Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

Nghiên cứu mối quan hệ của đầu tư trực tiếp nước ngoài và tăng trưởng kinh tế tỉnh Bình Định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.92 MB, 200 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


NGÔ THỊ THANH THÚY

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ CỦA FDI VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Đà Nẵng – 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



NGÔ THỊ THANH THÚY

NGHIÊN CỨU MỐI QUAN HỆ CỦA FDI VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ TỈNH BÌNH ĐỊNH

Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 62.31.01.05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS. Lê Bảo


2. TS. Nguyễn Hiệp

Đà Nẵng - 2020


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài luận án “Nghiên cứu mối quan hệ của FDI và tăng
trưởng kinh tế tỉnh Bình Định’’ là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi thực
hiện dưới sự hướng dẫn của hai nhà khoa học, bao gồm: Tiến sĩ Lê Bảo, thuộc khoa
Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng và Tiến Sĩ Nguyễn Hiệp, thuộc Ban Kế hoạch
Tài chính, Trường Đại học Đà Nẵng.
Các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận án là do tôi tự tìm hiểu, phân
tích, có trích dẫn một cách rõ ràng và chưa từng được ai khác công bố tại bất cứ cơng
trình nào.

Nghiên cứu sinh

Ngơ Thị Thanh Thúy


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến hai hướng dẫn khoa học TS. Lê
Bảo và TS. Nguyễn Hiệp. Những người đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tơi trong
suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế, Phòng Đào
tạo, Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng đã tạo điều kiện và môi trường
học tập thật tốt cho tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa

và các Thầy, Cô đồng nghiệp Khoa Kinh Tế & Kế Toán, Trường Đại học Quy nhơn, nơi
tôi đang công tác. Đã luôn luôn tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, đặc biệt là chồng và con gái bé
bỏng đã luôn yêu thương, động viên và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho tơi có thêm
động lực để vượt qua mọi khó khăn, áp lực, tập trung nghiên cứu và hồn thành luận án.

Nghiên cứu sinh

Ngơ Thị Thanh Thúy


i

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 4
2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 4
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ........................................................................ 4
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................... 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 5
3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 5
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 5
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 5
5. Những đóng góp mới của luận án ......................................................................... 5
6. Kết cấu luận án ...................................................................................................... 7

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ CỦA FDI VÀ
TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ ............................................................................. 9
1.1. Các nghiên cứu mối quan hệ của FDI và TTKT trên góc độ vốn đầu tư ......... 9
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................. 9
1.1.2. Nhận xét ................................................................................................. 17


ii
1.2. Các nghiên cứu mối quan hệ của FDI và TTKT trên góc độ năng lực hấp thụ
.......................................................................................................................... 17
1.2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 17
1.2.2. Nhận xét ................................................................................................. 23
1.3. Khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của tác giả........................... 23
1.3.1. Khoảng trống nghiên cứu ...................................................................... 23
1.3.2. Hướng nghiên cứu của tác giả............................................................... 24
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MỐI QUAN HỆ CỦA FDI VÀ TĂNG
TRƯỞNG KINH TẾ ....................................................................................... 26
2.1. Lý luận về mối quan hệ của FDI và TTKT ...................................................... 26
2.1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 26
2.1.2. Mối quan hệ của FDI và TTKT ............................................................ 27
2.2. Một số lý thuyết được sử dụng trong đề tài ..................................................... 29
2.2.1. Lý thuyết TTKT và FDI ........................................................................ 29
2.2.2. Lý thuyết về năng lực hấp thụ .............................................................. 35
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến mối quan hệ của FDI và TTKT ............................ 39
2.3.1. Vốn nhân lực .......................................................................................... 39
2.3.2. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 39
2.3.3. Chất lượng thể chế ................................................................................. 40
2.3.4. Ổn định kinh tế vĩ mô ............................................................................ 40
2.3.5. Độ mở thương mại ................................................................................. 41
2.3.6. Năng lực hấp thụ của DN trong nước ................................................... 41

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 43


iii
3.1. Quy trình nghiên cứu........................................................................................ 43
3.2. Khung phân tích ............................................................................................... 44
3.3. Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................... 46
3.3.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................. 46
3.3.2. Lựa chọn và tính tốn các biến đưa vào mơ hình ................................ 48
3.3.3. Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................... 53
3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 54
3.4.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp ....................................................................... 54
3.4.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp ......................................................................... 54
3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................ 57
3.5.1. Phân tích dữ liệu thứ cấp ...................................................................... 57
3.5.2. Phân tích dữ liệu sơ cấp ........................................................................ 60
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 62
4.1. Thực trạng FDI và TTKT tỉnh Bình Định ....................................................... 62
4.1.1. Giới thiệu khái quát về tiềm năng, lợi thế tỉnh Bình Định................... 62
4.1.2. Thực trạng về FDI tỉnh Bình Định ....................................................... 63
4.1.3. Thực trạng TTKT tỉnh Bình Định ........................................................ 74
4.1.4. FDI và TTKT tỉnh Bình Định ............................................................... 79
4.2. Kết quả phân tích thống kê mô tả .................................................................... 81
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát ............................................................... 81
4.2.2. Kết quả phân tích thống kê các yếu tố năng lực hấp thụ trong mối
quan hệ của FDI và TTKT ...................................................................................... 82
4.2.3. Đánh giá về thực trạng năng lực hấp thụ FDI địa phương.................. 85


