Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương mắt các dụng cụ quang vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 216 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Quế Minh

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” –
VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Quế Minh
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” –
VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số

: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ANH THUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục với đề tài: “Xây dựng và
sử dụng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” - Vật lí 11 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi. Các nội dung và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Quế Minh


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, động viên và giúp đỡ rất lớn từ quý Thầy cô, đồng nghiệp, các em học sinh, bạn
bè và gia đình. Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đến:
Thầy giáo, TS. Nguyễn Anh Thuấn, người đã dành nhiều thời gian trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu, tiến hành và
hồn thành luận văn.
Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí và tổ bộ mơn
Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tơi thực hiện luận văn này.
Ban Giám hiệu trường THPT An Nhơn Tây huyện Củ Chi cùng tồn thể q
Thầy cơ trong tổ bộ mơn Vật lí và các em học sinh lớp 11A2 đã tạo điều kiện thuận

lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và toàn thể các bạn học viên lớp cao
học K27 đã động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Do điều kiện thực hiện đề tài này có giới hạn về thời gian và đối tượng nên
khơng thể tránh được các thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý từ q Thầy cơ
và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Thị Quế Minh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU

....................................................................................................... 1

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG

DẠY HỌC VẬT LÍ

Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ

THÔNG ........................................................................................ 6
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông 6
1.1.1. Khái niệm về năng lực ............................................................................. 6
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực .............................................................. 6
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông .. 7
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .................................................... 10
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ........................ 10
1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ..................... 11
1.2.3. Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ............. 12
1.2.4. Các mức độ của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ............... 14
1.2.5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong q trình dạy
học vật lí ........................................................................................ 17
1.2.6. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ............. 20
1.3. Bài tập vật lí .............................................................................................. 22
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lí .................................................................. 22
1.3.2. Vai trị, tác dụng của bài tập vật lí ................................................. 22


1.3.3. Phân loại bài tập vật lí .................................................................... 24
1.3.4. Phương pháp giải bài tập vật lí ...................................................... 28
1.3.5. Xu hướng phát triển của bài tập vật lí ............................................ 33
1.4. Xây dựng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ........................................... 33
1.4.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ............................. 33
1.4.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực

giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ................................... 34
1.5. Sử dụng hệ thống bài tập vật lí ................................................................. 34
1.5.1. Định hướng sử dụng bài tập vật lí trong dạy học........................... 34
1.5.2. Nguyên tắc sử dụng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ................................... 37
1.5.3. Quy trình sử dụng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ................................... 37
1.6. Kết luận chương 1 ..................................................................................... 38
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƯƠNG
“MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA
HỌC SINH ................................................................................. 38
2.1. Tổng quan nội dung và mục tiêu dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
vật lí 11 ..................................................................................................... 39
2.1.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” ........ 39
2.1.2. Kiến thức, kĩ năng cần đạt được chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” ........................................................................................... 39
2.2. Thực trạng việc dạy học và sử dụng bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” vật lí 11 ở trường phổ thơng ........................................................ 42
2.2.1. Mục đích tìm hiểu .......................................................................... 42
2.2.2. Đối tượng tìm hiểu ......................................................................... 42
2.2.3. Phương pháp tìm hiểu .................................................................... 43


2.2.4. Kết quả tìm hiểu ............................................................................. 43
2.2.5. Nguyên nhân của thực trạng .......................................................... 46
2.2.6. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn ...................... 47
2.3. Thiết kế bộ cơng cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của
học sinh trong dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” .................... 47
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát

triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ....................... 50
2.4.1. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” ........................................................................................... 50
2.4.2. Hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” .................... 52
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh ....................... 63
2.5.1. Sử dụng bài tập vật lí trong các hoạt động dạy học khác nhau...... 63
2.5.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số giờ học bài tập có sử dụng hệ
thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” đã xây dựng .... 64
2.6. Kết luận Chương 2 .................................................................................. 108
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................................... 109
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................. 109
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ............................................ 109
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ........................................... 109
3.2. Nội dung, đối tượng, thời gian, địa điểm tiến hành thực nghiệm sư
phạm ....................................................................................................... 110
3.2.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ................................................... 110
3.2.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm tiến hành thực nghiệm sư
phạm ............................................................................................ 110
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ....................................................... 111
3.4. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ............................................................. 111
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................. 113
3.6. Kết luận chương 3 ................................................................................... 135
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 137


TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 139
PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Thứ tự

Các chữ cái viết tắt

Chữ viết đầy đủ

1

BT

Bài tập

2

BTVL

Bài tập vật lí

3

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

4

GV

Giáo viên


5

HS

Học sinh

6

SBT

Sách bài tập

7

SGK

Sách giáo khoa

8

SGV

Sách giáo viên

9

ST

Sáng tạo


10

THPT

Trung học phổ thơng

11

TK

Thấu kính

12

TKHT

Thấu kính hội tụ

13

TKPK

Thấu kính phân kì

14

TN

Thực nghiệm


15

TNSP

Thực nghiệm sư phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các năng lực cốt lõi của học sinh trung học phổ thông ................... 7
Bảng 1.2. Các thành tố và chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST ........... 12
Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực GQVĐ và ST ............................................ 13
Bảng 1.4. Các mức độ hành vi của năng lực GQVĐ và ST ........................... 14
Bảng 1.5. Phương pháp giải bài tập vật lí ....................................................... 32
Bảng 2.1. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên ......................................... 48
Bảng 2.2. Hệ thống BT nhằm phát triển các thành phần năng lực GQVĐ
và ST............................................................................................... 53
Bảng 2.3. Kế hoạch sử dụng hệ thống BT chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” ............................................................................................ 64
Bảng 2.4. Tóm tắt việc sử dụng BT trong các hoạt động dạy học ................. 64
Bảng 2.5. Tóm tắt việc sử dụng BT trong các hoạt động dạy học bài tập vật
lí ...................................................................................................... 93
Bảng 3.1. Kết quả mơn Vật lí học kì I của lớp thực nghiệm ........................ 110
Bảng 3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm ................................................... 112
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá chỉ số hành vi năng lực GQVĐ và ST trước
TNSP ............................................................................................ 127
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chỉ số hành vi năng lực GQVĐ và ST trong
TNSP ............................................................................................ 128
Bảng 3.5. Kết quả điều tra mức độ biểu hiện của HS trước khi TNSP ........ 130
Bảng 3.6. Kết quả điều tra mức độ biểu hiện của HS trong TNSP .............. 132




DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.

Thí nghiệm đo góc lệch cực tiểu của lăng kính ........................... 56

Hình 2.2.

Lăng kính ..................................................................................... 67

Hình 2.3.

Đường truyền của tia sáng qua lăng kính..................................... 69

Hình 2.4.

Đường đi của tia sáng qua lăng kính phản xạ tồn phần ............. 71

Hình 2.5.

Quang tâm, trục chính, trục phụ của TKHT ................................ 78

Hình 2.6.

Tiêu điểm ảnh chính của TKHT .................................................. 79

Hình 2.7.

Tiêu điểm vật chính của TKHT ................................................... 80


Hình 2.8.

Quang tâm, trục chính, trục phụ của TKPK................................ 82

Hình 2.9.

Tiêu điểm ảnh chính ..................................................................... 82

Hình 2.10. Tiêu điểm vật chính của TKPK.................................................... 82
Hình 2.11. Đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng
ở vơ cực ........................................................................................ 90
Hình 2.12. Học sinh làm việc nhóm............................................................. 124
Hình 2.13. Học sinh làm việc cá nhân ......................................................... 125
Hình 2.14. Kết quả đánh giá các chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST
trước TNSP ................................................................................ 129
Hình 2.15. Kết quả đánh giá các chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST
trong TNSP................................................................................. 129


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phân loại bài tập vật lí ............................................................................. 25
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” ........................... 39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tạo ảnh qua kính thiên văn ............................................................ 89
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tạo ảnh qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực .................. 91


