Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Quản Lí Hoạt Động Giáo Dục Kỹ Năng Giao Tiếp Cho Học Sinh Các Trường Trung Học Phổ Thông Thành Phố

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.68 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Hồng Như

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Hồng Như

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG
Chuyên ngành: Quản lí Giáo dục
Mã số: 8140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG



Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, khơng sao chép
bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Nếu khơng đúng như đã nêu, tơi hồn tồn chịu trách
nhiệm về luận văn của mình./.
Vĩnh Long, ngày 29 tháng 9 năm 2018
Người viết

Nguyễn Hoàng Như


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Long, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh đã phối hợp mở lớp đào tạo chương trình Cao học tại Vĩnh Long.
Q Thầy, Cơ trực tiếp giảng dạy, tham gia quản lí trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu. Cảm ơn bạn bè, người thân đã luôn quan tâm hỗ trợ cho tôi trong quá trình học
tập cũng như trong suốt thời gian nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Huỳnh Lâm Anh
Chương – người Thầy đã quan tâm và tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên
cứu luận văn. Thầy đã cho tôi thêm nhiều kiến thức về khoa học quản lí giáo dục cũng như
giúp tơi rèn luyện kỹ năng về nghiên cứu khoa học.
Mặc dù, bản thân có nhiều nỗ lực và cố gắng để hoàn thành luận văn, song, khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả luận văn rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân
thành của của quý các Thầy, Cô, quý đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Nguyễn Hoàng Như


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
6.1. Về nội dung nghiên cứu ................................................................................ 3
6.2. Về địa bàn và đối tượng khảo sát ................................................................. 3
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu .............................................. 3
7.1. Phương pháp luận ......................................................................................... 3
7.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 4
8. Cấu trúc đề tài ..................................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................... 6
1.1.2. Trong nước ................................................................................................. 8
1.2. Các khái niệm ................................................................................................... 9
1.2.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh................................. 9

1.2.2. Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh .................. 14
1.3. Hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh trung học phổ thông 17


1.3.1. Mục tiêu giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ................................. 17
1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh................................. 17
1.3.3. Phương pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ......................... 20
1.3.4. Hình thức giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ............................... 22
1.3.5. Lực lượng giáo dục và học sinh trong hoạt động giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho học sinh ................................................................................................. 24
1.3.6. Điều kiện, phương tiện trong hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh ............................................................................................................... 26
1.3.7. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh 27
1.4. Quản lí hoạt đợng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh trung học phổ
thơng ....................................................................................................................... 27
1.4.1. Mục tiêu quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học ........... 27
1.4.2. Phân cấp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học .......... 27
1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học .......... 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh trung học phổ thông ........................................................................ 33
1.5.1. Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ
năng giao tiếp cho học sinh trung học phổ thông ............................................ 33
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ
năng giao tiếp cho học sinh trung học phổ thông ............................................ 36
Kết luận chương 1 ................................................................................................. 38
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
GIAO TIẾP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
THÀNH PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG ................................................ 39
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế-xã hợi và giáo dục của phố Vĩnh Long, tỉnh
Vĩnh Long ............................................................................................................... 39

2.1.1. Khái quát về kinh tế - xã hội của thành phố Vĩnh Long........................ 39
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục của thành phố Vĩnh Long ....................... 40
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng.......................................................................... 45
2.2.1. Mục đích khảo sát thực trạng .................................................................. 45


2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng .................................................................. 45
2.2.3. Mẫu nghiên cứu thực trạng..................................................................... 46
2.2.4. Mô tả các công cụ nghiên cứu................................................................. 46
2.2.5. Quy ước xử lí thơng tin ............................................................................ 47
2.3. Thực trạng về hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh các
trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long ........................................... 49
2.3.1. Thực trạng nhận thức của các lực lượng giáo dục và học sinh về mục
đích giáo dục kỹ năng giao tiếp ......................................................................... 49
2.3.2. Thực trạng về nội dung giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ......... 50
2.3.3. Thực trạng về các phương pháp giáo dục kỹ năng giao tiếp cho HS.... 52
2.3.4. Thực trạng về các hình thức lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh ............................................................................................................... 54
2.3.5. Thực trạng về các lực lượng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh . 56
2.3.6. Thực trạng về các điều kiện, phương tiện giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh ........................................................................................................ 57
2.3.7. Thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh ........................................................................................................ 59
2.4. Thực trạng quản lí hoạt đợng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh các
trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long ........................................... 60
2.4.1. Thực trạng về nhận thức của các lực lượng giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh ........................................................................................................ 60
2.4.2. Thực trạng về các chủ thể quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh ........................................................................................................ 61
2.4.3. Thực trạng quản lí các hình thức lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp

cho học sinh ........................................................................................................ 63
2.4.4. Thực trạng quản lí hoạt động phối hợp của các lực lượng giáo dục giáo
dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ................................................................... 69
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho học sinh các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long
................................................................................................................................. 73


