Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

FILE 20200918 104155 THI VAN DAP TTHCM a0420

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.96 KB, 22 trang )

CÂU HỎI THI VẤN ĐÁP A04-20
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH LẦN 1
Câu 1: Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh?
Câu 2: Nêu các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Nguồn gốc nào là yếu tố quyết
đinh. Tại sao?
Câu 3: Quan niệm của Hồ Chí Minh về đặc trưng, bản chất của chủ nghĩa xã hội?
Câu 4: Quan niệm của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc?
Câu 5: Các nguyên tắc về đại đoàn kết dân tộc theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
Câu 6. Tại sao Hồ Chí Minh khẳng định đại đồn kết là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, là nhân tố
cơ bản quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
Câu 7: Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước?
Câu 8. Quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân?
Câu 9: Quan niệm của Hồ Chí Minh về phong cách ứng xử?
Câu 10. Quan niệm của Chủ tịch Hồ Chí Minh về phong cách làm việc?

CÂU HỎỈ ĐÁP ÁN THI VẤN ĐÁP A04-20

1


Câu 1. Phân tích khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
“Tư tưởng Hồ Chí Minh là một hệ thống quan điểm tồn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng Việt Nam, kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của
Đảng và dân tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng
lợi”
- Định nghĩa trên nêu rõ cấu trúc, nguồn gốc, nội dung và ý nghĩa, giá trị của tư tưởng Hồ
Chí Minh đối với Đảng và dân tộc ta
+Về cấu trúc, đó là một hệ thống những quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ
bản của cách mạng Việt Nam


+Về nguồn gốc, nêu rõ ba nguồn gốc lý luận: Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của nước ta; kế thừa và phát triển các giá trị
truyền thống tốt đẹp của dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
+ Về nội dung, đó là tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.
Nội dung tư tưởng Hồ Chí Minh bao gồm một hệ thống các quan điểm cơ bản về chính trị
(đường cách mạng, xây dựng nhà nước), các quan điểm về kinh tế,văn hóa, xây dựng con người
xã hội chủ nghĩa, v.v…và phương pháp cách mạng Hồ Chí minh
- Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng lý luận và định hướng cho Đảng ta xây dựng đường lối
đúng đắn, tổ chức lực lượng cách mạng và dẫn dắt nhân dân đi từ thắng lợi này đến thắng lợi
khác trong tồn bộ tiến trình của cách mạng nước ta.
- Việc nghiên cứu, học tập và vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh vào hoạt động thực tiễn là rất
quan trọng. Đó là vấn đề liên quan tới sự đúng đắn trong xây dựng đường lối,phương pháp cách
mạng, trong tổ chức lực lượng cách mạng, xây dựng Đảng, v.v… để thực hiện thắng lợi các
nhiệm vụ của Đảng và của dân tộc
Câu hỏi phụ: Kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những
truyền thống nào?
TL: 1. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc gồm: 3 gt
- Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất, tự lực, tự cường: để xây dựng nước và giữ
nước được hun đúc qua hàng nghìn năm;
- Tinh thần cộng đồng, đoàn kết, ý thức dân chủ: xuất hiện, được ni dưỡng trong
q trình dựng nước, giữ nước và trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Những giá trị tốt
đẹp đó làm cho mối quan hệ cá nhân-Gia đình-Làng-Nước;
- Dũng cảm, cần cù, thơng minh, sáng tạo: trong lao động sản xuất, chiến đấu đồng
thời dân tộc Việt Nam.

Câu 2: Nêu các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh? Nguồn gốc nào là yếu tố
quyết định? Tại sao?
*Các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh (4 nguồn gốc)
- Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam;
- Tinh hoa văn hóa phương Đông và phương Tây;

- Chủ nghĩa Mác– Lênin;
2


- Trí tuệ và hoạt đơng thực tiễn của Hồ Chí Minh.
* Trong bốn nguồn gốc ấy thì nguồn gốc chủ nghĩa Mác - Lênin là yếu tố quyết định nhất
bởi
- Tháng 7/1920,Nguyễn Ái Quốcđọc tác phẩm Sơ thảo lần thứ nhất những luận cươngvề vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa" của V.I.Lênin và tác phẩm này đã ảnh hưởng trực tiếp đến sự
hình thành tư tưởng Nguyễn Ái Quốc về con đường cách mạng Việt Nam.
- Nguyễn Ái Quốc đã từ một ngườiyêu nước trở thành người cộng sản, trở thành người tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.(tháng12/1920).
- Với thế giới quan và phương pháp luận Mácxít, Hồ Chí Minh có sự chuyển biến về chất nhận
thức cách mạng của mình để tiếp thụ và chuyển hóa những giá trị tích cực và tiến bộ truyền
thống tốt đẹp của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa củanhân loại, giúp Người hình thành
được một hệ thống những quan điểm cơ bản về cách mạng Việt Nam, từng bước hình thành nên
tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người.
- Người đã vận dụng lập trường, quan điểm và phương pháp của chủ nghĩa Mác- Lênin để
nghiên cứu thực tiễn và tự tìm ra con đường của cách mạng Việt Nam trong thực tiễn và trong
thời đại mới.
- Kết luận: Chủ nghĩa Mác - Lênin chính là một nguồn gốc lý luận, là cơ sở quyết định đến việc
hình thành, phát triển của tư tưởng Hồ Chí Minh và tư tưởng Hồ Chí Minh chính là sự vận dụng
sáng tạo, phát triển, làm phong phú chủ nghĩa Mác- Lênin trong thời đại mới.
*Câu hỏi phụ. Sau khi hỏi các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ chí Minh? Nguồn gốc
nào quan trọng nhất (Mac lê Nin) sẽ hỏi 1 trong 3 nguồn gốc còn lại.
1. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc gồm: 3 gt
- Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất khuất, tự lực, tự cường: để xây dựng nước và giữ
nước được hun đúc qua hàng nghìn năm;
- Tinh thần cộng đồng, đoàn kết, ý thức dân chủ: xuất hiện, được ni dưỡng trong
q trình dựng nước, giữ nước và trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Những giá trị tốt