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Trong những thập kỷ gần đây, nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ với nhiều
thành tựu to lớn, cùng với đó là sự phát triển với tốc độ chóng mặt của khoa học - kĩ
thuật. Sự phát triển này tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội, nên một đòi hỏi
vơ cùng cấp thiết được đặt ra, đó là phát triển con người phù hợp với thời đại mới
này. Để thực hiện yêu cầu đó, ngành Giáo dục – Đào tạo phải có những đổi mới căn
bản, mạnh mẽ, đồng bộ về mọi mặt, một trong những đổi mới đó là đổi mới về phương
pháp giảng dạy. Theo nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã chỉ rõ “Đổi mới mạnh
mẽ phương pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện
thành nếp tư duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên
tiến và phương tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự
học, tự nghiên cứu cho học sinh...”. Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển
trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng
năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Chương
trình Giáo dục phổ thơng ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ - BGD&ĐT ngày
5/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nêu: “Phát huy tính tích
cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc trưng môn học, đặc
điểm đối tượng học sinh, điều kiện từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương
pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn luyện kĩ năng vận dụng vào thực tiễn; tác động
đến tình cảm, đem lại niềm vui; hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”. Điều
đó có nghĩa là đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự
lực học tập của người học nhằm giúp học sinh chủ động giải quyết vấn đề, sáng tạo,
rèn luyện kỹ năng và thói quen tự học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức
vào những tình huống khác nhau trong học tập và thực tế.
Tuy nhiên thực tiễn dạy học ở Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu nêu trên,
còn tồn tại phương pháp dạy học giáo điều chưa giúp học sinh vận dụng vào thực
tiễn. Đây là vấn đề giáo dục Việt Nam cần quan tâm. Ở các trường Trung học phổ
thông ở nước ta, hoạt động sáng tạo chưa được chú ý đúng mức trong quá trình dạy



2
học. Việc phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh chưa được quan tâm đúng mức.
Đối với môn vật lí, một trong những hoạt động giúp phát triển năng lực sáng tạo cho
học sinh là hoạt động giải bài tập. Hệ thống bài tập trong sách giáo khoa hầu hết là
các bài tập có các dữ kiện cho sẵn đầy đủ; chỉ gợi ý cho học sinh sử dụng một vài
cơng thức hay định luật nào đó là có thể giải quyết được. Do đó việc giải bài tập như
thế chưa rèn luyện và phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh, chưa làm học sinh
hứng thú trong học tập để thấy được lợi ích của việc học vật lí trong đời sống.
Nghiên cứu xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học vật lí ở trường phổ thơng
góp phần nâng cao hiệu quả dạy học là một vấn đề có tính mới mẻ và cấp thiết đối
với giáo dục ở nước ta. Những kiến thức về “Mắt và các dụng cụ quang” có ý nghĩa
rất lớn trong đời sống và trong kĩ thuật công nghệ. Đã có một số đề tài nghiên cứu về
xây dựng và sử dụng bài tập song chưa có đề tài nào nghiên cứu việc nâng cao chất
lượng dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” thông qua việc xây dựng và sử
dụng bài tập một cách phù hợp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng và sử
dụng hệ thống bài tập chương "Mắt. Các dụng cụ quang" - vật lí 11 nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11 và sử
dụng chúng trong dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của
học sinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Những phương pháp dạy học bài tập vật lí ở trường trung học phổ thông.
- Các hoạt động dạy và học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương "Mắt. Các dụng
cụ quang" vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học

sinh.


3
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT An Nhơn Tây thuộc huyện
Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng được một hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật
lí 11 và sử dụng vào dạy học một cách hợp lí thì sẽ phát triển được năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập trong dạy học vật lí, xây dựng và sử dụng
hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11.
Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo của học sinh.
Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc, nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật
lí 11 để xây dựng hệ thống bài tập cho chương này.
Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
ở trường trung học phổ thơng.
Thiết kế tiến trình dạy học một số giờ học bài tập có sử dụng hệ thống bài tập
chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11 đã xây dựng.
Thực nghiệm sư phạm để xác định tính hiệu quả và tính khả thi của hệ thống
bài tập đã đề ra.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Các văn kiện của Đảng và nhà nước, của Bộ giáo dục và đào tạo có liên quan
đến vấn đề cần nghiên cứu.
Các tài liệu tham khảo để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
Các cơng trình nghiên cứu các vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài (các luận
văn, các chuyên đề).

Nghiên cứu chương trình, SGK, SGV, SBT, các tài liệu khác để phân tích cấu
trúc, nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11.


