Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện trần đề, tỉnh sóc trăng​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.56 KB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Dương Minh Trí

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Dương Minh Trí
QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC
CỦA HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
CƠ SỞ HUYỆN TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG
Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. HỒ VĂN LIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2019


LỜI CAM ĐOAN
Dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Hồ Văn Liên, các số liệu, tư liệu, nội dung
nghiên cứu, kết quả của luận văn là trung thực. Các số liệu trong bảng biểu phục vụ
cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau. Một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của của các tác giả khác, cơ
quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích cụ thể.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là cơng trình của riêng tác
giả, bản thân xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Tác giả luận văn

Dương Minh Trí


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lịng chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
- Lãnh đạo và quý thầy cơ Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh,
đặc biệt xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa: khoa học Giáo dục thuộc chuyên
ngành Quản lí Giáo dục, Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh đã tận tình giảng dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình học
tập, nghiên cứu;
- Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và q thầy cơ phịng đào tạo trường Cao
đẳng Sư phạm Sóc Trăng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tơi trong suốt q
trình học tập, nghiên cứu;
- Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Hồ Văn Liên đã tận tình,
chu đáo hướng dẫn giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành luận

văn;
- Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Trần Đề; q thầy cơ là Cán bộ quản lí, giáo viên các trường Trung học cơ sở
huyện Trần Đề, tỉnh sóc Trăng đã cung cấp thơng tin, số liệu, giúp tơi có những nhận
định thực tiễn trong quản lí và dạy học để làm minh chứng cho việc nghiên cứu; Cảm
ơn bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ khích lệ tơi học tập, đặc biệt là gia đình vợ-con tơi đã
giành hết thời gian, công sức động viên giúp đỡ tôi trong q trình học tập và thực
hiện luận văn.
Sóc Trăng, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Dương Minh Trí


MỤC LỤC
Lời cam đoan 
Lời cảm ơn 
Mục lục 
Danh mục các chữ viết tắt 
Danh mục các bảng 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA
HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ............ 6 
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 6 
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài............................................................ 6 
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ............................................................... 7 
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài............................................................. 10 
1.2.1. Năng lực, năng lực học sinh ......................................................... 10 
1.2.2. Hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực học sinh ở

các trường trung học cơ sở............................................................ 18 
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở ............. 20 
1.2.4. Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường trung học cơ sở .......................................... 24 
1.3. Hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường trung học cơ sở .................................................................... 25 
1.3.1. Mục tiêu dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh
ở các trường trung học cơ sở ........................................................ 25
1.3.2. Nội dung dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh
trong các trường trung học cơ sở .................................................. 27
1.3.3. Phương pháp và hình thức dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh ở trường trung học cơ sở .................................... 28


1.3.4. Kiểm tra đánh giá kết quả dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở ............................ 31
1.3.5. Các điều kiện của hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở ................... 31
1.4. Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học
sinh ở các trường trung học cơ sở ......................................................... 35 
1.4.1. Chủ thể và đối tượng quản lí hoạt động dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở ..... 35
1.4.2. Mục tiêu quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh thực hiện ở các trường trung học cơ sở ............. 39
1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ởcác trường trung học cơ sở ..................... 40
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở ............... 43 
1.5.1. Các yếu tố khách quan .................................................................... 44 
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 45 

Tiểu kết Chương 1 ........................................................................................... 47 
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC
SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG................................................ 48 
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tình hình giáo dục
và đào tạo huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ........................................... 48 
2.1.1. Vị trí địa lí và tình hình kinh tế - xã hội.......................................... 48 
2.1.2. Về giáo dục huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng .................................. 48 
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ................................................................... 58 
2.2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................... 58 
2.2.2. Đối tượng khảo sát .......................................................................... 58 


2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................ 59 
2.2.4. Phương pháp và công cụ khảo sát ................................................... 60 
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ....... 60 
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên ở các trường THCS
huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng về dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực của học sinh ............................................................. 60
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở ................... 62
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở ................... 64
2.3.4. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở............. 67
2.3.5. Thực trạng thực hiện hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy
học theo hướng tiếp cận năng của học sinh ở các trường
Trung học cơ sở ............................................................................ 70

2.3.6. Thực trạng các điều kiện của hoạt động dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường Trung học cơ sở ..... 71
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực thực hiện ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh
Sóc Trăng .............................................................................................. 73 
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học ở các trường trung
học cơ sở theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh .................. 73
2.4.2. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lí và tổ chức hoạt động dạy
học ở các trường trung học cơ sở theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh ............................................................................ 74
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT),
đảm bảo cơ sở vật chất - thiết bị và xây dựng chính sách, tạo