đẹp đó làm cho mối quan hệ cá nhân-Gia đình-Làng-Nước;
- Dũng cảm, cần cù, thơng minh, sáng tạo: trong lao động sản xuất, chiến đấu đồng
thời dân tộc Việt Nam.
2. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: tư tưởng nho giáo và phật giáo:
+ Phận giáo: Vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người, nếp sống có đạo đức,
trong sạch giải dị, chăm lo làm điều thiện.
+ Nho giáo: giá trị về lòng yêu nước, thương dân, nhân vă, dung hoà con người cá nhân
với cộng đồng. Nho giáo VN lấy yêu nước – nhan văn Việt nam là đạo lý làm người. Triết lý
hành dộng, tư tưởng tập thể, hành đạo giúp đời, tư tưởng về gốc của dân tộc.
+ Tinh hoa: Chủ ngĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. HCM đã tìm thấy trong chủ nghĩa
Tam dân của Tơn Trung Sơn “ những điều thích hợp với điểu kiện nước ta” đoa là dân tộc độc
lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. (độc lập – tự do – Hạnh phúc).
3. Trí tuệ và hoạt đơng thực tiễn của Hồ Chí Minh:
- Trí tuệ: sự kiên trì học tập, tiếp thu vốn tri thức; tư duy độc lập, tự chủ trong tiếp thu, phê phán,
chọn lọc.
- Hoạt động thực tiễn phong phú của Hồ Chí Minh giúp Người phân tích và rút ra
được nhiều kết luận chính xác từ thực tiễn lịch sử của phong trào cách mạng thế giới và trong
nước
3


Câu hỏi 3: Quan niệm của chủ tịch Hồ Chí Minh về đặc trưng, bản chất của CNXH?
Trả lời:
Gồm có 5 đặc trưng bản chất của CNXH:
- CNXH có nền kinh tế phát triển cao, dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và các tư liệu sản
xuất chủ yếu.
- CNXH là một chế độ do nhân dân lao động làm chủ.
- CNXH là cơng trình tập thể của nhân dân,do nhân dân tự xây dựng,dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
- CNXH là một xã hội phát triển cao về văn hóa,đạo đức,con người được giải phóng khỏi áp

bức bóc lột,có cuộc sống vật chất,tinh thần phong phú,được tạo đk để phát triển.
- CNXH là một XH công bằng hợp lý,làm nhiều hưởng nhiều,làm ít hưởng ít,khơng làm thì
khơng hưởng, các dân tộc đều bình đẳng,miền núi được giúp đỡ để tiến kịp miền xi,có quan
hệ hịa bình với các dân tộc trên thế giới.
Câu hỏi phụ:
Nội dung “công hữu về TLSX” chủ yếu là những gì? Trả lời: Đất đai, tài nguyên khoáng
sản trong đất.
Nhân dân lao động làm chủ, cụ thể như thế nào?
Trả lời:
+ Làm chủ về chính trị (dân được tham gia bỏ phiếu lần đầu ngày 06/01/1946; tham gia
bầu cử HĐND).
+ Làm chủ về kinh tế: Được phát triển kinh tế nhiều thành phần, trong đó có kinh tế tư
nhân.
+ Làm chủ về VHXH: Được học hành, được tự do ngơn luận, báo chí.
Câu 4: Quan niệm của Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc? Gồm 3 quan niệm.
- Độc lập dân tộc phải là độc lập thực sự, độc lập hoàn toàn với đầy đủ chủ quyền quốc gia và
tồn vẹn lãnh thổ, chính trị, kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc phịng:
+ Hồ Chí Minh khẳng định, nhân dân Việt Nam kiên quyết đấu tranh cho độc lập - thống nhất chủ quyền - toàn vẹn lãnh thổ.
+ Theo Người, một dân tộc độc lập thật sự, tức là các quyền dân tộc cơ bản phải được đảm bảo;
dân tộc đó phải có quyền tự quyết trên tất cả các lĩnh vực đối nội và đối ngoại. Nói tóm lại, Việt
Nam độc lập thực sự phải trên nguyên tắc nước Việt Nam của
người Việt Nam
- Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc:
+ Hồ Chí Minh khẳng định, mỗi dân tộc trên thế giới đều có quyền được hưởng độc lập, tự do.
Mỗi công dân của một nước độc lập có trách nhiệm và nghĩa vụ bảo vệ quyền độc lập thiêng
liêng của dân tộc
+ Bởi vậy, bất kể thế lực nào vi phạm quyền độc lập thiêng liêng của Việt Nam, đều bị đánh trả
và bị quét sạch ra khỏi bờ cõi Việt Nam. Bất kể người Việt Nam nào bán rẻ quyền độc lập
thiêng liêng của dân tộc sẽ đều bị trừng trị trước pháp luật.
- Độc lập dân tộc phải gắn liền với hịa bình:

4


+ Theo Hồ Chí Minh, chỉ có độc lập dân tộc thật sự mới có một nền hịa bình chân chính; và chỉ
có hịa bình chân chính, mới có độc lập dân tộc hồn tồn. Khơng thể có độc lập dân tộc thực sự
khi đất nước cịn có sự lệ thuộc, hoặc có sự hiện diện của quân đội nước ngồi.
+ Trong thực tiễn, Hồ Chí Minh ln tiêu biểu cho ý chí độc lập,tự do, khát vọng hịa bình của
dân tộc. Người ln tìm mọi cách để đẩy lùi chiến tranh, cứu vãn hịa bình, giữ gìn độc lập dân
tộc.
- Độc lập dân tộc phải đi tới tự do hạnh phúc của nhân dân. Nếu nước độc lập mà dân
khơng được hưởng hạnh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì. Theo Người, dân chỉ
biết rõ giá trị của tự do, độc lập khi mà dân có ăn, có mặc, có chỗ ở, được học hành. Người cho
rằng, phải thực.
Câu hỏi phụ: : Độc lập dân tộc là phải độc lập thực sự, độc lập hoàn toàn với đầy đủ
chủ quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, chính trị, kinh tế, văn hố, an ninh, quốc phòng.
Thế nào là độc lập về kinh tế?

Ðại hội IX diễn đạt như sau "Ðường lối kinh tế của Ðảng ta là: đẩy mạnh cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ đưa nước ta trở thành một
nước công nghiệp; ưu tiên phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời xây dựng quan hệ
sản xuất phù hợp theo định hướng XHCN; phát huy cao độ nội lực đồng thời tranh thủ
nguồn lực bên ngoài và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế để phát triển nhanh, có
hiệu quả và bền vững; tăng trưởng kinh tế đi liền với phát triển văn hóa, từng bước
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội, bảo vệ và cải thiện môi trường; kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường quốc phòng - an ninh".
Độc lập tự chủ về kinh tế thực chất là sự tự chủ mà không bị lệ thuộc vào nước
khác, vào một tổ chức quốc tế nào đó về đường lối, chính sách phát triển kinh tế, vào
những điều kiện kinh tế chính trị mà người khác áp đặt cho mình trong hợp tác song
phương, đa phương hoặc tiếp nhận sự viện trợ, mà những điều kiện viện trợ ấy làm

tổn hại đến chủ quyền quốc gia và lợi ích cơ bản của dân tộc mình. Ðộc lập tự chủ về
kinh tế ở trình độ cao có nghĩa là trước những biến động lớn của thị trường bên ngoài,
về cơ bản vẫn giữ được ổn định kinh tế - tài chính quốc gia và định hướng phát triển
và nếu gặp phải sự bao vây cô lập về kinh tế của các thế lực thù địch bên ngồi, vẫn
có thể đứng vững, khơng dẫn đến sự sụp đổ về kinh tế và chế độ chính trị. Ðiều đó
cũng có nghĩa là nền kinh tế tự vận động được, tự giải quyết được các cân đối lớn
mang tính khách quan như cân đối sản xuất - tiêu dùng, hàng - tiền, thu - chi, xuất nhập khẩu...