4
6.2. Phương pháp quan sát
Chủ yếu là dự giờ, quan sát việc dạy của giáo viên và việc học của học sinh
trong q trình dạy học vật lí.
6.3. Phương pháp điều tra
Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng bài tập trong quá trình dạy học chương “Mắt.
Các dụng cụ quang” vật lí 11.
6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để kiểm chứng giả thuyết khoa học và
đánh giá tính khả thi của đề tài.
6.5. Phương pháp thống kê tốn học
Xử lí kết quả điều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm bằng công cụ tốn học
thống kê.
7. Đóng góp mới của luận văn
Đóng góp về lí luận:
- Hệ thống được cơ sở lí luận về năng lực nói chung, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT.
- Hệ thống được cơ sở lí thuyết xây dựng bài tập vật lí ở trường phổ thơng.
Đóng góp về thực tiễn:
- Xây dựng được một hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
vật lí 11.
- Bổ sung tài liệu tham khảo cho giáo viên vật lí trung học phổ thơng, sinh viên
các trường Đại học Sư phạm về tiến trình dạy học một số giờ học bài tập chương
“Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
của học sinh.
8. Cấu trúc luận văn

Phần một: Mở đầu.
Phần hai: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lí luận của việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ở
trường THPT.


5
Chương 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
Phần ba: Kết luận.
Tài liệu tham khảo.


6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Năng lực là khả năng thực hiện thành công và có trách nhiệm các nhiệm vụ, giải
quyết các tình huống xác định cũng như các tình huống thay đổi trên cơ sở huy động
tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí khác như động cơ, ý chí,
quan niệm, giá trị,… suy nghĩ thấu đáo và sự sẵn sàng hành động.
(Bernd Meier và Nguyễn Cường, 2016)

Theo chúng tơi, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của
nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo học được hay sẵn có của cá nhân nhằm xử

lí các tình huống hay giải quyết vấn đề do tình huống này đặt ra một cách linh hoạt,
có trách nhiệm và hiệu quả dựa trên các phương tiện, biện pháp, cách thức phù hợp.
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực
Năng lực là khả năng, một tiềm năng (không thể quan sát được) hoặc một đặc
tính thường trực của một cá nhân.
Năng lực là khả năng của một cá nhân cần huy động, thậm chí cần sử dụng có ý
thức những nguồn riêng của mình hay những nguồn đến từ bên ngoài. Việc huy động
các nguồn này được thực hiện có ý thức, có nghĩa là được bảo đảm, khơng thăm dị,
khơng do dự. Các nguồn này được hình thành từ các kiến thức, các kĩ năng, các thái độ.
Năng lực được hình thành và bộc lộ trong hoạt động. Năng lực chỉ tồn tại trong
quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Năng lực vừa là tiền đề, vừa
là kết quả, vừa là điều kiện của hoạt động, đồng thời được phát triển trong chính hoạt
động đó. Vì vậy, muốn hình thành năng lực, cá nhân nhất thiết phải tham gia vào hoạt
động.
Năng lực chịu sự chi phối của yếu tố mơi trường. Nói đến mơi trường là nói đến
hệ thống phức tạp, đa dạng các hoàn cảnh bên ngoài, các điều kiện tự nhiên và xã hội


7
xung quanh cần thiết cho hoạt động sống và sự phát triển của con người. Mơi trường
góp phần tạo nên mục đích, động cơ, phương tiện và điều kiện cho hoạt động giao
lưu của cá nhân, qua đó cá nhân chiếm lĩnh được các kinh nghiệm xã hội loài người
để hình thành và phát triển năng lực của mình.
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thơng
Ở Việt Nam, chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể hình thành và phát triển
cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:
- Nhóm năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp
phần hình thành, phát triển.
- Nhóm năng lực chun mơn được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định.

Những năng lực cốt lõi được thể hiện qua bảng sau (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2017).
Bảng 1.1. Các năng lực cốt lõi của học sinh trung học phổ thơng
Nhóm năng lực
cốt lõi

Năng lực chính

Năng lực thành phần
Tự lực
Tự khẳng định và bảo vệ quyền,

Năng lực tự chủ
Năng lực chung

và tự học

nhu cầu chính đáng
Tự kiểm sốt tình cảm, thái độ,
hành vi của mình
Tự định hướng nghề nghiệp
Tự học, tự hồn thiện