2.5.1. Thực trạng các yếu tố hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho học sinh của Ban giám hiệu và Bí thư Đồn ............................. 73
2.5.2. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục kỹ
năng giao tiếp cho học sinh của giáo viên ........................................................ 75
Kết luận chương 2 ................................................................................................. 78
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG GIAO
TIẾP CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG THÀNH
PHỐ VĨNH LONG, TỈNH VĨNH LONG ............................................................... 80
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................ 80
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 80
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí
lứa tuổi học sinh trung học phổ thơng .............................................................. 80
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 81
3.1.4. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ......................................................... 81
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt đợng giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh
các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long..................................... 82
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên
và học sinh về ý nghĩa, mục đích của việc giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học
sinh ...................................................................................................................... 82
3.2.2. Biện pháp 2: Bồi dưỡng năng lực cho lực lượng tham gia hoạt động
giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ........................................................... 84
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng tài liệu giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh

............................................................................................................................. 87
3.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng các quy định giao tiếp ứng xử trong nhà trường
............................................................................................................................. 90
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường các hoạt động GDKNGT trong nhà trường 93
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường sự phối hợp giữa nhà trường và phụ huynh
trong giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ................................................. 98
3.2.7. Biện pháp 7: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo
dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh ................................................................. 102


3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao
tiếp cho học sinh .................................................................................................. 104
3.4. Khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lí 105
Kết luận chương 3 ............................................................................................... 110
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 111
1. Kết luận ............................................................................................................ 111
2. Kiến nghị .......................................................................................................... 113
2.1. Đối với Bộ GD-ĐT ..................................................................................... 113
2.2. Đối với Sở GD-ĐT ..................................................................................... 113
2.3. Đối với các trường THPT ......................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 115
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 1
PHỤ LỤC 1 .............................................................................................................. 1
PHỤ LỤC 2 ............................................................................................................ 15
PHỤ LỤC 3 ............................................................................................................ 20
PHỤ LỤC 4 ............................................................................................................ 26
PHỤ LỤC 5 ............................................................................................................ 28


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CBQL, GV

: Cán bộ quản lí, giáo viên

ĐTB

: Điểm trung bình

ĐƯYC

: Đáp ứng u cầu

GD

: Giáo dục

GD-ĐT

: Giáo dục và đào tạo

GDKNS

: Giáo dục kỹ năng sống

GDKNGT

: Giáo dục kỹ năng giao tiếp

GT


: Giao tiếp

HS

: Học sinh

KN

: Kỹ năng

KNS

: Kỹ năng sống

KNGT

: Kỹ năng giao tiếp

LLGD

: Lực lượng giáo dục

TPVL

: Thành phố Vĩnh Long

TX

: Thường xuyên


THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1.

Số lượng học sinh và lớp học……………………………............

43

Bảng 2.2.

Kết quả học tập của học sinh ……………………………...........

43

Bảng 2.3.

Kết quả hạnh kiểm của học sinh…………………………...........


44

Bảng 2.4.

Bảng 2.5.

Bảng 2.6

Bảng 2.7.

Bảng 2.8.

Mức độ đồng ý của cán bộ quản lí và học sinh về mục đích giáo dục
kỹ năng giao tiếp cho học sinh................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu trong thực hiện nội
dung................................................................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu trong thực hiện phương
pháp.................................................................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của các hình thức lồng ghép
giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của các lực lượng giáo dục
trong hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh............

48

49

51

53


54

Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của các điều kiện, phương
Bảng 2.9.

tiện trong hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học 56
sinh..................................................................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của công tác kiểm tra, đánh

Bảng 2.10.

giá trong hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học 57
sinh..................................................................................................

Bảng 2.11.

Bảng 2.12.

Mức độ đồng ý về các mục tiêu quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng
giao tiếp cho học sinh............................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của các chủ thể quản lí trong
hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh............

59

60

Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của việc quản lí hình thức
Bảng 2.13.


lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh vào môn 61
học...................................................................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của việc quản lí hình thức

Bảng 2.14.

lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh vào tiết sinh 63
lớp...................................................................................................
Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu của việc quản lí hình thức

Bảng 2.15.

lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh vào hoạt động


của Đoàn Thanh niên......................................................................

64

Mức độ thực hiện và đáp ứng u cầu của việc quản lí hình thức
Bảng 2.16.

lồng ghép giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh vào hoạt động 65
ngoài giờ lên lớp.............................................................................

Bảng 2.17.

Mức độ thực hiện và đáp ứng yêu cầu trong việc phối hợp của các
lực lượng giáo dục....................................................................


67

Những yếu tố tạo thuận lợi và gây khó khăn trong quản lí hoạt động
Bảng 2.18.

giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh của Ban giám hiệu và Bí 70
thư Đồn................................................................................
Những yếu tố tạo thuận lợi và gây khó khăn trong quản lí hoạt động

Bảng 2.19.

giáo

dục

kỹ

năng

giao

tiếp

cho

học

sinh


của

giáo 72

viên.................................................................................................
Kết quả trưng cầu ý kiến về sự cần thiết và tính khả thi của các biện
Bảng 3.1.

pháp đề xuất quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học 101
sinh…………………………………….........................


