Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Sử dụng trò chơi trong dạy học chủ đề phân số số học 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THU HUYỀN

SỬ DỤNG TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ SỐ HỌC 6

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN HỌC

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG THU HUYỀN

SỬ DỤNG TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ PHÂN SỐ SỐ HỌC 6

Chuyên ngành: LL&PP DẠY HỌC BỘ MÔN TOÁN
Mã số: 8.14.01.11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM TOÁN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đức Huy

HÀ NỘI – 2020



LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo một môi trƣờng học tập, rèn luyện tốt nhất để các học
viên có thể nâng cao trình độ cũng nhƣ nghiệp vụ sƣ phạm của mình.
Tác giả xin cảm ơn các thầy cô Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy các mơn học trong chƣơng trình học khố
đào tạo luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ
mơn Tốn, giúp bản thân tác giả có thể học tập, rèn luyện, nâng cao thêm
trình độ, năng lực, kĩ năng sƣ phạm chuyên ngành Toán học, từ đó giảng dạy
tốt hơn, chất lƣợng hơn trong cơng việc của mình.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn
luận văn tốt nghiệp là TS Nguyễn Đức Huy. Thầy giáo đã góp ý, chỉ dẫn, giúp
đỡ tác giả trong suốt thời gian vừa qua để luận văn có thể đƣợc hoàn thiện,
đầy đủ, chất lƣợng hơn.
Và cuối cùng, tác giả xin cảm ơn các thành viên lớp cao học Lý luận và
Phƣơng pháp dạy học bộ mơn Tốn QH – 2018 – S cũng nhƣ các giáo viên tổ
Toán trƣờng trung học cơ sở Wellspring đã giúp đỡ, chia sẻ những kinh
nghiệm, bài học quý giá trong suốt quá trình làm luận văn.
Hà Nội, tháng 7 năm 2020
Tác giả

Hoàng Thu Huyền

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT


Bài tập

BTVN

Bài tập về nhà

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

SGK

Sách giáo khoa

THCS

Trung học cơ sở

VD

Ví dụ


ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả điều tra mức độ hứng thú của học sinh đối với hoạt động
trò chơi trong việc học mơn Tốn ................................................................... 22
Bảng 1.2. Kết quả mức độ thƣờng xuyên sử dụng trò chơi trong dạy học của
giáo viên .......................................................................................................... 23
Bảng 1.3. Kết quả điều tra mức độ thƣờng xuyên sử dụng trò chơi trong dạy
học của giáo viên ............................................................................................. 23
Bảng 2.1. Giới thiệu chƣơng trình học chƣơng Phân số (Số học 6)………....26
Bảng 3.1. Kết quả thổng kê các nhận xét của giáo viên dự giờ………….......62
Bảng 3.2. Kết quả thống kê ý kiến của HS lớp thực nghiệm .......................... 52
Bảng 3.3. Phân bố kết quả bài Quizizz của 48 học sinh lớp đối chứng sau tiết 1 . 52
Bảng 3.4. Phân bố điểm kiểm tra của 48 học sinh lớp đối chứng sau tiết 2 .. 52
Bảng 3.5. Phân bố kết quả bài Quizizz của 47 học sinh lớp thực nghiệm sau
tiết 1 ................................................................................................................. 53
Bảng 3.6. Phân bố điểm kiểm tra của 47 học sinh lớp thực nghiệm sau tiết 2 ..... 53

iii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đ 3.1. So sánh tỉ lệ

các nhóm điểm bài kiểm tra số 1 ....................... 53

Biểu đ 3.2. So sánh tỉ lệ

các nhóm điểm bài kiểm tra số 2 ....................... 53


iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ........................................................................ iv
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .................................................................. 3
6. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................... 3
7. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
8. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................... 3
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ......................................... 5
1.1.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 5
1.1.1. Ở nước ngoài........................................................................................... 5
1.1.2. Ở trong nước ........................................................................................... 7
1.2.Phƣơng pháp dạy học .................................................................................. 8
1.3.Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh ................ 8
1.3.1. Khái niệm hoạt động ............................................................................... 8
1.3.2. Hoạt động giáo dục ................................................................................. 9
1.3.3. Hoạt động học tập ................................................................................... 9
1.3.4. Dạy học bằng hoạt động ........................................................................ 13
1.4.Hoạt động trò chơi..................................................................................... 14

1.4.1. Khái niệm .............................................................................................. 14
1.4.2. Hoạt động trò chơi trong dạy học ......................................................... 14

v


1.4.3. Đặc điểm của hoạt động trò chơi trong dạy học ................................... 15
1.4.4. Các mức độ trò chơi trong dạy học ....................................................... 16
1.4.5. Quy trình tiến hành hoạt động trị chơi trong dạy học .......................... 16
1.4.6. Hiệu quả của kĩ thuật sử dụng hoạt động trò chơi trong dạy học ......... 17
1.4.7. Những khó khăn khi sử dụng hoạt động trò chơi trong dạy học .......... 19
1.5.Thực trạng sử dụng trị chơi trong dạy học mơn Tốn ở trƣờng trung
học cơ sở Wellspring ....................................................................................... 21
1.5.1. Một vài nét về đặc điểm trƣờng, lớp tại trƣờng trung học cơ sở
Wellspring ....................................................................................................... 21
1.5.2. Mức độ hứng thú của học sinh đối với hoạt động trị chơi trong
dạy học mơn Tốn ........................................................................................... 22
1.5.3. Nhận thức của giáo viên về vấn đề sử dụng trò chơi trong dạy học ..... 23
Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. SỬ DỤNG HOẠT ĐỘNG TRÒ CHƠI TRONG DẠY HỌC .........26
2.1.Giới thiệu chƣơng trình học chƣơng Phân số (Số học 6).......................... 26
2.2.Thiết kế một số trò chơi sử dụng trong dạy học chủ đề Phân số .............. 28
2.2.1. Sử dụng các trò chơi thiết kế trên Powerpoint ...................................... 28
2.2.2. Sử dụng smột số phần mềm trực tuyến ................................................. 29
2.2.3. Thiết kế tổ chức hoạt động trò chơi trong lớp học................................ 32
2.3.Thiết kế một số giáo án chủ đề Phân số có sử dụng trị chơi trong dạy học.......33
2.3.1. Giáo án 1 ............................................................................................... 33
2.3.2. Giáo án 2 ............................................................................................... 40
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 46
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................... 47

