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng lớp viết đề bài.
- HS mang đến lớp một số tranh ,ảnh minh họa việc làm tốt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra học sinh kể chuyện.
- Hát
- 1 học sinh kể chuyện về anh hùng hoặc
doanh nhân.
Lớp nhận xét.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài.</i>
<i>b. Phát triển bài.</i>
<i>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</i>
- GV ghi đề bài.
? Đề bài yêu cầu gì?
- Giáo viên gạch chân từ trọng tâm.
? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì?
? Theo em, thế nào là việc làm tốt?
? Nhân vật chính em kể trong câu chuyện
là ai?
? Theo em việc như thế nào gọi là việc
tốt? Góp phần xây dựng quê hương?
Giáo viên lưu ý học sinh: chuyện em kể
Hướng dẫn HS kể chuyện
- Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị
chuyện đã giao từ tiết trước.
- Nhận xét học sinh chuẩn bị tốt ở nhà.
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện mình
sẽ kể.
- Giáo viên chỉ cho học sinh lưu ý về hai
- 2 học sinh đọc to đề bài
- Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương đất nước.
- Việc làm tốt góp phần xây dựng quê
hương, đất nước.
- Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều
người, cho cộng đồng.
- Những người sống xung quanh em,
những người có việc làm thiết thực cho
quê hương đất nước.
- Xây đường, làm đường.
- Trồng cây, gây rừng.
- Xây dựng đường, đường điện.
- Trồng cây xanh, làm vệ sinh đường làng.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài
của các bạn.
cách kể chuyện.
+ Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết
thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt.
Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành
động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc
hành động của người ấy?
Thực hành kể chuyện.
- Kể theo cặp.
- Giáo viên đến từng nhóm nghe học sinh
kể , uốn nắn.
- Tổ chức cho học sinh kể chuyện trước
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- Học sinh viết nháp dàn ý câu chuyện
định kể.
- Từng cặp học sinh kể chuyện của mình
cho bạn nghe, nêu suy nghĩa của mình về
nhân vật.
- Một vài em thi kể trước lớp
- Học sinh kể xong tự nêu suy nghĩ của
mình về nhân vật hoặc trả lời câu
chuyện.
- Lớp nghe bình chọn câu chuyện có nội
dung hay, bạn kể hay nhất.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Bài sau: kể chuyện theo tranh. - Chuẩn bị bài :Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
*****************************************
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết cộng,trừ phân số,hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài tốn tìm một số biết giá trị một phân số của số đo.
- Làm bài 1 a,b, bài 2 a,b, bài 4 (3 số đo 1,3,4), bài 5.
<b>ii. Các hoạt động dạy – học: </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 học sinh chữa bài.
Giáo viên nhận xét.
Hát
- Học sinh chữa bài, lớp nhận xét.
28
21
56
42
<i>x</i> ;
9
7
1
72
15
35
28<i><sub>x</sub></i> <i><sub>x</sub></i>
27
8
9
16
72
15
35
28
<i>x</i> <i>x</i>
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Thực hành</i>
Bài 1
- Nêu yêu cầu của đề
- Nêu cách quy đồng mẫu số của các
phân số
Chú ý: Tìm mẫu số chung bé nhất để quy
đồng
- Học sinh đọc đề
- Học sinh trả lời. 2 HS lên bảng, lớp làm
vở bài tập
a) <sub>9</sub>7<sub>10</sub>9 <sub>90</sub>70<sub>90</sub>81151<sub>90</sub>
24
41
24
21
24
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
Chú ý: nếu kết quả chưa phải là phân số
tối giản =>Rút gọn về phân số tối giản.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- Học sinh đọc đề
- 2 học sinh làm bảng, lớp làm vở
40
9
40
16
40
25
5
2
8
5
20
1
3
1
6
2
6
5
6
7
6
5
6
3
6
4
- Học sinh nhận xét
Bài 4
- Nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn làm bài
Học sinh đọc yêu cầu.
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vở
9m5dm =9m m
10
5
9
m
10
5
9
m
10
5
m
10
3
7
m
10
3
7m
7m3dm
dm
10
9
8
dm
10
8dm9cm
cm
10
5
12
cm
10
5
12cm
12cm5mm
Bài 5
- Giáo viên vẽ tóm tắt sơ đồ
Em hiểu
10
3
quãng đường AB dài 12km
là như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu,
Biết nếu chia quãng đường AB thành 10
phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km.