iv

4.3. Kết quả ước lượng hồi quy ............................................................................... 91
4.3.1. Kiểm định nghiệm đơn vị ...................................................................... 91
4.3.2. Kết quả ước lượng hồi quy về mối quan hệ của FDI và TTKT trên góc
độ vốn đầu tư ........................................................................................................... 92
4.3.3. Kết quả ước lượng hồi quy về mối quan hệ của FDI và TTKT trên góc
độ năng lực hấp thụ ............................................................................................... 100
CHƯƠNG 5. HÀM Ý CHÍNH SÁCH................................................................... 109
5.1. Định hướng của địa phương về thu hút FDI và TTKT ................................. 109
5.1.1. Về thu hút FDI ..................................................................................... 109
5.1.2. Về tăng trưởng kinh tế ........................................................................ 110
5.2. Một số hàm ý chính sách ................................................................................ 111
5.2.1. Tăng cường thu hút và thúc đẩy giải ngân nguồn vốn FDI ............... 111
5.2.2. Cải thiện năng lực hấp thụ nhằm phát huy lợi ích FDI ..................... 118
5.2.3. Tiếp tục đổi mới mơ hình TTKT, nâng cao năng lực cạnh tranh trong
thu hút FDI ............................................................................................................ 122
5.2.4. Thu hút FDI gắn mục tiêu bảo vệ môi trường ................................... 124
5.2.5. Thu hút FDI gắn với mục tiêu phát huy tính kết nối với khu vực kinh
tế trong nước .......................................................................................................... 125
5.3. Một số kiến nghị .............................................................................................. 128
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 130
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CÔNG BỐ .................................................... 133
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 137
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 150


v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ARDL


: Autoregressive Distributed Lag (Phân phối trễ tự hồi quy)

CIEM

: Central Institute for Economic Management (Viện nghiên cứu quản lý

kinh tế trung ương)
DHMT

: Duyên hải miền Trung

DN

: Doanh nghiệp

ECM

: Error correction model (Mơ hình hiệu chỉnh sai số)

FDI

: Foreign Direct Investment (Đầu tư trực tiếp nước ngồi)

FEM

: Fixed Effect Model (Mơ hình tác động cố định)

g

: Tốc độ tăng trưởng kinh tế


GDP

: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

GRDP

: Gross Regional Domestic Product (Tổng sản phẩm địa phương)

GMM

: Generality Method of Moments (Phương pháp Moment tổng quát)

KH&CN : Khoa học và công nghệ
KKT

: Khu kinh tế

KTTĐMT : Kinh tế trọng điểm miền Trung
KTXH

: Kinh tế xã hội

Mean

: Giá trị trung bình


NSLĐ

: Năng suất lao động

OLS

: Ordinary Least Square (Phương pháp bình phương bé nhất)

PMG

: Pooled Mean Group (Mơ hình hiệu chỉnh sai số dựa trên ước lượng)

TSLS

: Two Step Least Square (Bình phương bé nhất 2 giai đoạn)

TTKT

: Tăng trưởng kinh tế

REM

: Random Effect Model (Mơ hình tác động ngẫu nhiên)

Std. Deviation : Độ lệch chuẩn
VAR

: Vector Auto Regression (Mô hình hồi quy vector)


VCCI

: Vietnam Chamber of Commerce and Industry (Phịng Cơng nghiệp và
Thương mại Việt Nam)

XTĐT

: Xúc tiến đầu tư


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1 Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu về mối quan hệ của FDI và TTKT trên
góc độ vốn đầu tư ...................................................................................................... 14
Bảng 1. 2 Tóm tắt một số kết quả nghiên cứu về mối quan hệ của FDI và TTKT trên
góc độ năng lực hấp thụ ............................................................................................. 20
Bảng 3.1 Mơ tả tóm tắt các biến trong mơ hình nghiên cứu ...................................... 51
Bảng 4.1 Lượng vốn FDI đăng ký và thực hiện của Bình Định .................................. 64
Bảng 4.2 FDI tỉnh Bình Định phân theo đối tác ......................................................... 67
Bảng 4.3 Vốn FDI tỉnh Bình Định phân theo ngành ................................................... 68
Bảng 4.4 Lao động của khu vực FDI giai đoạn 1997-2017 ........................................ 69
Bảng 4.5 Đóng góp vào ngân sách của khu vực FDI giai đoạn 1997-2017 ................. 70
Bảng 4.6 Giá trị gia tăng của khu vực FDI giai đoạn 1997-2017 ................................ 71
Bảng 4.7 Tính ổn định của tăng trưởng GDRP tỉnh Bình Định .................................. 76
Bảng 4.8 Đóng góp của các yếu tố sản xuất vào TTKT Bình Định............................. 77
Bảng 4.9 Thơng tin mẫu khảo sát theo đối tượng khảo sát ......................................... 82
Bảng 4.10 Kết quả khảo sát các yếu tố đóng vai trị năng lực hấp thụ FDI với TTKT 82
Bảng 4.11 Kết quả khảo sát mức độ quan trọng của các yếu tố năng lực hấp thụ ....... 84
Bảng 4.12 Đánh giá năng lực hấp thụ FDI địa phương ............................................... 85

Bảng 4.13 Mức độ đánh giá về yếu tố vốn nhân lực (H) ............................................ 86
Bảng 4.14 Mức độ đánh giá về chất lượng thể chế (PCI) ........................................... 87
Bảng 4.15 Đánh giá về yếu tố cơ sở hạ tầng (FR) ...................................................... 89
Bảng 4.16 Mức độ đánh giá về năng lực hấp thụ DN trong nước (FI) ........................ 90
Bảng 4.17 Kết quả kiểm định nghiệm đơn vị (tiêu chuẩn ADF) ................................. 91


vii
Bảng 4.18 Kết quả ước lượng mơ hình ARDL ............................................................ 93
Bảng 4.19 Kết quả tác động ngắn hạn bằng mô hình hiệu chỉnh sai số (ECM) dựa trên
cách tiếp cận ARDL................................................................................................... 95
Bảng 4.20 Kết quả ước lượng các hệ số dài hạn ......................................................... 96
Bảng 4.21 Kết quả các kiểm định............................................................................... 96
Bảng 4.22 Kết quả kiểm định nhân quả Granger ........................................................ 98
Bảng 4.23 Kết quả ước lượng mơ hình ngưỡng FDI .................................................. 99
Bảng 4.24 Kết quả ước lượng hồi quy ban đầu mơ hình ARDL(1,1,0,1,0,1,0,1,1) ..... 100
Bảng 4.25 Kết quả ước lượng hồi quy cuối cùng mơ hình ARDL (1,0,1,1,0,1,0) ....... 102
Bảng 4.26 Kết quả ước lượng hồi quy mơ hình (1,1,0,1,0,1,1,0,1) ............................. 104


viii

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mối quan hệ của FDI và TTKT ................................................................... 28
Hình 2. 2 Trạng thái dừng khi tỷ lệ tiết kiệm gia tăng ................................................ 31
Hình 2. 3 Trạng thái dừng khi có tiến bộ cơng nghệ ................................................... 32
Hình 2. 4 Quy trình hấp thụ FDI ................................................................................ 36
Hình 2. 5 Mơ hình quang hợp và năng lực hấp thụ FDI.............................................. 37
Hình 2. 6 Các yếu tố điều kiện trong mối quan hệ của FDI và TTKT ......................... 38
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu................................................................................... 43