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, trong xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế, con người vừa là
động lực vừa là mục tiêu phát triển đất nước của mỗi quốc gia. Vấn đề đặt ra cho
mỗi quốc gia, là muốn phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội thì nhất thiết phải phát
triển yếu tố con người. Chính vì thế, các nước trên thế giới đều coi trọng việc phát
triển con người, trong đó giáo dục và đào tạo (GD-ĐT) được xem là “Quốc sách
hàng đầu” trong chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nước mình.
Song, đứng trước bối cảnh tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế ngày càng sâu
rộng trên tất cả mọi lĩnh vực, đòi hỏi mỗi người nói chung và học sinh (HS) nói
riêng cần phải trang bị cho mình những kỹ năng (KN) cần thiết, đặc biệt là kỹ năng
giao tiếp (KNGT).
Theo quá trình phát triển của mỗi người, KNGT được cha mẹ hướng dẫn ở
nhà, và khi đến trường, học sinh tiếp tục được nhà trường hướng dẫn thể hiện trong
nội dung, chương trình giáo dục (GD).
Với HS, hoạt động giao tiếp (GT) vô cùng quan trọng, vì nếu GT tốt sẽ giúp

các em học tập tốt, xây dựng được các mối quan hệ thân thiện, tốt nhất, sẽ thể hiện
được khả năng nhận thức, phép lịch sự của bản thân trong quá trình học tập và trong
các hoạt động của các em.
Tại thành phố Vĩnh Long (TPVL), hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp
(GDKNGT) của các trường THPT đã có những thành tích đáng kể nhưng vẫn còn
hạn chế: về nội dung chủ yếu tập trung GD cho HS những KN về biểu lộ, thái độ
tình cảm; về hình thức chủ yếu lồng ghép vào hoạt động của Đoàn Thanh niên và
tiết sinh hoạt lớp; các điều kiện, phương tiện chưa hỗ trợ tích cực cho hoạt động
GDKNGT cho HS; cơng tác kiểm tra, đánh giá chưa được quan tâm; về KNGT của
HS, đa số các em còn nhút nhát, tự ty, lúng túng trước đám đông, thiếu KN hợp tác
và làm việc nhóm, KN giải quyết vấn đề, đặc biệt kinh nghiệm sống của các em cịn
nghèo nàn, lạc hậu.
Cơng tác quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống (GDKNS) nói chung,
GDKNGT nói riêng ở các trường cịn bất cập: Các trường chủ yếu tập trung chỉ đạo


2

việc GDKNGT qua hoạt động của Đoàn Thanh niên và tiết sinh hoạt lớp, nhưng
chưa chú trọng GDKNGT qua hoạt động ngồi giờ lên lớp, lồng ghép vào mơn học
và chưa phối hợp chặt chẽ với cha mẹ HS trong hoạt động GDKNGT cho HS; các
hình thức tổ chức hoạt động GDKNGT chưa phong phú, đa dạng để góp phần thúc
đẩy KNGT cho HS phát triển.
Từ những cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lí
hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh các trường trung học phổ thông
thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long”.

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở tìm hiểu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động GDKNGT cho HS
trường THPT; đánh giá thực trạng về quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các

trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long; từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng GDKNGT cho HS.

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là quản lí hoạt động GD cho HS trường THPT.
Đối tượng nghiên cứu là quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các trường
THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long.

4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động GDKNGT cho HS ở các trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long được
thực hiện chủ yếu lồng ghép vào hoạt động của Đoàn Thanh niên và tiết sinh hoạt
lớp. Trong đó, nhà trường đã tập trung GD cho HS những KNGT như: Lắng nghe,
làm việc nhóm, ứng xử. Tuy nhiên, hình thức và nội dung chưa phong phú nên chưa
thu hút HS tích cực tham gia.
Cơng tác quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các trường THPT TPVL, tỉnh
Vĩnh Long đã đạt được những kết quả nhất định là: Quản lí tốt các hoạt động
GDKNGT lồng ghép vào hoạt động của Đoàn Thanh niên và tiết sinh hoạt lớp. Tuy
nhiên, vẫn cịn những bất cập, hạn chế là quản lí công tác kiểm tra, đánh giá hoạt
động này chưa chặt chẽ, chưa quan tâm đến việc quản lí sự phối hợp giữa nhà
trường với phụ huynh HS trong GDKNGT cho HS.


3

Nếu đánh giá đúng thực trạng quản lí hoạt động GDKNGT cho HS THPT thì
người nghiên cứu có thể nêu ra những biện pháp quản lí cần thiết và khả thi.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lí hoạt động GDKNGT cho HS trường
THPT.

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các trường
THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long.
Đề xuất các biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng hoạt động GDKNGT
cho HS các trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long.

6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu thực trạng quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các
trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long; tập trung vào chủ thể quản lí là Ban giám
hiệu và các LLGD bên trong nhà trường.
Xây dựng các biện pháp cần thiết và khả thi dùng trong quản lí hoạt động
GDKNGT cho HS các trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long.

6.2. Về địa bàn và đối tượng khảo sát
Địa bàn khảo sát là 05 trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long.
Đối tượng khảo sát là CBQL, GV và HS của 05 trường THPT TPVL, tỉnh
Vĩnh Long.

7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Tiếp cận quan điểm hệ thống - cấu trúc trong nghiên cứu đề tài này là nghiên
cứu hoạt động GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT như một hệ thống gồm:
Mục đích, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức, biện pháp và các điều kiện. Các
thành tố này có mối liên hệ biện chứng với nhau.
Hoạt động GDKNGT là một hoạt động GD, có mối liên quan với các hoạt
động GD khác trong trường THPT và là một bộ phận của hoạt động sư phạm ở


4


trường THPT. Hoạt động GDKNGT trong trường THPT có mối liên hệ với hoạt
động GDKNGT của gia đình và xã hội.