Hãy tính độ dài một phần
Biết quãng đường AB chia thành 10
Học sinh đọc đề
- Học sinh thảo luận trả lời (Quãng
đường AB chia thành 10 phần bằng nhau
thì 3 phần dài 12 km
- Học sinh làm vở bài tập
Giải
Một phần dài là:
12: 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là
phần bằng nhau. Mỗi phần 4km. Vậy
quãng đường AB dài bao nhiêu km?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Đáp số 40km
- Một học sinh chữa bài, học sinh tự
kiểm tra.
4. Củng cố
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài 4 (2,4)
- Học sinh nêu lại nội dung bài
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
******************************************
<b>Tập đọc</b>
<b> LÒNG DÂN (Tiếp theo )</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Đọc đúng ngữ điệu của các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng,
thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tính huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí
lừa giặc, cứu cán bộ.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- HS học tốt biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân
vật.
<b>ii. Các hoạt động dạy - học : </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh phân vai đoạn kịch
<i>Lòng dân phần 1.</i>
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài </i>
<i>b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm</i>
<i>hiểu bài.</i>
Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc
? Có thể chia phần 2 vở kịch như thế nào?
- Đọc nối tiếp.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải
Giáo viên kết hợp giải nghĩa một số từ
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
- Giáo viên đọc mẫu
- Hát
- Học sinh đọc nhóm 5.
Lớp theo dõi, nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu.... cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp.... chưa thấy
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Học sinh đọc nối tiếp hết vở kịch (2 lượt)
Học sinh đọc
Học sinh đọc theo cặp (2 vòng)
<i>Tìm hiểu bài</i>
- Ghi nội dung câu hỏi trên bảng. u
cầu học sinh thảo luận nhóm 4 tìm câu
trả lời
- u cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận .
? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như
thế nào?
? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm
ứng xử rất thơng minh?
? Vì sao vở kịch lại đặt tên là “Lịng dân”
? Nội dung chính của vở kịch là gì?
KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ
con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa
giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm
lịng son sắt của người dân Nam Bộ đối
với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách
mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách
mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc
nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch
được gọi là lòng dâ
<i>c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.</i>
- Yêu cầu học sinh vào cách đọc phân
vai của một nhóm nêu cách đọc.
Giáo viên nhận xét hướng dẫn cách đọc
Tổ chức cho học sinh đóng kịch nhóm 6
-Yêu cầu 3 nhóm đóng kịch.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Giặc hỏi: “Ông ấy có phải tía mày
không? An trả lời “hổng phải tía” làm
chúng hí hửng =>tưởng An sợ => khai
thật. An thơng minh làm chúng tẽn tị:
“Cháu kêu bằng ba, hổng phải tía”
- Dì vờ hỏi đồng chí cán bộ để giấy tờ
chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, bố
chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vở kịch thể hiện tấm lòng của người
dân đối với cách mạng. Người dân tin
yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ
cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa
vững chắc nhất của cách mạng.
- Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm mưu
trí để lừa giặc cứu cán bộ, tấm lòng son
sắt của người dân Nam Bộ đối với cách
mạng.
- Nhóm 5 học sinh đọc đoạn kịch theo
phân vai.
Lớp theo dõi nhận xét cách đọc.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung đoạn
kịch.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dị
- Tập đóng vai đoạn kịch ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Những con sếu bằng
giấy
- 3 nhóm thi diễn xuất, cả lớp theo
dõi,bình chọn nhóm đóng kịch hay nhất,
bạn đóng đạt nhất.
- 2 HS nêu.
**************************************
<b> Mĩ thuật</b>
<b>VẼ TRANH: ĐỀ TÀI "TRƯỜNG EM"</b>
( GV chuyên dạy)
____________________________________________________________________
<b>Thứ năm, ngày 17 tháng 9 năm 20...</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa
và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách
quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt
mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát
và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
<i><b>ii. Các hoạt động dạy </b></i>–<i><b> học</b><b> : </b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ </b></i>
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 5 học sinh mang vở kiểm tra
việc lập báo cáo thống kê về số người ở
nơi em ở?