3.1.Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ................................................................ 47
3.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ............................................................... 47
3.2.1. Nội dung thực nghiệm tại lớp học......................................................... 47
3.2.2. Nội dung bài kiểm tra............................................................................ 48

vi


3.3. Tổ chức thực nghiệm sƣ phạm ................................................................. 50
3.3.1. Đối tƣợng thực nghiệm ......................................................................... 50
3.3.2. Thời gian thực nghiệm .......................................................................... 50
3.3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm .................................................................... 50
3.3.4. Tiến hành thực nghiệm.......................................................................... 50
3.4. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm .................................................. 51
3.4.1. Cơ sở để đánh giá .................................................................................. 51
3.4.2. Kết quả thực nghiệm ............................................................................. 51
Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................... 56
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 58
PHỤ LỤC

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Mơn Tốn là một môn học quan trọng với khối lƣợng kiến thức và số
lƣợng tiết nhiều và là một môn quan trọng trong các kì thi đối với học sinh
phổ thơng nói chung và học sinh trung học cơ sở nói riêng. Tuy nhiên, bởi
lƣợng kiến thức lớn và khó, nhiều học sinh vẫn quan niệm mơn Tốn là một

mơn học “vừa khơ, vừa khó, vừa khổ” và học Tốn một cách miễn cƣỡng,
khó hiệu quả. Trƣớc thực tế nhƣ vậy, một vấn đề đặt ra với giáo viên là làm
sao để học sinh có thể tiếp nhận kiến thức một cách hứng thú và hiệu quả.
Bên cạnh các phƣơng pháp dạy học truyền thống (thuyết trình với giáo
viên là trung tâm), với ƣu điểm là lƣợng kiến thức đƣợc truyền tải đầy đủ và
chính xác. Tuy nhiên, với đa phần học sinh hiện nay, cách học này có phần
thụ động và khiến học sinh càng cảm thấy khó ghi nhớ, nắm bắt các kiến thức
khi các em không trực tiếp là ngƣời tìm ra các kiến thức. Đặc biệt hơn, đối
với học sinh lớp 6, khả năng tập trung của các em chƣa cao, việc học theo
phƣơng pháp thuyết trình truyền thống cũng là một khó khăn khi các em chỉ
ng i nghe và ghi chép bài giảng của giáo viên.
Khắc phục đƣợc điều này, các phƣơng pháp dạy học tích cực chính là
chuỗi những hoạt động giúp các em học sinh đƣợc tự mình tìm ra kiến thức,
qua đó khắc sâu kiến thức, các em ghi nhớ tốt hơn. Đ ng thời việc vận dụng
các phƣơng pháp dạy học tích cực nói chung và vận dụng kĩ thuật sử dụng trị
chơi nói riêng trong dạy học mơn tốn 6 cịn góp phần giúp các em có hứng
thú hơn trong học tập mơn Tốn.
Vì vậy, tác giả chọn đề tài này để cùng trao đổi thêm về việc làm thế
nào để sử dụng hiệu quả các trị chơi trong dạy học mơn Tốn.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài đƣợc tiến hành nhằm mục đích nghiên cứu, tìm hiểu lý luận về kĩ
thuật sử dụng trị chơi trong dạy học mơn Tốn, tìm hiểu các hiệu quả mà kĩ

1


thuật mang lại trong dạy học. Đề tài đƣợc nghiên cứu thực nghiệm tại trƣờng
trung học cơ sở Wellspring, nhằm tìm hiểu và đa dạng hóa cách thức tiếp cận
mơn Tốn để tạo hứng thú học tập mơn Tốn của học sinh khối 6 trƣờng trung
học cơ sở Wellspring.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
a/ Nghiên cứu lý luận về kĩ thuật sử dụng trò chơi
b/ Nghiên cứu thực tiễn
- Nghiên cứu chƣơng trình sách giáo khoa mơn Tốn 6, nội dung chủ
đề “Phân số”
- Nghiên cứu thực trạng các cách tiếp cận nội dung kiến thức ở các lớp
6 ở trƣờng trung học cơ sở Wellspring.
- Tìm hiểu mức độ hứng thú với mơn Tốn của học sinh và thực trạng
sử dụng trị chơi trong dạy học mơn Tốn ở trƣờng trung học cơ sở
Wellspring.
- Thiết kế các giáo án và xây dựng các ví dụ minh họa cho việc sử
dụng trò chơi trong dạy học chủ đề Phân số – Số học 6
- Thực nghiệm sƣ phạm để kiểm nghiệm tính khả thi và đánh giá hiệu
quả của các giáo án đề xuất.
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận của dạy học thông qua tổ chức hoạt động cho học sinh
và kỹ thuật sử dụng trò chơi trong dạy học là gì?
- Tìm hiểu về mức độ hứng thú của học sinh với các tiết học có sử
dụng trị chơi. Tìm hiểu về mức độ thƣờng xun sử dụng trị chơi trong dạy
học mơn Tốn của giáo viên tại trƣờng THCS Wellspring.
- Các hình thức trị chơi đƣợc sử dụng trong dạy học chủ đề Phân số
(Số học 6).