Hình 3.2 Khung phân tích mối quan hệ của FDI và TTKT ......................................... 45
Hình 3.3 Khung phân tích năng lực hấp thụ FDI với TTKT ....................................... 48
Hình 3.4 Quá trình thu thập dữ liệu thứ cấp ............................................................... 59
Hình 4.1 FDI được cấp giấy phép tại Bình Định và một số địa phương (lũy kế các dự
án cịn hiệu lực đến 31/12/2019) ................................................................................ 63
Hình 4.2 Tỷ lệ dự án phân theo hình thức FDI tại Bình Định ..................................... 66
Hình 4.3 Mức vốn FDI bình quân một dự án theo ngành tại Bình Định ..................... 69
Hình 4.4 Quy mơ và tốc độ tăng trưởng GRDP tỉnh Bình Định.................................. 75
Hình 4.5 Năng suất lao động xã hội tỉnh Bình Định 1997-2019 ................................. 78
Hình 4.6 Các thành phần vốn đầu tư so với GRDP của Bình Định ............................. 80
Hình 4.7 FDI và GRDP tỉnh Bình Định ..................................................................... 80
Hình 4.8 Đường xu thế tuyến tính của FDI và GRDP ................................................ 81
Hình 4.9 Tỷ lệ lao động qua đào tạo của Bình Định so với các tỉnh KTTĐMT .......... 87
Hình 4.10 Chỉ số PCI Bình Định và các tỉnh vùng KTTĐMT .................................... 88


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tại Việt Nam, hơn 30 năm thực hiện chính sách mở cửa và hội nhập, khu vực
đầu tư nước ngoài (FDI) đã phát triển nhanh và ngày càng khẳng định được vai trò quan
trọng đối với nền kinh tế. Theo số liệu Tổng cục thống kê (2019), khu vực FDI đóng
góp gần 24% tổng vốn đầu tư toàn xã hội (hơn 20% tổng sản phẩm trong nước). Đặc
biệt, lần đầu tiên Bộ Chính trị đã ban hành một nghị quyết riêng về thu hút đầu tư nước
ngoài. Điều này một lần nữa cho thấy, Việt Nam vẫn coi trọng, đánh giá cao và tiếp tục
thu hút FDI cho mục tiêu tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội (KTXH). Tuy nhiên,
bên cạnh những đóng góp tích cực thì khu vực này cịn tồn tại một số hạn chế cần phải
khắc phục. Trong đó, làm thế nào để nâng cao chất lượng và phát huy được lợi ích thật
sự của FDI góp phần tăng trưởng kinh tế (TTKT) là một trong những vấn đề đặc biệt

được quan tâm hiện nay.
Về bản chất của mối quan hệ của FDI và TTKT đã được phân tích trong nhiều
nghiên cứu cả về mặt lý thuyết lẫn thực nghiệm. Một trong những nền tảng giải thích về
mối quan hệ này có thể được kể đến là lý thuyết tăng trưởng nội sinh. Lý thuyết này cho
rằng FDI đóng vai trị thiết yếu đối với TTKT thơng qua tích lũy vốn, đào tạo lao động
và chuyển giao cơng nghệ. Ở chiều ngược lại, dựa trên phân tích lợi thế địa điểm của lý
thuyết chiết trung, Dunning (2001) cho thấy rằng việc thu hút FDI phụ thuộc vào nhiều
nhân tố và đặc điểm nơi tiếp nhận đầu tư. Trong đó, quy mơ thị trường, TTKT ở nước
sở tại có ảnh hưởng đến thu hút nguồn vốn này. Ngoài ra, một số cơng trình cịn đề cập
đến vấn đề năng lực hấp thụ trong mối quan hệ của FDI và TTKT. Nổi bật nhất là lý
thuyết năng lực hấp thụ FDI của Nguyen, Duysters, Patterson, và Sander (2009) khi cho
rằng để hưởng lợi ích cũng như đóng góp của nguồn vốn này đối với TTKT, thì nơi tiếp
nhận đầu tư cần đảm bảo những điều kiện và khả năng hấp thụ nhất định. Bởi lẽ, lợi ích
FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư không đến một cách tự nhiên mà cần phải có mơi
trường thích hợp. Chính sách thu hút đầu tư thông qua ưu đãi như giảm hoặc miễn thuế
chỉ là bước đầu, làm thế nào để tạo ra năng lực hấp thụ FDI, đẩy nhanh tốc độ giải ngân
nguồn vốn mới thật sự là cần thiết đối với nền kinh tế.
Về mặt thực nghiệm, đã có nhiều nghiên cứu ở các phạm vi khác nhau nhằm tìm
ra câu trả lời liệu có hay khơng mối quan hệ của FDI và TTKT. Trong đó, phần lớn các


2
nghiên cứu đưa ra bằng chứng thống kê về mối quan hệ một chiều. Cụ thể, FDI tác động
tích cực đến TTKT (Asafu-Adjaye, 2000; Pegkas, 2015). Hay TTKT tác động tích cực
đến FDI (Umeora, 2013; Hồ Thị Thanh Mai và Phạm Thị Thanh Thủy, 2015). Đồng
thời, cũng có một số nghiên cứu chứng minh rằng khơng có mối quan hệ tác động của
FDI đối với TTKT (Belloumi, 2014; Temiz và Gưkmen, 2014). Ngồi ra, có một vài
nghiên cứu gần đây đã chứng minh mối quan hệ của FDI và TTKT là có điều kiện. Hay
nói cách khác, tác động của FDI đến TTKT phụ thuộc vào một số điều kiện ở nơi tiếp
nhận đầu tư (Fadhil và Almsafir, 2015).