- Giáo viên nhận xét.
Hát
- Học sinh mang vở kiểm tra.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài</i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập.</i>
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
Giáo viên nhận xét chốt ý đúng
? Những dấu hiệu nào báo cáo cơn mưa
sắp đến?
? Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng mưa
và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến kết thúc?
? Tìm những từ tả cây cối, con vật, bầu
trời trong và sau trận mưa?
? Tác giả quan sát cơn mưa bằng giác
quan nào?
- Giáo viên giảng
- Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy
trời, tản ra từng nằm nhỏ rồi san đều
trên một nền đen xám xịt.
- Gió: thổi giật => đổi mát lạnh, nhuốm
hơi nước. Mưa xuống, gió càng thêm
mạnh mặc sức điên đảo.
- Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau mưa
ù xuống, rào rào, sầm sập.
- Đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá
chuối giọt tranh đổ ồ ồ.
Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống
tuôn rào rào, mưa xiên xuống, lao vào bụi
cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi
nước trắng xoá.
- Trong mưa: lá đào, na, là sói vẫy run rẩy.
- Con gà trống ướt lướt thướt, ngật
ngưỡng tìm chỗ trú.
- Vịm trời tối thẫm vang lên một hồi
ục ục í ầm những tiếng sấm.
- Sau trận mưa: trời rạng dần.
- Mặt trời ló ra, chói lọi trên những
vòm lá bưởi lấp lánh.
- Bằng mắt, tai mũi, cảm giác của làn da
Bài 2
- Yêu cầu học sinh ghi chép về cơn mưa
mà học sinh đã quan sát?
- Giáo viên yêu cầu học sinh lập dàn ý
bài văn miêu tả cơn mưa?
- Giáo viên hướng dẫn.
? Phần mở bài cần nêu gì?
? Em tả cơn mưa theo trình tự nào?
? Những cảnh vật nào thường gặp trong
mưa?
? Kết thúc nêu ý gì?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học
sinh quan sát tốt, dùng từ hay
- Học sinh đọc yêu cầu.
- 3 học sinh đọc thành tiếng bài của
mình trước lớp.
Học sinh nối tiếp trả lời.
- Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa
hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
- Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong
mưa.
- Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây
cối, con người, chim muông.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dị
- Hồn thành dàn ý bài văn miêu tả “Cơn
mưa”
*******************************************
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: HS biết :</b>
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn
vị đo.
- Làm bài 1,2,3
<b>ii.Các hoạt động dạy - học : </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu học sinh chữa bài.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài: </i>
<i>b. Hướng dẫn luyện tập</i>
Bài 1
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Muốn nhân 2 phân số ta làm như thế
nào?
- Muốn chia 2 phân số ta làm như thế
nào?
- Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta làm như thế nào?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 2
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Hát
- 2 học sinh chữa bài 4 (2, 4).
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc đề.
- 3 học sinh làm bảng, lớp làm vở.
45
28
5
4
9
7
<i>x</i> ;
20
153
5
17
4
9
5
2
35
8
7
8
5
1
8
7
:
5
1
10
9
20
18
4
3
5
1
- Học sinh trả lời.
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời.
Học sinh nhận xét.
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
Bài 3
- u cầu HS làm nhóm đơi.
- Giáo viên nhân xét
4. Củng cố
- Giáo viên tóm tắt nội dung bài.
- Nêu lại nội dung bài học?
5. Dặn dò
- Bài về nhà: x<sub>4</sub>3 <sub>2</sub>1<sub>8</sub>9;
2
1
1
:
3
2
7
1
:
x
8
5
4
1
<i>x</i> x <sub>5</sub>3<sub>10</sub>1
4
1
5
3
10
1
<i>x</i>
x x = <sub>8</sub>3
10
6
11
6
7
2
x
4
1
2
3
:
<i>x</i>
7
<i>x</i> <i>x</i>1<sub>4</sub><sub>2</sub>3
11
21
<i>x</i> x =
8
3
- Học sinh nhận xét
- Học sinh thảo luận, làm bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
m
100
15
2
m
100
15
2m
2m15cm
m
100
75
1
m
100
75
1m
1m75cm
m
100
36
5
m
100
36
5m
5m36cm
m
100
8
8
m
100
8m8cm
<b>*****************************************</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung
của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu
tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3).