2


5. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu:
- Nội dung SGK toán 6, tập 2.
- Các giáo viên trực tiếp giảng dạy khối lớp 6 trƣờng trung học cơ sở

Wellspring.
- Các lớp 6 trƣờng THCS Wellspring.
5.2. Đối tượng nghiên cứu
Những biện pháp, cách thức sử dụng hoạt động trị chơi trong dạy học
tốn 6.
6. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu giáo viên biết cách vận dụng khéo léo, kết hợp sử dụng hoạt động trò
chơi trong dạy học chủ đề Phân số, Số học 6 thì hiệu quả và chất lƣợng dạy và
học sẽ đƣợc nâng cao. Kết quả học tập của học sinh có thể sẽ đƣợc cải thiện.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Phạm vi về nội dung: Chủ đề Phân số – Số học 6.
7.2. Phạm vi về thời gian: Từ tháng 11 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020.
7.3. Phạm vi về không gian: Khối 6, trƣờng trung học cơ sở
Wellspring, Long Biên, Hà Nội.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1.

Nghiên cứu lý luận : Các vấn đề có liên quan đến việc tổ chức

hoạt động trị chơi trong dạy học toán 6.
8.2.

Phương pháp điều tra

8.2.1. Đối tượng điều tra: Học sinh toàn trƣờng và giáo viên trực tiếp
giảng dạy khối 6.
8.2.2. Địa bàn điều tra: Trƣờng trung học cơ sở Wellspring
8.2.3. Nội dung điều tra: Phát phiếu điều tra.
8.3.


Phương pháp phỏng vấn: Trò chuyện với các học sinh, giáo

viên giảng dạy để bổ sung thông tin.

3


8.4.

Phương pháp quan sát: Dự giờ một số giờ Toán 6 trong trƣờng

THCS Wellspring.
8.5.

Phương pháp thực nghiệm sư phạm

- Tiến hành giảng dạy giáo án thực nghiệm tại lớp thực nghiệm, khảo
sát mức độ hứng thú và kết quả học tập trƣớc và sau thực nghiệm của các lớp
thực nghiệm và lớp đối chứng.
- Thu thập, xử lý các số liệu thu đƣợc trong quá trình thực nghiệm bao
g m kết quả khảo sát phiếu điều tra, kết quả các bài kiểm tra với mục đích
xác thực tính khả thi của đề tài, và tính hiệu quả của các giả thiết nghiên cứu
đã đặt ra.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
chính của luận văn g m ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn
Chƣơng 2: Sử dụng hoạt động trò chơi trong dạy học
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm


4


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Từ thế kỷ XIX những năm 40, sự thu hút của trò chơi dân gian đối với
trẻ em lứa tuổi mẫu giáo đã đƣợc đánh giá cao bởi một số nhà khoa học giáo
dục Nga nhƣ: P.A.Bexonova, OP.Seina, V.I.Đalia, E.A.Pokrovxki. Trong đó,
E.A.Pokrovxki đã đề cập tới ngu n gốc cùng giá trị và tính hấp dẫn đặc biệt lạ
thƣờng của các trị chơi dân gian này trong lời đề tựa cho tuyển tập “Trò chơi
của trẻ em Nga”. [4, tr.20]
Song song với các trò chơi học tập đƣợc lƣu truyền trong dân gian, một
số nhà giáo dục có tên tuổi đƣơng thời cũng đã xây dựng nên một kho tàng
các trò chơi dạy học khác. Điển hình là I.A.Komenxki (1592 - 1670), nhà sƣ
phạm nổi tiếng ngƣời Tiệp Khắc, ông đƣợc coi là đại diện cho khuynh hƣớng
phát triển toàn diện ở trẻ em thơng qua sử dụng trị chơi làm phƣơng tiện dạy
học. Ông cho rằng bản chất và khuynh hƣớng phát triển ở trẻ em phù hợp với
hoạt động trò chơi và đây là hoạt động cần thiết đƣợc phát triển ở lứa tuổi
này. Thơng qua hoạt động trị chơi, một hoạt động trí tuệ nghiêm túc, trẻ em
có cơ hội đƣợc phát triển toàn diện, đ ng thời làm phong phú thêm những
hiểu biết của bản thân, mở rộng ngu n tri thức có đƣợc. Với quan điểm trị
chơi là niềm vui sƣớng của tuổi thơ, là phƣơng tiện phát triển toàn diện cho
trẻ I.A.Komenxki đã khuyên ngƣời lớn phải chú ý đến trò chơi dạy học cho
trẻ và phải hƣớng dẫn, chỉ đạo đúng đắn cho trẻ chơi. [4, tr.21]
Ph.Phroebel (1782 - 1852), một nhà sƣ phạm ngƣời Đức đã khởi xƣớng
và đƣa ra ý tƣởng kết hợp trò chơi trong dạy học cho trẻ em. Ông cho rằng cái
khởi đầu do thƣợng đế sinh ra t n tại ở khắp mọi nơi, trẻ có thể nhận thức
đƣợc điều này thơng qua trị chơi, đ ng thời nhận thức đƣợc những qui luật
tạo ra thế giới, tạo ra ngay chính bản thân mình. Theo quan điểm của ơng cơ

