Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chương 6, 7 hóa học lớp 10 nhằm phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Thị Thùy My

SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG 6, 7 HÓA HỌC LỚP 10 NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
HOÁ HỌC CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đặng Thị Thùy My

SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG 6, 7 HÓA HỌC LỚP 10 NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM
HOÁ HỌC CHO HỌC SINH
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Hóa học
Mã số

: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. PHẠM HỒNG BẮC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, khách quan và chưa từng được cơng bố trong bất kì cơng trình khoa học nào
khác, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc và được phép
cơng bố.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Học viên thực hiện

Đặng Thị Thùy My


LỜI CẢM ƠN
Luận văn được hoàn thành với sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, cùng với sự
động viên, giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình, bạn bè và các em học sinh.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Hồng Bắc, người
đã nhiệt tình, tận tâm hướng dẫn, dành nhiều thời gian để đọc và góp ý, có những
lời khuyên q báu, ln động viên tơi trong q trình xây dựng đề cương và thực
hiện đề tài.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh, Đại học Sư phạm Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, giúp tơi có cơ
hội học tập và nâng cao trình độ chun mơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể quý thầy cô Khoa Hóa học, Ban Giám
Hiệu, Phịng Sau đại học trường ĐHSP TPHCM đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để
tôi học tập nghiên cứu, cơng tác và hồn thành khóa học.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, quý thầy cô và các em học sinh

ở trường THPT DTNT Nơ Trang Lơng (Tỉnh Đắk Lắk), THPT Vũng Tàu (Tỉnh Bà
Rịa Vũng Tàu), THPT Hịa Bình (Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu), THPT Nguyễn Huệ
(Bình Dương) đã giúp đỡ tơi trong thời gian điều tra thực trạng và thực nghiệm sư
phạm.
Cuối cùng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến gia đình, những người đã thường
xuyên động viên, khuyến khích, hỗ trợ để tơi có thể hồn thành luận văn.
Với thời gian có hạn nên luận văn khơng tránh khỏi thiếu sót, kính mong
nhận được sự nhận xét, góp ý xây dựng từ thầy cơ và các bạn để luận văn được
hồn chỉnh hơn.
Một lần nữa, tôi xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người !
TPHCM, ngày 20 tháng 09 năm 2018

Đặng Thị Thùy My


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC SỬ DỤNG
THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC
CHO HỌC SINH ..................................................................................... 5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ................................................................................... 5
1.2. Định hướng dạy học tiếp cận năng lực người học ............................................... 7
1.2.1. Chương trình giáo dục định hướng năng lực ............................................. 7

1.2.2. Những định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học ........................................................................... 8
1.2.3. Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực
người học................................................................................................... 9
1.3. Năng lực và năng lực thực nghiệm hóa học ...................................................... 10
1.3.1. Năng lực ................................................................................................... 10
1.3.2. Năng lực thực nghiệm hóa học ................................................................ 12
1.4. Sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ....................................................... 16
1.4.1. Vai trị, ý nghĩa của thí nghiệm, máy vi tính, mạng internet, video
thí nghiệm trong dạy học hóa học ........................................................... 16
1.4.2. Các loại thí nghiệm hóa học ..................................................................... 18
1.4.3. Các phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hóa học ................. 19
1.4.4. Các bước lựa chọn phương pháp sử dụng thí nghiệm ............................. 21
1.5. Thực trạng sử dụng thí nghiệm và phát triển năng lực thực nghiệm hóa
học trong dạy học hóa học ở một số trường THPT ......................................... 22
1.5.1. Mục đích điều tra ..................................................................................... 22


1.5.2. Công cụ điều tra ....................................................................................... 22
1.5.3. Nội dung và đối tượng điều tra ............................................................... 22
1.5.4. Kết quả điều tra ........................................................................................ 23
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................... 31
Chương 2. SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG 6, 7
HĨA HỌC LỚP 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM HOÁ HỌC CHO HỌC SINH ............................... 32
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung, và đặc điểm dạy học chương 6, 7– Hóa
học lớp 10......................................................................................................... 32
2.1.1. Mục tiêu ................................................................................................... 32
2.1.2. Nội dung ................................................................................................... 34
2.1.3. Một số lưu ý khi dạy học chương 6, 7 – Hóa học lớp 10......................... 35

2.2. Xây dựng bộ cơng cụ đánh giá năng lực thực nghiệm hóa học......................... 36
2.2.1. Bảng kiểm quan sát (dùng cho giáo viên) ................................................ 38
2.2.2. Bài kiểm tra thiết kế đặc biệt ................................................................... 40
2.3. Một số biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh
thơng qua sử dụng thí nghiệm.......................................................................... 45
2.3.1. Biện pháp 1: Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp kiểm chứng.......... 46
2.3.2. Biện pháp 2: Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nêu và giải
quyết vấn đề ............................................................................................ 51
2.3.3. Biện pháp 3: Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp nghiên cứu ........... 54
2.3.4. Biện pháp 4: Sử dụng thí nghiệm dưới dạng bài tập thực nghiệm ......... 60
2.3.5. Biện pháp 5: Sử dụng thí nghiệm cải tiến theo hướng đơn giản,
gắn với thực tiễn ...................................................................................... 67
2.4. Thiết kế kế hoạch bài học có sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển năng
lực thực nghiệm hóa học .................................................................................. 71
2.4.1. Kế hoạch bài học số 1 .............................................................................. 71
2.4.2. Kế hoạch bài học số 2 .............................................................................. 78
2.4.2. Kế hoạch bài học số 3 .............................................................................. 87
Tiểu kết chương 2.................................................................................................. 100


Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .............................................................. 101
3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 101
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm...................................................................... 101
3.3. Đối tượng, địa bàn thực nghiệm sư phạm ....................................................... 101
3.4. Nội dung và cách tiến hành thực nghiệm sư phạm ......................................... 102
3.4.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm ............................................................. 102
3.4.2. Cách tiến hành thực nghiệm................................................................... 102
3.5. Kết quả và phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm........................................ 103
3.5.1. Kết quả đánh giá về kiến thức thông qua bài kiểm tra........................... 103
3.5.2. Kết quả đánh giá sự phát triển năng lực thực nghiệm hóa học của

học sinh ................................................................................................. 107
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................. 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 115
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 117
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

STT

Đọc là

1

GV

giáo viên

2

HS

Học sinh

3

NL


Năng lực

4

NL TNHH

Năng lực thực nghiệm hóa học

5

STĐ

Sau tác động

6

TB NL

Trung bình năng lực

7

TN

Thí nghiệm

8

TNSP


Thực nghiệm sư phạm

9

ĐG

Đánh giá

10

TTĐ

Trước tác động

11

THPT

Trung học phổ thơng

12

PP

Phương pháp

13

PTHH


Phương trình hóa học

14

Nxb

Nhà xuất bản

15

LL & PPDH

Lý luận và phương pháp dạy học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Cấu trúc và biểu hiện của NL TNHH (Vũ Tiến Tình, 2017) .................. 14

Bảng 1.2.

Số lượng GV và HS ở các trường THPT tham gia điều tra
thực trạng ................................................................................................ 23

Bảng 1.3.

Sự cần thiết của việc phát triển NL TNHH cho HS ................................ 23

Bảng 1.4.


Tần suất sử dụng thí nghiệm hóa học trong các tiết dạy của GV ........... 24

Bảng 1.5.

Các phương pháp sử dụng thí nghiệm trong các tiết dạy của GV .......... 24

Bảng 1.6.

Những khó khăn của GV khi sử dụng TN trong các tiết dạy ................. 25

Bảng 1.7.

Đánh giá của GV về các biểu hiện của NL TNHH của HS .................... 26

Bảng 1.8.

Thái độ của HS đối với mơn Hóa học ..................................................... 27

Bảng 1.9.

Ý kiến của HS về giờ học làm các em hứng thú với mơn Hóa học ........ 27

Bảng 1.10. Các hình thức sử dụng thí nghiệm của GV ............................................. 28
Bảng 1.11. Kết quả điều tra về việc tự đánh giá các kĩ năng thực hành thí
nghiệm của HS ........................................................................................ 28
Bảng 1.12. Mong muốn của HS về việc sử dụng TN trong học tập mơn hóa học .... 30
Bảng 2.1.

Nội dung kiến thức chương 6, 7 hóa học 10 THPT ................................ 35


Bảng 2.2.

Bảng mơ tả các tiêu chí và chỉ báo mức độ ĐG sự phát triển NL
TNHH ...................................................................................................... 36

Bảng 2.3.

Bảng kiểm quan sát ĐG NL TNHH của HS (dùng cho giáo viên) ......... 39

Bảng 2.4.

Một số hóa chất cải tiến .......................................................................... 68

Bảng 3.1.

Danh sách trường, giáo viên, lớp và số lượng học sinh tham gia
TNSP ..................................................................................................... 101

Bảng 3.2.

Danh sách bài dạy và các biện pháp phát triển NL TNSP .................... 102

Bảng 3.3.

Điểm bài kiểm tra trước và sau tác động của các lớp TNSP ................ 104

Bảng 3.4.

Phân loại kết quả học tập của HS qua điểm bài kiểm tra ...................... 104


Bảng 3.5.

Phân phối tần suất và tần suất lũy tích điểm bài kiểm tra của các lớp
thực nghiệm ........................................................................................... 105

Bảng 3.6.

Các tham số đặc trưng của điểm bài kiểm tra của các lớp TNSP ......... 106

Bảng 3.7.

Phân loại NL TNHH của HS................................................................. 107


Bảng 3.8.

Bảng tổng hợp kết quả ĐG NL TNHH khi chấm bài kiểm tra trước
và sau tác động ...................................................................................... 107

Bảng 3.9.

