Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Quản lý hoạt động đào tạo ở trường đại học tài nguyên và môi trường thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 154 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Thanh Hiền

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Thanh Hiền

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 80140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG



Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi thực
hiện. Các tài liệu được sử dụng trong Luận văn này đều được trích dẫn đầy đủ, chính
xác và được ghi cẩn thận trong Danh mục Tài liệu tham khảo. Các số liệu khảo sát,
những kết luận nghiên cứu được trình bày trong Luận văn này là trung thực và chưa
được công bố trên tạp chí khoa học dưới bất cứ hình thức nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Người thực hiện
Đặng Thanh Hiền


LỜI CẢM ƠN
Được học tập và nâng cao trình độ chun mơn của chun ngành Quản lí giáo
dục tại Trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh là một niềm vui và sự tự hào lớn
của bản thân tôi. Trong suốt thời gian tham gia khóa đào tạo cũng như thời gian hoàn
thành Luận văn tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã luôn nhận được
sự động viên và hỗ trợ rất nhiều từ Quý Ban lãnh đạo, Q thầy/cơ và đồng nghiệp.
Với tình cảm chân thành, đầu tiên tôi xin trân trọng cảm ơn:
-

Ban Giám hiệu Trường ĐH Tài nguyên và Môi trường TP.HCM;

-

Ban Lãnh đạo và các đồng nghiệp Phòng Đào tạo;


-

Phòng Tổ chức – cán bộ

-

Các đồng nghiệp đã và đang công tác tại Trường Đại học Tài nguyên và Môi
trường TP.HCM.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy/Cơ Khoa Khoa học Giáo

dục; Phịng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh đã nhiệt tình
giảng dạy và giúp đỡ tơi trong suốt khóa học.
Đồng thời, tơi cũng xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Thị Hương, đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để
hồn thành luận văn này.
Đặc biệt tơi xin cảm ơn ba mẹ, gia đình về sự hy sinh, động viên thầm lặng để
tơi có động lực và cố gắng học tập nâng cao trình độ chun mơn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng chắc chắn luận văn sẽ khơng tránh khỏi
những sai sót, tác giả kính mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn thêm của Q thầy/cơ.
Chân thành cảm ơn./.
Ngày 20 tháng 9 năm 2018
Người thực hiện
Đặng Thanh Hiền


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục

Danh mục bảng
Danh mục hình ảnh
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ............................................................................ 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động
đào tạo ................................................................................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo trên thế
giới ........................................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo ở Việt
Nam ......................................................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 12
1.2.1. Hoạt động đào tạo ở trường đại học ...................................................... 12
1.2.2. Quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học ......................................... 13
1.3. Hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại học ....................................... 15
Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo trình độ đại học ......................................... 15
Nội dung hoạt động đào tạo trình độ đại học ........................................ 16
Hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo trình độ đại học
............................................................................................................... 17
Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trình độ đại học ............................. 21
1.4. Quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại học ........................... 23
Phân cấp quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại
học ......................................................................................................... 23
Nội dung quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở trường đại
học ......................................................................................................... 25


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học .......... 32
Các yếu tố chủ quan .............................................................................. 32
Các yếu tố khách quan........................................................................... 34

Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MƠI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................................................... 37
2.1. Khái qt về Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................... 37
2.1.1. Sứ mệnh, tầm nhìn của Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 37
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Trường Đại học Tài ngun và Mơi trường Tp.
Hồ Chí Minh .......................................................................................... 37
2.1.3. Đội ngũ cán bộ quản lí của Trường Đại học Tài ngun và Mơi
trường Tp. Hồ Chí Minh ....................................................................... 38
2.1.4. Cơ sở vật chất của Trường Đại học Tài ngun và Mơi trường Tp.
Hồ Chí Minh .......................................................................................... 39
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................. 40
Mẫu đối tượng khảo sát ......................................................................... 40
Phương pháp khảo sát ........................................................................... 41
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo trình độ đại học ở Trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh ............................................. 45
2.3.1. Thực trạng mục tiêu, yêu cầu đào tạo trình độ đại học ......................... 45
2.3.2. Thực trạng nội dung chương trình đào tạo trình độ đại học.................. 49
2.3.3. Hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo trình độ
đại học ................................................................................................... 51
2.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo trình độ đại học............................... 57
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động đào tạo trình độ đại học ở Trường Đại học
Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh ................................................... 60
2.4.1. Quản lí kế hoạch, chương trình đào tạo ................................................ 60


2.4.2. Quản lí hoạt động dạy giảng viên.......................................................... 62

2.4.3. Quản lí hoạt động học của sinh viên .................................................... 65
2.4.4. Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ........................... 68
2.4.5. Quản lí điều kiện, mơi trường đào tạo ................................................... 71
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động đào tạo
tại Trường Đại học Tài ngun và Mơi trường TP. Hồ Chí Minh ................... 74
2.5.1. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 75
2.5.2. Yếu tố khách quan ................................................................................. 76
Tiểu kết chương 2 ................................................................................................... 78
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUN VÀ MƠI TRƯỜNG THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH ................................................................................ 79
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 79
3.1.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ........................................................................ 79
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 80
3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động đào tạo ở Trường Đại học Tài nguyên
và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh .......................................................... 81
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động đào tạo ......... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển
năng lực của sinh viên ........................................................................... 82
3.2.3. Biện pháp 3: Phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giảng viên .............................................................................................. 85
3.2.4. Biện pháp 4: Quản lí hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học của
sinh viên ................................................................................................ 87
3.2.5. Biện pháp 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập
theo hướng phát triển năng lực .............................................................. 90
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường điều kiện, môi trường phục vụ cho hoạt
động đào tạo .......................................................................................... 93
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 97
3.3. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................................ 98