7.1.2. Tiếp cận lịch sử - logic
Tiếp cận quan điểm lịch sử trong nghiên cứu đề tài này là người nghiên cứu sử
dụng quan điểm và bối cảnh hiện tại của Việt Nam để đánh giá công tác hoạt động
GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT.
Tiếp cận quan điểm logic trong đề tài này là người nghiên cứu sắp xếp các
phần trong luận văn theo một trật tự hợp lí. Từ nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí
hoạt động GDKNGT cho HS THPT, thực trạng quản lí hoạt động GDKNGT cho
HS các trường THPT TPVL, đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động GDKNGT
cho HS các trường THPT TPVL.

7.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Tiếp cận quan điểm thực tiễn trong nghiên cứu đề tài này là khảo sát, đánh giá
thực trạng hoạt động GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT cho HS tại các
trường THPT TPVL, tỉnh Vĩnh Long. Từ đó, đề xuất những biện pháp quản lí hoạt
động GDKNGT cho HS. Những kết quả nghiên cứu có thể vận dụng vào hoạt động
GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các trường THPT TPVL, tỉnh
Vĩnh Long

7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phân tích, tổng hợp các nội dung trong các tài liệu, các cơng trình nghiên cứu
khoa học có liên quan đến hoạt động GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT
nhằm hệ thống cơ sở lí luận về hoạt động GDKNGT và quản lí hoạt động
GDKNGT trường THPT.

7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

* Phương pháp điều tra giáo dục
Mục đích: Thu thập thông tin, số liệu, chứng cứ về thực trạng hoạt động
GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các trường THPT TPVL, tỉnh
Vĩnh Long thông qua việc sử dụng bảng hỏi (phục lục: 1,2,3).


5

Nội dung: Tìm hiểu nhận thức của CBQL, GV và HS 05 trường THPT TPVL
về việc GDKNGT; thực trạng việc triển khai hoạt động GDKNGT và quản lí hoạt
động GDKNGT của 05 trường THPT TPVL.
Đối tượng, số lượng: Điều tra 100 CBQL, GV và 100 HS của 05 trường THPT
TPVL.
Cách thực hiện: Xây dựng bảng hỏi và gửi đến CBQL, GV và HS của 05
trường THPT TPVL.
* Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Thu thập thơng tin, số liệu, chứng cứ về thực trạng hoạt động
GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT cho HS các trường THPT TPVL, tỉnh
Vĩnh Long thông qua việc sử dụng phiếu phỏng vấn.
Nội dung: Tìm hiểu thực trạng hoạt động GDKNGT và biện pháp quản lí
GDKNGT cho HS của 05 trường THPT TPVL.
Đối tượng, số lượng: 08 CBQL và 09 GV.
Cách thực hiện: Phỏng vấn lần lượt với từng CBQL, GV bằng các câu hỏi đã
định sẵn.
* Phương pháp tốn học
Xử lí các dữ liệu thu được bằng phần mềm SPSS, phiên bản: 20.0.

8. Cấu trúc đề tài
Phần MỞ ĐẦU: Gồm lí do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, khách thể và đối
tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, nhiệm vụ nghiên cứu, giới hạn và phạm vi

nghiên cứu, phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu.
Phần NỘI DUNG: gồm 03 chương
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho
học sinh trung học phổ thông
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học
sinh các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học
sinh các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Phần KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


6

Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG GIAO TIẾP CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch sử phát triển của nhân loại, ngôn ngữ có một vai trị quan trọng
trong đời sống xã hội và đời sống của mỗi con người. Nó là cơ sở của nhận thức xã
hội và là phương tiện để GT, đồng thời thúc đẩy sự phát triển tư duy của con người.
Trong lịch sử, nhiều nhà khoa học đã nghiên cứu về GT, vai trò của GT đối
với sự hình thành và phát triển nhân cách của con người nói chung và nhân cách HS
nói riêng. Trên cơ sở đó, các nhà GD đề xuất những biện pháp thiết thực nhằm giúp
người học (HS) hình thành và phát triển KNGT để làm công cụ học tập, chiếm lĩnh
tri thức, chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội để hoàn thiện nhân cách.
Những năm đầu của thế kỷ 20, dựa trên tư tưởng triết học Macxit, các nhà tâm
lí học nổi tiếng của Liên Xô (cũ) như: L.X.Vưgốcxki, X.L. Rubinxtêin,
A.N.Lêônchiev..., đã đề cập đến vấn đề GT của trẻ ở các lứa tuổi khác nhau. Tác giả
E.V.Sukanơva với cơng trình “Những trở ngại tâm lí giao tiếp giữa các cá nhân” đã
tiến hành nghiên cứu thực nghiệm GT của HS phổ thông lứa tuổi 15-17, trong các

mối quan hệ ở trường phổ thông nhằm xác định mức độ phát triển văn hóa GT thực
tiễn và xác định các hình thức biểu hiện của nó. Tác giả A.V.Muđơrikơ trong tác
phẩm “Giao tiếp như là một nhân tố giáo dục học sinh” đã đi sâu nghiên cứu ảnh
hưởng của GT đối với sự hình thành nhân cách của HS, đồng thời xác định những
đặc điểm tâm lí trong GT của các em. Cũng trong khoảng thời gian này, các nhà
triết học, tâm lí học và xã hội học phương tây cũng quan tâm và nghiên cứu lĩnh vực
GT, nổi bật là: Nhà bác học người Đức C.Giaspe, Nhà triết học và tâm lí học người
Mỹ G.Mit, Nhà triết học người Pháp Gien Marơsen nhà triết học hiện sinh Nhật Bản
Mactin Babơ, Nhà triết học người Nga B.M. Beccheriev..., họ đã có nhiều cơng
trình những nghiên cứu về lĩnh vực GT.