động lực thúc đẩy giáo viên, học sinh phát huy tốt vai trị của
mình trong dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học
sinh. ............................................................................................... 77
2.4.4. Thực trạng bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lí hoạt động
dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh cho cán
bộ quản lí ở các trường trung học cơ sở ....................................... 82 
2.5. Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt
động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ....................... 84 
2.6. Đánh giá chung về thực trạng công tác quản lí của hiệu trưởng ở
các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng đối với
hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ............ 86 
2.6.1. Những điểm mạnh ........................................................................... 86 
2.6.2. Những điểm yếu .............................................................................. 87 
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ........................................................... 88 
Tiểu kết Chương 2 ........................................................................................... 90 

Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC
SINH Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
TRẦN ĐỀ, TỈNH SÓC TRĂNG................................................ 92 
3.1. Các nguyên tắc ....................................................................................... 92 
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính mục tiêu.................................................. 92 
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính hệ thống.................................................. 93 
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn và khả thi................................. 93 
3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh ............................................................................................. 94 


3.2.1. Nâng cao nhận thức về dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của học sinh cho cán bộ quản lí, tổ trưởng chun mơn, giáo
viên ................................................................................................ 94
3.2.2. Lập kế hoạch quản lí dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của học sinh................................................................................ 102
3.2.3. Chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên thực hiện dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực .............................................................. 110
3.2.4. Chỉ đạo bồi dưỡng phương pháp học tập tích cực nhằm phát
triển năng lực cho học sinh ......................................................... 118
3.2.5. Tăng cường quản lí cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho hoạt
động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực ............................... 120
3.2.6. Xây dựng cơ chế, tạo động lực thúc đẩy hoạt động dạy học
theo hướng tiếp cận năng lực ...................................................... 123
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp được đề xuất..................................... 126 
3.4. Khảo sát sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp được đề xuất .... 127 
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp, đối tượng khảo sát ................ 127 
3.4.2. Sự cần thiết của các biện pháp được đề xuất ................................ 128 
3.4.3. Tính khả thi của biện pháp được đề xuất ...................................... 130 

Tiểu kết Chương 3 ......................................................................................... 133 
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 134 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................  
PHỤ LỤC 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt

Các chữ viết đầy đủ

BGDĐT

Bộ Giáo dục Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lí

CM

Chuyên môn

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất


ĐDDH

Đồ dùng dạy học

GD

Giáo dục

GDPT

Giáo dục phổ thông

GDTrH

Giáo dục trung học

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GV

Giáo viên

GV - HS

Giáo viên – Học sinh

HT


Hiệu trưởng

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

KHDH

Kế hoạch dạy học

NL

Năng lực

NLHS

Năng lực học sinh

NQ

Nghị quyết


PP

phương pháp

PPDH

Phương pháp dạy học

PPGD

Phương pháp giáo dục

PTKT

Phương tiện kỹ thuật

QTDH

Q trình dạy học

QL

Quản lí


QLGD

Quản lí Giáo dục


SGK

Sách giáo khoa

TB

Thiết bị

TBDH

Thiết bị dạy học

TCNL

Tiếp cận năng lực

THCS

Trung học cơ sở

TW

Trung ương


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tỷ lệ (%) kết quả thực hiện việc huy động trẻ đến trường giai
đoạn 2013-2017 ............................................................................ 49


Bảng 2.2.

Số lượng học sinh các cấp giai đoạn 2013-2017 .......................... 51

Bảng 2.3.

Mạng lưới trường giáo dục mầm non giai đoạn 2013-2017 ......... 51

Bảng 2.4.

Mạng lưới loại hình trường của giáo dục mầm non ..................... 52

Bảng 2.5.

Số lượng trường phổ thông giai đoạn 2013-2017 ......................... 52

Bảng 2.6.

Mạng lưới trường, lớp cấp THCS và THPT (cấp THCS
&THPT) năm học 2017-2018 ....................................................... 54

Bảng 2.7.

Qui mô học sinh – cán bộ, giáo viên các trường THCS huyện
Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ............................................................... 55

Bảng 2.8.

Tổng hợp số lượng đội ngũ cán bộ quản lí các trường THCS

huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ..................................................... 55

Bảng 2.9.