sở lý luận sƣ phạm duy tâm thần bí đƣợc phản ánh qua các trò chơi trong dạy
5


học trẻ nhỏ. Vì thế ơng cho rằng trẻ khơng thể rèn tính sáng tạo và tính tích
cực thơng qua các hoạt động trò chơi dạy học.
I.B.Bazedov cho rằng, trò chơi là phƣơng tiện dạy học. Theo ông,
nhu cầu của ngƣời học sẽ đƣợc đáp ứng phù hợp với đặc điểm của ngƣời học
nếu giáo viên kết hợp biện pháp chơi trên tiết học hoặc tiến hành tiết học dƣới
hình thức chơi. Từ đó hiệu quả tiết học sẽ cao hơn. Hệ thống trò chơi học tập
dùng lời đã đƣợc ông đƣa ra. Theo ông, những trò chơi này mang lại cho
ngƣời học niềm vui và phát triển năng lực trí tuệ của chúng. [4, tr.20 – 27]
Vào những năm 30 – 40 – 60 của thế kỷ XX, một số tác giả nhƣ
R.I.Giucovxkaia, VR.Bexpalova, E.I.Udalsova đã đề cập đến vấn đề sử dụng trò
chơi dạy học trên “tiết học” trong cơng trình nghiên cứu của mình. Trong đó
R.I.Giucovxkaia đã nâng cao vị thế của dạy học bằng trò chơi. Bà coi trị chơi
học tập nhƣ là hình thức dạy học, giúp ngƣời học lĩnh hội những tri thức mới từ
những ý tƣởng đó. Bà cũng đã chỉ ra những tiềm năng và lợi thế của những “tiết
học” dƣới hình thức trò chơi học tập đ ng thời soạn thảo ra một số “tiết học – trò
chơi” và đƣa ra một số yêu cầu khi xây dựng chúng. [3, tr.28]
Bên cạnh đó, tính tích cực cũng đƣợc một số nhà khoa học nhƣ
B.P.Exipov, A.M.Machiuskin (Liênxô), Okon (Balan), Skinner, Bruner (Mỹ),
Xavier, Roegiers (Pháp) nghiên cứu theo các khía cạnh khác nhau.
Thứ nhất, nghiên cứu và xem xét tính tích cực nhận thức của ngƣời học
trong mối quan hệ giữa nhận thức và tình cảm, ý chí (A.I.Serbacov,
I.F.Kharlamov, R.A.Nhidamov, V.Okon) hƣớng nghiên cứu này đã bổ trợ rất
nhiều cho các nhà giáo dục trong việc tìm kiếm những con đƣờng và điều
kiện cần thiết nhằm phát huy tính tích cực nhận thức của ngƣời học.
Thứ hai, nghiên cứu về bản chất và cấu trúc của tính tích cực nhận thức
của ngƣời lớn và trẻ em, trong đó đặc biệt lƣu ý tới vai trị chủ động và chủ

thể trong q trình nhận thức (B.P.Êxipop, LP.Anstova, Xavier Roegiers,
Jean-Marc Denomme, Madedine Roy) các tác giả này coi tính tích cực nhận

6


thức là thái độ của chủ thể nhận thức đối với đối tƣợng nhận thức thông qua
việc huy động các chức năng tâm lý ở mức độ cao nhằm giải quyết những vấn
đề nhận thức. [3, tr.10]
1.1.2. Ở trong nước
Ở Việt Nam, có một số tác giả nhƣ Vũ Minh H ng [7.tr.47 – 56], Lê
Bích Ngọc [10.tr.50 – 59], Nguyễn Thị Hòa [4.tr.99 – 142], Nguyễn Thế
Truyền [14.tr.70 – 78], Trƣơng Thị Xuân Huệ [8.tr.55 – 62] đã nghiên cứu về
việc thiết kế và sử dụng trò chơi dạy học dƣới các góc độ và các bộ mơn khác
nhau. Những hệ thống trò chơi và trò chơi học tập đƣợc các tác giả đề cập đến
chủ yếu nhằm củng cố kiến thức phục vụ một số môn học nhƣ: Hình thành biểu
tƣợng tốn sơ đẳng, làm quen với mơi trƣờng xung quanh, rèn các giác quan
chú ý, ghi nhớ, phát triển tƣ duy và ngôn ngữ cho trẻ. Các tác giả đặc biệt quan
tâm đến ý nghĩa phát triển của trị chơi học tập, khơng chỉ phát triển ở các giác
quan mà phát triển các chức năng tâm lý chung của ngƣời học. Tuy nhiên,
trong các nghiên cứu này cũng chƣa đi sâu nghiên cứu việc xây dựng và sử
dụng trị chơi dạy học dành cho q trình nhận thức của ngƣời học.
Trong tác phẩm “trò chơi trẻ em”, tác giả Nguyễn Ánh Tuyết [16.tr 57
– 71] đã đề cập đến trị chơi trí tuệ. Loại trị chơi này có tác dụng thúc đẩy
hoạt động trí tuệ của trẻ. Trong tác phẩm này, bà đã giới thiệu một số trị chơi
trí tuệ dành cho trẻ em. Cịn tác giả [15.tr 54 – 69] đã thiết kế một hệ thống
trò chơi học tập nhằm phát triển khả năng khái quát hóa của trẻ mẫu giáo lớn.
Một số luận văn, luận án và các nhà nghiên cứu gần đây cũng đề cập
đến việc xây dựng và sử dụng trò chơi dạy học nhằm phát huy tính tích cực
của ngƣời học. Tuy nhiên, mỗi một tác giả lại xem xét các trò chơi dạy học ở

các bộ môn khác nhau, chẳng hạn: Trƣơng Thị Xuân Huệ nghiên cứu việc xây
dựng và sử dụng trị chơi nhằm hình thành biểu tƣợng tốn ban đầu cho trẻ 5
– 6 tuổi. Hứa Thị Hạnh nghiên cứu việc thiết kế và sử dụng trò chơi học tập
nhằm phát triển trí tuệ của trẻ mẫu giáo nhỡ (4 – 5 tuổi). Tác giả đã nêu ra