Năng lực giao tiếp

Xác định mục đích, nội dung,

và hợp tác

phương tiện và thái độ giao tiếp



8
Nhóm năng lực
cốt lõi

Năng lực chính

Năng lực thành phần
Thiết lập, phát triển các quan hệ
xã hội; điều chỉnh và hóa giải
các mâu thuẫn
Xác định mục đích và phương
thức hợp tác
Xác định trách nhiệm và hoạt
động của bản thân
Xác định nhu cầu và khả năng
con người hợp tác
Tổ chức và thuyết phục người
khác
Đánh giá hoạt động hợp tác
Hội nhập quốc tế
Nhận ra ý tưởng mới
Phát hiện và làm rõ vấn đề

Năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo

Hình thành và triển khai ý tưởng
mới
Đề xuất, lựa chọn giải pháp

Thực hiện và đánh giá giải pháp
giải quyết vấn đề
Tư duy độc lập

Năng lực ngôn ngữ

Sử dụng tiếng Việt
Sử dụng ngoại ngữ
Hiểu biết kiến thức tốn học phổ
thơng, cơ bản

Năng lực chun
mơn

Năng lực tính tốn

Biết cách vận dụng các thao tác
tư duy, suy luận; tính tốn, ước
lượng, sử dụng các cơng cụ tính
tốn và dụng cụ đo,…; đọc hiểu,
diễn giải, phân tích, đánh giá
tình huống có ý nghĩa tốn học


9
Nhóm năng lực

Năng lực chính

Năng lực thành phần


cốt lõi
Năng lực tìm hiểu tự
nhiên và xã hội

Năng lực tìm hiểu tự nhiên
Năng lực tìm hiểu xã hội
Thiết kế

Năng lực cơng nghệ

Sử dụng
Giao tiếp
Đánh giá
Sử dụng và quản lý các phương
tiện, công cụ, các hệ thống tự
động hóa của cơng nghệ thơng
tin và truyền thông
Hiểu biết và ứng xử phù hợp
chuẩn mực đạo đức, văn hóa và
pháp luật trong xã hội thơng tin
và nền kinh tế tri thức

Năng lực tin học

Nhận biết và giải quyết vấn đề
trong môi trường xã hội và nền
kinh tế tri thức
Học tập, tự học với sự hỗ trợ của
các hệ thống ứng dụng công

nghệ thông tin và truyền thơng
Giao tiếp, hịa nhập, hợp tác phù
hợp với thời đại xã hội thông tin
và nền kinh tế tri thức


10
Nhóm năng lực

Năng lực chính

Năng lực thành phần

cốt lõi
Nhận biết các yếu tố thẩm mỹ
(cái đẹp, cái bi, cái hài, cái chân,
cái thiện, cái cao cả)
Năng lực thẩm mĩ

Phân tích, đánh giá các yếu tố
thẩm mĩ
Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng
các yếu tố thẩm mĩ
Sống thích ứng và hài hịa với
mơi trường
Nhận biết và có các kỹ năng vận
động cơ bản trong cuộc sống

Năng lực thể chất


Nhận biết và hình thành các tố
chất thể lực cơ bản trong cuộc
sống
Nhận biết và tham gia hoạt động
thể dục thể thao
Đánh giá hoạt động vận động

Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo dục
phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu) của mỗi
cá nhân học sinh.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chỉ đi sâu vào tìm hiểu về năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh THPT.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Trước khi đi sâu vào nghiên cứu năng lực GQVĐ và ST, chúng ta cùng nhau
làm rõ một số khái niệm sau:
* Năng lực GQVĐ


11
Trong đánh giá PISA 2012, năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu
và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao
gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng
là cơng dân tích cực và xây dựng.
* Sáng tạo, năng lực sáng tạo
Theo từ điển tiếng việt thông dụng thì “sáng tạo là nghĩ ra và làm ra những giá
trị vật chất và tinh thần”.
Theo các nhà tâm lí học thì sáng tạo là năng lực đáp ứng nhu cầu tồn tại theo lối
mới, là năng lực gây ra cái gì đó mới mẻ.
Vậy có thể hiểu sáng tạo là tạo ra, đề ra những ý tưởng mới, độc đáo, hữu ích.