Bảng thống kê điểm TB NL TNHH và các tham số trong bài kiểm
tra trước và sau tác động ....................................................................... 108

Bảng 3.10. Bảng kết quả kiểm định độ tin cậy của điểm số bài kiểm tra đánh
giá NL TNHH ....................................................................................... 108
Bảng 3.11. Bảng tổng hợp kết quả ĐG NL TNHH khi chấm phiếu 1 và phiếu 2... 110
Bảng 3.12. Bảng điểm trung bình của các tiêu chí GV đánh giá NL TNHH của
HS thông qua quan sát và chấm phiếu báo cáo thí nghiệm .................. 112

Bảng 3.13. Bảng thống kê điểm TB NL TNHH và các tham số trong chấm
điểm phiếu 1 và phiếu 2 ........................................................................ 112
Bảng 3.14. Bảng kết quả kiểm định độ tin cậy của dữ liệu (điểm số) trong chấm
phiếu 1 và phiếu 2 ................................................................................. 113


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Cấu trúc năng lực thực nghiệm (4 thành tố và 16 chỉ số) ......................... 13
Hình 1.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm hóa học .................................................... 15
Hình 3.1. Biểu đồ phân loại điểm bài kiểm tra của lớp 10A4 - Trường THPT
DTNT Nơ Trang Lơng ............................................................................ 105
Hình 3.2. Biểu đồ phân loại điểm bài kiểm tra của lớp 10A10 - Trường THPT
Vũng Tàu ................................................................................................. 105
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm bài kiểm tra của các lớp thực nghiệm ......... 106
Hình 3.4. Biểu đồ sự tiến bộ các tiêu chí ĐG NL TNHH khi chấm bài kiểm tra
trước và sau tác động của các lớp thực nghiệm ...................................... 108
Hình 3.5. Biểu đồ sự tiến bộ các tiêu chí ĐG NL TNHH khi chấm phiếu 1 và
phiếu 2 ..................................................................................................... 112


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII đã nhấn mạnh: “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ, đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học. Chuyển mạnh quá trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học”. Trong dạy học theo quan điểm phát triển năng lực khơng chỉ chú ý tích
cực hóa học sinh (HS) về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải

quyết vấn đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời
gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Vì vậy, việc tăng cường tổ
chức học tập theo nhóm và đổi mới quan hệ GV – HS theo hướng cộng tác có ý
nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri
thức và kĩ năng riêng lẻ của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học
tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp. Như vậy,
hình thành và phát triển năng lực cho HS là mục tiêu chiến lược của nhà trường
trong xu thế hội nhập toàn diện của đất nước.
Trong nhà trường phổ thơng, Hóa học là một ngành khoa học thuộc lĩnh vực
Khoa học tự nhiên, là một môn khoa học vừa mang tính hàn lâm, lí thuyết vừa có
tính đặc trưng thực nghiệm, trong đó có nhiều khái niệm khó và trừu tượng Cho
nên, một trong những định hướng đổi mới dạy học hóa học là: khai thác đặc thù
mơn hóa học, tạo ra các hình thức hoạt động đa dạng, phong phú cho học sinh trong
tiết học. Cụ thể là tăng cường sử dụng thí nghiệm hóa học, các phương tiện trực
quan, phương tiện kĩ thuật hiện đại trong dạy học hóa học. Có thể nói việc sử dụng
thí nghiệm trong dạy học hóa học là việc làm hết sức cần thiết để nâng cao hiệu quả
bài lên lớp và phát huy tính tích cực học tập của học sinh.
Năng lực thực nghiệm hóa học (NL TNHH) là một trong những năng lực
quan trọng nhất cần được hình thành và phát triển cho HS thông qua dạy học hóa
học, là sự vận dụng các kiến thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với thái độ tích cực và
hứng thú để giải quyết các nhiệm vụ đặt ra trong quá trình học tập và các vấn đề đặt
ra trong thực tiễn cuộc sống một cách phù hợp, có hiệu quả (theo Chương trình tiếp


2

cận năng lực và đánh giá năng lực người học (2016), NXB Giáo dục ViệtNam).
Bên cạnh đó, năng lực thực nghiệm hóa học là khả năng thực hiện có hiệu quả và
có trách nhiệm các hành động giải quyết các nhiệm vụ/vấn đề thuộc lĩnh vực thí
nghiệm hóa học trên cơ sở những hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm của bản

thân để đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ trong bối cảnh cụ thể. Năng lực này được
thể hiện thơng qua hoạt động giải thích được hiện tượng tự nhiên liên quan đến
khoa học, thực hiện thành cơng thí nghiệm, cải tiến thí nghiệm theo hướng đơn giản
và gắn với thực tiễn … Như vậy năng lực thực nghiệm hóa học gắn với hành động,
địi hỏi HS phải giải thích được, làm được, vận dụng được lý thuyết vào thực tiễn.
Thực tế cho thấy, trong những năm gần đây đã có sự chuyển biến tích cực về
nhận thức của giáo viên (GV) trong việc nâng cao năng lực thực nghiệm cho HS.
Trong các kì thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia, HS giỏi quốc gia mơn hóa
học, đã có phần thi thực nghiệm, điều này tác động tích cực tới việc đưa thí nghiệm
vào trong dạy học ở nhà trường THPT nói chung và bồi dưỡng đội tuyển HS giỏi
nói riêng.
Xuất phát từ định hướng đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng, vai trị
của năng lực thực nghiệm hóa học ở trường THPT, và mong muốn góp phần phát
triển năng lực thực nghiệm cho HS, chúng tơi đã chọn đề tài “SỬ DỤNG THÍ
NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG 6, 7 HÓA HỌC LỚP 10 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC CHO HỌC SINH".