7


một số biện pháp nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh thông qua
việc xây dựng và sử dụng trò chơi học tập. Tuy nhiên, các tác giả chỉ dừng lại
ở phạm vi nghiên cứu chủ yếu là trẻ. [3.tr.10 – 11]
Tóm lại, điểm qua các kết quả nghiên cứu trên cho thấy từ trƣớc đến
nay tuy đã có khá nhiều cơng trình nghiên cứu về trị chơi dạy học. Song chƣa
có nhiều cơng trình nghiên cứu về việc sử dụng trị chơi trong dạy học mơn
tốn dành cho đối tƣợng học sinh trung học cơ sở, đặc biệt là học sinh lớp 6.
1.2. Phƣơng pháp dạy học
Theo tác giả Nguyễn Bá Kim [9], “phương pháp dạy học là cách thức
hoạt động và giao lưu của thầy gây nên những hoạt động và giao lưu cần
thiết của trò nhằm đạt được mục tiêu dạy học”.
Dựa trên mỗi tiêu chí khác nhau, ta có những cách phân loại phƣơng
pháp dạy học khác nhau. Tùy vào nội dung bài học và mục tiêu bài giảng,
giáo viên có thể lựa chọn phƣơng pháp phù hợp.
1.3. Dạy học thông qua tổ chức các hoạt động học tập của học sinh
1.3.1. Khái niệm hoạt động
Theo giáo trình Tâm lý đại cƣơng của tác giả Nguyễn Xuân Thức [13]:
Hoạt động là quá trình tác động qua lại, thực hiện các mối quan hệ giữa con
ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với thế giới tự nhiên, xã hội xung quanh.
Quá trình này tạo ra sản phẩm hoạt động về cả phía thế giới và sản phẩm về
phía con ngƣời.
Trong q trình xuất tâm (đối tƣợng hoá), chủ thể hoạt động là con

ngƣời, con ngƣời tác động tới thế giới (sự vật) xung quanh để tạo ra các sản
phẩm. Khi đó, chủ thể của hoạt động là con ngƣời đã chuyển những đặc điểm
tâm lý của mình vào trong sản phẩm.
Quá trình chủ thể hố (nhập tâm) là q trình mà những điều chứa đựng
trong thế giới bên ngoài đƣợc tác động vào bản thân con ngƣời. Những hiểu
biết về thế giới vạn vật xung quanh đƣợc con ngƣời lĩnh hội, thêm vào vốn
hiểu biết của mình.

8


Hai quá trình này diễn ra đ ng thời, song song, thống nhất và bổ
sung cho nhau.
1.3.2. Hoạt động giáo dục
Để truyền tải những nội dung giáo dục tới ngƣời học, các hoạt động
giáo dục đƣợc thực hiện bằng những cách thức phù hợp với mục tiêu giáo
dục. Đây là các hoạt động có chủ đích, có kế hoạch và định hƣớng rõ ràng từ
những nhà giáo dục.
Hiện nay, kế hoạch giáo dục trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng
hiện hành của Việt Nam bao g m nội dung học tập các môn học và các hoạt
động giáo dục đƣợc tổ chức ngồi giờ dạy học các mơn học (nhƣ hoạt động
tập thể, hoạt động hƣớng nghiệp, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đƣợc
tổ chức theo chủ đề giáo dục).
1.3.3. Hoạt động học tập
1.3.3.1. Khái niệm học
Theo từ điển Tiếng Việt, “Học là thu nhận kiến thức, luyện tập kỹ năng
do người khác truyền lại” [11.tr.453]. Học là quá trình tiếp thu, lĩnh hội các tri
thức khoa học mới hoặc bổ sung, trau d i các kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm, giá trị đã có. “Học” là quá trình nhận thức, tiếp thu hàng ngày, học
qua lao động, vui chơi, qua kinh nghiệm. Thông qua những kinh nghiệm thực

tế thu đƣợc qua các hoạt động mỗi ngày, việc học mang đến cho ngƣời học
những kiến thức mới, những tri thức tiền khoa học. Từ đó ngƣời học đƣợc
hình thành những năng lực thực tiễn.
Học tập có thể tùy theo hồn cảnh với nhiều hình thức học tập khác
nhau. Việc học không phải là công việc thực hiện trong một sớm một chiều,
mà đó là cả một q trình, từ những điều đã biết để tiếp tục phát triển, tìm
hiểu những tri thức mới. Đây chính là q trình ngƣời học tự giáo dục và
đƣợc giáo dục, đƣợc đào tạo và tự đào tạo phát triển cá nhân.

9


1.3.3.2. Hoạt động học tập
Hoạt động học là hoạt động mang tính đặc thù (có tổ chức, điều khiển,
nội dung, trình tự) của con ngƣời diễn ra trong các trƣờng học, đƣợc điều
khiển bởi tính tự giác. Hoạt động học giúp ngƣời học tiếp thu đƣợc những tri
thức khoa học, những kỹ năng, kỹ xảo mới, qua đó ngƣời học đƣợc hình
thành và b i dƣỡng những năng lực mới phù hợp với đòi hỏi của thực tiễn.
1.3.3.3. Bản chất của hoạt động học
Bản chất của hoạt động học tập là tập trung hƣớng vào sự tái tạo lại –
phát hiện lại tri thức ở ngƣời học. Những tri thức đƣợc học đã đƣợc các nhà
khoa học khám phá, tìm ra con đƣờng đi, nhiệm vụ của ngƣời học là tìm hiểu
lại, tái tạo lại tri thức và con đƣờng đi tìm tri thức đó, biến tri thức đó thành
kiến thức của bản thân. Và để tái tạo lại những tri thức, tái tạo lại con đƣờng
tìm ra tri thức đó, ngƣời học cần phát huy tối đa những khả năng vốn có của
bản thân (bao g m cả động cơ, ý chí, quyết tâm). Ngƣời học càng phát huy
đƣợc nhiều tiềm năng của bản thân thì quá trình tái tạo tri thức, tái tạo con
đƣờng tìm ra tri thức càng hiệu quả. Hoạt động học giữ vai trò chủ đạo trong
việc hình thành và phát triển tâm lý của lứa tuổi học sinh, hoạt động học có
thể làm thay đổi chính ngƣời học.