Hồ Chí Minh khẳng định, cần xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ kết hợp với tận dụng sự giúp đỡ, ủng hộ
của các nước trên thế giới để phát triển kinh tế nước nhà. Trong chỉ đạo cách mạng Việt Nam nói chung cũng như
trong phát triển kinh tế nói riêng, Hồ  Chí Minh chủ  trương thực hiện triệt để  phương châm độc lập, tự  chủ, mong
muốn xây dựng một nền kinh tế độc lập, dựa vào những điều kiện, tiềm năng sẵn có của dân tộc để  khơng ngừng
cải thiện và nâng cao đời sống của nhân dân. Bên cạnh đó, Người chủ  trương xây dựng khối đồn kết quốc tế,
quan hệ hữu nghị  và hợp tác quốc tế  trong xây dựng và phát triển nền kinh tế Việt Nam trên cơ  sở  vẫn tn thủ
theo các ngun tắc tơn trọng độc lập chủ  quyền dân tộc, khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ  của nhau, bình
đẳng và cùng có lợi.

Thế nào là độc lập về chính trị?

Thế nào là độc lập về văn hoá?
5


Bác nói: độc lập dân tộc phải đi tới tự do hạnh phúc của nhân dân=> Chính quyền
địa phương vận dụng như thế nào?
Câu 5: Các nguyên tắc về đại đoàn kết dân tộc (ĐĐKDT) theo tư tưởng HCM.
* Theo tư tưởng HCM về ĐĐKDT có 04 nguyên tắc
- Đại đoàn kết phải được xây dựng trên cơ sở thống nhất giữa lợi ích quốc gia dân tộc với
quyền lợi cơ bản của các giai cấp trong xã hội.
+ Hồ Chí Minh tìm ra mẫu số chung để đại đồn kết tồn dân tộc đó là Độc lập, tự do

+ Hồ Chí Minh khẳng định “tất cả các dân tộc trên thế giới sinh ra đều có quyền bình đẳng. Dân
tộc nào cũng có quyền sống, quyền tự do”
+ Hồ Chí Minh cho rằng “ nước độc lập mà dân khơng có hạnh phúc, tự do thì độc
lập khơng có ý nghĩa gì”
- Tin vào dân, dựa vào dân, phấn đấu quyền lợi cho nhân dân
+ Nguyên tắc này kế thừa tư duy chính trị truyền thống của dân tộc “dân là gốc của
nước”
+ Là sự cụ thể hóa chủ nghĩa Mác- Lênin “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
+ Khẳng định dân là chỗ dựa vững chắc để Đảng Cộng sản xây dựng hệ thống chính trị
- Đại đồn kết một cách tự giác, có tổ chức, có lãnh đạo; đoàn kết lâu dài chặt chẽ
+ Khẳng định: Đồn kết trên lập trường vơ sản, theo ngọn cờ chủ nghĩa mác- Lênin, dưới sự
lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nền tảng là khối liên minh công – nông –trí thức
+ Đồn kết phải lâu dài
+ Phải ln củng cố khối đại đoàn kết
- Đại đoàn kết phải chân thành, thẳng thắn, thân ái; đoàn kết phải gắn với với tự phê bình
và phê bình.
* Câu hỏi phụ:
- Đại đồn kết một cách tự giác, có tổ chức, có lãnh đạo, đoàn kết chặt chẽ => Vận
dụng vào cơ quan hoặc chi bộ đ/c NTN?
- Đại đoàn kết phải chân thành, thẳng thắn, thân ái, đoàn kết phải gằn với tự phê
bình và phê bình=> Vận dụng vào cơ quan đồng chí ntn?

6


Câu 6. Tại sao Hồ Chí Minh khẳng định đại đồn kết là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, là
nhân tố cơ bản quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
- Theo Hồ Chí Minh, muốn đưa cách mạng đến thành cơng phải có lực lượng cách mạng đủ
mạnh để chiến thắng kẻ thù và xây dựng thành cơng xã hội mới; muốn có lực lượng cách mạng
mạnh phải thực hiện đại đoàn kết, quy tụ mọi lực lượng cách mạng thành một khối vững chắc.

Do đó, tư tưởng đại đồn kết dân tộc của Hồ Chí Minh trở thành vấn đề có ý nghĩa chiến lược,
nó là một tư tưởng cơ bản, nhất quán và xuyên suốt tiến trình cách mạng Việt Nam. Đó là chiến
lược tập hợp mọi lực lượng có thể tập hợp được, nhằm hình thành sức mạnh to lớn của tồn dân
tộc trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù.
- Tiếp đó, đại đồn kết dân tộc còn là vấn đề sống còn của cách mạng. Tuy nhiên trong từng
thời kì, từng giai đoạn cách mạng, có thể và cần thiết phải điều chỉnh chính sách và phương
pháp tập hợp cho phù hợp với những đối tượng khác nhau.
- Hồ Chí Minh đã nêu ra những luận điểm có tính chất đồn kết như: “Đoàn kết là sức mạnh
của chúng ta”; “Đoàn kết là sức mạnh, đoàn kết là thắng lợi”; “Đoàn kết là sức mạnh, là then
chốt của thành công”…và đặc biệt là câu nói “Đồn kết, đồn kết, đại đồn kết - Thành cơng,
thành cơng, đại thành cơng”.
- Hồ Chí Minh ln nhắc nhở cán bộ, đảng viên phải thấm nhuần quan điểm coi sức mạnh của
cách mạng là sức mạnh của nhân dân. Đồng thời, Người lưu ý rằng, nhân dân bao gồm nhiều
lứa tuổi, nghề nghiệp, nhiều tầng lớp, giai cấp, nhiều dân tộc, tơn giáo, do đó phải đồn kết
nhân dân trong Mặt trận dân tộc thống nhất. Muốn vậy, Người yêu cầu Đảng, Nhà nước phải có
chủ trương, chính sách đúng đắn, phù hợp với các giai cấp, tầng lớp, trên cơ sở lấy lợi ích
chung của Tổ quốc và những quyền lợi cơ bản của nhân dân lao động, làm “mẫu số chung” cho
sự đoàn kết.

