MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................
LỜI CÁM ƠN.............................................................................................................
MỤC LỤC...................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................iii
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỐ HĨA QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHÁT
TRIỂN PHẦN MỀM.................................................................................................3
1.1. Tổng quan về số hóa.......................................................................................3
1.1.1. Khái niệm về số hóa.................................................................................3
1.1.2. Quy trình số hóa.......................................................................................3
1.1.3. Vai trị của số hóa......................................................................................4
1.2. Quy trình phát triển phần mềm........................................................................5
1.2.1. Khái niệm.................................................................................................5
1.2.2. Các Bước thực hiện..................................................................................5
1.2.3. Một số mơ hình cho việc xây dựng quy trình phát triển phần mềm..........6
1.3. Kết luận chương 1.........................................................................................12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN PHẦN
MỀM THEO QUY ĐỊNH CỦA BIDV TẠI TRUNG TÂM CNTT........................13
2.1. Giới thiệu về BIDV.......................................................................................13
2.2. Các hình thức phát triển phần mềm...............................................................16
2.2.1. Quy trình phát triển phần mềm theo hình thức cổ điển...........................16
2.2.2. Quy trình PTPM theo mơ hình Agile......................................................27
2.2.3. Quy trình phát triển phần mềm theo hình thức khẩn gấp........................28
2.3. Lập kế hoạch phát triển phần mềm................................................................29
2.3.1. Các mức ưu tiên trong kế hoạch phát triển phần mềm............................29
2.3.2. Bổ sung và điều chỉnh kế hoạch PTPM..................................................30
2.4. Quản lý phát triển phần mềm........................................................................31
2.4.1. Các thành phần tham gia quản lý và phát triển phần mềm......................31
2.4.2. Luồng quy trình phát triển phần mềm hiện tại........................................32
2.5. Những ưu điểm, khó khăn tồn tại..................................................................35
2.5.1. Ưu điểm..................................................................................................35
2.5.2. Những khó khăn tồn tại..........................................................................35
2.6. Kết luận chương 2.........................................................................................36
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP SỐ HĨA QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM THEO QUY ĐỊNH CỦA BIDV TẠI TRUNG TÂM CNTT.............37
3.1. Cơ sở xây dựng các giải pháp.......................................................................37
3.2. Mơ tả bài tốn...............................................................................................39
3.3. Phân tích các quy trình..................................................................................40
3.3.1. Quy trình đăng nhập hệ thống.................................................................40
3.3.2. Qui trình phê duyệt nhóm hồ sơ..............................................................41
3.3.3. Số hóa quy trình phát triển phần mềm....................................................63
3.4. Thiết kế cơ sở dữ liệu....................................................................................77
3.5. Một số giao diện chính..................................................................................78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................83
1. KẾT LUẬN......................................................................................................83
2. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................85
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TRONG THIẾT KẾ LOGIC VÀ THIẾT KẾ VẬT LÝ CÁC BIỂU MẪU....................................................................................................86
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
Chữ sử dụng
Ngân hàng TMCP
ĐT&PT VN
2
Trung tâm CNTT
3
4
5
6
7
TTNHS
BCN
HSC
PTGĐ
BGĐ
8
Các Phịng PTPM
Giải thích
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Trung tâm Công nghệ Thông tin Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Trung tâm Ngân hàng số
Ban công nghệ
Các Ban nghiệp vụ thuộc Hội sở chính
Phó Tổng giám đốc
Ban giám đốc TTCNTT
Gồm các phịng thực hiện nhiệm vụ phát triển phần
mềm, bao gồm: phòng Phát triển ứng dụng và Tích
hợp hệ thống, phịng MIS, phòng Ngân hàng số,
trung tâm NHS