3.3.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động đào tạo.......... 99
3.3.2. Biện pháp 2. Phát triển chương trình đào tạo theo hướng phát triển
năng lực của sinh viên ......................................................................... 100
3.3.3. Biện pháp 3. Phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giảng viên ............................................................................................ 101
3.3.4. Biện pháp 4. Quản lí hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học của
sinh viên .............................................................................................. 103
3.3.5. Biện pháp 5. Đổi mới hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả học tập
theo hướng phát triển năng lực ............................................................ 104
3.3.6. Biện pháp 6. Tăng cường điều kiện, môi trường phục vụ cho đổi
mới hoạt động đào tạo ......................................................................... 106
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 108
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 112
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ĐH TN&MT TP.HCM :

Đại học Tài ngun và Mơi trường Thành
phố Hồ Chí Minh

TN&MT

:

Tài ngun và Mơi trường


GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

NCKH

:

Nghiên cứu khoa học

CTĐT

:

Chương trình đào tạo

CBQL

:

Cán bộ quản lí

CNTT

:

Cơng nghệ thơng tin


P.ĐT

:

Phịng Đào tạo

P.CTSV

:

Phịng Cơng tác sinh viên

P.HC-QT

:

Phịng Hành chính – Quản trị

GV

:

Giảng viên

QLĐT

:

Quản lí đào tạo


ĐTB

:

Điểm trung bình

ĐTBC

:

Điểm trung bình chung

ĐLC

:

Độ lệch chuẩn

TH

:

Thứ hạng

KQHT

:

Kết quả học tập


TTBM

:

Tổ trưởng bộ mơn

BCN

:

Ban chủ nhiệm

TKB

:

Thời khóa biểu

BGH

:

Ban giám hiệu

KHCN

:

Khoa học công nghệ


CSVC

:

Cơ sở vật chất

CVHT

:

Cố vấn học tập

TDTT

:

Thể dục thể thao

KTĐG

:

Kiểm tra đánh giá

TP.HCM

:

Thành phố Hồ Chí Minh



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Thống kê mẫu nghiên cứu................................................................... 41

Bảng 2.2.

Bảng tổng hợp kết quả kiểm định ....................................................... 43

Bảng 2.3.

Đánh giá của CBQL, GV về mục tiêu, yêu cầu đào tạo trình độ đại
học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM .............. 45

Bảng 2.4.

Đánh giá của CBQL, GV về nội dung chương trình đào tạo trình
độ đại học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM ... 49

Bảng 2.5.

Đánh giá của CBQL, GV về hình thức tổ chức đào tạo trình độ đại
học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM .............. 52

Bảng 2.6.

Đánh giá của CBQL, GV về phương pháp tổ chức đào tạo trình độ
đại học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM ........ 53


Bảng 2.7.

Đánh giá của CBQL, GV về việc áp dụng các phương tiện dạy học
ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM..................... 56

Bảng 2.8.

Đánh giá của CBQL, GV về kiểm tra đánh giá kết quả đào tạo trình
độ đại học ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM ... 57

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện quản lí kế hoạch,
chương trình đào tạo ........................................................................... 60

Bảng 2.10.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện công tác quản lí
hoạt động giảng dạy của giảng viên.................................................... 63

Bảng 2.11.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện công tác quản lí
hoạt động học tập của sinh viên .......................................................... 66

Bảng 2.12.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện cơng tác quản lí
hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập ..................................... 69


Bảng 2.13.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả thực hiện cơng tác quản lí
điều kiện môi trường đào tạo .............................................................. 71

Bảng 2.14.

Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác
quản lí hoạt động đào tạo ở trường ĐH TN&MT TP.HCM ............... 75

Bảng 2.15.

Đánh giá của CBQL, GV về các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến
quản lí hoạt động đào tạo ở trường ĐH TN&MT TP.HCM ............... 76


Bảng 3.1.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp nâng cao nhận thức về đổi mới hoạt động đào tạo ...... 99

Bảng 3.2.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp phát triển CTĐT theo hướng phát triển năng lực của
sinh viên ............................................................................................ 100

Bảng 3.3.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi

của biện pháp phát triển năng lực nghề nghiệp của đội ngũ
giảng viên .......................................................................................... 101

Bảng 3.4.

Tổng hợp ý kiến của CBQL, GV về mức độ cần thiết và khả thi
của biện pháp Quản lí hoạt động tự học và nghiên cứu khoa học
của sinh viên ..................................................................................... 103

Bảng 3.5.

Đổi mới hoạt động KTĐG kết quả học tập theo hướng phát triển
năng lực ............................................................................................. 104

Bảng 3.6.