7


Câu 7: Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước?
(trong bài 11)
* Quan niệm của Hồ Chí Minh về xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức nhà nước là một vấn đề thu hút nhiều tâm lực của Hồ
Chí Minh. Người cho rằng, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước phụ thuộc vào chất lượng
đội ngũ cán bộ, cơng chức
- Hồ Chí Minh có một quan niệm rất hiện đại về cán bộ, công chức, các ngạch, bậc trong nền
hành chính. Người có những sắc lệnh cụ thể về vị thế, chức năng, nhiệm vụ

của cán bộ, công chức
- Người yêu cầu phải xây dựng cho được một đội ngũ cán bộ, cơng chức có chất lượng cơng
tác, có tính chun mơn hóa và tính chun nghiệp hóa cao, đảm bảo cho nền hành chính hoạt
động ổn định trong mọi điều kiện và trong các thời kỳ lịch sử khác nhau
- Để có một đội ngũ cơng chức như vậy, Hồ Chí Minh đã xác lập một hệ thống các tiêu chuẩn
với từng loại công chức, cụ thể. Tiêu chuẩn công chức gồm “ Tài và Đức”, mà Đức là nền là
nền tảng, là gốc. Đặc biệt Hồ Chí Minh lưu ý: đã là cán bộ, cơng chức thì phải nắm chắc luật
pháp, am hiểu pháp luật và vận dụng nhuần nhuyễn chúng trong lĩnh vực hoạt động của mình,
tránh làm sai, gây hậu quả cho dân, cho nước
- Hồ Chí Minh đã xây dựng được một quy chế tuyển chọn, đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện và
sử dụng công chức Nhà nước. Đối với việc sử dụng cán bộ, công chức, Người đề ra quy chế thi,
làm cơ sở đánh giá, xếp đúng các ngạch, bậc trong nền hành chính
- Nội dung thi tuyển cơng chức được Người đề cập rất khái quát, nhưng lại rất cụ thể, bao gồm
6 môn khoa học: lịch sử, địa lý, kinh tế, chính trị, pháp luật và ngoại ngữ nhằm trang bị cho mỗi
cán bộ cơng chức một nền móng tri thức ổn định, từ đó có thể đi sâu vào lĩnh vực chun mơn
của mình. Tất cả các quan điểm này rất gần Luật Cán bộ, công chức mà chúng ta đang thực
hiện trong điều kiện mới

Câu 8 Quan điểm của Hồ Chí Minh về Nhà nước của dân
8


- Nhà nước của dân là nhà nước trong đó ND làm chủ, dân là người có địa vị cao nhất, có
quyền quyết định những vấn đề quan trọng của quốc gia, của dân tộc. HCM, Đảng, ND xây
dựng “Nhà nước dân chủ, quyền lực và lực lượng đều thuộc về dân, mang bản chất của GCCN.
- Cơ quan quyền lực nhà nước phải là của dân, do dân làm chủ.
Phải là nhà nước của cả dân tộc, tiêu biểu cho khối đại đoàn kết toàn dân, tập hợp
được đội ngũ cán bộ, cơng chức có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức và tài năng tham gia vào
công cuộc xây dựng nhà nước. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, độc lập, thống nhất đất nước
không tách rời với tự do, hạnh phúc của nhân dân.

- Nhà nước ta là nhà nước dân chủ, bản chất của Nhà nước là của giai cấp công nhân.
Bộ máy nhà nước phải do dân tự lập ra, người đúng đầu Nhà nước cũng phải do dân bầu ra.
- Nhà nước đó hoạt động vì mục tiêu, quyền lợi của nhân dân lao động. Nhà nước ở Việt Nam
là nhà nước dân chủ nhân dân, quyền lực nhà nươc thuộc về nhân dân, do nhân dân “tự quyết
định”.
- Tư tưởng Hồ Chí Minh “Dân là gốc của nước”, “nước lấy dân làm gốc” là nguyên tắc
quan trọng trong tổ chức, xây dựng nhà nước, là một sự vận dụng sáng suốt chủ nghĩa MácLênin vào thực tiễn ở Việt Nam.
Là nhà nước trong đó nhân dân là chủ; dân là người có địa vị cao nhất, có quyền quyết định
những vấn đề quan trọng nhất của đất nước, dân tộc. Toàn bộ quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân thể hiện rõ nhất tính dân chủ triệt để của Nhà nước ta, trở thành nguyên tắc
cơ bản tổ chức bộ máy quyền lực nhà nước và phải được thể hiện rõ trong các văn bản pháp lý
mà đạo luật cao nhất là Hiến pháp.
Dân là chủ thể của quyền lực thì người cầm quyền, cán bộ công chức nhà nước chỉ là người
được ủy quyền, được nhân dân trao quyền để gánh vác, giải quyết những cơng việc chung của
đất nước. Hồ Chí Minh gọi người cầm quyền, cán bộ công chức nhà nước là “đầy tớ”, “công
bộc” của dân.

Câu 9: Quan niệm của Hồ Chí Minh về phong cách ứng xử?
- Hồ Chí Minh có cách ứng xử ở tầm nghệ thuật, gần như hồn thiện. Phong cách ứng xử nó
chính là bắt nguồn từ nhân cách, từ cuộc đời của chủ thể đối với đối tượng và của chủ thể đối
với bản thân mình trong quan hệ với đối tượng. Nó chứa đựng cả giá trị của dân tộc Đông
phương và Tây Phương.
9


- Mỗi cán bộ, đảng viên phải chú ý ứng xử các đối tượng khác nhau, trước hết và quan rọng
nhất là với các tầng lớp nhân dân. Đối với bạn bè, đồng chí, anh em, có cách ứng xử rất tự
nhiên, bình dị, cởi mở, chân tình, vừa chủ động, linh hoạt, vừa ân cần tế nhị, phải chân thực.
- Phải có thái độ ân cần, niềm nở, vừa thân ái vừa nhiệt tình. Đặc biệt, đối với cán bộ lãnh đạo,
quản lý các cấp, tuyệt đối không được dùng sức mạnh của quyền lực trong ứng xử với quần

chúng nhân dân.
- Cần có thái độ khiêm nhường, khiêm nhường thật sự. Đó là một phẩm chất văn óa và càng có
văn hóa càng phải khiêm nhường.
* Câu hỏi phụ:
1. Học xong phần học Tư tưởng HCM bạn học được gì từ tư tưởng đạo đức, phong cách
của Bác.
2. Bản thân rèn luyện phong cách ứng xử ntn có hạn chế gì ko và hướng khắc phục.