1.3.3.4. Đặc điểm của hoạt động học
Với đối tƣợng chính là những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo tƣơng ứng của
các môn học hay một khoa học, hoạt động học là hoạt động có đối tƣợng và
có ý thức. Mục đích của việc học là giúp cho con ngƣời chiếm lĩnh toàn bộ
những tri thức kỹ năng, kỹ xảo qua đó giúp ngƣời học hình thành nên thái độ,
khả năng, năng lực làm việc mới. Nhƣ vậy, để lĩnh hội đƣợc tri thức, ngƣời
học cần trải qua một q trình học tập tích cực, tự giác vận dụng nhiều chức
năng tâm lý của bản thân nhƣ cảm giác, tri giác, trí nhớ, tƣ duy, tƣởng tƣợng.
Trong quá trình này, vai trị của ngƣời giáo viên là cần phải làm cho đối tƣợng
cần chiếm lĩnh xuất hiện trong ý thức của ngƣời học. Các hoạt động học tập

10


cần đƣợc ngƣời dạy tổ chức nhằm mục đích phát huy tối đa đƣợc tính tích cực
của ngƣời học. Các hoạt động học này cần làm nảy sinh đƣợc nhu cầu nhận
thức, mong muốn tìm tịi, làm chủ kiến thức của ngƣời học.
Hoạt động học không những giúp ngƣời học tiếp thu những tri thức lý
luận, kỹ năng, kỹ xảo mà còn tiếp thu tri thức của bản thân hoạt động tức là
tiếp thu về phƣơng pháp hoạt động, hay nói cách khác là cách tìm hiểu, khám
phá sự vật hiện tƣợng. Vì vậy việc hình thành cách học cũng là một công cụ
quan trọng không thể thiếu giúp ngƣời học đạt đƣợc hiệu quả học tập, ngƣời
dạy cần nhận thức đƣợc đầy đủ tầm quan trọng của công cụ này, và phát huy
nó ở mỗi ngƣời học, mỗi ngày.
1.3.3.5. Đối tượng của hoạt động học
Dựa trên những nguyên tắc nhất định, những tri thức mà hoạt động học
hƣớng tới đƣợc phân chia thành những môn học khác nhau, tƣơng ứng với các
đơn vị cấu thành nhƣ: khái niệm, kĩ năng, thái độ… Đối tƣợng của hoạt động
học có mối quan hệ mật thiết với đối tƣợng của khoa học. Tuy nhiên, nguyên tắc
của hoạt động học và hoạt động nghiên cứu khoa học là khác nhau. Đối với hoạt

động học, ngƣời học tái tạo các kiến thức, tri thức đã có từ trƣớc đó. Đó có thể
khơng phải là kiến thức mới đối với nhân loại, đó chỉ cần là các kiến thức mới
đối với ngƣời học. Khác với hoạt động nghiên cứu khoa học là phát hiện, tìm tòi
những kiến thức mới đối với nhân loại, những tri thức chƣa đƣợc tìm ra.
1.3.3.6. Phương tiện học tập
Trong hoạt động học tập ở trƣờng phổ thông, những phƣơng tiện học
tập chủ yếu là: giấy, bút, sách giáo khoa, sách bài tập, máy tính. Ngồi ra, các
hành động học tập: so sánh, phân loại, phân tích, khái qt hố cũng là những
phƣơng tiện học tập, những phƣơng tiện này không có sẵn trong tâm lý chủ
thể mà hình thành chính trong quá trình chủ thể tham gia hoạt động học tập.
Tuy nhiên, trong tất cả các phƣơng tiện học tập, phƣơng tiện chủ yếu và quan
trọng nhất chính là tƣ duy của ngƣời học.

11


1.3.3.7. Điều kiện học tập
Hoạt động học muốn đạt đƣợc tối đa hiệu quả, mục tiêu đã đặt ra cần
đƣợc diễn ra trong điều kiện phù hợp, bao g m cả nội lực và ngoại lực. Các
điều kiện ngoại lực là những tác động từ bên ngồi có ảnh hƣởng tới q trình
học tập cụ thể nhƣ: có sự hƣớng dẫn của thầy, sách, vở, bút, máy tính. Bên
cạnh sự tác động của ngoại lực, động lực – nội động lực xuất phát từ bên
trong ngƣời học cũng góp phần tác động khơng nhỏ tới q trình học tập. Nội
lực bao g m những tri thức – hiểu biết sẵn có của ngƣời học, những tri thức
ngƣời học đã đƣợc học, cảm hứng, ý chí học tập, các mục tiêu cá nhân, sự
quyết tâm của ngƣời học. Khi các điều kiện trên đƣợc hội tụ đầy đủ, quá trình,
hoạt động học sẽ đƣợc diễn ra, có thể là dƣới sự hƣớng dẫn của giáo viên hay
sự tự học của ngƣời học. Nhƣ vậy, có thể kết luận rằng, các yếu tố nội lực và
ngoại lực tƣơng tác tác qua lại, thông qua các hoạt động dạy và học để tạo nên
quá trình học tập.