Tăng cường điều kiện, môi trường phục vụ cho đổi mới HĐĐT ..... 106


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức trường Đại học Tài ngun và Mơi trường Thành phố
Hồ Chí Minh ............................................................................................ 38


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn phát triển và hội nhập hiện nay, giáo dục và đào tạo được xem
là quốc sách hàng đầu. Giáo dục - đào tạo đóng vai trị quan trọng là nhân tố chìa

khóa, là động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển, giáo dục góp phần ổn định chính trị
xã hội và trên hết giáo dục đào tạo góp phần nâng cao chỉ số phát triển con người.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII xác định: “Đổi mới căn bản và toàn diện
giáo dục, đào tạo theo hướng mở, hội nhập, xây dựng xã hội học tập, phát triển toàn
diện năng lực, thể chất, nhân cách, đạo đức, lối sống, ý thức tôn trọng pháp luật và
trách nhiệm công dân...”. “Đổi mới khung chương trình, quan tâm hơn đến yêu cầu
tăng cường kỹ năng sống, giảm tải nội dung trong các bậc học phổ thông”. (Đảng
Cộng Sản Việt Nam, 2016). Để thực hiện tốt các yêu cầu đó, việc đổi mới giáo dục
cần tập trung vào đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào
tạo; Coi trọng phát triển phẩm chất và năng lực người học.
Chất lượng giáo dục và đào tạo là vấn đề then chốt quyết định sự tồn tại và phát
triển của bất cứ loại hình trường học nào. Làm thế nào để đạt được hiệu quả của công
tác giáo dục, mà cụ thể là đạt chất lượng đào tạo đề ra? Đây là một câu hỏi lớn cho
những người làm công tác giáo dục, mà quan trọng nhất là khâu quản lí. Người làm
cơng tác quản lí phải làm thế nào, áp dụng các biện pháp sao cho thích hợp với mơ
hình hiện tại. Để thực hiện tốt cơng tác này địi hỏi người làm cơng tác quản lí phải
nắm được tình hình thực tế, những thuận lợi và những khó khăn tồn tại. Đây thực sự
là một bài tốn khó đối với những người đang làm cơng tác quản lí.
Các trường đại học đóng vai trị rất quan trọng trong q trình cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Vì vậy việc nâng cao chất lượng đào tạo, tạo đà phát triển bền
vững, lâu dài của trường đại học là mục tiêu vô cùng cấp bách và cần thiết.
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh (ĐH
TN&MT TP.HCM) là trường đại học cơng lập trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi
trường, được thành lập theo Quyết định số 1430/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở nâng cấp Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi
trường thành phố Hồ Chí Minh. Qua hơn 05 năm thành lập, Nhà trường đã hoàn thiện


2
chức năng, nhiệm vụ của Trường và các đơn vị trực thuộc, hoàn thiện cơ cấu tổ chức

bộ máy các Phòng, Khoa, Trung tâm. Trường ĐH TN&MT TP.HCM đã từng bước
nâng cao chất lượng các mặt hoạt động, hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính trị được
giao. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều lĩnh vực hoạt động, đặc biệt hoạt động đào tạo, cần
phải được đầu tư nhiều hơn nữa để có thể bắt kịp với nhu cầu của người học và yêu
cầu của xã hội; đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của giáo dục đại học trong hội nhập
trong và ngồi nước.
Điều này địi hỏi Trường ĐH TN&MT TP.HCM cần khẩn trương xây dựng hệ
thống các văn bản và mơ hình quản lí đào tạo phù hợp, có các giải pháp cụ thể nhằm
nhanh chóng tăng cường năng lực đội ngũ cán bộ, các nguồn lực và cơ sở vật chất
phục vụ đào tạo; nhanh chóng mở rộng và nâng cao chất lượng các chương trình đào
tạo, nâng cao chất lượng công tác giảng dạy.
Để đạt được mục tiêu đào tạo theo tinh thần của Nghị quyết Trung ương 8 khóa
XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, đồng thời để đạt mục đích xây dựng
Trường ĐH TN&MT TP.HCM trở thành một trường đại học “có tầm cỡ quốc gia đào
tạo nhân lực cho ngành TN&MT và xã hội phục vụ mục tiêu phát triển bền vững”
như đã xác định trong chiến lược phát triển trường giai đoạn 2015 - 2025, đòi hỏi tất
cả các hoạt động của Trường ĐH TN&MT TP.HCM phải không ngừng đổi mới và
hoàn thiện hơn nữa, trước tiên là cơng tác quản lí đào tạo.
Xuất phát từ cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tác giả đã lựa chọn vấn đề nghiên
cứu: “Quản lí hoạt động đào tạo ở Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
Thành phố Hồ Chí Minh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ cơ sở lý luận, xác định thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đào
tạo ở Trường Đại học Tài ngun và Mơi trường thành phố Hồ Chí Minh nhằm góp
phần nâng cao chất lượng đào tạo của trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu



3
Quản lí hoạt động đào tạo ở trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH TN&MT thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH TN&MT TP.HCM bước đầu
đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên công tác này vẫn còn tồn tại một số
mặt hạn chế trong các nội dung quản lí hoạt động đào tạo. Nếu đánh giá được thực
trạng quản lí hoạt động đào tạo ở trường ĐH TN&MT TP.HCM thì có thể đề xuất
các biện pháp quản lí hoạt động đào có tính cần thiết và khả thi nhằm góp phần nâng
cao chất lượng hoạt động đào tạo của nhà trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận của quản lí hoạt động đào tạo ở trường đại học
5.2. Khảo sát và phân tích thực trạng quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH
TN&MT TP.HCM
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động đào tạo ở Trường ĐH TN&MT TP.HCM
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất biện pháp quản lí hoạt động
đào tạo trình độ đại học hệ chính quy ở Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
6.2. Về chủ thể quản lí
Ban Giám hiệu, Phịng Đào tạo và các Khoa/Bộ mơn.
6.3. Về thời gian: 2016 – 2017
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Theo quan điểm này, khi tiến hành nghiên cứu thì đối tượng nghiên cứu được
xem xét như một bộ phận của hệ thống tồn vẹn, vận động và phát triển thơng qua
việc giải quyết mâu thuẫn nội tại. Vận dụng quan điểm này vào phạm vi đề tài, tôi

nhận thấy công tác quản lí hoạt động đào tạo cần được xem như một hệ thống với các


4
yếu tố hợp thành như: Chủ thể quản lí; Mục tiêu quản lí; Nội dung quản lí; Phương
pháp quản lí; Kiểm tra đánh giá; Kết quả.
7.1.2. Quan điểm lịch sử
Xem xét đối tượng nghiên cứu trong một quá trình phát triển lâu dài của nó, từ
quá khứ đến hiện tại từ đó nhằm phát hiện ra những mối liên hệ đặc trưng từ quá khứ
– hiện tại – tương lai của đối tượng thông qua những phép suy luận biện chứng, logic.
Đề tài áp dụng quan điểm lịch sử nhằm tìm hiểu, phát hiện sự phát triển của cơng tác
quản lí hoạt động đào tạo trong một bối cảnh và thời gian cụ thể nhằm tìm ra quy luật
chung cho q trình thực hiện cơng tác quản lí trên. Bên cạnh đó, đề tài cũng vận
dụng các quan điểm hiện nay (quan điểm của Đảng và Nhà nước về giáo dục – đào
tạo) để nghiên cứu và đánh giá thực trạng giáo dục.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Quan điểm này đòi hỏi người nghiên cứu phải bám sát những yêu cầu của thực
tiễn. Do đó khi nghiên cứu tơi sẽ vận dụng quan điểm này nhằm phát hiện những mâu
thuẫn, khó khăn trong thực tiễn để từ đó lựa chọn ra những vấn đề nổi trội, cấp thiết
của đề tài. Ngoài ra, việc vận dụng quan điểm này cũng góp phần giúp cho đề tài
mang tính thực tế cao.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các lý thuyết có liên
quan như: quản lí, quản lí hoạt động đào tạo nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài,
định hướng cho việc thiết kế công cụ nghiên cứu và quá trình điều tra thực tiễn.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích điều tra thực trạng hoạt động đào tạo tại Trường ĐH TN&MT
TP.HCM nhằm thu thập số liệu để chứng minh và giải thích những ưu điểm, hạn chế,

những thuận lợi và khó khăn hiện tại.
+ Bảng hỏi thứ nhất: dành cho đối tượng là CBQL (Trưởng, Phó trưởng phịng
Đào tạo; Trưởng Khoa, Phó Trưởng Khoa; Trưởng Bộ mơn)
+ Bảng hỏi thứ hai: dành cho đối tượng giảng viên


5
+ Bảng hỏi thứ ba: dành cho đối tượng là sinh viên đại học hệ chính quy đang
học tại trường.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính để hỗ trợ cho nghiên cứu định lượng.
Mục đích phỏng vấn nhằm tìm hiểu sâu hơn về đối tượng nghiên cứu để làm minh
chứng và bổ sung vào kết quả nghiên cứu thực trạng. Trên cơ sở đó, đề xuất các biện
pháp quản lí hoạt động đào tạo tại Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
Đối tượng phỏng vấn: cán bộ quản lí (Trưởng, Phó trưởng phịng Đào tạo;
Trưởng Khoa, Phó Trưởng Khoa; Trưởng Bộ môn) và giảng viên.
Nội dung phỏng vấn nhằm tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động đào tạo tại
Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
7.2.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Phần mềm SPSS (Statistical Package for the Social Sciences) được sử dụng để
xử lý các số liệu thu được trong q trình khảo sát thực trạng quản lí hoạt động đào
tạo tại Trường ĐH TN&MT TP.HCM.
8. Cấu trúc nội dung các chương của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, đề tài gồm có 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học.
Chương 2. Thực trạng cơng tác quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học Tài
nguyên và Môi trường TP.HCM.
Chương 3. Đề xuất một số biện pháp để hồn thiện cơng tác quản lí hoạt động
đào tạo ở trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Tp. Hồ Chí Minh.