Trình độ cán bộ quản lí ở các trường THCS huyện Trần Đề,
tỉnh Sóc Trăng ............................................................................... 56

Bảng 2.10. Cân đối thừa – thiếu giáo viên ở các trường THCS huyện
Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng ............................................................... 56
Bảng 2.11. Thực trạng nhận thức của giáo viên về dạy học theo hướng
tiếp cận năng lực của học sinh ...................................................... 61
Bảng 2.12. Thực trạng nhận thức của GV về tầm quan trọng, sự cần thiết
của dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của HS ở các
trường THCS hiện nay .................................................................. 62
Bảng 2.13. Thực trạng nhận của giáo viên tình hình thực hiện HĐDH
theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
THCS hiện nay .............................................................................. 64
Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức hoạt động dạy học theo định hướng tiếp
cận năng lực ở các trường THCS hiện nay ................................... 68


Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện HĐDH theo
hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường THCS nơi
thầy/cô đang công tác ................................................................... 71
Bảng 2.16. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động đổi mới phương pháp
dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các
trường Trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.............. 72
Bảng 2.17. Thực trạng xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường THCS nơi thầy/cô đang
công tác ......................................................................................... 73

Bảng 2.18. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lí hoạt động dạy học theo
định hướng tiếp cận năng lực ở các trường THCS hiện nay ........ 75
Bảng 2.19. Thực trạng chỉ đạo ứng dụng công nghệ thông tin, đảm bảo
CSVC – TB phục vụ hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường THCS nơi thầy/cô đang
công tác ......................................................................................... 78
Bảng 2.20. Thực trạng chỉ đạo xây dựng chính sách, tạo động lực thúc
đẩy GV và HS phát huy tốt vai trị của mình trong dạy học
theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường
THCS nơi thầy/cô đang công tác .................................................. 80
Bảng 2.21. Thực trạng bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lí HĐDH theo
hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường THCS nơi
thầy/cô đang công tác ................................................................... 83
Bảng 2.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lí
HĐDH theo định hướng tiếp cận năng lực ở các trường
THCS hiện nay .............................................................................. 85
Bảng 3.1.

Đánh giá mức độ sự cần thiết của các biện pháp đề xuất quản
lí HĐDH theo hướng TCNL ở các trường THCS hiện nay ........ 128

Bảng 3.2.

Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất quản lí
HĐDH theo hướng TCNL ở các trường THCS hiện nay ........... 130


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài nghiên cứu
Hội nghị Trung Ương 8 khóa XI đã thơng qua Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi
mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế đã nhấn mạnh “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự
cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng tiếp cận năng lực. Chuyển từ chủ yếu học trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học” (Ban chấp hành Trung ương Đảng, 2013).
Thực tiễn đòi hỏi của sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam nhằm mục tiêu
phát triển nhanh và bền vững trong bối cảnh hội nhập Quốc tế với những ảnh hưởng
của xã hội tri thức và tồn cầu hóa đang tạo ra những cơ hội, nhưng đồng thời đặt ra
những yêu cầu cấp thiết đối với sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn nhân
lực có chất lượng cho đất nước. Vì vậy, giáo dục được xác định vị trí “Quốc sách
hàng đầu”, có vai trị then chốt trong việc phát triển kinh tế, xã hội thông qua việc
đào tạo con người, chủ thể của sáng tạo và sử dụng tri thức, là yếu tố quan trọng thúc
đẩy sự phát triển mạnh mẽ, bền vững của đất nước;
Đứng trước sự biến đổi, phát triển mạnh mẽ của kinh tế, xã hội đòi hỏi giáo dục
và đào tạo phải đổi mới để đáp ứng yêu cầu. Đại hội lần thứ XII của Đảng đã xác
định những nhiệm vụ chủ yếu: Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ, đồng bộ các yếu tố cơ bản
của GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học;
hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập
suốt đời và xây dựng xã hội học tập; đổi mới căn bản cơng tác quản lí Giáo dục và
Đào tạo (GD&ĐT), bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm
xã hội của các cơ sở GD&ĐT; coi trọng quản lí chất lượng; phát triển đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lí giáo dục, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT; đổi mới chính



2
sách, cơ chế tài chính, huy động sự tham gia đóng góp của tồn xã hội, nâng cao hiệu
quả đầu tư để phát triển GD&ĐT (Ban chấp hành Trung ương Đảng, 2013).
Thực trạng cơng tác quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng chưa thật
sự hiệu quả, cịn nhiều cán bộ quản lí, giáo viên chưa nhận thức đủ mục tiêu, nội
dung hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực; chưa đầu tư nghiên cứu
chuyên môn, chưa tâm huyết với nghề. Một bộ phận giáo viên khác thì chỉ lo dạy
thêm để tăng thu nhập, không quan tâm đến chất lượng dạy học ở trường. Trong quá
trình dạy học, giáo viên chủ quan với vốn kinh nghiệm của mình nên chưa tích cực
đổi mới phương pháp dạy học, chưa ý thức học tập đồng nghiệp và tự học để nâng
cao trình độ chun mơn. Số giáo viên chủ động sáng tạo sử dụng các phương pháp
dạy học theo hướng tiếp cận năng lực để phát huy tích tích cực hoạt động của học
sinh chưa nhiều, chưa thường xuyên làm ảnh hưởng đến chất lượng dạy học; học
sinh chưa vận dụng được kiến thức vào việc giải quyết tình huống thực tế…, do vậy
vai trị của cơng tác quản lí là hết sức quan trọng.
Dạy học theo tiếp cận năng lực (TCNL) là mục tiêu dạy học hiện nay. Về nội
dung dạy học theo TCNL cần định lượng được các giá trị thông qua chuyển tải kiến
thức môn học bằng cách mơ tả chi tiết và có thể điều khiển được quá trình lĩnh hội
của học sinh (HS). Về phương pháp, TCNL sẽ khơng bó gọn trong lớp học mà được
tổ chức đa dạng, chú ý đến việc tổ chức cho HS giải quyết các nhiệm vụ cuộc sống
bằng cách sử dụng kiến thức đa mơn học. Đây là hình thức dạy học trải nghiệm nhằm
đánh thức tiềm năng và xu hướng của mỗi cá nhân.
Từ những lý do trên, đề tài “Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng”
được chọn nghiên cứu nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THCS.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lí về hoạt động dạy học theo
hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề,