Từ các kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy, các bằng chứng về mối quan hệ
của FDI và TTKT cho đến nay vẫn còn nhiều tranh luận và chưa thống nhất. Điều này
thực sự gây khó khăn cho các nhà quản lý trong việc ra các quyết định chính sách thu
hút FDI và thúc đẩy TTKT. Một trong những lý giải cho vấn đề chưa có sự thống nhất
trong các kết quả nghiên cứu, Lipsey và Sjöholm (2005) cho rằng sự khác nhau ở các
phạm vi nghiên cứu, mức độ thu hút, điều kiện phát triển của mỗi địa phương là nguồn
gốc dẫn đến sự khác biệt trong các kết quả thực nghiệm. Bên cạnh đó, lợi ích FDI có
phát huy được tác dụng góp phần TTKT hay khơng hồn tồn phụ thuộc vào năng lực
hấp thụ ở địa phương tiếp nhận đầu tư (Nguyễn Khắc Quốc Bảo, 2014). Vì vậy, việc
phân tích và đánh giá vai trị của FDI đối với TTKT cần phải tính tốn đến khả năng hấp
thụ của địa phương cụ thể là hết sức quan trọng và cần thiết.
Thế nhưng, các nghiên cứu tại Việt Nam hiện nay phần lớn là đánh giá mối quan
hệ này trên góc độ vốn đầu tư. Trong khi đó, vai trò của các nhân tố hấp thụ trong mối
quan hệ này chỉ được một vài nghiên cứu quan tâm trong thời gian gần đây ở phạm vi
vùng và quốc gia, cịn ở phạm vi địa phương thì rất hạn chế. Theo tổng quan nghiên cứu
của tác giả, có nghiên cứu của Nguyễn Hồng Hà (2015); Hồ Thị Thanh Mai và Phạm
Thị Thanh Thủy (2016) phân tích mối quan hệ của FDI và TTKT trong bối cảnh địa
phương là Trà Vinh và Khánh Hòa. Tuy nhiên, cả hai nghiên cứu cũng chỉ mới dừng lại
ở việc trả lời cho câu hỏi có hay khơng về mối quan hệ này mà chưa giải quyết được
làm thế nào có thể phát huy vai trò yếu tố địa phương, nâng cao năng lực hấp thụ nguồn
vốn đầu tư nước ngoài – một vấn đề cốt lõi quan trọng như đã đề cập. Riêng ở phạm vi
tỉnh Bình Định, thì có nghiên cứu liên quan của Hà Thanh Việt (2009) sử dụng phương
pháp nghiên cứu định tính khá đơn giản là phân tích thống kê dựa trên số liệu thứ cấp
để đánh giá thực trạng thu hút FDI tại Bình Định giai đoạn 1997-2009. Các kết luận đưa


3
ra về tác động của nguồn vốn này đối với TTKT địa phương là chưa rõ ràng. Xuất phát
từ vấn đề này, việc tập trung nghiên cứu nhằm đưa ra bằng chứng khoa học một cách
tổng thể và sâu sắc hơn về mối quan hệ của FDI và TTKT đầy đủ trên cả 2 góc độ (vốn

đầu tư và năng lực hấp thụ) là cách tiếp cận mới trong điều kiện một địa phương cụ thể,
trong đó có tỉnh Bình Định.
Bình Định là một trong 5 tỉnh thuộc vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung
(KTTĐMT), có vị trí địa kinh tế thuận lợi và hội tụ nhiều yếu tố trong thu hút đầu tư.
Cụ thể như: có bờ biển dài 134 km; có cảng Quy Nhơn (cảng đầu mối khu vực loại 1
của nhóm Cảng biển Nam Trung bộ); có khu kinh tế (KKT) Nhơn Hội, sân bay Phù
Cát... Đồng thời, trong mục tiêu phát triển KTXH của tỉnh Bình Định, nguồn vốn FDI
được xem là động lực tăng trưởng, từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh. Do
đó, chính quyền địa phương đã có nhiều nỗ lực trong thu hút đầu tư thông qua cải thiện
môi trường đầu tư để tăng cường thu hút nguồn vốn này. Tuy nhiên, so với các tỉnh vùng
KTTĐMT, thu hút FDI nhằm góp phần vào TTKT địa phương chưa như mong đợi. Tính
đến thời điểm 31/12/2019, Bình Định chỉ thu hút được 80 dự án với vốn đăng ký 756,9
triệu USD, chiếm 6,38% vốn đăng ký vùng KTTĐMT và 0,3% so với cả nước. Trong
đó, tỷ lệ vốn thực hiện so với vốn đăng ký còn thấp. Cụ thể, theo Cục thống kê Bình
Định (2019), vốn FDI giải ngân mới đạt gần 30,9% trong tổng lượng vốn đăng ký. Bên
cạnh đó, giá trị gia tăng và đóng góp của khu vực FDI về việc làm, ngân sách của tỉnh
còn thấp...Như vậy, vấn đề đặt ra là trong thời gian qua FDI có thực sự tác động đến
TTKT của tỉnh và ngược lại hay khơng? Yếu tố nào đóng vai trị then chốt trong mối
quan hệ này? Làm thế nào để nâng cao năng lực hấp thụ, phát huy lợi ích nguồn vốn
FDI thúc TTKT địa phương? Để tìm ra câu trả lời cho những mối quan hệ nói trên thì
việc tìm kiếm mơ hình phù hợp, nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết về vấn đề này
là hết sức khoa học và cần thiết. Vì vậy, đề tài ‘‘nghiên cứu mối quan hệ của FDI và
TTKT tỉnh Bình Định’’được tác giả lựa chọn để thực hiện.
Nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích về mối quan hệ tác động qua lại giữa FDI và
TTKT trên cả hai góc độ vốn đầu tư và năng lực hấp thụ. Đặc biệt, luận án cũng tập
trung xem xét vai trò của yếu tố địa phương trong mối quan hệ này. Kết quả nghiên cứu
không chỉ đơn thuần là đưa ra bằng chứng góp phần bổ sung, củng cố lý thuyết và quan
điểm của các nghiên cứu trước trong phạm vi một địa phương đặc thù, mà còn là cơ sở