- HS học tốt biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạt văn viết theo BT3.
<b>iii. Các hoạt động dạy - học :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- u cầu học sinh tìm 3 từ có tiếng
<i>đồng nghĩa là “cùng”. Đặt câu với từ</i>
tìm được.
- Yêu cầu học sinh đọc các câu thành
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài</i>
<i>b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>
Bài 1
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp,
giáo viên đánh số thứ tự vào các ô
trống.
- Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp
trong ngoặc điền vào.
- Giáo viên nhận xét lời giải đúng
? Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác
cùng có nghĩa chung là gì?
? Tại sao khơng nói: Bạn Lệ vác trên
vai chiếc ba lơ con cóc?
Bài 2
- Chia nhóm 4 học sinh thảo luận và
làm bài.
( “cội” là “gốc” )
Hát
- 3 học sinh làm bảng.
Lớp nhận xét.
- 2 Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- 2- học sinh nêu từ có tiếng đồng.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc bài tập.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi làm bài.
3 học sinh làm bảng vào giấy khổ to.
Ô thứ Từ cần điền
1 đeo
2 xách
3 vác
4 khiêng
5 kẹp
Lớp nhận xét
1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hồn chỉnh
- Mang một vật nào đó đến nơi khác (vị
trí khác).
<i>- Vì: đeo là mang một vật nào đó kiểu dễ</i>
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh thảo luận chọn 1 ý giải thích đúng
ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ.
- Gọi nhóm trình bày.
- u cầu học sinh đọc thuộc lòng các
câu tục ngữ.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng đoạn
thơ “Sắc màu em yêu”.
? Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ
thơ có màu sắc và sự vật nào?
? Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh?
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc
để viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu học sinh viết bài.
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa lỗi câu
từ.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Viết lại đoạn văn bài tập 3.
- Chuẩn bị bài sau: “ Từ trái nghĩa”
tình cảm tự nhiên.
- Học sinh đọc thuộc cả 3 câu.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 8 học sinh đọc nối tiếp thuộc lịng.
- Em thích khổ thơ 2. Ở đây có rất nhiều
sự vật màu xanh: cánh đồng, rừng núi,
nước biển, bầu trời.
- Xanh mượt, xanh non, xanh rì, xanh
mát, xanh thẫm.
- 2 học sinh viết vào giấy khổ to, lớp viết
vào vở.
- Thiên nhiên có mn màu, mn sắc
nhưng em thích nhất là màu xanh. Bởi
màu xanh là màu của hồ bình, màu của
sự sống. Cánh đồng lúa đang thì con gái
xanh mượt, luống rau mẹ trồng xanh non
trông thật ngon mắt. Con mương dẫn
dòng nước xanh mát vào tưới cho đồng
ruộng. Lũy tre xanh rì bao bọc lấy làng
xóm quê hương. Xa xa, dãy núi xanh
thẫm. Cảnh vật quê hương thật thanh
bình.
- Học sinh làm bài tập.
*******************************************
<b>Âm nhạc</b>
<b>ƠN BÀI HÁT: REO VANG BÌNH MINH</b>
<b>TĐN SỐ 1</b>
( GV chuyên dạy)
*********************************
<b>Thể dục</b>
<b>“ BỎ KHĂN”</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, dàn hàng, dồn hàng, quay trái,
quay phải, quay sau.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
<b>II- ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:</b>
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi, khăn
<b>III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:</b>
<b>Nội dung</b> <b>Định lượng</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>A- Mở đầu: </b>
* Ổn định: -Báo cáo sĩ số
- Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu
giáo án: Hôm nay các em ôn để
nâng cao kĩ thuật đội hình đội
ngũ đã học và chơi trò chơi
“Bỏ khăn”.
5-7’
- Nghe HS báo cáo
- Phổ biến nhiệm
vụ giáo án cho HS
biết
GV
* Khởi động: Tập động tác
xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối,
hông, đánh tay, tại chỗ chạy
bước nhỏ, nâng cao đùi…
6 -> 8
lần
- Cho HS khởi
động nhanh và trật
tự
GV
* Kiểm tra bài cũ:
Gọi vài em tập kĩ thuật động
1 -> 2
lần
- Ghi nhận xét
đánh giá mức hoàn
thành động tác của
HS
<b>B- Phần cơ bản</b> 25-27’
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
1- Ôn kĩ thuật động tác:
* Tập hợp hàng dọc, dóng
hàng,
* Dàn hàng, dồn hàng.