Gồm các phòng thực hiện nhiệm vụ Quản trị ứng
9
Các Phòng QTUD
dụng, bao gồm: Phòng QTUD, Phòng VHHT, Phòng
Khu vực miền nam, Phòng Khu vực miền trung
Gồm các phòng thực hiện nhiệm vụ Vận hành hỗ trợ,
10
Các Phòng VHHT
bao gồm: Phòng Vận hành hỗ trợ, Phòng Khu vực
miền nam, Phòng Khu vực miền trung
Gồm các cán bộ thực hiện công tác phát triển phần
11
Cán bộ PTPM
12
Cán bộ QTUD
13
Cán bộ VHHT
14
15
16
17
18
19
20
Phòng PTHT
HSPM
PTTK
HDSD
HDCĐ
URD
RSD
mềm tại các phòng PTPM của TTCNTT và cán bộ
PTPM tại TTNHS
Gồm các cán bộ thực hiện cơng tác quản trị ứng dụng
tại các phịng QTUD
Gồm các cán bộ thực hiện công tác vận hành hỗ trợ
tại các phòng VHHT
Phòng Phát triển hệ thống
Hồ sơ phần mềm
Tài liệu Phân tích thiết kế
Tài liệu Hướng dẫn sử dụng
Tài liệu Hướng dẫn cài đặt
Tài liệu yêu cầu người sử dụng
Tài liệu đặc tả yêu cầu người sử dụng
1
STT
21
Chữ sử dụng
Quản lý luân chuyển
hồ sơ phần mềm
Giải thích
QLLCHSPM
2
DANH MỤC BẢNG
ST
Bảng
T
1
2
3
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 3.1
4
Bảng 3.2
5
Bảng 3.3
6
Bảng 3.4
7
Bảng 3.5
8
Bảng 3.6
9
Bảng 3.7
10
Bảng 3.8
11
Bảng 3.9
12
Bảng 3.10
13
Bảng 3.11
14
Bảng 3.12
15
Bảng 3.13
Nội dung
Các bước trong quy trình số hóa
Các bước trong quy trình phát triển phần mềm
Các bước trong quy trình đăng nhập hệ thống
Các bước trong quy trình phê duyệt tài liệu RSD,
biên bản nghi nhớ
Các bước trong quy trình áp dụng cho hồ sơ Khái
toán
Các bước phê duyệt hồ sơ Đề nghị thẩm định
RSD/dự toán
Các bước phê duyệt hồ sơ Thẩm định UR, RSD,
Báo cáo đánh giá quá trình PTPM
Các bước phê duyệt hồ sơ URD, Biên bản nghiệm
thu nghiệp vụ, Kịch bản kiểm thử chi tiết của
nghiệp vụ, Tài liệu hướng dẫn sử dụng, Trình triển
khai của nghiệp vụ
Các bước phê duyệt hồ sơ PTTK
Các bước phê duyệt hồ sơ PTTK sơ bộ, Dự thảo
HDSD, HDCĐ, Kết quả test nội bộ
Các bước phê duyệt hồ sơ Kịch bản test kỹ thuật,
Báo cáo nghiệm thu kỹ thuật, Kịch bản kiểm thử
chi tiết của kỹ thuật, Nội dung đào tạo, Tài liệu vận
hành chính thức
Các bước phê duyệt hồ sơ Thơng báo hồn thành
lập trình
Các bước phê duyệt hồ sơ Thành lập nhóm PTPM/
Tổ KTNT kỹ thuật/tổ KTNT nghiệp vụ
Các bước phê duyệt hồ sơ Bảng 3.12. Các bước phê
duyệt hồ sơ trình triển khai tại TTCN, Tài liệu vận
hành chính thức của ứng dụng quan trọng của
phòng QTUD
Các bước phê duyệt phê duyệt hồ sơ Tài liệu hướng
3
Trang
3
5
40
41
44
46
47
49
51
53
55
56
58
60
61
16
Bảng 3.14
dẫn cài đặt
Các bước thực hiện phê duyệt tài liệu trên chương
trình Quản lý luân chuyển hồ sơ phần mềm
4
65
DANH MỤC HÌNH
ST
T
1
2
3
4
5
6
Hình
Nội dung
Trang
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 2.1
Hình 2.2
6
7
8
11
14
31
7
Hình 2.3
Mơ hình thác nước
Mơ hình chữ V
Mơ hình Agile
Mơ hình ngun lý hoạt động của Scrum
Mơ hình tổ chức BIDV
Sơ đồ các đơn vị thực hiện trong quá trình PTPM
Quy trình phát triển phần mềm hiện tại tại BIDV -
8
9
Hình 3.1
Hình 3.2
10
Hình 3.3
11
Hình 3.4
12
Hình 3.5
13
Hình 3.6
14
Hình 3.7
15
Hình 3.8
16
Hình 3.9
17
Hình 3.10
18
Hình 3.11
19
Trung tâm CNTT
Quy trình nghiệp vụ đăng nhập vào hệ thống
Quy trình phê duyệt tài liệu RSD, biên bản nghi nhớ
Quy trình phê duyệt hồ sơ Khái tốn, dự kiến kế
hoạch
Quy trình phê duyệt hồ sơ Đề nghị thẩm định
RSD/dự tốn
Quy trình phê duyệt hồ sơ Thẩm định UR, RSD, Báo
cáo đánh giá quá trình PTPM
Quy trình phê duyệt hồ sơ URD, Biên bản nghiệm
thu nghiệp vụ, Kịch bản kiểm thử chi tiết của nghiệp
vụ, Tài liệu hướng dẫn sử dụng, Trình triển khai của
nghiệp vụ
Quy trình phê duyệt hồ sơ PTTK
Quy trình phê duyệt hồ sơ PTTK sơ bộ, Dự thảo
HDSD, HDCĐ, Kết quả test nội bộ
Quy trình phê duyệt hồ sơ Kịch bản test kỹ thuật,
Báo cáo nghiệm thu kỹ thuật, Kịch bản kiểm thử chi
tiết của kỹ thuật, Nội dung đào tạo, Tài liệu vận hành
chính thức
Quy trình phê duyệt hồ sơ Thơng báo hồn thành lập
trình
Quy trình phê duyệt hồ sơ Thành lập nhóm PTPM/
Tổ KTNT kỹ thuật/tổ KTNT nghiệp vụ
Hình 3.12 Quy trình phê duyệt hồ sơ trình triển khai tại TTCN,
5
32
40
41
43
45
47
48
50
52
54
56
57
59
Tài liệu vận hành chính thức của ứng dụng quan
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
trọng của phịng QTUD
Hình 3.13 Quy trình phê duyệt hồ sơ Tài liệu hướng dẫn cài đặt
Luồng quy trình số hóa quy trình phát triển phần
Hình 3.14
mềm
Hình 3.15 Mơ hình quan hệ dữ liệu
Hình 3.16 Màn hình phê duyệt tài liệu
Hình 3.17 Màn hình trình ký hồ sơ
Hình 3.18 Màn hình tìm kiếm hồ sơ
Hình 3.19 Màn hình quản lý kế hoạch PTPM
Hình 3.20 Màn hình quản lý danh mục phần mềm
Hình 3.21 Màn hình quản lý danh mục hồ sơ
Hình 3.22 Giao diện quản lý email Template
Hình 3.23 Màn hình phân quyền xem tài liệu PTTK
Màn hình Báo cáo theo dõi tình trạng hồ sơ phần
Hình 3.24
mềm
Hình 3.25 Màn hình báo cáo rà soát hồ sơ phần mềm
6
61
63
77
78
78
79
79
80
80
81
81
82
82
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơng nghệ phần mềm nói chung hiện nay được xem là một trong những trụ
cột chính của tăng trưởng kinh tế ở nhiều nước. Các công ty phần mềm thường
xuyên phải đối mặt với nhiều thách thức khó khăn để cung cấp phần mềm đạt chất
lượng và đúng tiến độ. Theo một khảo sát bởi Standish Group, năm 2019 có đến
70% các dự án phần mềm bị chậm, không kịp tiến độ. Tình trạng này khơng chỉ
diễn ra trên thế giới, mà ở Việt Nam tình trạng này cịn trầm trọng hơn.