tỉnh Sóc Trăng. Đề tài đề xuất các biện pháp quản lí nhằm nâng cao chất lượng dạy
học ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.


3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: quản lí hoạt động dạy học ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay cơng tác quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của
học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng thực hiện chưa
phù hợp, bởi vì cịn nhiều cán bộ quản lí, giáo viên chưa nhận thức đúng mục tiêu
dạy học theo hướng tiếp cận năng lực thực hiện nên học sinh chưa vận dụng được
kiến thức vào việc giải quyết tình huống thực tế.
Nếu xây dựng được khung lý luận, xác định đúng thực trạng, thì người nghiên
cứu có thể đề xuất được các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực học sinh có tính cần thiết và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở;
5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp
cận năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc
Trăng;
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
6.1.1. Quan điểm tiếp cận hệ thống - cấu trúc
Nghiên cứu đối tượng theo quan điểm hệ thống - cấu trúc là xem đối tượng là

một mắt xích của chỉnh thể thống nhất trong đó có mối liên hệ tương hỗ với các
thành phần khác cùng hệ thống đó.
Từ đó, khi nghiên cứu hoạt động dạ học và quản lí hoạt động dạy học cần phải
xem xét toàn diện các yếu tố của dạy học và quản lí. Ngồi ra cần phải xem xét đầy
đủ các mối quan hệ hữu cơ của các yếu tố đó và tìm ra quy luật nội tại của nó. Thấy


4
được sự chi phối giữa các đối tượng và các mặt của của chỉnh thể quản lí hoạt động
dạy học.
6.1.2. Quan điểm tiếp cận lịch sử - lôgic
Khi nghiên cứu cần xem xét đối tượng theo quá trình lịch sử của sự phát triển
và thấy được logic của sự phát triển đó theo thời gian. Phát hiện nguồn gốc nảy sinh,
quá trình diễn biến và phát triển của đối tượng trong những không gian và thời gian
với những điều kiện hồn cảnh cụ thể để tìm ra quy luật phát triển tất yếu đối tượng.
Vận dụng quan điểm này vào nghiên cứu hoạt động dạy học và quản lí dạy học
cần lưu ý các yếu tố truyền thống và các vấn đề mới nảy sinh để có những phát hiện
các vấn đề đầy đủ và phù hợp hơn.
6.1.3. Quan điểm tiếp cận thực tiễn
Trên cơ sở thực tiễn, trình độ và năng lực chuyên môn của giáo viên không
đồng đều, đa số giáo viên vừa học vừa làm. Việc đổi mới phương pháp dạy học và
cập nhật các vấn đề đổi mới giáo dục THCS của một số giáo viên cịn hạn chế. Các
biện pháp quản lí chưa hữu hiệu của hiệu trưởng các trường THCS huyện Trần Đề.
Từ đó đề ra những hướng mới trong quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh.
6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận: nghiên cứu tài liệu, nghị quyết của
Đảng, các văn bản nhà nước về quản lí giáo dục (QLGD) và quản lí dạy học (QLDH)
ở các trường phổ thơng; tim hiểu các cơng trình nghiên cứu, các bài viết có nội dung
liên quan đến những vấn đề về quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng

lực của học sinh…, nhằm xác định cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu. Trên cơ sở
phân tích, tổng hợp, so sánh các tài liệu và cơng trình nghiên cứu lý luận, thực tiễn
của các nhà khoa học, xây dựng hệ thống cơ sở lý luận của đề tài và hình thành nhận
thức đúng đắn về vai trị, vị trí, tầm quan trọng của cơng tác quản lí hoạt động dạy
học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh trong sự nghiệp giáo dục hiện nay.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra bằng bảng hỏi
Dùng các phiếu hỏi để thu thập ý kiến của cán bộ quản lí (CBQL), giáo viên
(GV) ở các trường THCS huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng về:


5
+ Thực trạng hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở
các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
+ Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học
sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
+ Thực trạng về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lí hoạt động dạy
học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện
Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.
- Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Phương pháp này được chúng tôi sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về
thực trạng HĐDH và quản lí HĐDH ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề,
tỉnh Sóc Trăng theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh, thông qua việc trao đổi
trực tiếp với các đối tượng điều tra, các chuyên gia, từ đó tổng kết kinh nghiệm, xử
lý số liệu thu thập lấy ý kiến của chuyên gia để xây dựng cơ sở thực tiễn của đề tài.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Lập bảng phân phối tần số, tần suất và tính điểm trung bình, phân tích định
tính kết quả trong quá trình khảo sát thực trạng, sử dụng các công thức thống kê để
xử lý số liệu thu được về mặt định lượng, so sánh và đưa ra kết quả nghiên cứu.
7. Phạm vi nghiên cứu

Khảo sát thực trạng và sự cần thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lí hoạt
động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh của hiệu trưởng ở các
trường trung học cơ sở công lập huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng (09/09 trường)
Thời gian nghiên cứu: từ năm học 2016 – 2017 cho đến nay.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục nghiên
cứu, luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng;
Chương 3: Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng
lực của học sinh ở các trường trung học cơ sở huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng.


6
Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
THEO HƯỚNG TIẾP CẬN NĂNG LỰC CỦA HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh là một định hướng tích cực
nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của các cấp học, đáp ứng yêu cầu đào tạo nguồn
lực con người có chất lượng, đủ sức cạnh tranh và hội nhập quốc tế.
Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực học sinh nhằm góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt có nhiệm vụ đào tạo thế hệ trẻ
thành những người phục vụ đắc lực cho sự phát triển của xã hội, Giáo dục và Đào tạo
(GD&ĐT) đóng vai trị chủ yếu, quan trọng trong việc giữ gìn, truyền bá văn minh

nhân loại. Do vậy, giáo dục góp phần quyết định sự phát triển của các quốc gia.
Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực học sinh là vấn đề
được các nhà giáo dục, quản lí giáo dục quan tâm nghiên cứu, phát triển. Trong đó
phải kể đến các tác giả nước ngoài với những quan điểm giáo dục sau:
Nhà giáo dục Rousseau (1712) - triết gia người Pháp sống vào thế kỷ 18 đã
chỉ ra mục tiêu của giáo dục không phải là dạy cho trẻ em kiến thức, mà dạy cho trẻ
biết làm thế nào để có kiến thức. “Vấn đề là chỉ ra cho nó cần làm thế nào để luôn
khám phá ra sự thật hơn là bảo cho nó biết một sự thật”. Rousseau muốn đứa trẻ phải
tự học hỏi, phải tự sử dụng lý trí của nó chứ khơng phải sử dụng lý trí của người
khác; ơng khơng dạy đứa trẻ khoa học mà dạy nó “Tiếp thu khoa học theo nhu cầu”
(Lê Duy Phong, 2012).
Nghiên cứu tài liệu trích “Thiên đường của trái tim” của tác phẩm “Khoa sư
phạm vĩ đại” tác giả Jan Amos Komensky (Cịn có tên La tinh là Comenius) sinh
ngày 28 tháng 3 năm 1592 tại một làng nằm trong thị trấn Vhersky Brod thuộc xứ
Mơrava, miền Trung Cộng Hịa Séc, ơng đã đưa ra một hệ thống những nguyên tắc


7
“Vàng ngọc” của việc dạy học, những nguyên tắc khiến cho việc dạy và học được dễ
dàng, những tri thức cần cung cấp cho học sinh, đòi hỏi phải được chắt lọc, có ích,
học sinh dễ tiếp thu và vận dụng được. Theo quan điểm của Komensky con người là
một thực thể của tự nhiên, vì vậy việc giáo dục con người phải hợp với quy luật tự
nhiên và nguyên tắc ông đưa ra đề cập đến những nguyên tắc cụ thể trong dạy và học
(Dương Tất Từ, 2005).
Nhiều công trình bàn về giáo dục của Dewey (1859) người Mỹ như: “Đổi mới
mạnh mẽ, sâu sắc tư duy giáo dục”; “Đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản
của chương trình giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học”;
“Giáo dục con người vừa đáp ứng yêu cầu xã hội vừa phát triển cao nhất tiềm năng
của mỗi cá nhân”; “Tập trung dạy cách học, cách nghĩ và tự học”; “Coi trọng sự phối
hợp chặt chẽ giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” (Nguyễn Ái