* Quay trái, quay phải, quay
đằng sau.
- Toàn lớp tập luyện các kĩ
thuật động tác đã được học.
- Từng hàng tập luyện các kĩ
thuật động tác theo nhóm.
- HS tập cá nhân các kĩ thuật
đ.tác.
15-18’
lần
5-> 6 lần
2-> 3 lần
1-> 2 lần
- GV hô hiệu lệnh
và kết hợp quan sát
sửa sai khi các em
tập sai kĩ thuật
động tác.
GV
II- Trò chơi: “Bỏ khăn”
- Hướng dẫn kĩ thuật trò
chơi
- Cho HS chơi thử
- Tiến hành trị chơi
em ít phạm luật
<b>C- Kết thúc:</b> 3-5’
- Hồi tĩnh: Tập động tác
thả lỏng cơ thể: duỗi
tay, duỗi chân, chạy
nhẹ nhàng và kết hợp
hít thở sâu.
- Củng cố : Hơm nay các
em vừa được ôn nội
dung gì? (Đội hình đội
ngũ ).
- Nhận xét và dặn dò
Nhận xét tiết học và nhắc
nhở các em về cần tập lại kĩ
thuật đã học thật nhiều lần./.
6 -> 8
lần
2-> 3 lần
- GV cho HS thả
lỏng và nghỉ ngơi
- HS nhắc lại nội
dung vừa được ôn
luyện.
- Nhận xét và giao
bài cho HS về tập
luyện ở nhà.
GV
<b> </b>
__________________________________________________________________
<b>Thứ sáu, ngày 18 tháng 9 năm 20...</b>
<b> Tập làm văn</b>
<b>Luyện tập tả cảnh</b>
<b>I. MC TIấU: </b>
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu
cầu của BT1.
- Dựa vào dàn ý bài miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được 1 đoạn
văn có chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
- HS học tốt biết hoàn chỉnh các đoạn văn ở BT1 và chuyể một phần dàn ý
thành đoạn văn miêu tả khá sinh động.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Dàn ý bài văn tả cơn mưa.
- Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn mưa (BT 1).
<b>iii. Các hoạt động dạy – học: </b><i><b> </b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn
miêu tả một cơn mưa của 2 - 3 học sinh.
- Giáo viên khen học sinh làm tốt.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài</i>
<i>b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.</i>
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
? Đề văn mà Quỳnh Liên làm gì?
- Yêu cầu học sinh thảo luận để xác
định nội dung chính của mỗi đoạn?
- Yêu cầu học sinh phát biểu ý kiến?
? Em có thể viết thêm gì vào đoạn văn
của bạn Quỳnh Liên?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Yêu cầu 4 em dán bài lên bảng và đọc
đoạn văn
- Giáo viên nhận xét sửa chữa
- Yêu cầu các học sinh khác đọc
- Nhận xét cho điểm HS viết đạt yêu
cầu
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu
? Em chọn đoạn văn nào để viết?
Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên gợi ý: đọc lại dàn ý bài văn
- Yêu cầu học sinh trình bày bài
Giáo viên nhận xét, sửa chữa
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Tả quang cảnh sau cơn mưa.
- Học sinh trao đổi nhóm đơi.
- Các nhóm nối tiếp nhau phát biểu.
Lớp nhận xét.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào
ạt, tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và ác con vật sau
cơn mưa.
+ Đoạn 3: Cay cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau
cơn mưa.
- Đ1: viết thêm câu tả cơn mưa.
- Đ2: viết thêm các chi tiết miêu tả chị
gà mái tơ, đàn gà con, ...sau cơn mưa.
- Đ3: viết thêm câu văn miêu tả một số
cây, hoa sau cơn mưa.
- Đ4: viết thêm câu tả hoạt động của
con người trên đường phố.
- 4 em viết giấy khổ to, lớp làm vở
- 4 học sinh đọc đoạn văn.