6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo
1.1.1. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo trên thế giới
1.1.1.1. Tình hình nghiên cứu về hoạt động đào tạo
Xuất phát từ việc địi hỏi qui trình đào tạo phải tổ chức sao cho mỗi sinh viên
có thể tìm được cách học thích hợp nhất cho mình, đồng thời trường đại học phải
nhanh chóng thích nghi và đáp ứng được những nhu cầu của thực tiễn cuộc sống.
Đào tạo theo hệ thống tín chỉ ra đời để đáp ứng nhiều mục tiêu, trong đó có sự
thay đổi về quan niệm giáo dục. Từ quan niệm một nền giáo dục dựa trên quyền lực
theo đó người học chỉ có nhiệm vụ là phục tùng, là chấp nhận vơ điều kiện chương
trình mà cơ sở đào tạo quy định và nội dung mà người dạy truyền đạt, đến quan niệm
dân chủ trong giáo dục (Dewey J., 2008). Quan niệm dân chủ trong giáo dục thể hiện
bằng các nỗ lực quan tâm đến các điều kiện, nhu cầu, sở thích của người học. Hay có
thể hiểu quan niệm giáo dục ở đây là lấy người học làm trung tâm.
Nghiên cứu về “Hệ thống tín chỉ tại các trường ĐH Hoa Kì: Lịch sử phát triển,
định nghĩa và cơ chế hoạt động” (Trexler C.J., 2008) của PGS.TS. Cary J. Trexler,
Khoa Giáo dục Sư phạm Trường ĐH Califonia Davis, Hoa Kỳ. Trong nghiên cứu này
tác giả đã chỉ rõ lịch sử phát triển của mơ hình đào tạo theo hệ thống tín chỉ đại học
của Hoa Kỳ cũng như cơ chế hoạt động của nó và các lợi ích mà mơ hình này đem lại
cho nền giáo dục đại học Hoa Kỳ. Chính nhờ vào mơ hình này mà hệ thống giáo dục
của Hoa Kỳ liên tục cao hơn các quốc gia khác. Qua đó, có thể thấy rằng đào tạo theo
hệ thống tín chỉ là phương thức đào tạo tiên tiến với hàng loạt các ưu điểm như: mềm
dẻo, linh hoạt, tăng tính chủ động của người học, đáp ứng đa dạng nhu cầu học tập.
Tác giả C. James Quann của ĐH Quốc gia Washington đã định nghĩa các khái
niệm tín chỉ, giờ tín chỉ, chuyển đổi giờ tín chỉ,... trong tài liệu “The Academic Credit

System” (Về hệ thống tín chỉ học tập) (Lâm Quang Thiệp, 2007). Các định nghĩa này
của Quann được sử dụng phổ biến trong các nghiên cứu về tín chỉ của các tác giả Việt
Nam hiện nay.


7
Tác giả Heffeman James trong tài liệu “The Credibility of the Credit Hour: The
History, Use and Shortcomings of the Credits System” (Sự tín nhiệm của giờ tín chỉ:
Lịch sử, Sử dụng và Những nhược điểm của hệ thống tín chỉ) (James M. Heffernan,
1973), đã trình bày tổng quan về hệ thống tín chỉ với những khái niệm, q trình triển
khai đào tạo, các ưu điểm và nhược điểm của hệ thống, những điều kiện tiên quyết
để đảm bảo cho sự chuyển đổi thành công và khả năng áp dụng học chế tín chỉ trong
các nước đang phát triển.
Ở Trung Quốc, các nhà khoa học Jinsong Zhang, Changliu Wang và Lulu Dong
đã công bố bài viết “Analysis of restrictive factors on the university credit system in
China” (Phân tích những yếu tố hạn chế trong đào tạo theo HTTC ở trường ĐH Trung
Quốc) (Zhang, J., Wang, C., & Dong, L., 2011). Các tác giả đã nêu những khó khăn
trong đào tạo theo hệ thống tín chỉ ở các trường Đại học Trung Quốc như: đội ngũ
giảng viên; CTĐT; phương pháp kiểm tra – đánh giá; cơ sở vật chất và tài chính; hệ
thống quản lý; tự chủ của các trường đại học... chưa đáp ứng với yêu cầu đào tạo theo
hệ thống tín chỉ. Những khó khăn này cũng đang là thách thức mà các trường Đại học
Việt Nam phải đối mặt khi chuyển sang đào tạo theo hệ thống tín chỉ.
Hiện nay, học chế tín chỉ đã được triển khai và nghiên cứu ở nhiều nước trên
thế giới và các nhà khoa học vẫn không ngường nghiên cứu về hệ thống này nhằm
ngày càng hoàn thiện để nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp với sự phát triển của
xã hội.
1.1.1.2. Tình hình nghiên cứu về quản lí hoạt động đào tạo
Jesica M. Shedd trong tài liệu “The history of the student credit hour. New
directions for higher education” (Shedd, J. M., 2003) bước đầu phân tích mơ hình
quản lí đào tạo theo học chế tín chỉ, đó là quản lí mục tiêu, nội dung và chương trình

đào tạo. Jesica M. Shedd xác định đây là khâu quyết định chất lượng quản lí đào tạo
theo học chế tín chỉ. Mặc dù vậy, nhiều vấn đề còn bỏ ngỏ: vai trò của giảng viên,
tính chủ dộng tích cực của sinh viên, mơi trường đào tạo… chưa được nghiên cứu.
Ở Anh, các tác giả Robert Allen, Geoff Layer, Pollard Derek đã có cơng trình
nghiên cứu “Credit - Based Systems as Vehicles for Change in Universities and
Colleges” (Hệ thống tín chỉ là phương tiện thay đổi trong các trường ĐH và cao đẳng)