Cùng với sự phát triển của khoa học trên thế giới, ngành công nghệ thông tin
ngày càng một phát triển, việc áp dụng những cơng nghệ mới để tin học hóa những
quy trình làm việc, giảm bớt khối lượng cơng việc cho người quản lý và lập dự án,
tiết kiệm thời gian, kinh tế, nhân sự cho doanh nghiệp là một điều tất yếu, việc số
hóa quy trình để trong cơng tác quản lý phát triển phần mềm là vô cùng quan trọng.
Trong suốt chặng đường hoạt động của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển Việt Nam (BIDV), đặc biệt trong 25 năm hoạt động theo mơ hình ngân hàng
thương mại (1995-2020), BIDV được biết đến như một định chế hàng đầu của Việt
Nam tiên phong trong hội nhập với các ngân hàng khu vực và thế giới với sự vượt
bậc về quy mô, tài sản, hệ thống mạng lưới dịch vụ cũng như công tác quản trị điều
hành. Để đạt được kết quả này, hoạt động công nghệ thông tin ln đồng hành và đã
góp phần xứng đáng vào những thành tựu trong hoạt động kinh doanh của BIDV.
Là một trong 4 ngân hàng lớn nhất Việt Nam, ngân hàng Thương mại cổ
phần Đầu tư và phát triển Việt Nam “BIDV’ đã luôn đi đầu trong ứng dụng công
nghệ thông tin với chiến lược, định hướng rõ ràng. Đến nay BIDV đã xây dựng
được hệ thống cơ sở hạ tầng CNTT hiện đại, đủ sức phục vụ vận hành hoạt động
của cả hệ thống BIDV. Mơ hình quản trị công nghệ thông tin tiên tiến phù hợp với
thông lệ quốc tế và quy mô phát triển của BIDV, là nơi sản sinh các sản phẩm tiên
tiến, hiện đại hướng tới khách hàng và thử thử nghiệm các mơ hình kinh doanh mới
trên nền tảng công nghệ 4.0. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu và kết quả tích
cực đã đạt được, việc áp dụng quy trình quản lý phát triển phần mềm vào những dự
1
án vẫn còn nhiều mặt hạn chế gây ảnh hưởng tới tiến độ phát triển phần mềm và do
đó làm ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của BIDV cũng như uy tín trong ngành. Với
mong muốn nâng cao hiệu quản quản lý tiến độ phần mềm nhằm giúp các dự án
phần mềm nắm bắt được tiến độ theo thời gian thực, từ đó điều chỉnh hoạt động để
có được sản phẩm đúng như dự kiến. Chính vì vậy tơi đã chọn đề tài “ Giải pháp số
hóa quy trình quản lý phát triển phần mềm tại Trung tâm CNTT - Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển Việt Nam”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài: Số hóa quy trình trong quản lý phát
triển phần mềm tại Trung tâm CNTT - Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam.
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát, luận văn thực hiện các mục tiêu cụ thể
sau:
Nghiên cứu quy trình và số hóa
Nghiên cứu qui trình phát triển phần mềm
Nghiên cứu thực trạng quản lý phần mềm tại BIDV
Đề xuất số hóa quy trình quản lý phần mềm tại BIDV
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là: Số hóa quy trình quản lý phần mềm tại BIDV
Phạm vi nghiên cứu là: Các quy trình quản lý phần mềm thực hiện từ 2015
đến nay tại trung tâm CNTT ngân hàng BIDV.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về số hóa quy trình quản lý phát triển phần mềm
Chương 2. Thực trạng quy trình quản lý phần mềm tại Trung tâm CNTT Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam.
Chương 3. Giải pháp số hóa quy trình quản lý phát triển phần mềm tại Trung
tâm CNTT - Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam.
2
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỐ HĨA QUY TRÌNH QUẢN LÝ
PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
1.1. Tổng quan về số hóa
1.1.1. Khái niệm về số hóa
Số hóa là hình thức hiện đại hóa, chuyển đổi các hệ thống thường sang hệ
thống kỹ thuật số.
Số hóa dữ liệu lưu trữ là hình thức chuyển đổi dữ liệu từ dạng văn bản hệ
thống bên ngồi thành những dữ liệu dạng tín hiệu được máy tính hiểu và lưu trữ.
Số hóa dữ liệu lưu trữ là biện pháp tối ưu, với số hóa dữ liệu giúp giải quyết việc
lưu trữ, truy xuất, chia sẻ, hay tìm kiếm thơng tin hết sức dễ dàng. Cắt giảm chi phí tối đa
cho việc quản lý và khơng gian lưu trữ. Ngồi ra số hóa dữ liệu giúp chỉnh sửa và tái sử
dụng tài liệu, linh hoạt trong việc chuyển đổi sang các dạng tài liệu số khác nhau.
1.1.2. Quy trình số hóa
Hiện nay trong các tổ chức, hồ sơ dữ liệu chưa được số hóa rất nhiều nên
việc số hóa tài liệu cần được lựa chọn, tiêu chuẩn số hóa phụ thuộc vào mục tiêu
của chủ sở hữu.