1.3.3.8. Sự hình thành hoạt động học tập
a. Động cơ học tập
Một trong những yếu tố quan trọng đầu tiên làm nên hiệu quả của hoạt
động học tập đó là cần hình thành đƣợc ở ngƣời học động cơ học tập. Động
cơ học tập chính là kim chỉ nam điều chỉnh cho hoạt động học của ngƣời học
đi đúng hƣớng. Động cơ học tập là ngu n sức mạnh thơi thúc ngƣời học lĩnh
hội tri thức, hồn thành các mục tiêu ngƣời học đã đặt ra trƣớc, trong và sau
quá trình học tập.
Hai ngu n động cơ cùng thúc đẩy ngƣời học là động cơ bên trong và
động cơ bên ngoài. Động cơ bên trong xuất phát từ sự u thích mơn học,
mong muốn đƣợc tìm hiểu, lĩnh hội tri thức khoa học mới của ngƣời học.
Động cơ bên trong giúp ngƣời tạo động lực, nuôi dƣỡng niềm đam mê, khao
khát hoàn thiện tri thức của bản thân. Động cơ bên ngoài xuất phát từ những
tác động bên ngồi tới ngƣời học, đó có thể là sự thƣởng phạt hoặc đe doạ, là

12


những áp lực của gia đình, nhà trƣờng về điểm số, thi cử, danh hiệu thi đua.
Động cơ này cũng có thể xuất phát từ cơng việc, sự hiếu danh hoặc mong đợi
sự hạnh phúc. Động cơ bên ngồi đơi khi là động lực thơi thúc ngƣời học
hồn thành mục tiêu học tập, nhƣng đơi khi nó cũng mang tính gị bó, ép
buộc, nó có thể là rào cản mà ngƣời học cần nỗ lực vƣợt qua để hoàn thành
mục tiêu đề ra.
Cả hai loại động cơ bên trong (hoàn thiện tri thức) và động cơ bên
ngoài (động cơ quan hệ xã hội) đều xuất hiện trong quá trình học tập và tùy
hoàn cảnh sẽ quyết định thứ bậc quan trọng của mỗi loại động cơ nói trên.
b. Sự hình thành các hành động học tập
Hành động học là những hành động tƣ duy, động não nhằm xử lý thông
tin, tiếp thu kiến thức của ngƣời học. Các hành động học chủ yếu bao g m:

hành động phân tích (tìm ra ngu n gốc nội tại, cấu trúc logic của đối tƣợng),
hành động mơ hình hóa (ngƣời học diễn đạt các khái niệm một cách trực
quan, nó bao g m mơ hình gần giống với vật thật, mơ hình tƣợng trƣng, mơ
hình mã hố, nó đƣợc dùng nhiều trong sinh học), hành động cụ thể hoá
(nhằm vận dụng giúp ngƣời học hiểu đƣợc rõ nhất bản chất của vấn đề, giải
quyết những vấn đề trong mối liên hệ cụ thể từng lĩnh vực).
1.3.4. Dạy học bằng hoạt động
Theo Trần Bá Hồnh [5]: Trong phƣơng pháp dạy học tích cực, ngƣời
học – đối tƣợng của hoạt động dạy, đ ng thời là chủ thể của hoạt động học,
đƣợc cuốn hút vào các hoạt động học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo,
thơng qua đó khám phá những điều mình chƣa rõ chứ không phải thụ động
tiếp thu những tri thức đã đƣợc giáo viên sắp đặt. Với mục đích không chỉ tiếp
thu đƣợc các kiến thức, kĩ năng mới, phƣơng pháp dạy học bằng hoạt động
còn hƣớng tới việc ngƣời học cịn nắm đƣợc phƣơng pháp tìm ra tri thức, kĩ
năng theo cách của riêng mình, khơng rập khn máy móc.

13


Trong cách dạy này, vai trò của ngƣời giáo viên khơng chỉ là truyền đạt
kiến thức đã có mà cịn là hƣớng dẫn hành động. Nội dung học tập cần hƣớng
tới việc ngƣời học biết hành động, biết tích cực tham gia các hoạt động. Giáo
viên là ngƣời sẽ đặt ngƣời học vào các tình huống thực tế, ngƣời học sẽ trực
tiếp trải nghiệm, tự quan sát, thảo luận, tự làm thí nghiệm, tự giải quyết vấn
đề đƣợc đặt ra theo hƣớng suy nghĩ của riêng mình. Giáo viên là ngƣời tạo cơ
hội cho ngƣời học đƣợc bộc lộ và phát huy tiềm năng sáng tạo của bản thân
qua mỗi hoạt động.
Nhƣ vậy, với phƣơng pháp dạy học qua hoạt động, một trong những
nguyên tắc cơ bản của phƣơng pháp dạy học tích cực, ngƣời học sẽ khơng thụ
động tiếp thu kiến thức giáo viên truyền thụ mà sẽ đƣợc cuốn hút tham gia

vào các hoạt động học tập do giáo viên tổ chức và chỉ đạo, thơng qua đó, tự
lực khám phá, tìm tịi kiến thức, khám phá và phát huy hết khả năng nhận
thức, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân.
1.4. Hoạt động trò chơi
1.4.1. Khái niệm
- “Trò chơi là hoạt động bày ra để vui chơi, giải trí” [11.tr.1037]
- Trị chơi là hoạt động đƣợc tổ chức với mục đích chủ yếu là vui chơi
giải trí, thƣ giãn, mang lại sự thoải mái cho ngƣời tham gia sau những giờ làm
việc hay học tập căng thẳng mệt mỏi.
- Tùy vào mục đích, nội dung và cách thức tổ chức trò chơi, hoạt động
này tạo ra cơ hội cho ngƣời chơi đƣợc rèn luyện thể lực, trí lực, rèn luyện các
giác quan, đ ng thời tạo cơ hội giao lƣu giữa những ngƣời tham gia, rèn khả
năng hợp tác cùng nhiều kỹ năng quan trọng khác.
1.4.2. Hoạt động trị chơi trong dạy học
Trị chơi là hình thức tổ chức hoạt động mà hầu hết các học sinh đều
thích thú, đây đƣợc coi là hình thức giải trí, nhƣng nếu biết l ng ghép và đƣa
những nội dung dạy học vào trị chơi thì trị chơi sẽ là một hoạt động có tác