Học, 2014). Nhưng điều đáng nói là cơ sở khoa học, tính nhân bản, nhân văn của
triết lý giáo dục của J. Dewey còn làm hậu thuẫn lâu dài cho nhiều nội dung đổi mới
giáo dục Việt Nam. Bởi vậy, chúng ta rất cần thiết tiếp tục nghiên cứu vận dụng một
cách thích hợp.
Nhìn chung, những quan điểm, triết lý dạy học hiện đại của các nhà giáo dục,
quản lí giáo dục trên thế giới là cơ sở lý luận có tính nền tảng về đổi mới PPDH và
quản lí đổi mới PPDH
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Quản lí hoạt động dạy học là một hoạt động đặc thù của công tác giáo dục, nó
giữ vị trí trung tâm, chi phối mọi hoạt động khác trong nhà trường và quyết định chất
lượng của một nhà trường. Nhiều nhà khoa học, nhà quản lí đã đề cập đến cơng tác
quản lí HĐDH và xem quản lí HĐDH là nguyên nhân cơ bản tác động đến chất
lượng giáo dục. Quản lí HĐDH là hoạt động trung tâm của người hiệu trưởng ở nhà
trường, đồng thời cũng là quản lí cơ bản, quan trọng nhất trong cơng tác quản lí
trường học. Chính vì lẽ đó, vấn đề quản lí HĐDH ln được các nhà nghiên cứu, các
nhà QLGD đề cập trong các cơng trình nghiên cứu khoa học.
Khoa học QLGD ở nước ta được hình thành và phát triển trên những thành
tựu của giáo dục thế giới, nhưng đồng thời mang đặc trưng riêng của nền văn hóa


8
mang đậm bản sắc dân tộc Việt Nam. Trước hết phải nói đến quan điểm giáo dục
(GD) của Hồ Chí Minh về phương pháp giáo dục (PPGD) đó là: “Cách học phải nhẹ
nhàng, khơng gị ép học sinh vào khn khổ người lớn, phải đặc biệt chú trọng đến
sức khỏe của các cháu, chú trọng bồi dưỡng phương pháp tự phát huy nội lực, óc tư
duy lý luận, tư duy kinh tế, óc phê phán và sáng tạo cho người học” (Nguyễn Văn
Quang). Trong thư gửi cho học sinh nhân ngày khai trường, Bác Hồ đã viết: “từ giờ
phút này giở đi các em bắt đầu được nhận một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam…
một nền giáo dục làm phát triển hồn tồn những năng lực sẵn có của các em”. Nội
dung bức thư như là một định hướng cho sự phát triển của PPDH.

Đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lí hoạt động dạy học, quản lí đổi mới
PPDH như: Nguyễn Cảnh Tồn, Hồ Ngọc Đại, Phan Trọng Luận, Vũ Trọng Rỹ, vũ
Văn Tảo, Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Văn Cường, Thái Duy Tuyên…. Đáng lưu ý
là cơng trình nghiên cứu: PPDH truyền thống và đổi mới của Thái Duy Tuyên, đã
nêu rõ: “Đổi mới PPDH lấy học sinh làm trung tâm”. Quan điểm "Dạy và học lấy
học sinh làm trung tâm" (Lê Duy Phong, 2012). “Đổi mới kiểm tra đánh giá học sinh
theo cách tiếp cận năng lực” (Nguyễn Công Khanh, 2013).
Tác giả Nguyễn Văn Cường thì đổi mới PPDH khơng chỉ là cơng việc của
mỗi giáo viên mà là nhiệm vụ chung của nhà trường và các cấp giáo dục. Do đó cần
có chính sách, cơ chế cũng như các biện pháp quản lí nhằm tổ chức quá trình đổi mới
PPDH của các trường được thực hiện một cách có định hướng, có kế hoạch, đồng bộ
và có hiệu quả. Cơng tác quản lí giáo dục cần tạo điều kiện và khuyến khích tính
sáng tạo, độc lập và trách nhiệm của giáo viên trong dạy học và đổi mới PPDH
(Nguyễn Văn Cường & Bernd Meier, 2011).
Theo tác giả Hồ Ngọc Đại, sự khác nhau căn bản giữa nền giáo dục XX với
nền giáo dục XXI là sự khác nhau về nguyên lý: thầy giảng bài - trò ghi nhớ và thầy
thiết kế - trò thi cơng. Từ đó ơng cho rằng, với cơng thức đầu thì thầy giáo là nhân
vật trung tâm, cịn cơng thức sau thì học trị là nhân vật trung tâm (Hồ Ngọc Đại,
2010).
Còn theo tác giả Nguyễn Vinh Hiển, việc học tập nhất thời của HS phải giống
hoạt động của nhà nghiên cứu, coi trọng rèn luyện phương pháp tự học. Giáo viên


9
phải dựa vào đặc điểm nội dung kiến thức và coi trọng việc tìm hiểu thói quen hoạt
động trí óc của từng HS để có cách dạy thích hợp với từng em (Nguyễn Vinh Hiển,
2017).
Theo tác giả (Trần Thị Hương, 2014) HS không chỉ là đối tượng tiếp nhận thụ
động tác động của nhà giáo dục, mà HS còn là chủ thể tự giáo dục. HS tiếp nhận
những tác động giáo dục có chọn lọc phù hợp với đặc điểm tâm lý của cá nhân.