Quy trình số hóa gồm 5 bước sau:
Bảng 1.1. Các bước trong quy trình số hóa
Các Bước
Nội dung
Ý nghĩa (sản phẩm)
Nhận tài liệu lưu trữ Tiêu chuẩn của việc lựa chọn tài liệu để số
Bước 1
đã được lựa chọn để hóa, phụ thuộc vào tiêu chuẩn của mỗi tổ
thực hiện số hóa
Bước 2
Chuẩn bị tài liệu
Bước 3
Thiết lập hệ thống
chức, đơn vị đánh giá
- Phân loại tài liệu, tách các mức độ quan
trọng của từng tài liệu để số hóa cho phù hợp
- Scan và thiết lập hệ thống ảnh: đặt tên file,
đặt định dạng, đóng, ghim lại theo tổ chức
tài liệu ban đầu, tạo siêu siêu dữ liệu.
- Đây là bước quyết định nhất để chuyển đổi
tài liệu truyền thống sang tài liệu số hóa.
3
Các Bước
Nội dung
Ý nghĩa (sản phẩm)
Danh mục tài liệu số hóa được lập và
nhúng, tài liệu thơng qua một phần mềm
ứng dụng và tạo ra metadata, đồng thời tài
liệu được đặt định dạng theo sự lựa chọn
Bước 4
được định trước.
Kiểm tra tài liệu đã được số hóa và làm lại
Kiểm tra tài liệu
những ảnh không đạt yêu cầu
Công việc bao gồm bàn giao tài liệu số hóa
và tài liệu gốc. Nếu tài liệu số hóa là tài liệu
Bước 5
Nghiệm
thu
bàn
giao tài liệu lưu trữ
của một lưu trữ lịch sử, thì với những văn
bản khơng đóng quyển trong một hồ sơ, việc
bàn giao phải được kiểm tra chặt chẽ từng
trang tài liệu để đảm bảo đầy đủ như tài liệu
ban đầu đã nhận ở Bước 1
1.1.3. Vai trị của số hóa
- Giảm không gian lưu trữ
- Lưu trữ, quản lý sản phẩm vĩnh viễn
- Hạn chế hư hỏng, mất mát do các yếu tố bên ngồi như thời tiết, cơn trùng,
hỏa hoạn, ẩm mốc…
- Quản lý khoa học, tiết kiệm thời gian tìm kiếm
- Chia sẻ thơng tin nhanh chóng
- Tăng cường khả năng bảo mật thơng tin
- Chi phí vận hành và quản lý thấp nhưng vẫn mang lại hiệu quả cao
4
1.2. Quy trình phát triển phần mềm
1.2.1. Khái niệm
Quy trình phát triển phần mềm là một cấu trúc bao gồm tập hợp các thao tác
và các kết quả tương quan sử dụng trong việc phát triển để sản xuất ra một sản
phẩm phần mềm.
1.2.2. Các Bước thực hiện
Bảng 1.2. Các bước trong quy trình phát triển phần mềm
ST
T
Các Bước
Tiêu đề các
Nội dung
Bước
Thực hiện khảo sát chi tiết yêu cầu của khách
1
Bước 1
Giải
pháp,
yêu cầu
hàng để từ đó tổng hợp vào tài liệu giải pháp.
Tài liệu này mô tả đầy đủ các yêu cầu về chức
năng, phi chức năng và giao diện. Kết quả đầu
ra của giai đoạn này là Tài liệu đặc tả yêu cầu
Nhiệm vụ: Thực hiện thiết kế và tổng hợp vào
2
Bước 2
Thiết kế
tài liệu thiết kế.
Kết quả: Tài liệu thiết kế tổng thể, thiết kế
module, thiết kế CSDL
Nhiệm vụ: Lập trình viên thực hiện lập trình
3
Bước 3
Lập trình
dựa trên tài liệu Giải pháp và Thiết kế đã được
phê duyệt.
Kết quả: Source code.
Nhiệm vụ: Tester tạo kịch bản kiểm thử (test
case) theo tài liệu đặc tả yêu cầu, thực hiện
4
Bước 4
Kiểm thử
kiểm thử và cập nhật kết quả vào kịch bản
kiểm thử, log lỗi trên các tool quản lý lỗi.
5
Bước 5
Triển khai
Kết quả: Test case, lỗi trên hệ thống quản lý lỗi.
Nhiệm vụ: Triển khai sản phẩm cho khách hàng.
Kết quả: Biên bản triển khai với khách hàng.
1.2.3. Một số mơ hình cho việc xây dựng quy trình phát triển phần mềm.
5
Có rất nhiều mơ hình phát triển phần mềm nhưng 3 mơ hình phát triển phần
mềm phổ biến nhất đó là: Mơ hình thác nước, Mơ hình chữ V, Mơ hình Agile
(Phương pháp Scrum).
1.2.3.1. Mơ hình thác nước
Hình 1.1. Mơ hình thác nước
Mơ hình này gồm các giai đoạn xử lý nối tiếp nhau như sau:
Thu thập yêu cầu (Requirement gathering): Đây là giai đoạn xác định các
yêu cầu chức năng và phi chức năng mà hệ thống phần mềm cần có. Kết quả của
giai đoạn này là bản tài liệu đặc tả yêu cầu. Tài liệu này sẽ là nền tảng cho những
giai đoạn tiếp theo cho đến cuối dự án.
Phân tích hệ thống (System Analysis): Là giai đoạn định ra làm thế nào để hệ
thống phần mềm đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng. Giai đoạn này thực hiện
phân tích, thiết kế hệ thống phần mềm.
