Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận ninh kiều, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

NGUYỄN ĐĂNG KHOA

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN HỒNG THẮM

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn quý lãnh đạo, quý thầy cô giảng dạy
và quý thầy cô phòng sau đại học Trường Đại học Đồng Tháp. Quý thầy đã
cung cấp những kiến thức kỹ năng cơ bản để nghiên cứu, thực hiện luận
văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Trần Hồng Thắm.
Người hướng dẫn trực tiếp tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Tác giả chân thành cảm ơn Phịng GD&ĐT Quận Ninh Kiều; Lãnh
đạo, q thầy cơ giáo và các em học sinh các trường tiểu học đã cung cấp


thông tin, số liệu và ủng hộ tác giả trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cảm ơn các bạn đồng nghiệp, đồng môn và gia đình đã cổ
vũ, động viên tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình thực hiện và nghiên cứu đề tài, mặc dù có nhiều cố
gắng song luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong
được sự chỉ dẫn, góp ý của q thầy cô, các nhà khoa học và các bạn đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Chân thành cảm ơn!


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan kết quả và số liệu nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được dùng để báo cáo bất kỳ học vị nào. Mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn đã được cảm ơn và thơng tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc và được phép công bố.
Đồng Tháp, ngày 29 tháng 9 năm 2019
Tác giả

Nguyễn Đăng Khoa


iii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................... iii
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ......................................... vii

NỘI DUNG CÁC BIỂU BẢNG ............................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG
TIỂU HỌC.................................................................................................... 6
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ...................................................... 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ............................................................. 9
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................................................... 13
1.2.1. Khái niệm “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học”
.................................................................................................................... 13
1.2.1.1. Công nghệ thông tin....................................................................... 13
1.2.2. Khái niệm “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy học” ...................................................................................................... 16
1.3. LÝ LUẬN VỀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................. 18
1.3.1. Trường tiểu học và đặc điểm tâm lý của học sinh tiểu học ............... 18
1.3.2. Mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại
trường tiểu học ............................................................................................ 23
1.3.3. Nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở
trường tiểu học ............................................................................................ 23
1.4. QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT
ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ......................................... 30


iv

1.4.1. Quản lý hoạt động nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin
cho giáo viên............................................................................................... 30

1.4.2. Quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của giáo viên trong
hoạt động dạy học ....................................................................................... 31
1.4.3. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ việc ứng dụng công nghệ thơng tin
của đội ngũ giáo viên .................................................................................. 35
1.4.4. Vai trị của cán bộ quản lý trong quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy học ......................................................................................... 35
1.5. YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC ................. 36
1.5.1. Yếu tố chủ quan ................................................................................ 36
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................ 37
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................... 40
2.1. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI, GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO QUẬN NINH KIỀU ............................................................... 40
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 40
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................ 40
2.1.2. Khái quát tình hình giáo dục tiểu học tại quận Ninh Kiều ............ 41
2.2. GIỚI THIỆU QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ........................................... 47
2.3. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CỦA GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ............................. 49
2.3.1. Nhận thức của giáo viên các trường tiểu học quận Ninh Kiều về
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học .......................... 49
2.3.2. Trình độ tin học của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các
trường tiểu học quận Ninh Kiều ................................................................ 50
2.3.3. Thực trạng các phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ ................................................................................... 54



v

2.3.4. Thực trạng thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều ........... 55
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI QUẬN
NINH KIỀU ............................................................................................... 58
2.4.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về sự cần thiết quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu
học quận Ninh Kiều ................................................................................... 58
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động nâng cao trình độ ứng dụng cơng
nghệ thơng tin cho giáo viên ..................................................................... 60
2.4.4. Thực trạng thực hiện các nội dung quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều.......... 64
2.4.5. Kết quả thực hiện mục tiêu quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều ........... 67
2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ..................... 71
CHƯƠNG 3:BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở CÁC TRƯỜNG
TIỂU HỌC QUẬN NINH KIỀU, THÀNH PHỐ CẦN THƠ ................... 76
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP ................................. 76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục tiểu học .................... 76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển .............................. 77
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 77
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................... 77
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN NINH KIỀU THÀNH PHỐ CẦN THƠ........................................ 78
3.2.1. Biệp pháp 1: Bồi dưỡng nhận thức sự cần thiết quản lý ứng dụng