Lớp nhận xét bổ sung ý kiến cho từng
bạn
- 8 học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài văn
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh nối tiếp nhau ý kiến.
+ Em viết đoạn văn tả quang cảnh trước
khi cơn mưa đến.
+ Em viết đoạn văn tả cảnh cơn mưa
+ Em tả hoạt động của con người sau cơn
mưa
- 2 HS viết giấy khổ to, HS viết vào vở
- 2 HS dán giấy (bài) lên bảng, từng học
sinh trình bày.
- Yêu cầu các bạn trong lớp đọc bài
GV nhận xét cho điểm bài viết tốt
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Viết lại đoạn văn trong bài văn tả cơn
mưa.
- Quan sát trường học, ghi lại điều quan
sát được.
- Chuẩn bị bài sau :“Luyện tập tả cảnh”
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình
- Học sinh yếu làm lại
- Học sinh làm
***************************************
<b>Tốn</b>
<b>ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Làm được BT dạng tìm hai số khi biết tổng (hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
- Làm bài 1
<b>ii. Các hoạt động dạy – học : </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi học sinh chữa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
<i>a. Giới thiệu bài</i>
<i>b. Phát triển bài.</i>
<i>Lý thuyết</i>
<i>* Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và</i>
<i>tỉ số của hai số đó.</i>
Bài tốn 1: Tổng 2 số là 121
Tỉ số 2 số là
6
5
Tìm hai số đó.
Sơ đồ:
<i>* Bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và</i>
<i>tỉ số của hai số đó.</i>
Bài tốn 2:
- Hát
- 2 Học sinh chữa bài, lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề bài và vẽ sơ đồ.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số bé là:
121 : 11 x 5 = 55
Số lớn là:
121 - 55 = 66
Đáp số: 55 và 66
Hiệu 2 số: 192
Tỉ 2 số:
5
3
Tìm 2 số đó?
Sơ đồ:
- Nêu cách giải bài tốn?
<i>Thực hành.</i>
Bài 1: Làm cá nhân.
4. Củng cố
- GV cùng HS hệ thống bài học.
5. Dặn dị
- Hồn thiện VBT
- Chuẩn bị bài sau
Hai số phần bằng nhau là:
5 - 3 = 2 (phần)
Số bé là: (192 : 2) x 3 = 288
Số lớn là: 288 +192 = 480
Đáp số: Số lớn: 480
Số bé: 288
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Học sinh đọc yêu cầu bài, tóm tắt và
bày bài giải trên bảng.
Giải
Tổng số phần bằng nhau là:
7 + 9 = 16 (phần)
Số thứ nhất là:
80 : 16 x 7 = 35
Số thứ hai là :
80 – 35 = 45
Đáp số : 35 và 45
- Hệ thống nội dung bài.
*************************************
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b>NỘI DUNG</b>
<b>1. Khởi động:</b>
-Yêu cầu cả lớp hát một bài.
<b>2. Nhóm trưởng báo cáo tình hình hoạt động của nhóm trong tuần:</b>
<b>3. GV nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua:</b>
<b>*Ưu điểm:</b>
- Bước đầu các em đã ổn định các nề nếp.
-Các em đi học khá đều, đúng giờ, trang phục khá gọn gàng, sạch sẽ.
- Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ.
-Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng.
-Trong giờ học sơi nổi xây dựng bài.
<b>*Hạn chế:</b>
-Một số em còn thiếu khăn quàng đồ dùng học tập: Hải, Đồn – Trường,…
-Có một vài em chưa chú ý nghe giảng: Cường, Vững, …
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
<b>* Học tập:</b>
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 4.
- Tích cực tự ơn tập kiến thức đã học.
- Nhóm trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua học tốt trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Thực hiện truy bài đầu giừ học.
<b>* Đạo đức:</b>
- Thực hiện tốt việc đi thưa, về trình; đi đến nơi về đến chốn.
- Tuyệt đối khơng nói tục, chửi thề ở trong trường và ngoài xã hội.
- Bạn bè phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau; không nên gây gỗ hoặc đánh
nhau.
<b>* Vệ sinh:</b>
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
<b>* Hoạt động khác:</b>
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Nhắc nhở gia đình đóng các khoản đầu năm.