Câu 10: Quan niệm của Hồ Chí Minh về phong cách làm việc?
Theo quan điểm của Người chúng ta cần có ba tác phong làm việc như sau:
* Tác phong quần chúng:
- Phải đặt lợi ích của nhân dân lên trên hết, việc gì có lợi cho dân dù nhỏ cũng phải
hết sức làm. Việc gì có hại dù nhỏ mấy cũng phải tránh.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, phải chịu khó đi về cơ sở để nắm vững dân tâm,
dân ý, dân tình. Phải biết nghe ý kiến hai chiều thuận và nghịch, tốt sấu...
10


- Việc gì cũng bàn với dân, giải thích cho dân hiểu rõ, cán bộ không được làm theo
cách hạ lệnh cưỡng bức ngay cả việc nhỏ có lợi cho dân nhưng nếu dân không hiểu sẽ
không làm được.
- Tự phê bình trước nhân dân về khuyết điểm của mình và khuyến khích nhân dân
phê bình mình.
- Chống bệnh quan liêu
* Tác phong tập thể dân chủ
- Trong đảng: Phải phát huy sức mạnh tập thể. Mở rộng dân chủ trong sinh hoạt Đảng. Người
lãnh đạo phải khuyên cán bộ đảng viên mạnh bạo cả gan đề ra ý kiến, phê bình để lãnh đạo biết
được ưu nhược điểm mình như thế nào.
- Với nhân dân: Phải phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Người đảng viên phải
làm cho nhân dân có năng lực làm chủ. Phát triển văn hóa chính trị, tính tích cực của dân,

khuyến khích nhân dân tam gia vào công việc Nhà nước, giám sát phê bình lãnh đạo, Chính phủ
khắc phục kiểu dân chủ hình thức.
* Tác phong khoa học.
- Làm việc phải đi sâu đi sát, điều tra nghiên cứu, nắm người nắm việc, nắm tình hình cụ thể.
Năm bắt và xử lí thông tin một cách khoa học. Phải kiểm tra các báo cáo không để lọt những
báo cáo những công việc dố trá, qua điều tra kĩ rồi kết luận vấn đề
cho đúng.
- Phải thường xuyên chú ý rút kinh nghiệm, biết học hỏi kinh nghiệm hay và loại bỏ những kinh
nghiệm dở.
Tự liên hệ bản thân:
Từ những nhận thức về tư tưởng, phong cách, đạo đức của Bác mà bản thân đã được nghiên
cứu, tiếp cận và học hỏi, bản thân tự liên hệ như sau: Sẽ không ngừng rèn luyện, tu dưỡng
phẩm chất đạo đức, tư cách, sống cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư, hồ nhã với mọi
người. Trong cuộc sống cũng như trong công tác luôn thẳng thắn, trung thực bảo vệ công lý,
bảo vệ đường lối, quan điểm của Đảng, khiêm tốn, không bao che, giấu khuyết điểm...
Trong cơng việc: Để cơng việc của mình được thực hiện có sự đổi mới, khoa học thì bản thân
phải tích cực tìm tịi, nghiên cứu, cập nhật các văn bản, tài liệu liên quan đến công tác được
giao cũng như luôn học hỏi kinh nghiệm hay từ đồng nghiệp, từ thực tiễn để làm tốt công việc
được giao. Bản thân lập kế hoạch cụ thể, bố trí thời gian và phương pháp làm việc khoa học,
việc gấp thì phải làm trước; tránh tình trạng cơng việc bề bộn, gặp việc nào làm việc ấy dẫn đến
quên việc và khơng hồn thành cơng việc được giao.
Trong cuộc sống, sinh hoạt hàng ngày và mối quan hệ xã hội: Từ việc học tập phong cách làm
việc khoa học đổi mới của Bác, bản thân đã áp dụng vào cuộc sống sinh hoạt hàng ngày, chủ
động phân bổ sắp xếp thời gian hợp lý giữa công việc ở cơ quan và cơng việc trong gia đình,
đảm bảo chấp hành nghiêm túc kỷ luật, giờ giấc lao động của cơ quan, đơn vị. Sắp xếp thời
gian để thăm hỏi, động viên người thân, đồng nghiệp trong những lúc ốm đau, hiếu, hỉ….
 Câu hỏi phụ tham khảo:
1. Bản thân rèn luyện phong cách làm việc ntn có hạn chế gì ko và hướng khắc phục.
11



2. Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ chính trị về “đẩy mạnh học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách HCM” khác chỉ thị 03-CT/TW ngày 14/5/2011 ở chỗ nào?
Trả lời: khác nhau ở chữ “Phong cách”
Có phong cách làm việc, phong cách diễn đạt
Phong cách làm việc: Dân chủ, khoa học, kỹ lưỡng, cụ thể, tới nơi tới chốn
Phong cách diễn đạt: Chân thực, ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với trình độ nhận thức, hiểu biết
của đối tượng nghe.
THI TRẮC NHIỆM
CHỌN ĐÁP ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG
1. Hồ Chí Minh thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên vào năm nào?
a. 1920
b. 1925
c. 1927
d. 1930
2. Hồ Chí Minh đã từng dạy học ở ngơi trường nào?
a. Trường tiểu học Pháp – Việt ở Vinh.
b. Trường tiểu học Đông Ba ở Huế.
c. Trường Quốc học Huế.
d. Trường Dục Thanh ở Phan Thiết.
3. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản lần đầu tiên vào
năm nào?
a. 1920.
b. 1922.
c. 1925.
d. 1927.
4. Tác phẩm Đường Kách mệnh của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản lần đầu tiên vào năm nào?
a. 1920.
b.1925
c.1927

d. 1930.
5. Thuật ngữ Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính thức sử dụng bắt đầu từ bao giờ?
a. Từ năm 1969.
b. Từ năm 1990.
c. Từ năm 1986.
d. Từ năm 1991.
6. Hồ Chí Minh bắt đầu viết bản Di chúc lịch sử vào thời gian nào?
a. Năm 1960
b. Năm 1965
c. Năm 1968
d. Năm 1969.
12


7. “ Đảng lấy chủ nghĩa Mác – Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng và Kim
chỉ nam cho mọi hoạt động cách mạng”. Câu nói trên được Đảng ta khẳng định lần đầu tiên tại
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ mấy”?
a. Đại hội lần thứ V.
b. Đại hội lần thứ VI.
c. Đại hội lần thứ VII.
d. Đại hội lần thứ VIII.
8. Hồ Chí Minh đã tiếp thu những yếu tố tích cực nào của Phật giáo?
a. Tư tưởng vị tha.
b. Tinh thần từ bi, bác ái
c. Tinh thần cứu khổ, cứu nạn
d. Cả 3 đáp án trên.
9. Trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ nào là thời kỳ tìm tịi
con đường cứu nước giải phóng dân tộc?
a. Trước năm 1991.
b. 1911-1920.