Theo tác giả (Phan Trọng Ngọ, 2001) quá trình hình thành và phát triển của
một cá nhân là quá trình lĩnh hội những kinh nghiệm lịch sử của lồi người thơng qua
năng lực thực tiễn của cá nhân đó. Hay nói cách khác, cá nhân chỉ có thể lĩnh hội
được những lượng kiến thức nhất định tùy thuộc vào nhu cầu và hứng thú của bản
thân.
Theo tác giả (Đỗ Hương Trà, 2016) dạy học không phải là tạo ra kiến thức,
truyền đạt kiến thức hay chuyển giao kiến thức mà phải làm cho người học học cách
đáp ứng hiệu quả các đòi hỏi cơ bản liên quan đến mơn học và có khả năng vượt qua
ngồi phạm vi mơn học để chủ động thích ứng với cuộc sống lao động sau này.
Ở nước ta, cũng có nhiều nhà sư phạm nghiên cứu về lĩnh vực này. Các tác
giả đã đưa ra các vấn đề về vai trị của người hiệu trưởng trong cơng tác quản lí
trường học. Bản chất và mối quan hệ giữa các thành tố của hoạt động dạy học và mối
quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học. Vai trò của người dạy và người học.
Biện pháp nâng cao hiệu quả cơng tác QL của hiệu trưởng.
Quản lí (QL) HĐDH là QL hoạt động trung tâm của người hiệu trưởng ở nhà
trường, đồng thời cũng là quản lí cơ bản, quan trọng nhất trong cơng tác quản lí
trường học. Chính vì vậy, vấn đế quản lí HĐDH ln được các nhà nghiên cứu, các
nhà quản lí giáo dục (QLGD) đề cập trong các cơng trình nghiên cứu khoa học.
Ngồi các tài liệu, giáo trình giảng dạy của các trường đại học sư phạm, trường
CBQL giáo dục nghiên cứu giảng dạy chuyên đề Hiệu trưởng quản lí HĐDH, các
luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD cũng có một số đề tài nghiên cứu như: đề tài
“Một số biện pháp quản lí việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng tiếp cận
năng lực học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình – Nghệ An.” (Lê Thị Thu Hà, 2015). Đề tài “Biện pháp quản lí HĐDH môn


10
sinh tại các trường THCS trên địa bàn Quận Hải Châu, thành Phố Đà Nẵng” (Nguyễn
Đức Tú Anh, 2013). Đề tài: “Biện pháp quản lí đổi mới phương pháp dạy học của
hiệu trưởng các trường THCS huyện Đơng hịa, tỉnh Phú Yên”. (Lê Tấn Sang, 2014).

Đề tài: “Thực trạng quản lí hoạt động giảng dạy ở các trường trung học phổ thông
thành phố vũng Tàu” (Phan Ngọc Huỳnh, 2010). Bên cạnh đó là các nghiên cứu về
dạy học theo định hướng phát triển năng lực của Đỗ Ngọc Thống: “Xây dựng
chương trình giáo dục phổ thơng theo hướng tiếp cận năng lực”. Đề tài: “Giáo dục
định hướng kết quả đầu ra và phát triển năng lực” của tác giả Nguyễn Văn Cường.
Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả trên đã được áp dụng rộng rãi và
mang lại hiệu quả trong giảng dạy và quản lí nhưng đều tập trung vào một số nội
dung đổi mới PPDH và có ý nghĩa lý luận cũng như thực tiễn ở các loại hình nhà
trường phổ thơng và đặc thù của từng địa phương. Trong khi đó, vấn đề đổi mới
PPDH theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh không đề cập nhiều hoặc chưa
được hệ thống hóa về cơ sở lý luận và thực tiễn, chỉ dừng lại ở những sáng kiến kinh
nghiệm, thông thường là tập trung vào PPDH của giáo viên, các ý kiến của các
chuyên gia giáo dục trên phương tiện truyền thông. Cho đến nay, vấn đề cơng tác
quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực của học sinh vẫn chưa có
cơng trình nghiên cứu tồn diện, có hệ thống và phù hợp với điều kiện thực tế của
từng địa phương nói chung và tại huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng nói riêng. Do vậy
việc nghiên cứu đề tài: “Quản lí hoạt động dạy học theo hướng tiếp cận năng lực
của học sinh ở các trường THCS huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng” là cần thiết, nhằm
tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về cơng tác quản lí, nhằm nâng cao chất lượng dạy học
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay. Mục đích của dạy học theo hướng
TCNL là giúp HS nhận biết, tái hiện kiến thức nhằm giải quyết các nhiệm vụ học tập
gắn với thực tế cuộc sống một cách hợp lý nhất có thể.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Năng lực, năng lực học sinh
1.2.1.1. Năng lực (competence) thường gọi là năng lực hành động, là khả năng
thực hiện hiệu quả một nhiệm vụ/một hành động cụ thể, liên quan đến một lĩnh vực
nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và sự sẵn sàng hành động. Năng