2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu việc sử dụng thí nghiệm để phát triển NLTNHH cho HS thông
qua dạy học chương 6, 7 - hóa học 10 cơ bản góp phần nâng cao chất lượng dạy học
hóa học ở trường PT.
3. Nhiệm vụ của đề tài
3.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn liên quan đến đề tài:
- Cơ sở lý luận liên quan đến năng lực, NLTNHH trong chương trình giáo dục
phổ thơng.
- Tổng quan cơ sở lí luận về việc sử dụng thí nghiệm, các loại thí nghiệm trong
dạy học, các phương pháp sử dụng thí nghiệm.


3


- Điều tra thực trạng việc sử dụng thí nghiệm và phát triển NLTNHH cho HS
trong quá trình dạy học hóa học ở một số trường THPT.
3.2. Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, phân tích cấu trúc logic và đặc điểm dạy
học chương 6, 7 - hóa học 10 cơ bản.
3.3. Đề xuất biện pháp sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển năng lực TNHH
cho HS thông qua dạy học chương 6, 7 - hóa học 10 cơ bản.
3.4. Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLTNHH của HS thơng qua việc
sử dụng thí nghiệm.
3.5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và hiệu quả
của các nội dung nghiên cứu.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: quá trình dạy học Hóa học ở trường THPT.
- Đối tượng nghiên cứu: việc sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển năng lực
TNHH cho HS thông qua dạy học chương 6, 7 - hóa học 10 cơ bản.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phát triển năng lực TNHH thông qua việc sử dụng thí nghiệm của HS khi
nghiên cứu tài liệu mới trong dạy học chương 6, 7 - hóa học 10 cơ bản.
- Địa bàn TNSP:
Trường THPT Dân Tộc Nội Trú Nơ Trang Lơng, Tỉnh Đắk lắk
Trường THPT Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Thời gian nghiên cứu: năm học 2017 - 2018.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu GV sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học theo các biện pháp đã đề
xuất một cách hợp lý và có hiệu quả thì sẽ phát triển được NL TNHH cho HS, góp
phần nâng cao chất lượng dạy học hố học ở trường THPT.
7. Phương pháp và phương tiện nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tơi sử dụng các nhóm
phương pháp (PP) nghiên cứu sau đây:

- Nhóm PP nghiên cứu lí thuyết: Sử dụng PP phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ


4

thống hóa để tổng quan cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài.
- Nhóm PP nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng PP điều tra để tìm hiểu thực trạng;
PP thực nghiệm sư phạm để khẳng định tính khả thi, hiệu quả của nội dung nghiên
cứu.
- Phương pháp toán học: Sử dụng PP thống kê toán học để xử lí kết quả thực
nghiệm sư phạm.
7.2. Phương tiện nghiên cứu
Các loại tài liệu tham khảo: báo, tạp chí, sách (sách giáo khoa, sách giáo viên,
sách bài tập, các sách tham khảo hóa học, bài báo khoa học...), luận văn, luận án và
một số trang web hóa học...
8. Đóp góp mới của đề tài
- Hệ thống hóa và làm sáng tỏ cơ sở lí luận của việc sử dụng thí nghiệm để
phát triển NLTNHH cho HS trong dạy học hóa học, đặc biệt là chương 6, 7 - hóa
học 10 THPT
- Thực trạng việc sử dụng thí nghiệm và phát triển NLTNHH cho HS trong dạy
học hóa học ở một số trường THPT.
- Thiết kế bộ công cụ đánh giá NLTNHH cho HS thơng qua việc sử dụng thí
nghiệm.
- Đề xuất một số biện pháp sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển NLTNHH cho
HS trong dạy học chương 6, 7 Hóa học lớp 10 nói riêng, Hố học lớp 10 nói chung.
- Thiết kế một số kế hoạch bài học có sử dụng thí nghiệm nhằm phát triển NL
TNHH.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án có 03
chương.

Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài (30 trang).
Chương 2: Sử dụng thí nghiệm trong dạy học chương 6, 7 hóa học lớp 10 nhằm
phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh (68 trang).
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm (12 trang).