c. 1921-1930.
d.1930-1945.
10. Trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ nào là thời kỳ thời
kỳ vượt qua thử thách, kiên trì giữ vững lập trường cách mạng?
a. 1911-1920.
b. 1920-1930.
c. 1930-1941.
d. 1945-1969
11. Trong quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh, thời kỳ nào là Tư tưởng Hồ
Chí Minh tiếp tục phát triển, hoàn thiện?
a. 1911-1920
b. 1921-1930
c. 1930-1945
d. 1945-1969.
12. Tháng 7 năm 1920 Hồ Chí Minh đọc…. của VI. Lê Nin.
a. Tác phẩm “ Nhà nước và cách mạng”
b. Tác phẩm “ Những nhiệm vụ trước mắt chính quyền xơ viết”
c. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc.
d. Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về các vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa.
13. Theo Hồ Chí Minh, cách mạng giải phóng dân tộc muốn giành được thắng lợi cần phải:
a. Đi theo con đường cách mạng vơ sản.
b. Có Đảng cộng sản lãnh đạo.
c. Tiến hành bằng bạo lực cách mạng.
d. Cả 3 đáp án trên.
13


14. Đâu là quan điểm của Bác?
a. Cách mạng giải phóng dân tộc giành được thắng lợi đồng thời với thắng lợi của cách mạng
vơ sản ở chính quốc.

b. Thắng lợi của cách mạng vô sản ở thuôc địa phải phụ thuộc vào thắng lợi của cách mạng vô
sản ở chính quốc.
c. Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có khả năng giành được thắng lợi trước cách
mạng vơ sản ở chính quốc.
d. Cả 3 đáp án trên
15. Tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp của Hồ Chí Minh được xuất bản lần đầu tiên ở
đâu.?
a. Mỹ.
b. Anh.
c. Pháp
d. Trung Quốc.
16. Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
a. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
b. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc chủ nhân dân.
c. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
d. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
17. Trong bản “ Yêu sách của nhân dân An Nam” gửi đến Hội nghị Véc xây, lúc đó Hồ Chí
Minh mang tên là gì”
a. Nguyễn Tất Thành.
b. Nguyễn Ái Quốc.
c. Văn Ba.
d. Trần Vương.
18. Câu: “ … Chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã
hội cộng sản” được trích từ bài viết nào của Hồ Chí Minh?
a. Đường cách mệnh.
b. Chính cương vắn tắt của Đảng.
c. Sách lược vắn tắt của Đảng.
d. Chương trinh tóm tắt của Đảng.
19. Ai là người đã có cơng lớn trong việc cứu Hồ Chí Minh thốt khỏi nhà tù của thực dân Anh
ở Hồng Kơng:

a. Tơ Mát Xua tơn ( Phó thống đốc Hồng Kơng)
b. Luật sư Lô dơbai (Lôdơbi)
c. Luật sư Nôoen Pri.
d. Đồng chí Hồ Tùng Mậu
20. Đâu là câu trả lời đúng?
a. Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân.
b. Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng của nhân dân lao động.
14


c. Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của
dân tộc Việt Nam.
d. Đảng cộng sản Việt Nam là Đảng của giai cấp lao động, mà cũng là Đảng của toàn dân.
21. Kẻ thù cần đánh đố trong cách mạng giải phóng dân tộc là:
a. Đế quốc, thực dân và tay sai.
b. Nghèo nàn, dốt nát, lạc hậu và chủ nghĩa cá nhân.
c. Toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.
d. Giai cấp tư sản và giai cấp địa chủ phong kiến.
22. Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, nhiệm vụ hàng đầu, trước hết của cách mạng Việt Nam là:
a. Giải phóng dân tộc.
b. Giải phóng giai cấp.
c. Giải phóng con người.
d. Giải phóng nhân loại.
23. Theo Hồ Chí Minh, mâu thuẫn chủ yếu ở các nước thuộc địa là mâu thuẫn:
a. Vô sản với tư sản.
b. Nông dân với địa chủ.
c. Dân tộc với đế quốc.
d. Nhân dân với phong kiến.
24. Một trong những nội dung cơ bản của bản yêu sách gồm 8 điểm do Nguyễn Ái Quốc gửi
đến Hội nghị Vecxay là:

a.
b.
c.
d.

Bình đẳng về chế độ pháp lý cho nhân dân.
Độc lập tự do toàn thể dân tộc.
Tự trị của các dân tộc Đông Dương.
Sở hữu ruộng đất cho nông dân.

24. Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
a. Tư tưởng về cách mạng giải phóng dân tộc.
b. Tư tưởng về chủ nghĩa xã hội.
c. Tư tưởng về Đảng cầm quyền.
d. Tư tưởng về độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

THAM KHẢO THÊM
- Bác Hồ lên thăm Lào Cai ngày tháng năm nào? 23/9/1958 tại mỏ Apatit
- Bác viết thư cho nhân dân Lào Cai ngày 18/10/1945.
- 51 năm thực hiện di chúc Bác (1969), di chúc được Bác viết trong 5 ngày (từ ngày 10/5/1965
kết thúc vào ngày 15/5/1965), di chúc của bác có những nội dung cơ bản:
15


+ Nói về Đảng
+ Nói về đồn viên và thanh niên
+ Nói về nhân dân lao động
+ Dự báo cuộc kháng chiến
+ Nói về phong trào cộng sản thế giới
+ Nói về mong muốn tồn đảng tồn dân đồn kết

3. 71 năm tác phẩm dân vận của HCM (15/10/1949 – 15/10/2019)
4. Đọc tham khảo một số mẩu chuyện về Bác có liên quan đến nội dung câu hỏi.
1. Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước ở đâu? Vào thời gian nào? Bao nhiêu
tuổi?
5/6/1911 tại Bến cảng Nhà Rồng. 21 tuổi.
2. Hồ Chí Minh tiếp thu Văn hố phương đông và Phương Tây chủ yếu từ?
Nho giáo và Phật giáo.
3. Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành qua mấy giai đoạn? 5 gđ
4. Theo HCM độc lập tự do là?
Quyền thiêng liêng và bất khả xâm phạm của tất cả các dân tộc.
5. Trong thời gian ở nước ngồi, Nguyễn Tất Thành đã làm những
cơng việc gì?
a. Phụ bếp, cào tuyết.
b. Thợ ảnh, làm bánh.
c. Đốt lò, bán báo.
d. Tất cả các công việc trên.
6. Chọn phương án trả lời đúng nhất:
a.Chủ nghĩa Mác – Lênin là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động của Đảng ta.
c. Cùng với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và kim chỉ
nam cho hành động của Đảng ta.
d.Tư tưởng Hồ Chí Minh là tư tưởng tồn diện
7. Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?

Tài năng.

Văn hóa

Nhân cách


Đạo đức.
8. Theo Hồ Chí Minh, đức tính cần thiết nhất cho một con người là gì?
16







Trung với nươc, Hiếu với dân
Cần, Kiệm
Liêm, Chính
Cả a, b, c.

9. Sức mạnh dân tộc bao gồm những yếu tố chủ yếu nào?

Chủ nghĩa yêu nước

Ý thức tự lực, tự cường.

Tinh thần đồn kết

Cả a, b, c.
10.Theo Hồ Chí Minh, “giặc nội xâm” bao gồm những loại nào?

