II – CHUN MƠN
1.
2.
Lý do vào viện: Đi ngồi phân lỏng nhiều lần
Bệnh sử
Cách vào viện 35 ngày (1/9) trẻ xuất hiện đi ngồi phân nát 4-5 lần/ngày,
phân vàng, khơng nhầy máu, khơng sốt (bình thường trẻ đi ngồi khoảng 1
lần/ ngày). Triệu chứng kéo dài khoảng 10 ngày, gia đình khơng điều trị gì.
Cách vào viện 25 ngày (11/9) trẻ xuất hiện sốt cao đột ngột 39oC, sau sốt
1 ngày trẻ đi ngoài phân lỏng toàn nước vàng, nhiều nhầy bọt khơng lẫn
máu số lượng mỗi lần ít đến vừa, hơn 10 lần/ngày vào viện tỉnh Bắc
Giang điều trị không rõ thuốc, sau 2 ngày trẻ hết sốt, điều trị 10 ngày tại
viện, triệu chứng không giảm Xin ra viện
II – CHUN MƠN
2. Bệnh sử
Cùng lúc đó trẻ xuất hiện ho, khị khè nhiều. Gia đình đưa đi khám tại viện
Nhi TƯ (21/9) xét nghiêm rotavirus (-), Adenovirus (-), HC, BC (-), X quang
phổi: dày thành phế quản. Chẩn đốn: Viêm tiểu phế quản – Rối loạn tiêu
hóa cho đơn thuốc: Klacid, Halixol, bacillus + lactobacillus acidophilus,
fexofenadine, điều trị tại nhà 5 ngày khơng đỡ Gia đình đưa đi khám phịng
khám tư (26/9), chẩn đốn: VTPQ – RLTH cho đơn thuốc không rõ về điều trị
tại nhà, trẻ có đỡ, đi ngồi 4-5 lần/ngày phân đặc hơn, hết bọt. Sau 6 ngày
điều trị trẻ lại xuất hiện đi ngồi phân lỏng với tính chất tương tự như trên,
khám lại phòng khám tư kê lại đơn thuốc điều trị vẫn khơng đỡ Nhi TƯ.
Trong q trình bị bệnh trẻ vẫn bú tốt, chơi tốt, không nôn chớ.
II – CHUN MƠN
2. Bệnh sử
Trẻ vào viện trong tình trạng:
Tỉnh, không sốt
Ho nhiều, lọc sọc đờm
Đi ngồi, són phân, phân nhiều bọt, nhày > 10 lần/ ngày
II – CHUYÊN MÔN
3. Tiền sử
Sản khoa: PARA 2002 trẻ đẻ thường đủ tháng
cân nặng sau sinh 2,9kg
Dinh dưỡng: Trẻ bú mẹ hoàn toàn, bú theo nhu cầu của trẻ. Hiện tại trẻ 6kg
Tiêm chủng: Lao, VGB
Dị ứng: chưa phát hiện bất thường
Gia đình: chưa phát hiện bất thường
II – CHUN MƠN
4. Khám bệnh
a, Tồn trạng
Trẻ tỉnh, chơi ngoan
Da niêm mạc hồng
Dấu hiệu mất nước (-), refill < 2s
Thóp phẳng
Tuyến giáp khơng to, hạch ngoại vi không sờ thấy
M: 120l/p
to: 36,8oC
SpO2: 98%
Nhịp thở: 50l/p
II – CHUN MƠN
4. Khám bệnh
b, Bộ phận
- Hơ hấp:
Lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở
RLLN (+)
Nhịp thở 50l/p
Phổi thơng khí rõ, rale ril rale ẩm nhỏ hạt 2 bên phổi
II – CHUN MƠN
4. Khám bệnh
Tiêu hóa:
Bụng cân đối
Mềm, gan lách khơng to
Đi ngồi phân lỏng, nhiều nhầy, nhiều bọt > 10 lần/ngày
II – CHUN MƠN
4. Khám bệnh
Tuần hồn:
Tim đều, tần số 120 l/p
HA:
T1, T2 rõ, khơng có tiếng thổi bất thường
- Các cơ quan bộ phận khác chưa phát hiện bất thường
II – CHUN MƠN
5. Tóm tắt bệnh án
Trẻ nam 3 tháng tuổi TS khỏe mạnh vào viện vì đi ngồi phân lỏng nhiều lần.
Bệnh diễn biến hơn một tháng nay. Qua hỏi bệnh, thăm khám và tham khảo
bệnh án phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau:
Đi ngoài phân lỏng 2 đợt, đơt 1 kéo dài 16 ngày, đợt hai 5 ngày, hai đợt cách
nhau 4 ngày với tính chất phân: lỏng, nhiều nhầy, nhiều bọt, khơng lẫn máu,
hơn 10 lần/ngày
II – CHUN MƠN
5. Tóm tắt bệnh án
Khơng có dấu hiệu mất nước, refill < 2s
Triệu chứng tại phổi
HC viêm long: Ho, nhiều đờm
Thở nhanh 50 l/p
RLLN (+)
Phổi thơng khí tốt, rale rit, ẩm nhỏ hạt 2 bên phổi
Trẻ bú tốt
II – CHUN MƠN
6. Chẩn đốn sơ bộ
Viêm phế quản phổi không suy hô hấp – Tiêu chảy kéo dài không mất nước
II – CHUYÊN MÔN
7. Xét nghiệm
a, Đề suất xét nghiệm
X – quang phổi
Soi tươi phân
Cặn dư phân
Cấy phân
CTM
Điện giải đồ
Xét nghiệm cơ bản: chức năng gan thận
II – CHUN MƠN
Xét nghiệm đã có:
X – Quang: hình ảnh cây phế quản đậm, đám mờ rốn phổi 2 bên
Soi tươi phân: HC (+), BC (+++)
Cặn dư phân: Hạt mỡ (-), Tinh bột (-), sợi cơ (-)
PH 7
Vi nấm soi tươi (-)
Đơn bào đường ruột soi tươi (-)
II – CHUYÊN MÔN
CTM: HC: 4.45 T/L, Hct: 32,8%; MCV: 73,7 fL
MCH: 24,7 pg; MCHC: 335 g/L
BC: 8.33; NEU: 22,8%; 1,9 G/L
TC: 520 G/l
Điện giải đồ: Na+: 135 mmol/l
K+: 4,4 mmol/l
Cl-: 105 mmol/l
Chức năng gan thận bình thường.
II – CHUYÊN MÔN
8. Điều trị
Bù dịch oresol đường uống theo phác đồ A
Bú theo nhu cầu
Kháng sinh Metronidazol , Azythromycin
Khí dung long đờm