8
(Robert Allen, Geoff Layer, Pollard Derek, 1995). Các tác giả khẳng định sự phát
triển của giáo dục ĐH đại chúng là một thách thức đối với các nhà quản lí và nhu cầu
tất yếu phải có sự thay đổi trong hệ thống giáo dục đại học.
Mới đây, tác giả Thornton, G. đã công bố cuốn “The state of higher education
in 2013” (Nhà nước của giáo dục đại học năm 2013) (Thornton, G., 2013). Trên cơ
sở thực tiễn về tình hình phát triển kinh tế - xã hội, sự mở rộng mạng lưới các trường
ĐH ở Mỹ, tác giả phân tích những khó khăn mà các trường ĐH cần phải xác định rõ
ngun nhân và tìm ra những giải pháp thích hợp để duy trì hoạt động và phát triển
bền vững. Tác giả đã đề xuất những giải pháp quản lý hoạt động phục vụ đào tạo
trong nghiên cứu có thể xem xét, vận dụng linh hoạt vào các trường đại học trên thế
giới.
1.1.2. Nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo ở Việt Nam
1.1.2.1. Tình hình nghiên cứu về hoạt động đào tạo
Tại Việt Nam, việc nghiên cứu và triển khai đào tạo theo học chế tín chỉ trong
các trường ĐH đã được đề cập cách đây trên 20 năm nhưng gặp rất nhiều lúng túng
trong cả khâu nghiên cứu, quản lí và triển khai. Ngay từ năm 1988, theo chủ trương
của Bộ GD&ĐT, một số trường ĐH đã áp dụng học chế mềm dẻo: kết hợp giữa niên
chế với học phần.
Năm 1994, Vụ ĐH thuộc Bộ GD&ĐT xuất bản cuốn sách “Về hệ thống tín chỉ
học tập” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 1994). Đây là cơng trình được dịch từ bốn tài liệu
nước ngồi về hệ thống tín chỉ với những kiến thức rất cơ bản kèm theo nhiều tài liệu

tham khảo được giới thiệu đã thực sự cần thiết với các trường ĐH ở Việt Nam trong
quá trình chuyển đổi từ học chế niên chế sang tín chỉ và các kinh nghiệm đào tạo theo
hệ thống tín chỉ ở các nước.
Năm 2007, Bộ GD&ĐT đã ban hành quy chế 43/2007/QĐ-BGD&ĐT ngày
15/8/2007 về đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ, bao
gồm: tổ chức đào tạo; kiểm tra và thi học phần; xét và công nhận tốt nghiệp. Từ đây
đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các nhà khoa học về học chế tín chỉ, tiêu biểu:
- Các tác giả ở Vụ ĐH đứng đầu là nhóm nghiên cứu do các nhà khoa học Lâm
Quang Thiệp (Lâm Quang Thiệp, 2007) và Lê Viết Khuyến (Lê Viết Khuyến, 2012)


9
đã có nhiều bài viết và cơng trình nghiên cứu về chuyển đổi sang hệ thống tín chỉ.
Trong các cơng trình này tác giả đã nêu lên các ưu điểm và nhược điểm của hệ thống
tín chỉ và điều kiện áp dụng tại Việt Nam.
- Tác giả Nguyễn Đức Chính (Nguyễn Đức Chính, 2008) đã xây dựng được quy
trình kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh viên theo yêu cầu của học chế tín
chỉ. Tác giả đã phân tích nhu cầu người học và khâu đánh giá, cải tiến của các nhà
quản lí và của giảng viên.
Gần đây có rất nhiều nhà khoa học nghiên cứu phân tích sâu về học chế tín chỉ
phải kể đến như:
- Tác giả Đặng Xuân Hải (Đặng Xuân Hải, 2006, 2012) nghiên cứu về kỹ thuật
dạy học trong đào tạo theo học chế tín chỉ;
- Nhằm làm rõ bản chất, cơ chế hoạt động của phương thức của hệ thống tín chỉ,
tác giả Trần Thanh Ái đã công bố nghiên cứu “Đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Các
nguyên lý, thực trạng và giải pháp” (Trần Thanh Ái, 2010). Tác giả đã lược khảo tài
liệu về các nguyên lý của nền giáo dục mới và các biện pháp thực hiện; Nêu một số
vấn đề bất cập khi áp dụng ĐT theo hệ thống tín chỉ; Kết luận và kiến nghị 10 điểm
cần thực hiện để bảo đảm triển khai thành công chủ trương của Bộ GD&ĐT về đào
tạo theo hệ thống tín chỉ ở các trường ĐH Việt Nam.

- Tác giả Trần Thị Minh Đức và Lê Thị Thanh Thủy (Trần Thị Minh Đức và Lê
Thị Thanh Thủy, 2012) nghiên cứu về mơ hình hoạt động của cố vấn học tập. Hoạt
động cố vấn học tập ở trường đại học là một trong những yếu tố thiết yếu giúp tiến
trình học tập của sinh viên được diễn ra một cách hiệu quả;
- Vấn đề này cũng được nhà nghiên cứu Nguyễn Kim Dung quan tâm trình bày
trong bài báo “Đào tạo theo hệ thống tín chỉ: Kinh nghiệm thế giới và thực tế ở Việt
Nam” (Nguyễn Kim Dung, 2013). Tác giả đã nêu một số kinh nghiệm của thế giới
trong xây dựng và phát triển hệ thống ĐT theo hệ thống tín chỉ, kinh nghiệm của Việt
Nam trong áp dụng hệ thống chuyển đổi tín chỉ trong ĐT. Đồng thời đề xuất các kiến
nghị liên quan tiến trình hịa nhập về nội dung ĐT, nhu cầu của sinh viên cũng như
của xã hội...