5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC HĨA HỌC
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC THỰC NGHIỆM HÓA HỌC
CHO HỌC SINH
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trên thế giới, việc nghiên cứu về năng lực thực nghiệm (NLTN) đã được
nhiều học giả đưa ra với các quan điểm khác nhau:
- Theo Schreiber, N., Theyssen, H. & Schecker, H (Nguyễn Thị Lan Phương
et al., 2016), cấu trúc NL TN bao gồm các năng lực (NL) thành phần sau: NL xác
định vấn đề cần nghiên cứu và đưa ra các dự đoán, giả thuyết; NL thiết kế các
phương án thí nghiệm; NL tiến hành phương án thí nghiệm đã thiết kế; NL xử lí,
phân tích và trình bày kết quả.
- Trong Chương trình giáo dục phổ thông một số nước, hệ thống kĩ năng tiến
trình khoa học cần phát triển cho học sinh (HS) khi dạy học môn Khoa học bao
gồm: quan sát, so sánh, suy luận, dự đoán, đặt câu hỏi, sử dụng thiết bị, xây dựng
giả thuyết, lập kế hoạch, điều tra, giải quyết vấn đề, giải thích, trình bày,... ( theo
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam 2011, Bộ Giáo dục, Singapo 2014, W. Wilhelm
and Else Heraeus Foundation). Đây là các kĩ năng chính để hình thành năng lực
thực nghiệm.
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây việc hình thành và phát triển năng lực
cho HS là mục tiêu chiến lược của nhà trường để đáp ứng xu thế hội nhập tồn diện
của đất nước. Năng lực thực nghiệm hóa học là một trong những năng lực quan

trọng nhất của HS cần được hình thành và phát triển thơng qua dạy học hóa học.
Cùng quan tâm đến vấn đề này có các cơng trình nghiên cứu:
- Lê Thanh Hà, 2007, Phát triển tư duy và rèn luyện năng lực thực hành hóa
học cho học sinh thơng qua dạy học hóa học phần vô cơ lớp 11, Luận văn Thạc sĩ
Giáo dục học, trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Trần Thị Thu Huệ, 2012, Phát triển một số năng lực của học sinh trung học
phổ thông thông qua phương pháp và sử dụng thiết bị trong dạy học hóa học phần


6

hóa học vơ cơ, Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục, Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam.
- Phạm Thị Bình, Đỗ Thị Quỳnh Mai, Hà Thị Thoan, 2016, Xây dựng bài tập
hóa học nhằm phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh ở trường phổ
thơng, Tạp chí Khoa học, trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Số 6A(61), tr. 72-78.
- Lê Thị Tươi, 2016, Phát triển năng lực thực hành hóa học cho học sinh
thơng qua dạy học chương Nitơ – Photpho, hóa học lớp 11 trung học phổ thông,
Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học, trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Các hướng nghiên cứu trên chủ yếu tập trung vào việc xây dựng các bài tập thí
nghiệm hóa học để phát triển tư duy và năng lực thực hành hóa học cho HS. Tuy
nhiên theo các tài liệu (Bộ giáo dục và đào tạo, 2018, 2017), năng lực thực hành
hóa học được mở rộng, nâng cao hơn nữa và đổi thành tên năng lực thực nghiệm
hóa học (NLTNHH). Với sự thay đổi này, gần đây nhất có một số bài báo, luận
văn, luận án đã đi nghiên cứu việc hình thành và phát triển NLTNHH như sau:
- Phạm Thị Bích Đào, Đặng Thị Oanh (2017), Đề xuất cấu trúc và đánh giá
năng lực thực nghiệm cho học sinh thông qua môn khoa học tự nhiên cấp trung học
cơ sở, Tạp chí khoa học, Trường ĐHSP Hà Nội, Số 7, tr 79-88. Nội dung bài báo
tập trung trình bày về khái niệm, cấu trúc, chuẩn năng lực thực nghiệm, xây dựng
đường phát triển năng lực thực nghiệm. Từ đó đề xuất cách thức đánh giá sự phát

triển năng lực thực nghiệm cho học sinh (HS) thông qua môn Khoa Học Tự Nhiên
cấp trung học cơ sở.
- Võ Văn Duyên Em, Nguyễn Thị Kim Ánh (2017), Xây dựng bài thí nghiệm
hóa học mở nhằm phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh trung học
phổ thông, Kỷ yếu hội thảo quốc tế, tr.415-422. Nội dung bài báo tập trung trình
bày về thiết kế quy trình tổ chức sử dụng thí nghiệm mở gồm 4 mức độ theo thứ tự
tăng dần, từ làm theo hướng dẫn đến tự lực đề xuất, thiết kế dụng cụ và hóa chất dễ
tìm, tái sử dụng các phế phẩm để thực hiện các bài thí nghiệm phần đại cương kim
loại cho học sinh trung học phổ thông
- Vũ Tiến Tình (2017), Sử dụng phương tiện trực quan trong dạy học một số
khái niệm hóa học cơ bản ở trường THCS nhằm phát triển năng lực thực nghiệm