4
giúp các nhà quản lý đưa ra những chính sách phù hợp trong thu hút và phát huy lợi ích
FDI thúc đẩy TTKT. Vì vậy, đề tài có ý nghĩa rất lớn về mặt lý thuyết và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập trung nghiên cứu mối quan hệ của FDI và TTKT tỉnh Bình Định. Đồng
thời làm rõ thêm một số vấn đề về năng lực hấp thụ FDI đặt trong mối quan hệ với
TTKT. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, đưa đến một số hàm ý chính sách nhằm thu hút,
phát huy vai trò FDI đối với TTKT của địa phương.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Đề tài được thực hiện hướng đến giải quyết các mục tiêu nghiên cứu cụ thể như
sau:
- Hệ thống hoá lý thuyết liên quan về mối quan hệ của FDI và TTKT.
- Phân tích thực trạng về FDI và TTKT tỉnh Bình Định.
- Lượng hóa mối quan hệ của FDI và TTKT tỉnh Bình Định, đồng thời xác định
các yếu tố then chốt đóng vai trò năng lực hấp thụ trong mối quan hệ này.
- Đề xuất chính sách thu hút, phát huy lợi ích nguồn vốn FDI, thúc đẩy TTKT tỉnh
Bình Định.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu cụ thể của luận án được làm rõ qua các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Về mặt lý thuyết, có những lý thuyết nào giải thích mối quan hệ của FDI và
TTKT?
- Thực trạng về FDI và TTKT tại Bình Định là như thế nào?
- Trong điều kiện thực tiễn tại Bình Định, có hay khơng mối quan hệ có ý nghĩa
thống kê giữa FDI và TTKT? Yếu tố nào đóng vai trị then chốt trong mối quan hệ này?
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, cần làm gì để thu hút và phát huy lợi ích của FDI,
thúc đẩy TTKT Bình Định?


5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các mối quan hệ của FDI và TTKT tỉnh Bình
Định.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án được thực hiện trong phạm vi nội dung, không gian và thời gian như sau:
(1) Về nội dung: Luận án tập trung hệ thống và vận dụng lý thuyết trong xây dựng,
ước lượng mơ hình và phân tích mối quan hệ của FDI và TTKT trên 2 góc độ: vốn đầu
tư và năng lực hấp thụ. Trong đó, việc xây dựng và lượng hóa tác động của FDI đến
TTKT được thực hiện bằng phương pháp ước lượng mơ hình hồi quy. Chiều nghiên cứu
ngược lại tác động của TTKT đến FDI được xem xét thông qua kiểm định nhân quả
Granger. Bên cạnh đó, luận án hướng đến xác định, đánh giá các yếu tố then chốt đóng
vai trị năng lực hấp thụ FDI với TTKT thơng qua kết quả khảo sát để bổ sung cho kết
quả nghiên cứu.
(2) Về không gian: Nghiên cứu thực nghiệm về mối quan hệ của FDI và TTKT
trên địa bàn tỉnh Bình Định.
(3) Về thời gian: Luận án thực hiện dựa theo dữ liệu thứ cấp được thu thập trong
giai đoạn 1997-2019; dữ liệu sơ cấp điều tra được tác giả thực hiện khảo sát lấy ý kiến
của doanh nghiệp FDI, các chuyên gia/nhà quản lý làm công tác nghiên cứu/quản lý từ
tháng 11 năm 2018 đến tháng 02 năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và đinh lượng, với một
số phương pháp được liệt kê như sau:
- Phương pháp tổng hợp;
- Phương pháp chuyên gia;
- Phương pháp điều tra khảo sát;
- Phương pháp thống kê mô tả;
- Phương pháp phân tích mơ hình hồi quy đa biến.



6
Các phương pháp này sẽ được trình bày cụ thể trong chương phương pháp nghiên
cứu.
5. Những đóng góp mới của luận án
 Đóng góp về mặt lý luận
- Các nghiên cứu trước cho rằng FDI và TTKT có mối quan hệ tác động một chiều
hoặc hai chiều qua lại với nhau. Ngồi ra, một số ít quan điểm cho rằng mối quan hệ
này là có điều kiện. Thơng qua nghiên cứu này, luận án góp phần đưa ra bằng chứng
FDI và TTKT là mối quan hệ tác động qua lại và có điều kiện, được đánh giá trên cả hai
góc độ vốn đầu tư và năng lực hấp thụ. Đây là cách tiếp cận mới và khác biệt so với
nhiều nghiên cứu trước.
- Kết quả nghiên cứu dựa trên dữ liệu một địa phương cụ thể đã góp phần bổ sung
và kiểm chứng các kết quả nghiên cứu trước. Đặc biệt, góp phần củng cố cho quan điểm
của Lipsey và Sjöholm (2005) khi cho rằng sự khác nhau trong các bằng chứng thực
nghiệm về mối quan hệ của FDI và TTKT còn tùy thuộc vào mức độ thu hút vốn đầu tư
cũng như điều kiện đặc thù ở mỗi địa phương.
- Luận án đã xây dựng khung phân tích về mối quan hệ của FDI và TTKT làm cơ
sở vững chắc cho mơ hình nghiên cứu. Đặc biệt, là đưa vào mơ hình các biến tương tác
với FDI để xác định yếu tố địa phương (đóng vai trị năng lực hấp thụ) trong mối quan
hệ này. Kết quả nghiên cứu cho thấy 2 yếu tố điều kiện có vai trị then chốt là vốn nhân
lực và cơ sở hạ tầng. Ngoài ra, chất lượng thể chế và năng lực hấp thụ của doanh nghiệp
(DN) trong nước cũng đóng vai trị quan trọng trong hấp thụ nguồn vốn FDI.
- Một đóng góp nữa của luận án là đã cho thấy bằng chứng thực nghiệm về tồn tại
mối quan hệ tác động tích cực của TTKT với FDI trên góc độ vốn đầu tư. Kết quả này
góp phần làm cơ sở vững chắc hơn cho kết luận của nhiều nghiên cứu trước. Ở chiều
ngược lại, luận án đã đưa ra bằng chứng củng cố cho nhận định của Nguyễn Quỳnh Thơ
(2017) khi cho rằng mối quan hệ tác động tích cực của FDI với TTKT có ý nghĩa thống kê
khi quy mơ vốn vốn đạt đến một ngưỡng nhất định.