CNTT trong hoạt động dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên tại
các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ............................... 78


vi

3.2.2. Biệp pháp 2: Bồi dưỡng năng lực lập kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học cho đội ngũ cán bộ quản lý các trường TH quận
Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ................................................................. 82
3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao năng lực thực hiện ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học cho đội ngũ giáo viên tại các trường TH quận Ninh
Kiều, thành phố Cần Thơ .......................................................................... 85
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường kiểm tra ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ ... 90
3.2.5. Biện pháp 5: Đảm bảo điều kiện cơ sở hạ tầng phục vụ ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ............................................................................................... 95
3.2.6. Biện pháp 6: Xây dựng chế độ đãi ngộ, khen thưởng cá nhân có
thành tích ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. ........... 98
3.3. MỐI QUAN HỆ CÁC BIỆN PHÁP ................................................. 100
3.4. KHẢO NGHIỆM SỰ CẤP THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ĐỀ XUẤT ...................................................................................... 102
3.4.1. Nội dung khảo nghiệm .................................................................. 102
3.4.2. Mục đích khảo nghiệm .................................................................. 103
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................ 103
3.4.4. Mẫu khảo nghiệm .......................................................................... 103
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 103
3.4.6. Mối tương quan giữa sự cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp
đề tài đề xuất ............................................................................................ 106

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................... 110
1. KẾT LUẬN .......................................................................................... 110
2. KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 116
PHỤ LỤC


vii

NHỮNG TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
CBQL

Cán bộ quản lý

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

CNTT&TT

nghệ thơng tin và truyền thông

CSVC

Cơ sở vật chất


DH

Dạy học

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

PPDH

phương pháp dạy học

SL


Số lượng

TH

Tiểu học

TX

Thường xuyên

XMC-PCGD

Xóa mù chữ - phổ cập giáo dục


viii

NỘI DUNG CÁC BIỂU BẢNG
STT

Số hiệu

1

Bảng 1.1

2

Bảng 2.1


3

Bảng 2.2

4

Bảng 2.3

5

Bảng 2.4

6

Bảng 2.5

7

Bảng 2.6

8

Bảng 2.7

9

Bảng 2.8

10


Bảng 2.9

Tên bảng
Phân phối chương trình cấp tiểu học
Thống kê học sinh tiểu học quận Ninh Kiều
năm học 2018 – 2019
Thống kê đội ngũ giáo viên các trường tiểu
học quận Ninh Kiều năm học 2018 – 2019
Thống kê đội ngũ CBQL các trường tiểu học
quận Ninh Kiều năm học 2018 – 2019
Phân loại đánh giá và điểm số
Kết quả nhận thức của GV TH về ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học
Trình độ tin học của CBQL các trường TH
quận Ninh Kiều năm học 2018 – 2019
Trình độ tin học của GV các trường TH quận
Ninh Kiều năm học 2018 – 2019
Kết quả tự đánh giá của CBQL, GV về năng
lực ứng dụng CNTT trong dạy học
Kết quả đánh giá các phương tiện kỹ thuật
phục vụ ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy hoc

Trang
24
42
44
45
48
49
50

51
52
55

Kết quả thực hiện các nội dung ứng dụng
11

Bảng 2.10 CNTT vào hoạt động dạy học tại các trường

56

tiểu học quận Ninh Kiều (N=15)
Kết quả thực hiện các nội dung ứng dụng
12

Bảng 2.11 CNTT vào hoạt động dạy học tại các trường

57

tiểu học quận Ninh Kiều (N=120)
Bảng 2.12. Kết quả nhận thức về sự cần thiết
13

Bảng 2.12

quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học tại các trường tiểu học quận Ninh Kiều
(Dành cho CBQL) N = 15

59



ix

Kết quả nhận thức về sự cần thiết quản lý ứng
14

Bảng 2.13

dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các

59

trường tiểu học quận Ninh Kiều (Dành cho GV)
Kết quả thực hiện quản lý hoạt động nâng cao
15

Bảng 2.14 trình độ ứng dụng CNTT cho giáo viên các

61

trường TH quận Ninh Kiều (N=120)
Kết quả quản lý cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ
16

Bảng 2.15 ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học tại các

63

trường TH quận Ninh Kiều (N=120)

Kết quả thực hiện các nội dung quản lý ứng
17

Bảng 2.16 dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các

65

trường TH quận Ninh Kiều (N=120)
Kết quả thực hiện mục tiêu quản lý ứng dụng
18

Bảng 2.17 CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường

67

TH quận Ninh Kiều N=120
Kết quả ảnh hưởng của các yêu tổ đến quản
19

Bảng 2.18 lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học

69

tại các trường TH quận Ninh Kiều
20

Bảng 3.1

21


Bảng 3.2

22

Bảng 3.3

Kết quả khảo nghiệm về sự cấp thiết của các
biện pháp
Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các
biện pháp
Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa mức độ
cấp thiết và tính khả thi của 6 biện pháp