Đối với HS, năng lực sáng tạo trong học tập chính là khả năng giải quyết các
vấn đề học tập để tìm ra cái mới, đề xuất được các giải pháp mới hay cải tiến cách
làm mới một sự vật, đặt ra nhiều câu hỏi có giá trị để khám phá sự vật xung quanh.
Từ những khái niệm nêu ở trên, theo chúng tôi, năng lực GQVĐ và ST của học
sinh THPT là khả năng của cá nhân trong việc giải quyết các tình huống có vấn đề
mà ở đó khơng có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thơng thường có sẵn, hoặc có thể giải
quyết một cách thành thạo với những nét độc đáo riêng, theo chiều hướng luôn đổi
mới, phù hợp với thực tế.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
“Cấu trúc năng lực GQVĐ và ST gồm 6 năng lực thành phần – thành tố” (Lê
Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội, 2016).
- Phát hiện và làm rõ vấn đề.
- Đề xuất, lựa chọn giải pháp.
- Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề.
- Nhận ra ý tưởng mới.
- Hình thành và triển khai ý tưởng mới.
- Tư duy độc lập.
Chúng ta có thể cụ thể hóa chỉ số hành vi của mỗi thành tố theo bảng sau:


12
Bảng 1.2. Các thành tố và chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST
Thành tố
Phát hiện và làm rõ vấn
đề

Chỉ số hành vi
Phân tích tình huống
Phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
Thu thập và làm rõ các thơng tin có liên quan đến


Đề xuất, lựa chọn giải
pháp

vấn đề
Đề xuất giải pháp
Lựa chọn giải pháp phù hợp nhất

Thực hiện và đánh giá
giải pháp

Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề; suy
ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn đề để
điều chỉnh và vận dụng trong bối cảnh mới.
Xác định và làm rõ thông tin, ý tưởng mới và phức tạp

Nhận ra ý tưởng mới

từ các nguồn thông tin khác nhau; phân tích các nguồn
thơng tin độc lập để thấy được khuynh hướng và độ
tin cậy của ý tưởng mới.

Hình thành và triển khai ý
tưởng mới

Phát hiện vấn đề mới, hình thành ý tưởng mới.
Nghiên cứu để thay đổi giải pháp trước sự thay đổi dữ
kiện của bài toán.
Đặt được nhiều câu hỏi có giá trị, khơng dễ dàng chấp


Tư duy độc lập

nhận thông tin một chiều.
Không thành kiến khi xem xét, đánh giá vấn đề và sẵn
sàng đánh giá lại vấn đề.

1.2.3. Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
“Mỗi thành tố của năng lực GQVĐ và sáng tạo có những chỉ số hành vi được
cụ thể hóa bằng một số biểu hiện hành vi của cá nhân khi tham gia quá trình giải
quyết vấn đề và sáng tạo, cụ thể được biểu hiện qua bảng” (Lê Đình Trung và Phan
Thị Thanh Hội, 2016).


13
Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực GQVĐ và ST
Thành tố

Chỉ số hành vi
Phân tích tình huống

Phát hiện và
làm rõ vấn đề

Biểu hiện cụ thể
Phân tích các dữ kiện, đặc điểm của tình
huống gặp phải trong bài tốn
- Phát hiện ra vấn đề thông qua các dữ kiện,

Phát hiện và nêu


đặc điểm đã phân tích.

được tình huống có

- Phát biểu một cách khái quát và đầy đủ tất

vấn đề

cả các tình huống có vấn đề trong học tập,
trong cuộc sống.

Thu thập và làm rõ
các thơng tin có liên
Đề xuất và

quan đến vấn đề

lựa chọn giải
pháp

Đề xuất giải pháp
Lựa chọn giải pháp
phù hợp nhất

Thực hiện và
đánh giá giải
pháp giải
quyết vấn đề

Thu thập đầy đủ, sắp xếp lại cẩn thận, rõ

ràng những thông tin quan trọng, cần thiết
về kiến thức đã học với vấn đề cần giải
quyết
Phân tích và đưa ra các giải pháp khác nhau
để giải quyết vấn đề
Lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất để
giải quyết vấn đề
- Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết

Thực hiện và đánh

vấn đề.

giá giải pháp đã lựa

- Suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải

chọn

quyết vấn đề để điều chỉnh và vận dụng
trong bối cảnh mới.
- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học

Hình thành

Phát hiện vấn đề

tập và cuộc sống.

và triển khai


mới, hình thành ý

- Suy nghĩ khơng theo lối mòn, tạo ra yếu

ý tưởng mới

tưởng mới

tố mới dựa trên những ý tưởng khác nhau,
hình thành và kết nối các ý tưởng.


×