7

Nghiên cứu về GT, các nhà khoa học đã đề cập đến KNGT trong chính nội của
hàm khái niệm GT. Cụ thể như: TV. Trakhop đề cập đến KN tìm cách đổi xử đúng
đắn, KN thiết lập mối quan hệ hợp lí trong tiếp xúc. V.P. Dkharov đã nghiên cứu 04
nhóm KNGT ở sinh viên sư phạm và khái quát những đặc trưng cơ bản tương ứng
cho mỗi nhóm KN đó. V.A. Cancalic quan tâm đến hệ thống các phương pháp và
KN tác động qua lại tâm lí – xã hội một cách có tổ chức giữa GV và HS (Nguyễn
Công Khanh, Nguyễn Hồng Ngọc, Nguyễn Ngọc Nam, 1993). N.D. Lêvitov “Nghệ
thuật đứng ở vị trí người khác”, Ơng đã quan tâm đặt vị trí của mình vào người
khác. N.D. Lêvitov đã đề cập đến năng lực truyền đạt tri thức bằng cách rõ ràng và
hấp dẫn (N.D. Levitov, 1983). Còn S. Ostrander đưa ra cách xử sự khéo léo trong
các tình huống GT khác nhau (S. Ostrander, 1989).
Những năm 70 của thế kỷ 20, nhiều nhà tâm lí học hiện đại, với nhiều cơng
trình nghiên cứu, họ đã đưa ra được phạm trù GT như là một phạm trù cơ bản.
Trong cuốn "Education for life” (giáo dục vì cuộc sống), Donald Walters đã cung
cấp cho các nhà GD, các bậc cha mẹ ở khắp nơi những kỹ thuật nhằm biến đổi GD
thành một q trình tồn vẹn, một q trình hài hồ giữa kiến thức sách vở với

những kinh nghiệm trực tiếp từ đời sống (Donald Walters J, 2009).
Năm 2003, tại Bali - Indonesia đã diễn ra hội thảo về GDKNGT trong GD
khơng chính quy với sự tham gia của 15 nước. Mục tiêu của GDKNGT trong GD
khơng chính quy ở Hội thảo Bali là nhằm “Nâng cao tiềm năng của con người để có
hành vi thích ứng và tích cực nhằm đáp ứng nhu cầu sự thay đổi các tình huống của
cuộc sống hàng ngày đồng thời tạo ra sự thay đổi và nâng cao chất lượng cuộc
sống”.
Những nghiên cứu về hoạt động GDKNGT và quản lí hoạt động GDKNGT
trên thế giới là khá phong phú. Theo tổng thuật của UNESCO, có thể khái qt
những nét chính trong các nghiên cứu này như sau: Nghiên cứu xác định mục tiêu
GDKNS (Trong đó có nghiên cứu và xác định mục tiêu GDKNGT); nghiên cứu xác
định chương trình và hình thức GDKNGT. Các chương trình và tài liệu về
GDKNGT được thiết kế cho GD khơng chính quy là phổ biến và rất đa dạng về
hình thức.


8

1.1.2. Trong nước
Ở Việt Nam, vấn đề GT và phát triển KNGT cho HS phổ thông đã được nhiều
nhà nghiên cứu và nhà GD quan tâm. Những năm thập niên 80 của thế kỷ 20, đã có
nhiều bài viết và cơng trình nghiên cứu của các nhà tâm lí học Việt Nam như: Phạm
Minh Hạc, Ngơ Cơng Hồn, Nguyễn Quang Uẩn, Trần Trọng Thuỷ..., đã được công
bố và xuất bản.
Năm 1995, tác giả Lưu Thu Thủy, đã nghiên cứu quy trình GD hành vi GT có
văn hóa với bạn cùng lứa tuổi cho học sinh lớp 4, lớp 5 trường tiểu học (Lưu Thu
Thủy, 1995).
Năm 2003, tác giả Hoàng Thị Phương đã nghiên cứu“Một số biện pháp giáo
dục hành vi giao tiếp có văn hóa cho trẻ 5 đến 6 tuổi”. Ở đây, GT được khai thác
với góc độ hành vi văn hóa cơ bản nhất. Đó là những KN nền tảng cho việc GD trẻ