7

cho học sinh, luận án tiến sĩ, ĐHSPHN. Nội dung trình bày trong luận án:
 Hệ thống cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài;
 Phân tích nội dung, mục tiêu, cấu trúc chương trình, SGK hóa học THCS,
đề xuất danh mục các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử
dụng kết hợp các phương tiện trực quan; Xây dựng website hỗ trợ dạy học
“Uongbi.net”.
 Xây dựng và đề xuất nguyên tắc, quy trình, biện pháp cụ thể nhằm rèn
NLTNHH cho HS ở trường trung học cơ sở, thiết kế bộ công cụ đánh giá
NLTNHH;
- Nguyễn Thị Ngát (2016), Sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột trong dạy học nội
dung hiđrocacbon Hoá học 11 nâng cao nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho
học sinh, Luận văn thạc sĩ, ĐHSPHN. Nội dung trình bày trong luận văn:
 Hệ thống hố cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài, tiến trình dạy học theo
phương pháp bàn tay nặn bột
 Hệ thống các thí nghiệm dùng trong dạy học nội dung hidrocacbon, thiết kế

bộ công cụ đánh giá NLTN tổ chức dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột.
 Thiết kế các giáo án và tiến hành thực nghiệm sư phạm
Còn rất nhiều cơng trình nghiên cứu khác về thí nghiệm và việc phát triển năng
lực thực nghiệm cho HS. Như vậy đề tài chúng tơi nghiên cứu có sự kế thừa và phát
triển của các nghiên cứu trước đây, phù hợp với định hướng về đổi mới giáo dục
phổ thông.
1.2. Định hướng dạy học tiếp cận năng lực người học
1.2.1. Chương trình giáo dục định hướng năng lực
Theo tài liệu (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014), Chương trình giáo dục định
hướng năng lực (định hướng phát triển năng lực) nay còn gọi là dạy học định hướng
kết quả đầu ra được bàn đến nhiều từ những năm 90 của thế kỷ XX và ngày nay đã
trở thành xu hướng giáo dục quốc tế. Giáo dục định hướng năng lực nhằm mục tiêu
phát triển năng lực người học. Cụ thể của chương trình này như sau:
Mục tiêu giáo dục: Kết quả học tập cần đạt được mô tả chi tiết và có thể quan
sát, đánh giá được; thể hiện được mức độ tiến bộ của học sinh một cách liên tục.


8

Nội dung giáo dục: Lựa chọn những nội dung nhằm đạt được kết quả đầu ra
đã quy định, gắn với các tình huống thực tiễn. Chương trình chỉ quy định những nội
dung chính, khơng quy định chi tiết.
Phương pháp dạy học: Giáo viên chủ yếu là người tổ chức, hỗ trợ học sinh tự
lực và tích cực lĩnh hội tri thức. Chú trọng sự phát triển khả năng giải quyết vấn đề,
khả năng giao tiếp,…; Chú trọng sử dụng các quan điểm, phương pháp và kỹ thuật
dạy học tích cực; các phương pháp dạy học thí nghiệm, thực hành
Hình thức dạy học: Tổ chức hình thức học tập đa dạng; chú ý các hoạt động xã
hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học, trải nghiệm sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.
Đánh giá kết quả học tập của học sinh: Tiêu chí đánh giá dựa vào năng lực

đầu ra, có tính đến sự tiến bộ trong quá trình học tập, chú trọng khả năng vận dụng
trong các tình huống thực tiễn.
Như vậy, ưu điểm của chương trình giáo dục định hướng năng lực là tạo điều
kiện quản lý chất lượng theo kết quả đầu ra đã quy định, nhấn mạnh năng lực vận
dụng của học sinh. Ngoài ra chất lượng giáo dục khơng chỉ thể hiện ở kết quả đầu ra
mà cịn phụ thuộc quá trình thực hiện.
1.2.2. Những định hướng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực người học
Theo tài liệu (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014) và (Lê Đình Trung, 2016),
phương pháp dạy học theo quan điểm phát triển năng lực không chỉ chú ý tích cực
hố HS về hoạt động trí tuệ mà cịn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề gắn
với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động trí tuệ
với hoạt động thực hành, thực tiễn. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng
riêng lẻ cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát triển năng lực giải
quyết các vấn đề phức hợp. Theo đó, để đổi mới phương pháp dạy học các môn học
theo định hướng phát triển năng lực người học là cần phải đưa ra và thực hiện các
định hướng chung sau:


9

- Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và
phát triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thơng
tin,...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy.
- Linh hoạt trong lựa chọn các phương pháp chung và phương pháp đặc thù
của môn học để thực hiện. Tuy nhiên, cần phải đảm bảo được nguyên tắc “Học sinh
tự mình hồn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên”
dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào.
- Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy
học. Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình

thức tổ chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp...
Cần chuẩn bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn
luyện kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho
người học.
- Cần sử dụng đủ và hiệu quả các thiết bị dạy học mơn học tối thiểu đã qui
định. Có thể sử dụng các đồ dùng dạy học tự làm nếu xét thấy cần thiết với nội dung
học và phù hợp với đối tượng học sinh. Tích cực vận dụng cơng nghệ thơng tin
trong dạy học.
1.2.3. Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học
Theo tài liệu (Lê Đình Trung, 2016), dạy học định hướng hình thành và phát
triển năng lực người học về bản chất là mở rộng mục tiêu dạy học hiện tại. Việc dạy
học định hướng năng lực được thể hiện ở trong các thành tố quá trình dạy học như
sau:
- Về mục tiêu dạy học: Mục tiêu kiến thức: ngoài các mục tiêu về nhận biết, tái
hiện kiến thức cần có những mục tiêu về vận dụng kiến thức trong các tình huống,
các nhiệm vụ gắn với thực tế; Mục tiêu kĩ năng: cần có thêm những mục tiêu rèn
luyện các kĩ năng thực hiện hoạt động đa dạng.
- Về phương pháp dạy học: Cần tổ chức các hoạt động dạy học thông qua trải
nghiệm, giải quyết những nhiệm vụ thực tiễn. Như vậy thông qua một hoạt động


