Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

batk bệnh án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.08 KB, 11 trang )

II. CHUN MƠN
1. Lí do vào viện: ý thức giảm, li bì
2. Bệnh sử:
 Trẻ nữ, 13 tháng tuổi, được chẩn đoán động kinh lúc 5 tháng tuổi tại BV tỉnh, đang
uống thuốc theo đơn tại nhà ( deparkin 120mg x 2 làn/ ngày ). Trẻ vẫn còn co giật
tại nhà  vào viện nhiều đợt điều trị ổn  ra viện.
 Đợt này cách vào viện 20 ngày, trẻ xuất hiện cơn co giật toàn thân tương tự lần đầu
kèm sốt , nhiệt độ cao nhất 39 độ, không ho khạc đờm, khơng nơn trớ, đại tiểu tiện
bình thường  BV tỉnh: điều trị theo hướng động kinh. Trong quá trinh điều trị 15
ngày: trẻ hết sốt, còn xuất hiện cơn co giật tương tự lần đầu, khoảng 3-4 cơn mỗi
ngày trong khoảng 4 ngày, ý thức chậm, lơ mơ dần. Trẻ được xuất viện, về nhà 1
ngày, ý thức chậm, lơ mơ, khơng có co giật  BVNTƯ


II. CHUN MƠN
3. Tiền sử:
 Bản thân:
• Sản khoa: Con lần 3, quá trình mang thai bình thường, đẻ mổ đủ tháng, cân nặng
lúc sinh 2,9kg, đẻ ra khóc ngay.
• Sự phát triển tâm thần vận động: bình thường.
• Dinh dưỡng; Trẻ ăn uống đầy đủ khơng suy dinh dưỡng
• Tiêm chủng: đã tiêm phòng lao, VGB ( 1 mũi ) và 1 mũi vacxin 5 trong 1 ( lúc 4
tháng tuổi )
• Bệnh lý:
 4 tháng tuổi: trước khi tiêm vacxin trẻ xuất hiện sốt khoảng 38,2 độ. Sau tiêm
vacxin khoảng 3 giờ trẻ xuất hiện co giật: 1 cơn, cơn toàn thể, ngước mắt, mắt
đưa ngang, miệng tiết nhiều nước bọt, 2 chi trên và dưới co cứng – co giật ( tư
thế duỗi ), khơng tím tái hay đỏ mặt, cơn xảy ra khoảng 30ph, sau cơn trẻ mệt,
ngủ  BV tuyến dưới chần đoán co giật do sốt do phản ứng với chất hóa học
sau tiêm vacxin
 5 tháng tuổi: trẻ xuất hiện 1 cơn co giật tương tự khơng có sốt  BV tỉnh chẩn


đốn động kinh, cho đơn điều trị tại nhà: deparkin
 Từ 6 tháng tuổi đến trước đợt bệnh này: trung bình 1 tháng trẻ xuất hiện 1-2
cơn co giật ( tương tự lần đầu)  vào viện nhiều đợt điều trị ổn định  ra viện .
Đã có lần nâng liều điều trị thuốc và hiện tại uống liều 120mg/lần x 2 lần/ ngày
 Gia đình: khơng có ai chẩn đốn bệnh lí động kinh


4. Khám vào viện 24/9
 Trẻ khơng sốt, li bì, A/AVPU, khơng có dấu hiệu màng não, khơng có
DHTKKT
 Tự thở, spo2 98%, khơng khó thở, phổi thơng khí đều, không rales
 Tim đều, nhịp chậm xoang, tần số 65l/ph, chi ấm, mạch ngoại vi bắt rõ,
refill<2s, HA: 85/55 mmHg
 Bụng mềm, gan lách không sờ thấy
 Các cơ quan bộ phận khác chưa phát hiện bất thường


4. Khám hiện tại ngày 14 vào viện
a. Toàn thân
- Trẻ tỉnh, A/AVPU
- Tự thở, mơi hồng, khơng khó thở
- Da niêm mạc hồng, không phù, không XHDD
- Thể trạng: cân nặng: 8kg
- DHST: mạch 115 lần/ph
nhiệt độ: 36,7 độ
HA:
nhịp thở: 30 lần/ph
b. Bộ phận
Thần kinh: trẻ tỉnh, V/AVPU, đồng tử 2 bên đều 2mm, PXAS (+)
khơng có dấu hiệu màng não: cứng gáy (-), vạch màng não (-)

không liệt vận động
khó thăm khám cảm giác, 12 đơi dây thần kinh sọ
Hô hấp: lồng ngực cân đối, di động theo nhịp thở, không THBH, không sẹo mổ
cũ, nhịp thở đều tần số: l/ph, khơng có co kéo cơ hơ hấp
phổi thơng khí đều, khơng rales bất thường
Tuần hồn: tim đều , tần số: l/ph, T1 T2 rõ, không tiếng thổi bất thường
mạch ngoại vi bắt rõ, đều 2 bên, refill< 2s