ở các bậc học tiếp theo về KNGT (Hoàng Thị Phương, 2003).
Năm 2005, tác giả Chu Văn Đức (chủ biên) cùng nhóm tác giả nghiên cứu,
biên soạn giáo trình “Kỹ năng giao tiếp” dùng cho các trường trung cấp chuyên
nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Tác giả đã chỉ rõ GT là hoạt động nhằm xác
lập, vận hành các mối quan hệ giữa người với người nhằm thỏa mãn nhu cầu nhất
định (Chu Văn Đức, 2005).
Nghiên cứu về “Một số đặc điểm giao tiếp của học sinh phổ thông Dân tộc nội
trú khu vực Đông bắc Việt Nam”, tác giả Phùng Thị Hằng đã khai thác khái niệm
GT dưới góc độ nhu cầu GT, nội dung GT, phạm vi GT, đối tượng và cách sử dụng
phương tiện GT của học sinh phổ thông (Phùng Thị Hằng, 2005).
Năm 2010, tác giả Nguyễn Hữu Độ cùng với các cộng sự đã nghiên cứu biên
soạn tài liệu GD nếp sống thanh lịch - văn minh cho HS thành phố Hà Nội. Từ năm
học 2010-2011, bộ tài liệu này đã được đưa vào giảng dạy trong các trường phổ
thơng của thành phố. Bộ tài liệu đã góp phần GD thái độ và hành vi của HS trong
sinh hoạt, trong GT, ứng xử để trở thành người thanh lịch. (Sở Giáo dục và Đào tạo
Hà Nội, 2010).
Năm 2013, trong luận văn tiến sĩ, nghiên cứu về “Giáo dục kỹ năng giao tiếp
cho học sinh tiểu học nông thôn miền núi phía Bắc”, tác giả Ngơ Giang Nam đã chỉ


9

ra con đường GDKNGT cho HS tiểu học hiệu quả nhất là: Tổ chức dạy học trên lớp
theo hướng lồng ghép, tích hợp nội dung GDKNGT; tổ chức hoạt động GD ngồi
giờ lên lớp tích hợp nội dung GDKNGT; tổ chức các hoạt động sinh hoạt tập thể
lồng ghép vào đó GDKNGT cho học sinh tiểu học (Ngơ Giang Nam, 2013).
Trong những năm gần đây, có nhiều luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ hay những
cơng trình khoa học khác tập trung nghiên cứu về GT, phát triển KNGT, quản lí
GDKNGT cho mẫu giáo, HS tiểu học, phổ thơng dân tộc nội trú, nhưng về quản lí
GDKNGT cho HS bậc trung học nói chung, nói riêng THPT thì chưa có nhiều đề tài

nghiên cứu.
Tóm lại, quản lí hoạt động GDKNGT cho HS nói chung, HS THPT nói riêng
là một trong những hướng nghiên cứu về quản lí GD. Các nghiên cứu trên thế giới
và trong nước như trình bày, đã có nhiều đóng góp trong việc xây dựng cơ sở lí luận
về quản lí hoạt động GDKNGT cho HS, đã mơ tả thực trạng quản lí hoạt động
GDKNGT cho HS ở nhiều khía cạnh khác nhau, và đã đề xuất những biện pháp cần
thiết và khả thi. Đây chính là nên tảng quý báu để tác giả luận văn tiến hành nghiên
cứu đề tài này.

1.2. Các khái niệm
1.2.1. Hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh
* Giao tiếp
Trong cuộc sống, GT diễn ra hàng ngày và tham gia vào tồn bộ q trình hoat
động của con người. GT là cơ sở để tạo lập mối quan hệ giữa con người với con
người và liên kết hoạt động của một tập thể. Lồng ghép vào GT, con người hiểu
nhau, trao đổi thông tin và kinh nghiệm của nhau. Vì vậy, GT được coi như là một
phương tiện cơ bản nhất để tiến hành cơng việc có hiệu quả. GT là một hoạt động
rất phong phú, đa dạng và phức tạp của con người. Tùy theo góc độ xem xét, vấn đề
GT được phân tích theo các quan điểm khoa học khác nhau, trên các lĩnh vực xã hội
học, kinh tế học, tâm lí học. Khi bàn về vấn đề GT, các nhà tâm lí học đã đưa ra
những định nghĩa khác nhau. Mỗi định nghĩa đều đứng trên những quan điểm riêng,
phản ánh những góc độ khác nhau của GT.


10

Khi nghiên cứu về GT dưới góc độ quan hệ giữa người với người, C.Mac và
Ăngghen, hai Ông cho rằng: GT là một quá trình thống nhất, hợp tác, tác động qua
lại giữa người với người (Nguyễn Văn Đồng, 2009). Một quan niệm có xu hướng
mở rộng GT được nhà tâm lí học B.V.Xơcơlov định nghĩa như sau: GT là sự tác