10
Một số cơng trình nghiên cứu kinh nghiệm thực hiện phương thức đào tạo theo
hệ thống tín chỉ của một số nước châu Á đáng quan tâm như:
- Tác giả Lê Văn Hảo với bài viết “Tổ chức đào tạo đại học theo tín chỉ: Kinh
nghiệm của Malaysia và so sánh với Việt Nam” (Lê Văn Hảo, 2006).
- Tác giả Phạm Thị Ly nghiên cứu về “Chuyển đổi sang hệ thống đào tạo theo
tín chỉ - kinh nghiệm của Trung Quốc” (Phạm Thị Ly, 2006).
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu về quản lí hoạt động đào tạo
Về nghiên cứu áp dụng hệ thống tín chỉ ở các trường đại học sư phạm, tác giả
Lê Quang Sơn cũng đã công bố nghiên cứu về “Những vấn đề của quản lý giáo dục
theo học chế tín chỉ ở trường Đại học Sư phạm” (Lê Quang Sơn, 2010). Nghiên cứu
đã chỉ rõ việc áp dụng học chế tín chỉ vào đào tạo làm nảy sinh một loạt vấn đề quản
lí liên quan đến tồn bộ tồn bộ các phương diện của đào tạo. Đó là các vấn đề về:
quản lí mục tiêu đào tạo; quản lí nội dung và chương trình đào tạo; quản lí hoạt động
giảng dạy của giảng viên; quản lí hoạt động học của sinh viên; quản lí cơ sở vật chất,
tài chính phục vụ dạy học; quản lí mơi trường đào tạo; quản lí các hoạt động phục vụ
đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo. Điều này đòi hỏi từ phía các nhà quản lí những

thay đổi căn bản.
Các nghiên cứu về giải pháp QLĐT theo hệ thống tín chỉ cũng được nhiều tác
giả cơng bố. Tác giả Nguyễn Văn Nhã đã có bài viết “Các giải pháp triển khai phương
thức đào tạo theo tín chỉ ở Đại học Quốc Gia Hà Nội” (Nguyễn Văn Nhã, 2006), đưa
ra các giải pháp để nâng cao chất lượng đào tạo trong học chế tín chỉ.
Nhà quản lý giáo dục Đại học Vinh, Phạm Minh Hùng nhấn mạnh vai trò đổi
mới các giải pháp quản lý trong bài “Đổi mới công tác quản lý đào tạo theo hệ thống
tín chỉ ở các trường Đại học” (Phạm Minh Hùng, 2012) đã nêu các đặc trưng của
phương thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ và đề ra yêu cầu cần đổi mới mạnh mẽ công
tác QLĐT ở một số lĩnh vực.
Luận án tiến sĩ của tác giả Trần Hữu Hoan (Trần Hữu Hoan, 2011) về “Quản lý
và đánh giá chương trình mơn học trình độ ĐH trong học chế tín chỉ” đã nghiên cứu
một cách có hệ thống và làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về chương trình giáo dục,


11
chương trình mơn học. Luận án đã đề xuất mẫu cấu trúc chương trình mơn học, bộ
tiêu chí đánh giá chương trình mơn học. Kết quả nghiên cứu của luận án có ý nghĩa
thực tiễn đối với các cơ sở giáo dục đại học nước ta trong giai đoạn hiện nay khi đang
chuyển đổi sang phương thức ĐT theo hệ thống tín chỉ.
Bên cạnh đó, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Mai Hương “Quản lý quá trình
dạy và học theo học chế tín chỉ trong các trường ĐH ở Việt Nam giai đoạn hiện nay”
(Nguyễn Mai Hương, 2011). Kết quả nghiên cứu cho thấy việc vận dụng đồng bộ và
triệt để các biện pháp quản lý quá trình dạy học thích ứng với các đặc điểm của học
chế tín chỉ ở đại học sẽ tháo gỡ được các rào cản và tăng thêm động lực trong quá
trình chuyển đổi sang học chế tín chỉ, góp phần triển khai thành cơng phương thức
đào tạo theo học chế tín chỉ trong các trường ĐH ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
Luận án tiến sĩ của tác giả Bùi Thị Thu Hương (Bùi Thị Thu Hương, 2013) về
“Quản lý chất lượng chương trình đào tạo cử nhân chất lượng cao tại Đại học Quốc
gia Hà Nội theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể” đã nghiên cứu hệ thống hóa

những vấn đề lý luận về quản lý chất lượng CTĐT nói chung, quản lý chất lượng theo
quan điểm quản lý chất lượng tổng thể nói riêng đối với q trình đào tạo hệ cử nhân
chất lượng cao tại các trường ĐH; Cụ thể hóa nội dung và quy trình theo cách tiếp
cận này cho quản lý nhằm đào tạo một đội ngũ nhân lực chất lượng cao, phù hợp với
xu thế hội nhập hiện nay; Đề xuất một số biện pháp vận dụng một số đặc trưng cơ
bản của quản lý chất lượng tổng thể vào quản lý chất lượng CTĐT hệ cử nhân chất
lượng cao, đồng thời khuyến nghị với các cơ quan quản lý về đào tạo cơ chế và chính
sách phù hợp để trường ĐH có thể từng bước đưa triết lý quản lý chất lượng tổng thể
vào quản lý chất lượng CTĐT của trường mình.
Từ tổng quan nghiên cứu hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo theo
hệ thống tín chỉ trình bày như trên, có thể thấy trong suốt q trình triển khai đào tạo
theo hệ thống tín chỉ ở hệ thống giáo dục đại học các nước trên thế giới đến nay, đã
có rất nhiều nhà khoa học dày cơng nghiên cứu và cơng bố các cơng trình nghiên cứu
về hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo theo hệ thống tín chỉ (về cơ sở lý
luận, thực tiễn, đúc rút bài học kinh nghiệm, định hướng các giải pháp nâng cao chất