Coding: Là giai đoạn thực hiện sản phẩm dựa trên đặc tả yêu cầu và tài liệu
thiết kế module.
Testing: Tester sẽ nhận sản phẩm từ developer và thực hiện kiểm thử cho
nhóm các thành phần và kiểm thử hệ thống. Khâu kiểm thử cuối cùng sẽ là Kiểm
thử chấp nhận, giai đoạn này cịn có sự tham gia của khách hàng.
Implementation: Triển khai hệ thống ra môi trường của khách hàng.
6
Operations & Maintenance: Đây là giai đoạn cài đặt, cấu hình và đào tạo cho
khách hàng. Giai đoạn này sửa chữa những lỗi của sản phẩm (nếu có) và phát triển
những thay đổi mới được khách hàng yêu cầu.
Đặc điểm:
Thường áp dụng cho các phần mềm có quy mơ vừa và nhỏ.
Các dự án có u cầu rõ ràng, ít thay đổi.
Nguồn lực được đào tạo và sẵn sàng.
Ưu điểm: Vì có u cầu rõ ràng nên dễ hiểu, dễ áp dụng. Dễ phân cơng cơng
việc, bố trí, giám sát
Nhược điểm: Thực tế cho thấy rằng đến những giai đoạn cuối cùng của dự án
mới có khả năng nhận ra sai sót trong những giai đoạn trước để có thể quay lại sửa chữa.
1.2.3.2. Mơ hình chữ V
Hình 1.2. Mơ hình chữ V
Hoạt động tốt với các dự án có quy mơ vừa và nhỏ.
Dễ dàng quản lý vì mỗi giai đoạn có các mục tiêu và mục tiêu được xác định
rõ ràng.
7
Tồn bộ quy trình được chia thành 2 nhóm giai đoạn tương ứng nhau là phát
triển và kiểm thử. Mỗi giai đoạn phát triển sẽ tiến hành song song với một giai đoạn
kiểm thử tương ứng. Do đó, các lỗi được phát hiện sớm ngay từ đầu.
Ưu điểm
Ngay từ lúc nhận được tài liệu đặc tả yêu cầu, tester sẽ tham gia vào review
tài liệu đặc tả yêu cầu sau đó lên kế hoạch và thực hiện viết test case. Lỗi được phát
hiện từ giai đoạn này sẽ ít tốn thời gian và chi phí hơn các giai đoạn sau.
Nhược điểm
Trong mơ hình chữ V, các u cầu vẫn được đưa vào thực hiện cùng 1 lúc mà
rủi ro về thay đổi yêu cầu từ phía khách hàng là rất lớn. Do đó, mơ hình này vẫn có
thể gặp rắc rối khi khách hàng thường xuyên thay đổi yêu cầu.
1.2.3.3. Mơ hình Agile: quy trình Scrum
Hình 1.3. Mơ hình Agile
Agile là một phương pháp phát triển phần mềm linh hoạt để làm sao đưa sản
phẩm đến tay người dùng càng nhanh càng tốt.
Đặc trưng của Agile:
Tính lặp (Interactive): Dự án sẽ được thực hiện trong các phân đoạn lặp đi
lặp lại. Các phân đoạn (được gọi là Interation hoặc Sprint) này thường có khung
thời gian ngắn (từ 1 đến 4 tuần). Trong mỗi phân đoạn này, nhóm phát triển phải
8
thực hiện đầy đủ các công việc cần thiết như lập kế hoạch, phân tích yêu cầu, thiết
kế, triển khai, kiểm thử để cho ra các phần nhỏ của sản phẩm. Các phân đoạn Sprint
lặp đi lặp lại trong Agile: các phương pháp Agile thường phân rã mục tiêu thành các
phần nhỏ với quá trình lập kế hoạch đơn giản và gọn nhẹ nhất có thể, khơng thực
hiện lập kế hoạch dài hạn.
Tính tiệm tiến và tiến hóa: Cuối các phân đoạn Sprint, nhóm phát triển
thường cho ra các phần nhỏ của sản phẩm cuối cùng. Các phần nhỏ này thường đầy
đủ, có khả năng chạy tốt, được kiểm thử cẩn thận và có thể sử dụng được ngay.
Theo thời gian, các phân đoạn này nối tiếp các phân đoạn kia, các phần chạy được
tích lũy và lớn dần lên cho tới khi toàn bộ yêu cầu của khách hàng được thỏa mãn.
Tính thích ứng: Do các sprint chỉ kéo dài trong khoảng 1 thời gian ngắn và
việc lập kế hoạch cũng được điều chỉnh liên tục, nên các thay đổi trong q trình
phát triển đều có thể áp dụng theo cách thích hợp. Theo đó, các quy trình Agile
thường thích ứng rất tốt với các thay đổi.
Quy trình Scrum
Scrum là một quy trình phát triển phần mềm theo mơ hình linh hoạt. Vì thế,
nó tn thủ các ngun tắc của Agile Scrum rất linh hoạt như các phương pháp
Agile khác. Nhờ đó nó mang lại tính thích nghi rất cao. Dựa trên các thơng tin minh
bạch hóa từ các q trình thanh tra và làm việc, Scrum có thể phản hồi lại các thay
đổi một cách tích cực, nhờ đó mang lại thành cơng cho dự án.
Các cơng cụ (artifacts) Scrum:
Product backlog: Đây là danh sách ưu tiên các tính năng (feature) hoặc đầu
ra khác của dự án, có thể hiểu như là danh sách yêu cầu (requirement) của dự án.