động lẫn nhau giữa những con người với nhau và động vật có tâm lí với nhau, nếu
thu hẹp hơn thì có thể coi GT giữa người và động vật nuôi trong nhà (B.V.Xôcôlov,
1972).
Ở Việt Nam, vấn đề GT đã nhận được sự quan tâm rất nhiều của các nhà tâm
lí học và GD học, nó được khai thác dưới nhiều góc độ khác nhau như GT thơng
thường ở các lứa tuổi, GT cơng vụ...Nghiên cứu về góc độ tâm lí của GT, tác giả
Trần Trọng Thủy cho rằng: GT của con người là một q trình có chủ định hay
khơng có chủ định, có ý thức hay khơng có ý thức mà trong đó, các cảm xúc và tư
tưởng được biểu đạt trong các thông điệp bằng phi ngôn ngữ (Trần Trọng Thủy,
Nguyễn Sinh Huy, 1996). Tác giả Nguyễn Ngọc Bích và cộng sự, trong giáo trình
“Tâm lí học Xã hội”, đã định nghĩa: GT là sự tiếp xúc giữa hai hay nhiều người
lồng ghép vào phương tiện ngơn ngữ nhằm trao đổi thơng tin, tình cảm, hiểu biết tác
động qua lại và điều chỉnh lẫn nhau (Nguyễn Ngọc Bích, Bùi Văn Huệ, Đỗ Mộng
Tuấn, 1995). Tác giả Chu Văn Đức, trong giáo trình “Kỹ năng giao tiếp” (dùng
trong các trường trung học chuyên nghiệp) viết: GT là hoạt động xác lập, vận hành
các mối quan hệ giữa con người với con người nhằm thỏa mãn những như cầu nhất
định (Chu Văn Đức, 2005). Theo Lại Thế Luyện, cho rằng: GT là quá trình tiếp xúc
giữa con người với con người, nhằm mục đích trao đổi tư tưởng, tình cảm, vốn
sống, vốn kinh nghiệm, KN, kỹ xảo nghề nghiệp…, nghĩa là chia sẻ những điều có
nghĩa với người khác (Lại Thế Luyện, 2014).
Tóm lại, dù đứng ở góc độ nào, mục đích nghiên cứu nào thì những quan niệm
về GT đều có những điểm chung nhất thuộc về bản chất của GT. Đó là, GT là một
q trình truyền đi một thơng điệp, nó bao gồm một người gửi và một hay nhiều
người nhận. Thông điệp là ý tưởng đã được mã hoá để người phát tin và người
nhận. Theo quan niệm này, GT là một quá trình dựa trên sự trao đổi giữa hai hay
nhiều người sử dụng một mã cử chỉ, từ ngữ để có thể hiểu được một thơng tin chính


11


thức hay phi chính thức được chuyển từ người phát tin đến người nhận tin. Từ đó,
tác giả luận văn có thể định nghĩa về GT như sau:“Giao tiếp là q trình tiếp nhận,
xử lí và chuyển giao thơng tin giữa hai hay nhiều người để đạt được mục tiêu”.
* Kỹ năng giao tiếp
Xuất phát từ quan điểm nguồn lực con người là quan trọng nhất, Ngân hàng
Thế giới đã gọi thế kỷ 21 là kỷ nguyên của kinh tế tri thức và dựa vào KN của con
người, đồng thời cho rằng năng lực của con người được đánh giá trên cả ba khía
cạnh: kiến thức, KN và thái độ. Kiến thức là những hiểu biết, những tri thức mà bản
thân chúng ta thu thập được (nó được giữ lại trong não chúng ta) lồng ghép vào quá
trình học tập, nghiên cứu. Thái độ là cách nghĩ, cách nhìn và cách hành động theo
một hướng nào đó trước một vấn đề hay một tình huống cụ thể.“Cách” ở đây là từ
cách trong cụm từ: suy nghĩ một cách tích cực, làm việc một cách nhiệt tình,... KN
là khả năng của một người thực hiện một công việc nhất định, trong một hoàn cảnh,
điều kiện nhất định, để đạt được một mục tiêu nhất định. KN bao gồm: KN nghề
nghiệp (KN cứng) và KN cơ bản (KN mềm).
KNGT là sự phối hợp phức tạp giữa những chuẩn mực hành vi xã hội cá nhân
với sự vận động của cơ mặt, ánh mắt, nụ cười (vận động môi, miệng), tư thế đầu,
cổ, vai, tay, chân, đồng thời với những ngơn ngữ nói, viết của con người. Sự phối
hợp hài hịa, hợp lí giữa các vận động mang một nội dung tâm lí nhất định, phù hợp
với mục đích, ngơn ngữ và nhiệm vụ GT cần đạt được mà GV, người CBQL là chủ
thể. Tuy nhiên, tùy theo góc độ tiếp cận mà các nhà tâm lí học, các nhà GD học có
quan niệm khác nhau về KNGT.
Tác giả Ngơ Cơng Hồn đã coi: KNGT là khả năng tri giác hiểu được những
biểu hiện bên ngoài cũng như những diễn biến bên trong của các hiện tượng, trạng
thái, phẩm chất tâm lí của đối tượng GT (Ngơ Cơng Hồn, 1992). Quan niệm
KNGT là nhóm những KNGT, tác giả Nguyễn Bá Minh, cho rằng: KNGT là nhóm
KNGT bao gồm các hành động liên quan đến việc hình thành mối quan hệ hợp tác
giữa chủ thể và đối tượng GT, giữa đối tượng GT với nhau (Nguyễn Bá Minh,
2008). Tác giả Hoàng Anh, Vũ Kim Thanh quan niệm: KNGT là năng lực của con
người biểu hiện trong q trình GT. Đó là các khả năng sử dụng hợp lí các phương