Tiêu hóa: bụng mềm, khơng chướng, khơng THBH, khơng sẹo mổ cũ, khơng u cục bất thường
khơng có điểm đau khu trú
gan lách không sờ thấy
Các cơ quan bộ phận khác: chưa phát hiện bất thường
5. Tóm tắt
Trẻ nữ, 13 tháng, tiền sử chẩn đoán động kinh lúc 5 tháng tuổi, uống thuốc theo đơn tại nhà
deparkin 120mg/lần x 2 lần/ ngày, vào viện vì ý thức chậm, li bì. Bệnh diễn biến 34 ngày nay.
Qua thăm khám và hỏi bệnh phát hiện các HC, TC sau:
-Trẻ tỉnh, A/AVPU
-cơn co giật: nhiều cơn, cơn toàn thể, ngước mắt, mắt đưa ngang, miệng xuất tiết nhiều nước
bọt, 2 chi trên và dưới co cứng – co giật ( tư thế duỗi ), khơng tím tái hay đỏ mặt, cơn xảy ra
khoảng 30ph, sau cơn trẻ mệt, ngủ. Khoảng 3-4 cơn 1 ngày trong khoảng 4 ngày. Hiện tại trẻ hết
co giật
-TC thần kinh: khơng có HCMN, khơng có DHTKKT
-Sốt, nhiệt độ cao nhất 39 độ. Hiện tại trẻ hết sốt
-Tim mạch: tim nhịp đều, có nhịp chậm xoang tần số 65l/ph ( lúc vào viện). Hiện tại nhịp tim
binhg thường, tần số: l/ph
-HCNT (-)
-HCTM (-)



6. Chần đoán sơ bộ: TD viêm não – động kinh
7. Chẩn đoán phân biệt:
- Rối loạn điện giải/RLCH


8. Đề xuất CLS:
-CTM : WBC, NEU%, LYM%
-SHM: ure, creatinin, glucose, GOT,GLT, protein
-Điện giải: Na, K, Cl, Ca
-ĐTĐ
-CDTS: màu sắc, áp lực, tế bào, sinh hóa ( glucose, protein) , ELISA JEV, PCR EV, HSV
-MRI sọ não


WBC

Hb

PLT

NEU%

LYM%

24/9

7,42

99


291

14,7

77,9

28/9

19,82

109

672

21,5

68,3

1/10

15,03

103

564

15,6

75,1


Na

K

Cl

Ca

CRP

24/9

144

2,7

112

2,21

0,29

25/9

140,8

2,84

110


27/9

139,4

3,55

109,6

28/9

144,5

3,38

112,3

2,42

0

1/10

144

2,7

110

3/10


144

3,2

111


24/9

protein ure

creatin
in

GOT

GPT

61,4

30,2

139,4

31,6

160,4

46,8


163,2

68,5

109,6

40,9

2,2

25/9
28/9
1/10

3,9

28,8

GGT

68,6

amonia lactat
c
168

1,43

132,97


2,07

116,2

2,47

102,1

CT sọ 24/9: giãn nhẹ não thất bên 2 bên 10mm, các não thất cịn lại khơng giãn, TD teo não
SA tim 29/9: cấu trúc tim bình thường
SA OB 30/9: chưa phát hiện bất thường
DNT 24/9:dịch trong, áp lực bình thường, TB: 0, protein: 0,23, Glucose: 3,25, Cl: 130,7, pandy (-)
EV, JEV,EV, NMDA, cấy vi khuẩn : (-)


9. Chẩn đoán xác định: động kinh- bại não
10. Điều trị:
- depakin 120mg/lần x 2 lần/ngày
-Vinsolon 125mg x 1,5 lọ/ngày truyền TM/2h
-Prednisolon 5mg x 3v/ngày uống sáng sau ăn no
-Ganlotus 1g x 1 ống/ngày
-L-bio x 2gói/ngày, uống sáng chiều
-PHCN: tập vận động toàn thân




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×