Tham ô.

Quan liêu.


Lãng phí

Cả a, b, c.
11. Hồ Chí Minh xác định yếu tố nào là gốc của người cách mạng?

Tài năng.

Văn hóa

Nhân cách

Đạo đức.
12. Theo Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân nghĩa là gì?

Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể.

Loại bỏ lợi ích cá nhân.

Khơng bênh vực lợi ích cá nhân.

Không giày xéo lên lợi ích cá nhân.
13.Theo Hồ Chí Minh, chữ “người” nghĩa là gì?

Gia đình, anh em, họ hàng, bầu bạn.

Loài người.

Đồng bào cả nước.

Cả a, b, c.

14. Đặc trưng cốt lõi nhất của tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh là gì?

Lịng thương người.

Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.

Sự quan tâm đến con người.

Cả a, b, c.
15. Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí Minh:
a. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều
kiện thực tế ở nước ta.
17


b. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác
– Lênin vào điều kiện thực tế ở nước ta.
c. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác – d. Lênin vào
điều kiện thực tế ở nước ta.
16. Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Hồ Chí Minh khẳng định chủ nghĩa dân tộc là
một động lực lớn ở các nước đang đấu tranh giành độc lập. Đó là chủ nghĩa dân tộc:
a. Chân chính
b. Sơ vanh nước lớn
c. Hẹp hòi.
d. Vị tha
17. Chọn phương án đúng trả lời cho câu hỏi sau: Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại
mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo, để:

Giác ngơ quần chúng.


Tổ chức, tập hợp quần chúng.

Đồn kết với giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên thế giới.

Tất cả các phương án trên.
18. Tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta áp dụng từ năm nào? 1991.
19.

18


19


CÂU HỎI PHỤ
Câu 1: Kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những truyền
thống nào?
Câu 2: Sau khi hỏi các nguồn gốc hình thành tư tưởng Hồ chí Minh? Nguồn gốc nào quan
trọng nhất (Mac lê Nin) sẽ hỏi 1 trong 3 nguồn gốc còn lại.
TL: 1. Các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc gồm: Chủ nghĩa yêu nước và ý chí bất
khuất,tự lực, tự cường để xây dựng nước và giữ nước được hun đúc qua hàng nghìn năm; Tinh
thần cộng đồng, đoàn kết, ý thức dân chủ xuất hiện, được ni dưỡng trong q trình dựng
nước, giữ nước và trở thành truyền thống tốt đẹp của dân tộc. Những giá trị tốt đẹp đó làm cho
mối quan hệ á nhân-Gia đình-Làng-Nước; Dũng cảm, cần cù, thơng minh, sáng tạo trong lao
động sản xuất, chiến đấu đồng thời dân tộc Việt Nam.
2. Tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại: tư tưởng nho giáo và phật giáo:
+ Phận giáo: Vị tha, từ bi, bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người, nếp sống có đạo đức,
trong sạch giải dị, chăm lo làm điều thiện.
+ Nho giáo: giá trị về lịng u nước, thương dân, nhân vă, dung hồ con người cá nhân
với cộng đồng. Nho giáo VN lấy yêu nước – nhan văn Việt nam là đạo lý làm người. Triết lý

hành dộng, tư tưởng tập thể, hành đạo giúp đời, tư tưởng về gốc của dân tộc.
+ Tinh hoa: Chủ ngĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn. HCM đã tìm that trong chủ nghĩa
Tam dân của Tơn Trung Sơn “ những điều thích hợp với điểu kiện nước ta” đoa là dân tộc độc
lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc. (độc lập – tự do – Hạnh phúc).
3. Ý chí quyết tâm, lịng u nước, thương dân và đồng loại
- Là tài năng trí tuệ: sự kiên trì học tập, tiếp thu vốn tri thức; tư duy độc lập, tự chủ trong tiếp thu,
phê phán, chọn lọc.
- Là năng lực hoạt động thực tiễn phong phú của Hồ Chí Minh giúp Người phân tích và
rút ra được nhiều kết luận chính xác từ thực tiễn lịch sử của phong trào cách mạng thế giới và
trong nước
Câu 1 có thể hỏi thêm
Những vấn đề, nội dung cơ bản của tư tưởng Hồ Chí Minh?
Nơi dung: đó là tư tưởng về giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người. Nội
dung TT HCM bao gồm một hệ thống các quan điểm cơ bản về chính trị, kinh tế, QP-AN, văn
hóa, XH, xây dựng con người XHCN,v.v…và phương pháp cách mạng HCM.
Câu hỏi: Học xong phần học Tư tưởng HCM bạn học được gì từ tư tưởng đạo đức,
phong cách của Bác.
Câu 4: Độc lập dan tộc là phải độc lập thực sự, độc lập hoàn toàn với đầy đủ chủ
quyền quốc gia và toàn vẹn lãnh thổ, chính trị, kinh tế, văn hố, an inh, quốc phòng.
Thế nào là độc lập về kinh tế?
20


Thế nào là độc lập về chính trị?
Thế nào là độc lập về văn hố?
Bác nói: độc lập dân tộc phải đị tới tự do hạnh phúc của nhân dân=> Chính quyền
địa phương vận dụng như thế nào?
Câu 5: Đồn kết.
- Đại đồn kết một cách tự giác, có tổ chức, có lãnh đạo, đồn kết chặt che => Vận dụng
vào cơ quan hoặc chi bộ đ/c NTN?

- Đại đoàn kết phải chân thành, thẳng thắn, thân ái, đoàn kết phải gằn với tự phê bình và
phê bình=> Vận dụng vào cơ quan đồng chí ntn?
Câu 9: Bản thân rèn luyện phong cách ứng xử ntn có hạn chế gì ko và hướng khắc
phục.
Câu 10. Bản thân rèn luyện phong cách làm việc ntn có hạn chế gì ko và hướng
khắc phục.