12

tiện ngôn ngữ và phi ngôn ngữ... là hệ thống các thao tác cử chỉ, điệu bộ hành vi
được chủ thể GT phối hợp hài hịa (Hồng Anh, Vũ Kim Thanh, 1997). Trong tài
liệu về GDKNS trong hoạt động GD ngoài giờ lên lớp ở trường THPT (tài liệu dành
cho GV) của Bộ GD-ĐT cho rằng: KNGT là khả năng có thể bày tỏ ý kiến của bản
thân theo hình thức nói, viết hoặc sử dụng ngơn ngữ cơ thể một cách phù hợp với
hồn cảnh và văn hóa, đồng thời lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác ngay cả
khi bất đồng quan điểm. Bày tỏ ý kiến bao gồm cả bày tỏ suy nghĩ, ý tưởng, nhu
cầu, mong muốn và cảm xúc, đồng thời nhờ sự giúp đỡ và sự tư vấn khi cần thiết
(Bộ GD-ĐT, 2010).
Mặc dù, các tác giả có cách lí giải khác nhau về KNGT, nhưng giữa các tác
giả đều có những điểm chung cơ bản về KNGT: Thứ nhất, chủ thể của KNGT là
con người; thứ hai, con người sử dụng các phương tiện trong GT như: nói, viết hoặc
cử chỉ thái độ để GT; thứ ba, con người sử dụng vốn kiến thức, kinh nghiệm sống
để xử lí tình huống trong GT. Từ phân tích các khái niệm trên, tác giả luận văn có
thể định nghĩa về KNGT, đó là “Kỹ năng giao tiếp là cách thức vận dụng những tri
thức khoa học vào các tình huống khác nhau của quá trình giao tiếp để đạt mục tiêu
đề ra”.
* Hoạt động giáo dục
Trong Luận án Tiến sĩ, tác giả Phạm Thị Lệ Nhân cho rằng: Hoạt động GD
của nhà GD (theo nghĩa hẹp) được tổ chức theo kế hoạch, chương trình hoạt động
nhằm hình thành nhân sinh quan, phẩm chất đạo đức, đồng thời bồi dưỡng thị hiếu
thẩm mỹ và phát triển thể chất của học sinh lồng ghép vào hệ thống tác động sư
phạm tới tư tưởng, tình cảm, lối sống của học sinh cùng kết hợp với các biện pháp
GD của gia đình và xã hội để phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt hạn
chế, tiêu cực, trong suy nghĩ, hành động của các em (Phạm Thị Lệ Nhân, 2015). Tác
giả Trần Thị Hương và các cộng sự cho rằng: Hoạt động GD (theo nghĩa hẹp) là

hoạt động trong đó, dưới tác động chủ đạo của nhà GD, người được GD tự giác,
tích cực, chủ động tự GD nhằm hình thành và phát triển những phẩm chất nhân
cách phù hợp với yêu cầu của xã hội (Trần Thị Hương, Nguyễn Đức Danh, Hồ Văn
Liên, Ngơ Đình Qua, 2015).


13

Trong khái niệm của tác giả Phạm Thị Lê Nhân, hoạt động GD chỉ mới đề cập
đến hoạt động của nhà GD tác động đến người được GD, nhưng chưa thấy đề cập
đến hoạt động tự GD của người được GD. Còn trong khái niệm của tác giả Trần Thị
Hương và các cộng sự, cho thấy hoạt động GD gồm 02 phần, đó là hoạt động của
các nhà GD tác động đến người được GD và hoạt động của người được GD là tiếp
thu, tự điều chỉnh hành vi của mình. Nghĩa là, dưới tác động của nhà GD, người
được GD lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm sống từ các nhà GD, trên cơ sở các tri thức
và kinh nghiệm đã lĩnh hội, người được GD sẽ tự rèn luyện, trau dồi để điều chỉnh
hành vi của mình phù hợp với các yêu cầu của xã hội.
Thực tế cho thấy ở trường, các em HS được tiếp thu các tri thức từ thầy cơ
giáo. Ngồi ra, các em tiếp thu kinh nghiệm sống từ gia đình và ngồi xã hội. Với
những tri thức và kinh nghiệm sống lĩnh hội được sẽ là cơ sở để các em khám phá
và tìm hiểu cái mới trong học tập và trong cuộc sống. Đây chính là hoạt động tự học
và sáng tạo của HS. Như vậy, có thể khẳng định hoạt động GD bao gồm hai phần
đó là hoạt động của nhà GD và hoạt động của người được GD (HS). Hai hoạt động
này, thống nhất và biện chứng với nhau. Nếu thiếu một trong hai hoạt động này thì
hoạt động GD sẽ khơng cịn đúng nghĩa.
Để làm cơ sở cho việc nghiên cứu khái niệm về hoạt động GDKNGT cho HS
THPT, tác giả luận văn chọn khái niệm hoạt động GD của tác giả Trần Thị Hương
và các cộng sự: Hoạt động GD là hoạt động trong đó, dưới tác động chủ đạo của
nhà GD, người được GD tự giác, tích cực, chủ động tự GD nhằm hình thành và
phát triển những phẩm chất nhân cách phù hợp với yêu cầu của xã hội.

* Hoạt động giáo dục kỹ năng giao tiếp cho học sinh trung học phổ thông
Từ các khái niệm về GT, KNGT và khái niệm về hoạt động GD, tác giả luận
văn có thể định nghĩa về hoạt động GDKNGT cho HS THPT như sau: Hoạt động
GDKNGT cho HS THPT là hoạt động trong đó, dưới tác động chủ đạo của LLGD,
HS THPT tự giác, tích cực, chủ động tự GD nhằm hình thành những kỹ năng giao
tiếp phù hợp với yêu cầu của xã hội.
Trong định nghĩa này, LLGD bao gồm: Ban giám hiệu, GV, cán bộ Đoàn và
cha mẹ HS, bằng các phương pháp dạy học và phương pháp GD, hướng dẫn, giúp


×