14


dụng giáo dục tích cực. Trị chơi giúp tạo hứng thú, lôi cuốn học sinh vào bài
học, “học mà chơi – chơi mà học”, xua tan căng thẳng giúp học sinh lĩnh hội
bài giảng tốt hơn.
Khi tham gia trò chơi, học sinh đƣợc phát huy tính sáng tạo, tính tích cực,
khả năng tƣ duy của mỗi cá nhân. Đ ng thời, khi tổ chức trị chơi sẽ tạo đƣợc bầu
khơng khí vui vẻ, giúp học sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức, qua đó cũng rèn cho
học sinh tác phong nhanh nhẹn, tinh thần hợp tác, kỉ luật, trách nhiệm cao.
Trị chơi có thể đƣợc tổ chức và sử dụng trong nhiều tình huống, nhiều
điều kiện khác nhau. Trị chơi có thể đƣợc tổ chức trong lớp học, hoặc ngồi

lớp học. Với mỗi điều kiện nhất định giáo viên sẽ đƣa ra hình thức trị chơi
phù hợp.
Tùy vào hình thức tổ chức trò chơi, trò chơi mang lại hiệu quả với rất
nhiều chức năng xã hội nhƣ chức năng giao tiếp, chức năng giải trí, chức năng
văn hóa, chức năng giáo dục. Và chỉ khi hoạt động trò chơi đƣợc tổ chức
mang đầy đủ các chức năng của mình thì nó mới phát huy hết các ý nghĩa và
tác dụng.
1.4.3. Đặc điểm của hoạt động trò chơi trong dạy học
Vận dụng hoạt động trò chơi trong dạy học cần đảm bảo một số đặc
điểm sau:
- Trƣớc hết phải lấy lý luận dạy học hiện đại làm cơ sở: Nghĩa là hoạt
động trò chơi phải hƣớng tới học sinh, lấy học sinh làm trung tâm.
- Giáo viên phải dựa vào tâm lý học hiện đại: Nghĩa là phải chú ý đến
tính vừa sức với học sinh, không quá dễ cũng không q khó.
- Trị chơi phải đáp ứng đƣợc mục tiêu dạy học: Đảm bảo cung cấp
đầy đủ kiến thức cho ngƣời học. Qua đó, hoạt động trị chơi cũng cần đƣợc
chú ý thiết kế để rèn luyện tƣ duy linh hoạt, sự nhạy bén, phản xạ nhanh trƣớc
các tình huống đƣợc đặt ra. Bên cạnh đó, giáo dục đạo đức cho học sinh cũng
đƣợc chú ý tới trong các hoạt động trò chơi.

15


- Trò chơi phải tạo đƣợc hứng thú học tập của học sinh: Các trò chơi
đƣa ra phải đƣợc các em nhiệt tình hƣởng ứng, phải thực hiện đƣợc chức năng
dạy học thơng qua trị chơi để học tập, rèn luyện.
- Trò chơi cần đƣợc thiết kế phù hợp cho nhiều đối tƣợng học sinh:
Trong lớp học ln có nhiều đối tƣợng học sinh nhƣ: học sinh giỏi, học sinh
yếu, học sinh chăm, học sinh lƣời. Hoạt động của giáo viên nên hƣớng tới
đƣợc nhiều đối tƣợng học sinh: vừa phát triển đƣợc học sinh giỏi, vừa khuyến

khích đƣợc sự tham gia của các học sinh yếu hơn. Đây cũng là cơ hội mà giáo
viên tạo ra để các em học sinh trong lớp hòa đ ng với nhau hơn, cùng giúp đỡ
nhau học tập.
- Trò chơi phải đƣợc chuẩn bị kĩ càng trƣớc giờ học: về phƣơng tiện,
cách thức, nội dung.
1.4.4. Các mức độ trị chơi trong dạy học
Có 3 mức độ trò chơi đƣợc sử dụng trong hoạt động dạy học:
- Mức độ 1: Sử dụng trò chơi trƣớc khi học: Giáo viên tổ chức trò chơi
cho học sinh để khởi động, tạo khơng khí vui vẻ, kích thích tinh thần học tập
trƣớc giờ học.
- Mức độ 2: Sử dụng trị chơi nhƣ một hình thức học tập: Giáo viên tổ
chức trò chơi để học sinh tiếp nhận kiến thức một cách sinh động, hào hứng,
góp phần tăng hứng thú học tập trong giờ học.
- Mức độ 3: Hoạt động trò chơi đƣợc thiết kế là một nội dung học tập:
Ngƣời học đƣợc trải nghiệm tình huống thực tế qua hoạt động trị chơi, từ đó
tự khám phá ra tri thức, và rút ra bài học.
1.4.5. Quy trình tiến hành hoạt động trò chơi trong dạy học
Để đảm bảo hiệu quả của hoạt động trò chơi mang lại trong việc dạy
học, hoạt động cần đƣợc tiến hành đầy đủ theo các bƣớc sau đây:
Bước 1: Giáo viên giới thiệu các thơng tin chi tiết, cụ thể về trị chơi
nhƣ tên trị chơi, mục đích của trị chơi hƣớng đến.

16


×