7
 Đóng góp về mặt thực tiễn
- Trên góc độ vốn đầu tư, kết quả nghiên cứu của luận án khẳng định sự tồn tại về
mối quan hệ tác động tích cực của FDI với TTKT là có điều kiện. Đáng chú ý là lượng
vốn FDI phải đạt đến quy mơ ngưỡng nhất định. Điều này góp phần đưa ra bằng chứng
thực tiễn cho các nhà quản lý địa phương tỉnh Bình Định trong hoạch định chính sách,
bên cạnh tập trung vào thu hút vốn FDI, thì việc thúc đẩy giải ngân nguồn vốn này là rất
quan trọng.
- Ngoài ra, trên góc độ năng lực hấp thụ kết quả nghiên cứu cho thấy vốn con
người, cơ sở hạ tầng, chất lượng thể chế và năng lực hấp thụ của DN trong nước là
những yếu tố tiên quyết mà địa phương phải đạt được để hưởng lợi ích từ FDI. Do đó,
động lực thực sự cho TTKT Bình Định là cần phát huy vai trị của FDI và kết hợp với
chính sách địa phương trong việc ưu tiên nâng cao chất lượng và cải thiện các yếu tố
này.
- Từ kết quả nghiên cứu kết hợp với định hướng của địa phương, luận án đưa đến
một số hàm ý chính sách nhằm phát huy vai trò của nguồn vốn FDI thúc đẩy TTKT tỉnh
Bình Định bao gồm: (1) tập trung thúc đẩy giải ngân nguồn vốn FDI; (2) cải thiện năng
lực hấp thụ FDI của địa phương; (3) tiếp tục đổi mới mơ hình TTKT, nâng cao năng lực
cạnh tranh trong thu hút FDI chất lượng cao; (4) chú trọng thu hút FDI gắn mục tiêu bảo
vệ môi trường; và (5) phát huy được tính kết nối với khu vực kinh tế trong nước.
- Kết quả nghiên cứu này không chỉ là bài học tham khảo có ý nghĩa quan trọng
cho địa phương có điều kiện tương tự Bình Định, mà cịn là nguồn tài liệu cần thiết và
bổ ích để các sinh viên, học viên, các nhà nghiên cứu sử dụng làm tài liệu tham khảo
trong học tập và nghiên cứu.
6. Kết cấu luận án
Kết cấu luận án bao gồm 5 chương:
Chương 1. Tổng quan nghiên cứu về mối quan hệ của FDI và TTKT
Chương 2. Cơ sở lý thuyết về mối quan hệ của FDI và TTKT
Chương 3. Phương pháp nghiên cứu
Chương 4. Kết quả nghiên cứu



8
Chương 5. Hàm ý chính sách


9

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN
HỆ CỦA FDI VÀ TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
1.1. Các nghiên cứu mối quan hệ của FDI và TTKT trên góc độ vốn đầu tư
1.1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian qua, mối quan hệ của FDI và TTKT là đề tài được quan tâm nghiên
cứu ở Việt Nam và nhiều quốc gia trên thế giới. Trên góc độ vốn đầu tư, rất nhiều nghiên
cứu được thực hiện nhằm trả lời cho câu hỏi FDI và TTKT có mối quan hệ hay khơng.
Nếu có mối quan hệ này là tích cực hay tiêu cực. Đồng thời, cũng có một số nghiên cứu
về mối quan hệ này trong hiệu ứng ngưỡng để xem ứng với mức vốn FDI bao nhiêu là
hợp lý có thể tác động tích cực đến TTKT. Tuy nhiên, kết quả các nghiên cứu chưa có
xu hướng thống nhất, cụ thể:
 Có nhiều nghiên cứu đã cho thấy được mối quan hệ một chiều, FDI tác động
tích cực đến TTKT.
Một số nghiên cứu sử dụng dữ liệu thời gian để nghiên cứu về vấn đề này như
nghiên cứu của Asafu-Adjaye (2000), kiểm tra tác động của FDI đến TTKT tại Indonesia
giai đoạn 1970-1996. Trong đó, tác giả sử dụng mơ hình hồi quy đa biến với GDP là
biến phụ thuộc, đại diện cho TTKT. Các biến độc lập bao gồm vốn FDI và các biến kiểm
soát như vốn nhân lực và tổng tiết kiệm trong nước. Nghiên cứu đã ứng dụng mơ hình
VAR với dữ liệu thời gian, kết quả nghiên cứu cho thấy FDI tác động tích cực đến
TTKT. Ngoài ra, vốn nhân lực và tiết kiệm trong nước cũng ảnh hưởng thuận chiều với
TTKT. Tương tự Koojaroenprasit (2012), nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI và tăng
trưởng ở Hàn Quốc giai đoạn 1980-2009 cũng cho kết quả tương tự.

Bên cạnh đó, một số nghiên cứu sử dụng dữ liệu bảng trong phân tích mối quan hệ
này. Điển hình như nghiên cứu của Pegkas (2015), đánh giá tác động của FDI đến TTKT
ở 18 nước khu vực EUROZONE giai đoạn 2002-2012. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp ước lượng OLS kết hợp với phương pháp ước lượng FEM và REM trên mơ hình
hồi quy: L(GDPit) = β0 + β1FDIit. Kết quả cho thấy FDI đóng vai trị quan trọng và tác
động tích cực lên TTKT các nước này trong dài hạn. Nghiên cứu còn đưa ra nhận định,
các quốc gia này cần ổn định kinh tế vĩ mô để tạo dựng mơi trường đầu tư tốt nhằm thu
hút dịng vốn FDI, và đây là điều kiện cần thiết có thể thúc đẩy TTKT. Hay nghiên cứu


