Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Bệnh án giao ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.8 KB, 12 trang )

II. Chun mơn:
1. LDVV: Đi ngồi phân lỏng 2 ngày
2. Bệnh sử:
Trẻ mới ra viện cách 4 ngày do tiêu chảy cấp/ hội chứng ruột
ngắn sau mổ teo ruột . Lúc ra viện phân sệt, ngày đi 3 lần trong 2
ngày
Cách vào viện 2 ngày trẻ xuất hiện đi ngoài phân lỏng, nhiều
nước, kèm nhầy máu 7-8 lần/ngày. Trẻ không sốt, không nôn trớ.
Trẻ bú sữa công thức được 700 ml/ ngày. Trẻ quấy khóc nhiều
hơn => vào viện nhi TW
Hiện tại sau vào viện 8 ngày, trẻ tỉnh táo, không sốt, phân sệt,
ngày 4-5 lần, không lẫn nhầy máu. Trẻ khơng có thêm triệu
chứng nào khác


3. Tiền sử:
- Sản khoa: con thứ 3, đẻ mổ, 36w do suy thai, cân
nặng 3kg, suy hô hấp sau sinh
- Bệnh tật: Mổ teo ruột sau sinh 10 ngày, cắt 10 cm
ruột non.
Tiêu chảy cấp mới ra viện cách 4 ngày
- Dinh dưỡng: trẻ được ni hồn tồn bằng sữa
công thức. Tháng đầu trẻ tăng 300 gam. Tháng 2
tăng 400 gam. Hiện tại trẻ bú 700ml sữa/ngày
- Phát triển thể chất và tâm thần bình thường
- Tiêm chủng : chưa được tiêm phịng
- Gia đình: Chưa phát hiện bất thường nào về dịch
tễ


4. Khám bệnh



-

Lúc vào viện
Trẻ tỉnh, nhiệt độ 37.1oC
Da niêm mạc hồng
DHST ổn định : M :130 ck/p; NĐ: 37 độ C
NT : 40 ck/p
Khơng có dấu hiệu mất nước
Bụng mềm khơng chướng
Tim đều
Phổi thơng khí tốt


• Hiện tại
1. Toàn thân:
- Trẻ tỉnh, tiếp xúc tốt
- Da môi hồng, Refill < 2s
- DHST ổn định: M 120 l/p, NT : 35 lần/p
HA 80/50 mmHg, nhiệt độ: 36,5oC
-Thể trạng suy dinh dưỡng vừa
CN : 3,7 kg ( -2SD → -3SD); CC : 54 cm;
vòng cánh tay 10 cm, vịng đầu 37 cm
- Thóp phẳng
- Khơng phù, khơng XHDD


• 2. Khám bộ phận:
2.1. Tiêu hóa:
- Bụng mềm khơng chướng

- Gan không sờ thấy
- Nếp véo da mất nhanh
- Hậu môn : không sưng đỏ, không nứt kẽ hậu
môn.
2.2. Tim mạch:
- Lồng ngực cân đối
- Mỏm tim ở KLS IV đường vú trái
- Tim đều, T1 T2 rõ
- Mạch bẹn rõ


2.3. Hô hấp:
- Trẻ tự thở, spO2 : 95%
- Lồng ngực di động theo nhịp thở
- Không co kéo cơ hô hấp phụ
- Phổi RRPN rõ, không rales
2.4. Thần kinh:
- Trẻ tỉnh táo
- Phản xạ sơ sinh tốt : PX cầm nắm (+)
PX bú mút (+)
2.5. Các cơ quan khác: Chưa phát hiện bất thường


IV. Tóm tắt BA:

Trẻ nữ 2 tháng tuổi, vào viện vì đi ngồi phân lỏng. Bệnh
diễn biến 8 ngày. Qua thăm khám và hỏi bệnh phát hiện
các hội chứng và triệu chứng sau:
- Đi ngoài phân lỏng 7-8 l/ngày, phân vàng xanh, có nhầy
máu hiện tại phân sệt vàng 3 – 4 lần/ ngày khơng có

nhầy máu
- Khơng có dấu hiệu mất nước
- HCNT (-)
- SDD vừa
- Bụng mềm, không chướng
- TS: SHH sơ sinh, HC ruột ngắn sau mổ cắt teo ruột, TCC
mới ra viện cách 4 ngày


V. CĐSB: Tiêu chảy cấp thể xâm
nhập theo dõi do viêm ruột – SDD
vừa / HC ruột ngắn


VI. CLS đề xuất:
- CTM
- HS máu : CRP, chức năng gan
thận, điện giải đồ, đánh giá các ảnh
hưởng của suy dinh dưỡng ( Alb;
Canxi; sắt huyết thanh, Mg, P,Zn)
- Đông máu cơ bản
- Soi phân, cặn dư phân, cấy phân


• Kết quả 22/9:
- CTM: BC: 13,95 G/L; %NEUT: 34,8; %Eosin 13,8%
HGB: 108 g/L; MCV: 80,9 fL;
TC : 601 G/l
- SHM: CRP: 3,42mg/L;
- Ure, Cre, AST, ALT, Alb, ĐGĐ bình thường

- Canxi : 1,76 mmol/l; Mg : 0,45 mmol/l; Zn : 5,72
umol/l
- Soi phân: HC (++), BC (+++), pH: 6
- Cặn dư phân : Tinh bột, hạt cơ, hạt mỡ (-)
- Đơn bào đường ruột (-)


VII. CĐXĐ: Tiêu chảy nhiễm khuẩn
do viêm ruột- sdd mức độ vừa / HC
ruột ngắn sau mổ teo ruột


VIII. Điều trị:
- Theo dõi tình trạng mất nước, lượng phân đi ngoài.
- Bù nước theo phác đồ A: cho trẻ uống 50 ml oresol sau
mỗi lần đi ngoài
- Dinh dưỡng : Cho trẻ bú tích cực. Có thể bú tăng thêm.
- Thuốc điều trị :
+ Sử dụng kháng sinh cho trẻ : metronidazol
+ Men vi sinh
+ Kẽm
- Chăm sóc :
+ Vệ sinh sạch sẽ chân tay cho trẻ, không để trẻ ngậm,
mút tay
+ Vệ sinh đồ chơi của trẻ thường xuyên
+ Thay bỉm thường xuyên




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×