Product Owner chịu trách nhiệm sắp xếp độ ưu tiên cho từng hạng mục (Product
Backlog Item) trong Product Backlog dựa trên các giá trị do Product Owner định
nghĩa Sprint backlog: Đây là bản kế hoạch cho một Sprint, là kết quả của buổi họp
lập kế hoạch (Sprint Planning). Với sự kết hợp của Product Owner, nhóm sẽ phân
tích các yêu cầu theo độ ưu tiên từ cao xuống thấp để hiện thực hóa các hạng mục
trong Product Backlog dưới dạng danh sách công việc (TODO list).
9
Product Owner tạo ra Product Backlog chứa các yêu cầu của dự án với các
hạng mục được sắp theo thứ tự ưu tiên. Đội sản xuất sẽ thực hiện việc hiện thực hóa
dần các yêu cầu của Product Owner với sự lặp đi lặp lại các giai đoạn từ 1 đến 4 tuần làm
việc (gọi là Sprint) với đầu vào là các hạng mục trong Product Backlog, đầu ra là các gói
phần mềm hồn chỉnh có thể chuyển giao được (Potentially Shippable Product
Increment)
Đội sản xuất cùng họp với Product Owner để lập kế hoạch cho từng Sprint.
Kết quả của buổi lập kế hoạch (theo cách làm của Scrum) là Sprint Backlog chứa
các công việc cần làm trong suốt một Sprint.
Các Sprint sẽ được lặp đi lặp lại cho tới khi nào các hạng mục trong Product
Backlog đều được hoàn tất
Trong suốt q trình phát triển, nhóm sẽ phải cập nhật Sprint Backlog và
thực hiện công việc họp hằng ngày (Daily Scrum) để chia sẻ tiến độ công việc cũng
như các vướng mắc trong q trình làm việc cùng nhau. Nhóm được trao quyền để
tự quản lý và tổ chức lấy cơng việc của mình để hồn thành cơng việc trong Sprint.
Khi kết thúc Sprint, nhóm tạo ra các gói phần mềm có chức năng hồn chỉnh,
sẵn sàng chuyển giao (shippable) cho khác hàng. Buổi họp Sơ kết Sprint (Sprint
Review) ở cuối Sprint sẽ giúp khách hàng thấy được nhóm đã có thể chuyển giao
những gì, cịn những gì phải làm hoặc cịn gì phải thay đổi hay cải tiến.
Sau khi kết thúc việc đánh giá Sprint, Scrum Master và nhóm cùng tổ chức họp
Cải tiến Sprint (Sprint Retrospective) để tìm kiếm các cải tiến trước khi Sprint tiếp theo
bắt đầu, điều này sẽ giúp nhóm liên tục học hỏi và trưởng thành qua từng Sprint.
10
Hình 1.4. Mơ hình ngun lý hoạt động của Scrum
Bao gồm 4 cuộc họp như sau:
Sprint Planning (Họp Kế hoạch Sprint): Nhóm phát triển họp với Product
Owner để lên kế hoạch làm việc cho một Sprint. Công việc lập kế hoạch bao gồm
việc chọn lựa các yêu cầu cần phải phát triển, phân tích và nhận biết các cơng việc
phải làm kèm theo các ước lượng thời gian cần thiết để hoàn tất các tác vụ. Scrum sử
dụng cách thức lập kế hoạch từng phần và tăng dần theo thời gian, theo đó, việc lập
kế hoạch khơng diễn ra duy nhất một lần trong vòng đời của dự án mà được lặp đi lặp
lại, có sự thích nghi với các tình hình thực tiễn trong tiến trình đi đến sản phẩm.
Daily Scrum (Họp Scrum hằng ngày): Scrum Master tổ chức cho Đội sản
xuất họp hằng ngày trong khoảng 15 phút để Nhóm Phát triển chia sẻ tiến độ cơng
việc Trong cuộc họp này, từng người trong nhóm phát triển lần lượt trình bày để trả
lời 3 câu hỏi sau:
Hơm qua đã làm gì?
Hơm nay sẽ làm gì?
Có khó khăn trở ngại gì khơng?
Sprint Review (Họp Sơ kết Sprint): Cuối Sprint, nhóm phát triển cùng với
Product Owner sẽ rà sốt lại các cơng việc đã hồn tất (DONE) trong Sprint vừa
qua và đề xuất các chỉnh sửa hoặc thay đổi cần thiết cho sản phẩm.
11
Sprint Retrospective (Họp Cải tiến Sprint): Dưới sự trợ giúp của Scrum
Master, nhóm phát triển sẽ rà sốt lại tồn diện Sprint vừa kết thúc và tìm cách cải
tiến quy trình làm việc cũng như bản thân sản phẩm.
Bao gồm 3 vai trò:
Product Owner: Là người chịu trách nhiệm về sự thành công dự án, người
định nghĩa các yêu cầu cho sản phẩm và đánh giá đầu ra cuối cùng của các nhà phát
triển phần mềm.
Scrum Master: Là người đảm bảo các sprint được hồn thành theo đúng quy
trình Scrum, giúp đỡ loại bỏ các trở ngại cho đội dự án.
Development Team: Là tập hợp của từ 5 đến 9 thành viên chịu trách nhiệm trực
tiếp tham gia sản xuất. Tùy theo quy mơ của dự án để bố trí số thành viên cho phù
hợp.
Ưu điểm:
Phù hợp với các yêu cầu / nghiệp vụ hay thay đổi, hoặc hệ thống nghiên cứu
do làm theo từng giai đoạn ngắn ngày, có thể nhìn thấy những rủi ro hay những
điểm chưa phù hợp để thay đổi.