11

lực (capacity/ability) là khả năng (tiềm năng) mà cá nhân thể hiện khi tham gia một
hoạt động nào đó ở một thời điểm nhất định.
Theo Từ điển Tiếng Việt: “Năng lực là phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con
người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”.
Theo Từ điển Hán- Việt của tác giả Nguyễn Lân “Năng lực là khả năng đảm
nhận cơng việc và thực hiện tốt cơng việc đó nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ
chun mơn”. Theo Meier: “Năng lực là khả năng thực hiện thành cơng và có trách
nhiệm các nhiệm vụ, giải quyết các vấn đề trong các tình huống xác định, cũng như
các tình huống thay đổi trên cơ sở huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và
thuộc tính tâm lý khác như động cơ, ý chí, quan niệm, giá trị…, suy nghĩ thấu đáo và
sự sẵn sàng hành động”. Treblay (2002) nhà Tâm lí học người Pháp quan niệm rằng:
“Năng lực là khả năng hành động, đạt được thành công và chứng minh sự tiến bộ
nhờ vào khả năng huy động vận dụng hiệu quả nhiều nguồn lực tích hợp của cá nhân
khi giải quyết các vấn đề của cuộc sống”.
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định thành phần và cấu trúc của
năng lực. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần
năng lực cũng khác nhau. Cấu trúc chung của năng lực hành động được mô tả là sự
kết hợp của 4 năng lực thành phần: năng lực chuyên môn, năng lực (NL) phương
pháp, NL xã hội và NL cá thể.
+ Năng lực chuyên môn: là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn cũng
như đánh giá kết quả một cách độc lập, có phương pháp và chính xác về mặt chun
mơn, bao gồm khả năng tư duy logic, phân tích, tổng hợp và trừu tượng, khả năng
nhận biết các mối quan hệ thống nhất và quá trình. Nó được tiếp nhận qua việc học
nội dung – chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý hoạt động.
+ Năng lực phương pháp: là khả năng đối với những hành động có kế hoạch,
định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ có vấn đề. Năng lực phương
pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp chuyên môn. Trung tâm
của năng lực phương pháp là những phương thức nhận thức, xử lý, đánh giá, truyền
thụ, giới thiệu và trình bày tri thức. Nó được tiếp nhận qua việc học phương pháp
luận – giải quyết vấn đề.



12
+ Năng lực xã hội: là khả năng đạt được mục đích trong những tình huống giao
tiếp ứng xử xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt
chẽ với những thành viên khác. Nó được tiếp nhận qua việc học tập giao tiếp.
+ Năng lực cá thể: là khả năng xác định, suy nghĩ và đánh giá được những cơ
hội phát triển cũng như những giới hạn của mình, phát triển được năng khiếu cá nhân
cũng như xây dựng kế hoạch cho cuộc sống riêng và thực hiện hóa kế hoạch đó.
Những quan điểm, chuẩn giá trị đạo đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi
ừng xử. Nó được tiếp nhận qua việc học cảm xúc – đạo đức và liên quan đến tư duy
và hành động tự chịu trách nhiệm.
Các năng lực trên có thể cụ thể hóa trong từng lĩnh vực chuyên môn, nghề
nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề nghiệp, người ta cũng mô tả
các loại năng lực khác nhau. Chẳng hạn, năng lực của giáo viên bao gồm những
nhóm cơ bản như: năng lực dạy học, năng lực giáo dục, năng lực chuẩn đoán, năng
lực tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực phát triển trường học.
Mơ hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp với 4 trụ cột giáo dục theo
UNESCO:
Các thành phần năng
lực

Các trụ cột giáo dục của UNESCO

Năng lực chuyên môn

Học để biết

Năng lực phương pháp


Học để làm

Năng lực xã hội

Học để cùng chung sống

Năng lực cá thể

Học để tự khẳng định


×