Độc lập, tự chủ và ổn định chính trị là ý chí của Đảng, của dân
07:00 15/01/2015
Càng về sau này, thông qua các tư liệu được công bố, nhiều sự kiện lịch sử tưởng như tất nhiên hóa ra vẫn còn những câu hỏi,
chẳng hạn như tại sao Đại hội thành lập Đảng lại họp ở Ma Cao mà không phải ở Quảng Châu hay nơi nào khác; tại sao Bác Hồ là
người triệu tập hội nghị thành lập Đảng, thực chất sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là từ ý chí của Người, nhưng Người khơng
là Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng…?
Trả lời những câu hỏi này và nhiều câu hỏi nữa, người ta đều thống nhất là tất cả mọi sự kiện lịch sử đã diễn ra đều vì Đảng Cộng sản Việt
Nam ln đặt lợi ích của dân tộc Việt Nam lên trên hết; trong mọi hoạt động, Đảng luôn đặt mục tiêu đồn kết, ổn định chính trị lên hàng đầu.
Cũng càng về sau này càng thấy rõ chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam mới có khả năng giữ vững ổn định chính trị cho đất nước, yếu tố quyết
định để có hịa bình, xây dựng đất nước thốt khỏi đói nghèo và phát triển, điều mà các thế lực chính trị khác khơng bao giờ làm được.
Độc lập, tự chủ và ổn định chính trị là ý chí của Đảng ngay từ ngày đầu thành lập. Vì ý chí đó, ngay trong những năm tháng biến động nhất, có
điều kiện tạo ra những đảo lộn nhất, Đảng vẫn kiên trì chủ trương độc lập, tự chủ và hịa bình, ổn định. Chỉ lấy từ năm 1945 đến nay, Đảng đã
lãnh đạo tiến hành Tổng khởi nghĩa Tháng 8/1945 thành công, làm cuộc cách mạng long trời lở đất, lật đổ chính quyền thực dân và bè lũ tay
sai, giành độc lập, tự do cho Tổ quốc là việc không thể khơng làm.
Nhưng ngay trong những ngày đầy khó khăn để bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ, Đảng ln giương cao ngọn cờ đồn kết, ổn định.
Đồn kết, ổn định để giảm bớt thù trong, giặc ngoài, hạn chế đến mức thấp nhất máu xương của đồng bào. Cả nước có 20 triệu người mà
phải đương đầu với 20 vạn quân Tưởng Giới Thạch sẵn sàng gây chiến, và hàng vạn quân Nhật, Pháp, Anh mang ý đồ gây hấn để trở lại đô
hộ, nếu không khôn khéo để giữ hịa bình, ổn định sẽ tốn bao xương máu đồng bào? Hịa bình, ổn định để kéo dài thời gian củng cố lực
lượng, chủ động chuẩn bị trước nguy cơ chiến tranh khó tránh khỏi. Vì hịa bình, ổn định, chúng ta sẵn sàng dành cho bọn phản động 70 ghế
trong Quốc hội, mời cựu hoàng Bảo Đại làm cố vấn Chính phủ, mời nhiều người từng hợp tác với giặc tham gia kháng chiến và khi họ rời bỏ
cách mạng là do ý của họ, khơng có một sức ép nào, không một người nào bị ngược đãi. Vì hịa bình, ổn định nên có những chiến công lẫy
lừng triệt phá sào huyệt, ngăn chặn âm mưu bạo loạn của Việt Nam quốc dân Đảng ở Ôn Như Hầu, Bùi Thị Xuân của lực lượng Công an
nhân dân và biết bao tấm gương hy sinh thầm lặng khác của lực lượng vũ trang cách mạng.

Vì hịa bình, ổn định, Đảng đã tuyên bố tự giải tán, chỉ cịn những nhóm nghiên cứu chủ nghĩa Mác, điều mà khơng một Đảng nào ngồi Đảng
Cộng sản Việt Nam có đủ bản lĩnh để thực hiện.
Một vài kẻ cao giọng cho rằng cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, cuộc kháng chiến chống đế quốc Mỹ, cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới
Tây-Nam và cuộc chiến tranh bảo vệ biên giới phía Bắc khiến hàng triệu người hy sinh, thương tật, tan cửa nát nhà là có thể tránh được nếu
lãnh đạo đất nước không phải là Chủ tịch Hồ Chí Minh và Nhà nước chun chính vơ sản (?!). Người viết bài này cho rằng họ đã cố “nói lấy
được”, bất chấp thực tế lịch sử. Hãy nhớ lại năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta đã phải cố gắng đến mức nào để tránh xung đột nổ
ra trước sự khiêu khích thể hiện rõ ý đồ xâm chiếm nước ta một lần nữa của thực dân Pháp, trước khi buộc phải tiến hành cuộc kháng chiến
trường kỳ chống thực dân Pháp suốt 9 năm sau đó; đã phải cố gắng đến mức nào tại chiến trường và trên bàn Hội nghị Genève để có cuộc
tồn thắng 30/4/1975 và rất nhiều việc làm khác thể hiện rõ chính nghĩa và thiện chí của chúng ta.
Trong 40 năm hịa bình xây dựng và phát triển đất nước cũng vậy. Với chủ trương trước sau như một giữ vững độc lập, tự chủ, hịa bình, ổn
định chính trị, Đảng ta đã dẫn dắt nhân dân tăng cường và mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc, kiên quyết chống thù trong, giặc ngoài, vượt

21


qua hết khó khăn này đến khó khăn khác, đưa đất nước ta có được ngày nay, từ GDP, dự trữ ngoại tệ, xuất nhập khẩu… và cuối cùng là đời
sống của người dân từng bước được cải thiện. Có thể khẳng định chắc chắn rằng sự phát triển của đất nước ta được như ngày nay, nhân tố
quyết định là nhờ sự ổn định chính trị, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam. Thực tại đã khiến ta hài lòng chưa, đã tương
xứng với khát vọng chưa? Có thể nói là chưa! Chúng ta vẫn đang ở trong danh sách các nước có thu nhập thấp, đời sống người lao động cịn
khó khăn, nợ xấu tín dụng nhiều, kinh tế chưa hội nhập vững chắc. Về xã hội, tệ nạn tham nhũng, lãng phí, quan liêu chưa được ngăn chặn có
hiệu quả; cải cách hành chính chưa đạt u cầu; văn hóa xuống cấp…, nhưng không thể chối bỏ một thực tế là đời sống người dân và vị thế
đất nước đã hơn hẳn. Một đất nước khơng có các vụ khủng bố, khơng có chiến tranh sắc tộc và tơn giáo, khơng có ám sát, bắt cóc vì mục
đích chính trị, thực tế này được chính nước ngồi thừa nhận, khơng phải ta nói ra. Trước thực tế ấy, liệu có lực lượng nào dám nói rằng họ
quản lý xã hội ổn định hơn, làm kinh tế tốt hơn Đảng Cộng sản Việt Nam? Tất nhiên là khơng và có nói thì nhân dân cũng khơng tin.
Trong sự nghiệp giữ vững hịa bình, ổn định, độc lập, tự chủ đó, lực lượng Cơng an nhân dân, “thanh gươm báu của Đảng” giữ vai trị hết sức
quan trọng. Có thể nói khơng q rằng sở dĩ đất nước có được hịa bình, ổn định như ngày nay là có phần đóng góp khơng thể thiếu của lực
lượng Công an nhân dân. Chào mừng 85 năm thành lập Đảng cũng là chào mừng quá trình phấn đấu gian khổ của các thế hệ cán bộ, chiến
sĩ Cơng an nhân dân, lực lượng nịng cốt bảo vệ an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an tồn xã hội, đóng góp xứng đáng vào những thành tựu to
lớn của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa


22



×