Nhược điểm:
Thiếu sự nhấn mạnh về thiết kế và tài liệu cần thiết
Quy mô nhân lực thường giới hạn, sẽ có trở ngại lớn nếu nguồn nhân lực yêu
cầu vượt quá con số này ví dụ trong các cuộc họp trao đổi.
Yêu cầu nguồn nhân lực phải có kiến thức và am hiểu về Agile
1.3. Kết luận chương 1
Trong chương 1, luận văn đã giới thiệu cơ sở lý thuyết liên quan đến nghiên
cứu của đề tài như: khái niệm, các vấn đề liên quan đến số hóa và các qui trình phát
triển phần mềm nói chung. Để đề xuất được giải pháp số hóa quy trình quản lý phát
triển tại Trung tâm CNTT - Ngân hàng BIDV cần tìm hiểu thực trạng của qui trình
quản lý phát triển phần mềm tại trung tâm hiện nay. Nội dung này sẽ được trình bày
trong nội dung của chương tiếp theo
12
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN
PHẦN MỀM THEO QUY ĐỊNH CỦA BIDV
TẠI TRUNG TÂM CNTT
2.1. Giới thiệu về BIDV
Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.
Tên giao dịch quốc tế: Joint Stock Commercial Bank for Investment and
Development of Vietnam . Tên gọi tắt: BIDV.
Địa chỉ: Tháp BIDV, 35 Hàng Vơi, quận Hồn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại:19009247; Fax:0422200399; Email: Info@bidv. com. vn
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV) được thành lập ngày 26
tháng 4 năm 1957 theo Quyết định số 177-TTg ngày 26/4/1957 của Thủ tướng
Chính phủ với tên gọi ban đầu là “Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam”. Khi mới thành
lập, BIDV hoạt động với chức năng là một cơ quan quản lý nguồn vốn xây dựng cơ
bản được cấp từ ngân sách Nhà Nước để tài trợ cho các dự án đầu tư xây dựng cơ
bản. Từ năm 1995, BIDV đã chính thức chuyển đổi thành một NHTM đa năng,
cung cấp đầy đủ các dịch vụ và sản phẩm ngân hàng từ tiền tệ, tín dụng, dịch vụ
ngân hàng, cho tới cho vay đối với những dự án hạ tầng cơ sở.
13
Ngân Hàng Liên Doanh VID-Public
Trụ Sở Chính tại Hà Nội
Ngân Hàng Liên Doanh Lào-Việt
Trụ Sở Chính tại , Lào
KHỐI LIÊN
DOANH
Cơng Ty Liên Doanh Tháp BIDV
Trụ Sở Chính tại Hà Nội
Cơng Ty Liên Doanh Quản Lý Đầu Tư
BIDV-Vietnam Partners
Trụ Sở Chính tại Hà Nội
Ngân Hàng Liên Doanh Việt Nga
Trụ Sở Chính tại Hà Nội
BIDV
190 Chi Nhánh
CHI NHÁNH
Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin
KHỐI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP
Viện Đào Tạo và nghiên cứu
Công Ty Cho Th Tài Chính
Cơng Ty Cho Th Tài Chính II
CÁC CƠNG TY CON
Cơng Ty Chứng Khốn BIDV
Cơng Ty QL Nợ và Khai thác Tài sản
Công Ty Bảo Hiểm BIDV
Công Ty TNHH BIDV Quốc Tế
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức BIDV
14
Hiện nay BIDV là một trong bốn Ngân hàng Nhà nước và TMCP NN
(NHTMCP NN) lớn của Việt Nam giữ vai trò chủ đạo trong phục vụ đầu tư phát
triển có chức năng huy động vốn dài hạn, trung hạn và ngắn hạn trong nước và
ngoài nước để đầu tư phát triển, kinh doanh đa năng tổng hợp về tài chính tiền tệ,
tín dụng ngân hàng; làm Ngân hàng đại lý, ngân hàng phục vụ cho đầu tư phát triển
từ các nguồn vốn của Chính phủ, các tổ chức tài chính, tiền tệ, các tổ chức kinh tế,
xã hội,... trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật về Ngân hàng.
BIDV có hệ thống tổ chức với mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện và
các đơn vị trực thuộc rộng khắp ngân hàng có 190 chi nhánh tại 63 tỉnh/TP trên tồn
quốc được hỗ trợ bởi 871 phịng giao dịch, 104 quỹ tiết kiệm, 1800 máy rút tiền tự
động (ATM) và gần 25.000 điểm chấp nhận thẻ (POS). Mặc dù BIDV đã và đang
tập trung mở rộng hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ, ngân hàng vẫn tiếp tục
tài trợ cho những dự án đầu tư xây dựng cơ bản và phát triển. BIDV có mối quan hệ
thường xuyên với hơn 1,050 ngân hàng và các tổ chức tài chính trên tồn thế giới.
Ngồi ra, BIDV cịn có một số cơng ty con và liên doanh như: Cơng ty cho
th tài chính, cơng ty chứng khốn, liên doanh VID Public Bank, ngân hàng liên
doanh Lào- Việt, Ngân hàng liên doanh Việt Nga, Công ty Bảo hiểm BIDV.
Năm 2019 cũng là năm BIDV tiếp tục bứt phá, hoàn thành xuất sắc, toàn
diện tất cả các chỉ tiêu kế hoạch đặt ra. Việc chào bán thành công hơn 603 triệu cổ
phiếu với giá trị giao dịch 20.295 tỷ đồng cho Nhà đầu tư chiến lược KEB Hana
Bank (Hàn Quốc) đã đánh dấu nấc thang mới trong quá trình phát triển và hội nhập
quốc tế của BIDV. Đây là giao dịch bán cổ phần cho Nhà đầu tư chiến lược nước
ngoài lớn nhất trong hệ thống ngân hàng từ trước đến nay. Giao dịch này có ý nghĩa
rất lớn đối với BIDV, mang lại cho BIDV nguồn lực tài chính mạnh mẽ, tăng quy
mô vốn điều lệ lên 40.220 tỷ đồng, cao nhất trong hệ thống các tổ chức tín dụng
(TCTD) Việt Nam hiện nay; Đồng thời, nâng cao năng lực tài chính, đảm bảo hệ số
an tồn vốn, thúc đẩy tăng trưởng và phát triển bền vững cho BIDV.