10
của Carkovic và Levine (2005), sử dụng dữ liệu của 72 quốc gia (bao gồm các nước
phát triển và đang phát triển) với phương pháp ước lượng GMM, cũng cho kết quả tương
tự là FDI tác động tích cực đến TTKT ở các quốc gia này.
Tại Việt Nam, các nghiên cứu khẳng định vai trò của FDI đối với TTKT cũng được
kiểm chứng qua nhiều nghiên cứu khác nhau, cụ thể như: cơng trình của Nguyễn Thị
Tuệ Anh, Vũ Xn Nguyệt Hồng, Trần Toàn Thắng và Nguyễn Mạnh Hải (2006), đánh
giá tác động FDI đến TTKT Việt Nam giai đoạn 1988-2003. Kết quả cho thấy mối quan
hệ tác động này là tích cực. Tuy nhiên, trình độ lao động thấp đã làm cản trở đóng góp
của nguồn vốn này vào tăng trưởng. Tiếp theo có thể kể đến là nghiên cứu của Nguyễn
Thị Liên Hoa và Lê Nguyễn Quỳnh Phương (2014), thơng qua việc sử dụng mơ hình tự
hồi quy vector (VAR) để kiểm định thực nghiệm về mối quan hệ giữa FDI, đầu tư trong
nước và TTKT của Việt Nam giai đoạn 1988 - 2012. Kết quả cũng cho thấy tồn tại mối
quan hệ tích cực một chiều của FDI với TTKT.
Ở phạm vi địa phương, Đặng Thành Cương (2012) cũng đã cho kết quả tương tự,
FDI tác động tích cực đến TTKT tỉnh Nghệ An. Hay nghiên cứu gần đây ở phạm vi
vùng của Thái Sơn (2017) đã khẳng định FDI tác động tích cực tới TTKT vùng
KTTĐMT nhưng tác động khơng đáng kể.
 Có nhiều nghiên cứu đã cho thấy được mối quan hệ một chiều, TTKT tác
động tích cực đến FDI

Điển hình như nghiên cứu của Umeora (2013), xem xét mối quan hệ nhân quả giữa
FDI và TTKT Nigeria giai đoạn 1986 – 2011. Kết quả cho thấy TTKT tác động tích cực
đến FDI, nhưng ngược lại FDI khơng có ý nghĩa thống kê với tăng trưởng ở Nigeria.
Mặc dù kết quả nghiên cứu mâu thuẩn với kỳ vọng tiên nghiệm của tác giả và các lý
thuyết ủng hộ nguồn vốn FDI với TTKT tại nước nhận đầu tư. Tuy nhiên, tác giả cũng
khẳng định nguồn vốn FDI rất cần thiết để đạt được mục tiêu tăng trưởng ở các nước
đang phát triển nói chung và Nigeria nói riêng, khi mà nguồn vốn trong nước cịn quá
ít.
Tại Việt Nam, nghiên cứu của Hồ Thị Thanh Mai và Phạm Thị Thanh Thủy (2016),
sử dụng mơ hình VAR và kiểm định nhân quả Granger để kiểm tra mối quan hệ này tại
tỉnh Khánh Hòa. Dữ liệu nghiên cứu thứ cấp giai đoạn 1995 – 2014 (gồm 20 quan sát).
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy tác động của FDI đến TTKT khơng có ý nghĩa thống


11
kê, nhưng TTKT thì có tác động tích cực đến thu hút FDI. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên
cứu này là chỉ dừng lại ở việc đưa ra các kết luận mà chưa giải quyết được sâu xa của
vấn đề, đó là tìm ra được những điều kiện cần thiết để FDI có thể đóng góp tích cực vào
TTKT của địa phương.

 Một số nghiên cứu chỉ ra rằng FDI khơng có mối quan hệ/tác động tiêu cực
(kìm hãm) đến TTKT.
Temiz và Gökmen (2014) đã nghiên cứu mối quan hệ giữa FDI và TTKT ở Thổ
Nhĩ Kỳ giai đoạn 1992-2007. Kết quả cho thấy không tồn tại mối quan hệ có ý nghĩa về
mối quan hệ này. Hay nghiên cứu của Belloumi (2014) cũng cho kết quả tương tự khi
nghiên cứu mối quan hệ giữa thương mại, FDI với TTKT ở Tunisia. Nghiên cứu sử dụng
dữ liệu thời gian giai đoạn 1970-2008 với mơ hình tự hồi quy phân phối trễ (ARDL).
Trong đó, biến phụ thuộc là FDI và các biến độc lập bao gồm TTKT, độ mở thương mại,
lao động và tổng vốn đầu tư. Kết quả nghiên cứu phát hiện khơng có mối quan hệ nhân
quả giữa FDI và TTKT. Tuy nhiên, tác giả cũng khẳng định FDI là nguồn vốn rất quan

trọng để thúc đẩy TTKT. Vì vậy, cần phải nâng cao hiệu quả nguồn vốn FDI để có thể
tác động tích cực đến tăng trưởng ở quốc gia này.
Ngược lại với các kết quả trên, nghiên cứu của Saqib, Masnoon, và Rafique (2013)
đã sử dụng dữ liệu thời gian giai đoạn 1981-2010 với phương pháp bình phương bé nhất
(OLS). Kết quả cho thấy FDI tác động ngược chiều với TTKT của Pakistan.

 Một số nghiên cứu đã cho rằng FDI và TTKT có mối quan hệ hai chiều
Bengoa và Sanchez-Robles (2003) đã phân tích về mối quan hệ của FDI, độ mở
thương mại và TTKT ở 18 nước đang phát triển thuộc Châu Mỹ La Tinh giai đoạn 19701999. Kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa FDI và TTKT.
Tuy nhiên, ở các quốc gia này cần có điều kiện về vốn nhân lực, độ mở thương mại, và
ổn định kinh tế vĩ mơ thì mới phát huy được vai trò của FDI đối với TTKT. Tương tự,
Mishal và Abulaila (2007) đã kiểm tra ảnh hưởng FDI với TTKT ở Jordan giai đoạn
1976-2003. Nghiên cứu sử dụng mơ hình hồi quy với biến phụ thuộc là GDP đại diện
cho tăng trưởng; FDI và nhập khẩu là biến độc lập. Kết quả ước lượng bằng phương
pháp OLS cho thấy tồn tại mối quan hệ hai chiều tích cực của mối quan hệ của FDI và
TTKT. Cũng đồng quan điểm trên, nghiên cứu của Tripathi, Seth, và Bhandari (2015)
đã tìm thấy kết quả tương tự ở Ấn Độ giai đoạn 1997-2011.