10

học tập, học sinh sẽ được hình thành và phát triển khơng phải một loại năng lực mà
là được hình thành đồng thời nhiều năng lực.
- Về nội dung dạy học: Cần xây dựng các hoạt động, chủ đề, nhiệm vụ đa dạng
gắn với thực tiễn.
- Về kiểm tra, đánh giá: Cần đánh giá năng lực thông qua đánh giá khả năng
vận dụng kiến thức và kĩ năng thực hiện nhiệm vụ của HS.
Như vậy, để hình thành và phát triển năng lực cho HS, cần sử dụng kết hợp

nhiều phương pháp và hình thức tổ chức dạy học khác nhau, đặc biệt cần tổ chức
các hoạt động học tập gắn liền với thực tiễn đề kích thích và hoạt động hóa người
học. Một số PPDH tích cực góp phần hình thành và phát triển năng lực HS trong
quá trình dạy học như: Dạy học dự án; Dạy học giải quyết vấn đề; Dạy học tìm tịi,
khám phá; Phương pháp bàn tay nặn bột; Dạy học bằng bài tập tình huống; ...
1.3. Năng lực và năng lực thực nghiệm hóa học
1.3.1. Năng lực
Khái niệm năng lực
Năng lực (competence) có nguồn gốc tiếng La tinh là “competentia” có
nghĩa là gặp gỡ. Khái niệm NL có thể được hiểu theo những góc độ và tầng bậc
khác nhau. Cụ thể như:
- Ability (có khả năng): “Là khả năng (hoặc tiềm năng) mà cá nhân thể hiện
khi tham gia một hoạt động nhất định”.
- Competency (năng lực): “Là khả năng thực hiện hiệu quả các hành động, các
vấn đề liên quan đến một lĩnh vực nhất định dựa trên cơ sở hiểu biết, KN, kĩ xảo và
sự sẵn sàng hành động”.
- Attribute (thuộc tính): “Là phẩm chất hay thuộc tính điển hình (mang tính
bản chất) của cá nhân (cá tính hay tính cách)” .
Theo Từ điển Tiếng Việt, thì NL là “Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự
nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho
con người khả năng hồn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”
(Như Ý, 1999).


11

Trong Lí luận dạy học hiện đại, NL được quan niệm là “điểm hội tụ của
nhiều yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và
trách nhiệm đạo đức”
Theo “Chương trình giáo dục phổ thơng. Chương trình tổng thể” của Bộ

Giáo dục và Đào tạo thì “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển
nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động
tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong
muốn trong những điều kiện cụ thể” (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).
Dù có rất nhiều quan niệm khác nhau về NL, do đứng từ các góc độ tiếp cận
vấn đề khơng giống nhau, nhưng các tác giả đều đã nhấn mạnh đến tính hiệu quả
trong thực hiện một hành động/nhiệm vụ của cá nhân, trên cơ sở là các kiến thức, kĩ
năng, và thái độ (tâm lý sẵn sàng hành động) của họ đối với nhiệm vụ. Đa số các ý
kiến đều cho rằng “NL là khả năng thực hiện, là biết làm và làm được, chứ không
chỉ biết và hiểu”.
Trong luận văn này, chúng tơi quan niệm: NL được đề cập chính là NL thực
hiện, NL hành động với định nghĩa “NL là khả năng vận dụng những kiến thức,
kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và sự đam mê để hành động một cách phù hợp và có
hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống”
Năng lực chung/ cốt lõi
Theo định nghĩa của các nước có nền kinh tế phát triển (OECD), năng lực
cốt lõi bao gồm những năng lực nền tảng như năng lực đọc hiểu, năng lực tính tốn,
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp. . . Năng lực chung, cốt lõi là năng
lực cơ bản cần thiết làm nền tảng để phát triển năng lực chun biệt.
Theo “Chương trình giáo dục phổ thơng. Chương trình tổng thể” của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2017), các nhà nghiên cứu đã xác
định được 3 nhóm năng lực chung của tất cả các mơn học và hoạt động giáo dục cần
hình thành và phát triển cho HS là:
- Năng lực tự chủ và tự học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác


12


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn là năng lực đặc trưng ở những lĩnh vực nhất định, ví
dụ như năng lực tốn học, năng lực ngơn ngữ. Năng lực chung cốt lõi và năng lực
chuyên biệt không tách rời mà quan hệ chặt chẽ với nhau. Theo tài liệu (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2017), những năng lực chuyên môn được hình thành, phát triển chủ
yếu thơng qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định như: năng lực ngơn
ngữ, năng lực tính tốn, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực công nghệ,
năng lực tin học, năng lực thẩm mỹ, năng lực thể chất.
1.3.2. Năng lực thực nghiệm hóa học
Khái niệm
Theo từ điển Tiếng Việt ''Năng lực thực nghiệm là khả năng vận dụng những
kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù
hợp và hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống''.
Theo tác giả Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh, "Năng lực thực nghiệm
là khả năng vận dụng các kiến thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với thái độ tích cực
và hứng thú để giải quyết các vấn đề đặt ra trong thực tiễn một cách phù hợp và
hiệu quả'' (Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh, 2017).
Theo tác giả Vũ Tiến Tình, ''Năng lực thực nghiệm hóa học là khả năng thực
hiện có hiệu quả và có trách nhiệm các hành động giải quyết các nhiệm vụ/vấn đề
thuộc lĩnh vực thí nghiệm hóa học trên cơ sở những hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và
kinh nghiệm của bản thân để đáp ứng các yêu cầu và nhiệm vụ trong bối cảnh cụ
thể" (Vũ Tiến Tình, 2017).
Trên cơ sở các khái niệm về NLTNHH ở trên, chúng tôi đưa ra khái niệm về
NLTNHH như sau: Năng lực thực nghiệm hóa học là khả năng vận dụng các
kiến thức, kĩ năng thực nghiệm cùng với thái độ tích cực và hứng thú để giải
quyết các nhiệm vụ/vấn đề thuộc lĩnh vực thí nghiệm hóa học. Như vậy,
NLTHHH gắn với khả năng hành động, địi hỏi HS phải giải thích được, làm được,
vận dụng được kiến thức lý thuyết vào thực tiễn.



13

Cấu trúc năng lực thực nghiệm hóa học
Cũng như khái niệm về NLTNHH, cấu trúc NLTNHH cũng được nhiều tác
giả đưa ra với nhiều quan điểm khác nhau. Tuy nhiên, điểm chung là các nghiên
cứu đó đều dựa trên định nghĩa để đưa ra các thành tố cũng như các mức độ của
NLTNHH.
Theo tác giả Phạm Thị Bích Đào và Đặng Thị Oanh (Phạm Thị Bích Đào và
Đặng Thị Oanh, 2017), cấu trúc của năng lực thực nghiệm thông qua môn Khoa học
tự nhiên cấp Trung học cơ sở như sau:

Hình 1.1. Cấu trúc năng lực thực nghiệm (4 thành tố và 16 chỉ số) (Phạm Thị
Bích Đào và Đặng Thị Oanh, 2017)
Theo tác giả Võ Văn Duyên Em (Võ Văn Duyên Em và Nguyễn Thị Kim Ánh,
2017) thì NLTNHH bao gồm 4 năng lực thành phần:
- Năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đưa ra các dự đoán, giả thuyết;
- Năng lực thiết kế các phương án thí nghiệm;
- Năng lực tiến hành phương án thí nghiệm đã thiết kế;
- Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả.
Các biểu hiện của từng năng lực thành phần:


14

- Năng lực xác định vấn đề cần nghiên cứu và đưa ra các dự đoán, giả thuyết:
Xác định câu hỏi/ mục đích thí nghiệm; Đề xuất các dự đốn, giả thuyết thí nghiệm;
Đề xuất các phương án thí nghiệm.
- Năng lực thiết kế các phương án thí nghiệm: Phân tích và lựa chọn phương án
thí nghiệm; Xác định đối tượng thí nghiệm và lựa chọn thiết bị, dụng cụ, nguyên

liệu để tiến hành thí nghiệm; Bố trí/ thiết kế thí nghiệm và xác định quy trình thí
nghiệm.
- Năng lực tiến hành phương án thí nghiệm đã thiết kế: Chuẩn bị nguyên liệu,
thiết bị, hóa chất; Sử dụng thiết bị, dụng cụ, hóa chất; Thực hiện quy trình thí
nghiệm.
- Năng lực xử lí, phân tích và trình bày kết quả: Quan sát, ghi chép, thu thập thơng
tin; Biểu diễn, trình bày kết quả thí nghiệm; Rút ra kết luận về kiến thức.
Theo tác giả Vũ Tiến Tình (Vũ Tiến Tình, 2017), NLTNHH bao gồm các
năng lực thành phần và các biểu hiện được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1. Cấu trúc và biểu hiện của NL TNHH (Vũ Tiến Tình, 2017)
Các năng lực thành phần

Các biểu hiện
1. Phân tích, phát hiện, nhận ra vấn đề và
có nhu cầu giải quyết vấn đề.
2. Hiểu và thực hiện đúng nội quy, quy

1. Năng lực tìm hiểu vấn đề

tắc an tồn trong phịng thí nghiệm.
3. Hiểu được cấu tạo, tác dụng của dụng
cụ, hóa chất cần để làm thí nghiệm.
4. Đề xuất các phương án thí nghiệm.
5. Lập kế hoạch.
6. Lựa chọn dụng cụ, hóa chất chuẩn bị
cho thí nghiệm theo phương án đã lựa

2. Năng lực tiến hành thí nghiệm

chọn.

7. Lắp dụng cụ, lấy hóa chất và tiến hành
thí nghiệm.


×