Giữ vững vị thế là ngân hàng ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) hàng
đầu trong hệ thống, năm 2019 BIDV đã hoàn thành việc xây dựng chiến lược số
15
hóa, chính thức thành lập và đưa vào hoạt động của Trung tâm Ngân hàng số
(TTNHS), Trung tâm sáng tạo của BIDV, là nơi sản sinh các sản phẩm tiên tiến, hiện
đại hướng tới khách hàng và thử nghiệm các mơ hình kinh doanh mới trên nền tảng
cơng nghệ số.
2.2. Các hình thức phát triển phần mềm
Tại BIDV việc phát triển phần mềm phần mềm được thực hiện theo 3 quy
trình, cụ thể:
2.2.1. Quy trình phát triển phần mềm theo hình thức cổ điển
Bước 1: Xây dựng URD
- Đơn vị nghiệp vụ đầu mối tiến hành xây dựng URD và gửi xin ý kiến góp ý
của các đơn vị liên quan. Thời hạn góp ý URD khơng q 05 ngày làm việc kể từ
khi nhận được văn bản xin góp ý.
- Đơn vị nghiệp vụ đầu mối hoàn thiện URD theo góp ý của các đơn vị liên
quan trình cấp có thẩm quyền phê duyệt URD.
- Trung tâm CNTT hỗ trợ Đơn vị nghiệp vụ đầu mối trong quá trình xây
dựng URD đối với các phần mềm đòi hỏi hiểu biết về kỹ thuật.
- Đơn vị nghiệp vụ đầu mối gửi URD đã được phê duyệt tới Ban Công nghệ
và Trung tâm CNTT để phân khai kế hoạch chi tiết và tổ chức thực hiện PTPM.
Bước 2: Phân khai kế hoạch chi tiết thực hiện PTPM
Sau khi nhận được URD đã được phê duyệt, Ban Công nghệ phối hợp với
Trung tâm CNTT thực hiện:
Trung tâm CNTT thực hiện lập khái tốn ngày cơng PTPM
Đề xuất kế hoạch thực hiện chi tiết, gửi tới Ban Công nghệ để giám sát
thực hiện chậm nhất là 45 ngày kể từ khi nhận được đầy đủ tài liệu URD
từ đơn vị nghiệp vụ.
Bước 3. Xây dựng, thẩm định tài liệu RSD
- Trung tâm CNTT xây dựng tài liệu RSD trong quá trình thực hiện xây dựng
phần mềm. Tài liệu RSD phải đảm bảo đầy đủ, chi tiết các nội dung cần thiết để xây
16
dựng, kiểm tra nghiệm thu phần mềm đảm bảo chất lượng, tối thiểu cần nêu rõ các
nội dung sau:
- Tên gọi (theo URD), mã kế hoạch của phần mềm;
- Nội dung RSD phải nêu được các chức năng cần có, mỗi chức năng cần xác
định tối thiểu các thông tin cụ thể sau:
Dữ liệu đầu vào: Gồm những thông tin gì, nguồn dữ liệu với mỗi thơng tin
đầu vào (nhập tay, chọn từ danh sách), các yêu cầu kiểm tra tính hợp lệ
của các thơng tin đầu vào;
Các nút chức năng và yêu cầu xử lý ở mỗi nút chức năng;
Dữ liệu đầu ra: Gồm những thông tin gì, cần phải kiểm tra tính hợp lệ của
từng thông tin như thế nào;
Mô tả cụ thể luồng xử lý của nghiệp vụ trong tác nghiệp thực tế (nếu cần);
- Những chức năng trong URD bị loại bỏ, khơng xây dựng (nếu có);
- Bảng dự tốn chi tiết ngày công;
- Đề nghị điều chỉnh kế hoạch chi tiết và lý do điều chỉnh (nếu cần);
- RSD được làm thành 02 bản được ký xác nhận bởi: Lãnh đạo Trung tâm
CNTT, Lãnh đạo Đơn vị nghiệp vụ và mỗi đơn vị (Đơn vị nghiệp vụ đầu mối,
Trung tâm CNTT) giữ một bản;
- Trung tâm CNTT gửi RSD đã được phê duyệt và văn bản đề nghị thẩm định
RSD về Ban Công nghệ để thẩm định chậm nhất là giữa thời hạn hồn thành xây
dựng phần mềm tính từ thời điểm bắt đầu thực hiện phân tích thiết kế phần mềm
(gửi bản RSD đã được phê duyệt và bản mềm kèm theo).
- Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ thẩm định RSD, trong vòng tối đa 10 ngày
làm việc, Ban Cơng nghệ hồn thành thẩm định RSD, ghi nhận manday thực hiện,
điều chỉnh kế hoạch chi tiết (nếu cần) và thông báo tới các đơn vị liên quan để phối
hợp thực hiện. Báo cáo thẩm định RSD được lập theo Mẫu số BM01B-QLPM.
Bước 4: Phân tích, thiết kế phần mềm
- Trung tâm CNTT thực hiện phân tích URD nhằm làm rõ nội dung nghiệp
vụ một cách tổng thể và có hệ thống.
17