12
Hay nghiên cứu thực hiện bởi Chowdhury và Mavrotas (2005), trên cơ sở xem xét
mối quan hệ nhân quả giữa FDI và TTKT giai đoạn 1969 -2000 của ba nước đang phát
triển (Chile, Maylaysia và Thái Lan). Kết quả cho thấy mối quan hệ hai chiều này là tích
cực ở Chile. Tương tự, Carp (2015) đã kiểm tra mối quan hệ nhân quả giữa FDI và
TTKT ở 5 quốc gia (Bulgaria, Crech Rebublic, Hungary, Poland, và Romania) ở vùng
Trung và Đông Âu trên cơ sở sử dụng dữ liệu bảng giai đoạn 1993-2013. Kết quả khẳng
định tồn tại mối quan hệ nhân quả hai chiều này ở Hungary (các quốc gia còn lại chỉ tồn
tại mối quan hệ một chiều của FDI với TTKT).
Tại Việt Nam, Hồ Đắc Nghĩa (2014) đã nghiên cứu về mối quan hệ này theo cách
tiếp cận mơ hình VAR với dữ liệu thời gian giai đoạn 1990-2012. Tập hợp các biến mà

tác giả sử dụng trong mơ hình là GDP đại diện cho TTKT, FDI, nguồn vốn trong nước,
lực lượng lao động, vốn con người, và độ mở nền kinh tế. Kết quả nghiên cứu khẳng
định FDI và TTKT có mối quan hệ hai chiều tích cực. Đặc biệt, TTKT là yếu tố tác động
mạnh nhất đến thu hút FDI. Bên cạnh đó, vốn đầu tư trong nước, lao động, và vốn con
người cũng ảnh hưởng thuận chiều với thu hút FDI.
Hay nghiên cứu của Phạm Thị Hoàng Anh và Lê Hà Thu (2014) đã sử dụng mơ
hình VAR để phân tích mối quan hệ này tại Việt Nam. Các kết quả cho thấy FDI có tác
động rất tích cực đến TTKT và ngược lại. Ngoài ra, nghiên cứu cũng chỉ rõ nguồn vốn
FDI đã kích thích xuất khẩu, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, công nghệ, là những
tiền đề quan trọng cho TTKT Việt Nam. Tương tự, Nguyễn Phú Tụ và Huỳnh Công
Minh (2010) đã đánh giá mối quan hệ này ở Việt Nam trong giai đoạn 1988-2009. Kết
quả cũng cho thấy tồn tại mối quan hệ tác động tích cực giữa FDI và TTKT.
Ở phạm vi địa phương, Nguyễn Hồng Hà (2015) đã nghiên cứu về mối quan hệ
giữa FDI và TTKT tỉnh Trà Vinh trên cơ sở ứng dụng mơ hình VAR với dữ liệu thời
gian theo quý (quý 1/1999 đến quý 4/2013). Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cho thấy
mối quan hệ này là tích cực hai chiều.
Ở phạm vùng, Nguyễn Minh Tiến (2014) đã tiến hành nghiên cứu về vấn đề này
trên 63 tỉnh/thành với dữ liệu bảng giai đoạn 1997-2012. Kết quả cho thấy FDI tác động
dương đến TTKT ở cấp độ tổng thể vùng. Riêng đối với từng vùng, thì FDI chỉ tác động
tích cực đến TTKT ở vùng Bắc Trung Bộ, DHMT và Đồng bằng sông Hồng, nhưng tác
động rất thấp. Chiều ngược lại, TTKT có tác động đến dòng vốn FDI vào Việt Nam.


13
Tuy nhiên, ở nghiên cứu này chưa chỉ ra được làm thế nào có thể tăng cường lợi ích của
FDI đối với TTKT.
 Một số nghiên cứu đưa ra bằng chứng rằng tồn tại hiệu ứng ngưỡng trong
mối quan hệ của FDI và TTKT
Trước tiên, có thể kể đến là phân tích của Demekas, Horváth, Ribakova, và Wu
(2005) đã đóng góp quan trọng về việc xác định ngưỡng FDI. Trong đó, nhóm tác giả

đã đề xuất mức FDI phù hợp (tỷ lệ FDI/GDP là 12,1%) để nguồn vốn này thúc đẩy
TTKT. Kết quả nghiên cứu của nhóm tác giả đã đặt nền móng đầu tiên trong việc đưa
ra bằng chứng thực nghiệm về mức ngưỡng FDI tối ưu trong mối quan hệ của FDI và
TTKT.
Tiếp theo sau này, Nguyena và Tob (2017) cũng đã sử dụng mơ hình ngưỡng để
nghiên cứu mối quan hệ của FDI và TTKT của 08 nước ASEAN giai đoạn 2002 – 2014.
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mối quan hệ này là phi tuyến tính, đồng thời góp phần
khẳng định FDI có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng theo nhiều cách khác nhau phụ thuộc
vào mức độ thu hút FDI. Đồng thời, nghiên cứu tìm thấy bằng chứng rằng mức độ tối
ưu của FDI là 4,73% GDP để có thể tận dụng tối đa lợi ích FDI đối với TTKT ở các
quốc gia này.
Bên cạnh đó, Nguyễn Quỳnh Thơ (2017) cũng đã đưa ra quan điểm ngưỡng FDI
là tỷ lệ FDI/GDP mà tại đó tác động tích cực lấn áp tác động tiêu cực. Trong trường hợp
nghiên cứu tại Việt Nam, tác giả đã sử dụng mơ hình hồi quy ngưỡng để lượng hóa và
xác định quy mô vốn FDI cho Việt Nam giai đoạn 2005 -2016. Kết quả cho thấy có tồn
tại quan hệ ngưỡng giữa FDI và tăng trưởng với mức FDI tối ưu là 8,96% GDP. Đây là
cơng trình có đóng góp nổi bật của tác giả về việc lấp đầy khoảng trống trong nghiên
cứu mối quan hệ của FDI và TTKT tại Việt Nam. Tuy nhiên, kết quả này còn phụ thuộc
vào mức độ thu hút và quy mô vốn ở mỗi địa phương. Vì vậy vấn đề này cần được
nghiên cứu và kiểm chứng trong điều kiện đặc thù địa phương cụ thể.


×