12
lượng đào tạo và quản lí hoạt động đào tạo,...) ở các tạp chí chuyên ngành, kỷ yếu hội
thảo khoa học, các trang web, các luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sĩ và sách nghiên
cứu về đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Như vậy hoạt động đào tạo và quản lí hoạt động
đào tạo đã được nghiên cứu, cập nhật, bổ sung liên tục trong suốt chặng đường phát
triển giáo dục. Tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về quản lí hoạt động đào tạo
ở trường ĐH TN&MT TP.HCM.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động đào tạo ở trường đại học
1.2.1.1. Đào tạo
Theo Nguyễn Như Ý (Nguyễn Như Ý, 2011), đào tạo là dạy dỗ, rèn luyện để
trở nên người có hiểu biết, có nghề nghiệp. Theo Hồng Phê (Hồng Phê, 2003), đào
tạo đó là làm cho trở thành người có năng lực, theo tiêu chuẩn nhất định.

Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho người đó lĩnh
hội và nắm vững những tri thức, kĩ năng, kĩ xảo... một cách có hệ thống để chuẩn bị
cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân cơng lao động
nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển nền văn
minh của loài người. Đào tạo là hoạt động mang tính phối hợp giữa các chủ thể dạy
học (người dạy và người học), là sự thống nhất hữu cơ giữa hai mặt dạy và học tiến
hành trong một cơ sở giáo dục, mà trong đó tính chất, phạm vi, cấp độ, cấu trúc, quy
trình của hoạt động được quy định một cách chặt chẽ, cụ thể về mục tiêu, chương
trình, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, cơ sở vật chất và thiết bị dạy học,
đánh giá kết quả đào tạo, cũng như về thời gian và đối tượng đào tạo cụ thể. Đào tạo
là quá trình hình thành và phát triển có hệ thống, có phương pháp các tri thức khoa
học phổ thông và nghề nghiệp cho học viên, bao gồm những kiến thức khoa học, các
kĩ năng và phương pháp hành động, các giá trị và thái độ đối với cuộc sống cá nhân
và xã hội.
Theo như các định nghĩa tìm hiểu ở trên thì có thể hiểu đào tạo là cả một q
trình được quy định chặt chẽ từ đầu vào cho đến đầu ra nhằm cung cấp, trang bị cho
người học những kiến thức, kỹ năng, thái độ mà trước đó người học chưa có.
1.2.1.2. Hoạt động đào tạo ở trường đại học


13
Nhà trường: Theo luật giáo dục, nhà trường là đơn vị có tư cách pháp nhân đặt
dưới quyền của một hiệu trưởng, nhằm đảm bảo việc giáo dục học sinh, sinh viên và
những hoạt động của học sinh, sinh viên, giáo viên và những thành viên khác (Bùi
Hiền, Nguyễn Văn Giao, Nguyễn Hữu Quỳnh, Vũ Văn Tảo, 2001).
Trường đại học: là cơ sở giáo dục thuộc bậc đại học, đào tạo trình độ cao đẳng,
đại học, có thể đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ khi được Thủ tướng Chính phủ giao
(Trần Thị Hương, Nguyễn Đức Danh, Hồ Văn Liên, Ngơ Đình Qua, 2014).
Theo Luật GDĐH, mục tiêu chung của GDĐH là đào tạo nhân lực, nâng cao
dân trí, bồi dưỡng nhân tài; nghiên cứu khoa học, công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm

mới, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và hội
nhập quốc tế.
Hoạt động đào tạo là hoạt động truyền thụ kiến thức, huấn luyện kỹ năng, giáo
dục thái độ nhằm giúp người học chiếm lĩnh được một năng lực nghề nghiệp, hoặc
một năng lực liên quan đến những mặt khác của cuộc sống.
Như vậy có thể hiểu, hoạt động đào tạo ở trường đại học là một quá trình trang
bị kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp, đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ
nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao, có năng lực tư duy, sáng tạo đáp
ứng nhu cầu nhân lực cho xã hội, yêu cầu xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc
tế.
Hoạt động đào tạo ở trường đại học xoay quanh hai hoạt động chủ yếu là: hoạt
động dạy và hoạt động học. Hai hoạt động này có mối liên hệ mật thiết, gắn bó chặt
chẽ với nhau và được thực hiện bởi hai chủ thể khác nhau nhằm đạt được mục tiêu
đào tạo chung.
1.2.2. Quản lí hoạt động đào tạo ở trường Đại học
1.2.2.1. Quản lí trường đại học
Trên thực tế tồn tại nhiều cách tiếp cận khái niệm “quản lí” của các nhà khoa
học trong nước và trên thế giới. Quản lí ra đời cùng với sự phát triển của nền kinh tế
- xã hội, nên có nhiều quan điểm khác nhau gắn với từng lĩnh vực, chuyên môn cụ
thể.


×