104
105
107

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
TT
1

Biểu đồ

Tên biểu đồ

Biểu đồ 3.1 Biểu đồ biểu thị mức độ cấp thiết và khả thi
của các biện pháp

Trang
107



1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cách mạng khoa học và cơng nghệ thế giới phát triển với trình độ ngày
càng cao, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới, quốc tế hóa
nền sản xuất và đời sống xã hội. Các sáng chế và tiến bộ khoa học, các cơng
nghệ mới có mặt khắp các lĩnh vực như: Trí tuệ nhân tạo, Robotics, internet
vạn vật, xe tự lái, công nghệ sinh học, công nghệ Na –no, cơng nghệ in 3D,
khoa học vật liệu, máy tính lượng tử. Sự bùng nổ của cơng nghệ thơng tin
(CNTT) nói riêng và khoa học cơng nghệ nói chung đang tác động mạnh mẽ
vào sự phát triển của tất cả các ngành và đời sống xã hội. Đối với ngành
Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) sự phát triển của công nghệ đã tác động,
thúc đẩy, đạo điều kiện để ngành giáo dục thực hiện các đổi mới giáo dục.
Ứng dụng CNTT làm thay đổi hình thức tổ chức, thay đổi phương pháp dạy
học. Các hình thức dạy theo nhóm, dạy cá nhân cũng có những đổi mới
trong mơi trường CNTT. Sự tương tác giữa thầy và trò, trò và trò, mối giao
lưu giữa người và máy đã trở thành tương tác hai chiều; Đa dạng hóa nội
dung, tài liệu học tập, cách thức tiếp cận giáo duc đáp ứng nhu cầu các bậc
học, chương trình giáo dục, đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của
mọi người.
Năm 2017 Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án 117/QĐ-TTg ngày 25
tháng 01 năm 2017 Quyết định phê duyệt đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý (QL) hỗ trợ các hoạt động dạy học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT giai đoạn 2016
-2020, định hướng đến năm 2025. Nhằm tăng cường ứng dụng CNTT đẩy
mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong
hoạt động quản lý điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về GD&ĐT ở

trung ương và các địa phương; đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,


2

kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và công tác quản lý tại các cơ sở
GD&ĐT trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng
cao chất lượng GD&ĐT.
Trong những năm qua, việc ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học tại
các trường Tiểu học (TH) tại quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ bước đầu
đã có những hiệu quả tích cực góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.Tuy
nhiên việc quản lý ứng dụng CNTT vào hoạt động dạy học vẫn còn hạn chế
như: Việc quản lý hoạt động ứng dụng CNTT chưa đồng bộ, còn nhiều lúng
túng chưa đáp ứng yêu cầu; việc đầu tư mua sắm trang thiết bị CNTT còn
chậm dẫn đến thiếu máy tính, projector, ti vi thơng minh, chưa phủ sóng wifi
để giáo viên có thể ứng dụng CNTT một cách rộng rãi; một bộ phận giáo
viên chậm đổi mới, chậm ứng dụng CNTT trong dạy học; công tác quản lý
cơ sở vật chất (CSVC) chưa đạt hiệu quả cao.
Chính vì thế, tác giả chọn đề tài “Quản lý ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học Quận Ninh Kiều,
Thành phố Cần Thơ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý ứng dụng CNTT
trong dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ; từ
đó, đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học
tại các trường tiểu học tại quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.
3.Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các
trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.


3

4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng khung lý luận và khảo sát, đánh giá đúng và khách quan
thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường
TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ thì sẽ đề xuất được các biện pháp
quản lý ứng dụng trên đây đảm bảo sự cấp thiết và tính khả thi, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học tại các trường TH ở địa phương.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.
5.4. Khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại trường tiểu học;
- Thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các
trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
- Chủ thể quản lý là HT trường TH; có sự phối hợp của các bên liên
quan, cũng như các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục các cấp.

6.2. Phạm vi về địa bàn và thời gian nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 6 trường TH trên địa bàn quận
Ninh Kiều.


4

Số liệu khảo sát được thu thập từ năm học 2017 -2018 đến năm
2018-2019.
6.3. Mẫu khảo sát
Gồm các Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng (15 người) và GV (120 người) ở 6
trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa những
vấn đề lý luận có liên quan nội dung đề tài thông qua việc thu thập tài liệu
khoa học, các cơng trình đi trước, các văn bản pháp quy về ứng dụng CNTT
trong giáo dục.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra :
Sử dụng phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Xây dựng phiếu hỏi để
tìm thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ
- Phương pháp quan sát :
Quan sát để thu thập thơng tin có liên quan đến thực trạng quản lý ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Lấy ý kiến đánh giá của các chuyên gia về tổ chức quản lý ứng dụng

CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng thống kê toán học và xử lý số liệu thu thập qua khảo sát.


5

8. Đóng góp mới của luận văn
8.1. Đóng góp về lý luận
Luận văn đã tổng hợp, phân tích và hệ thống hóa các tài liệu nhằm có
được cơ sở lý luận và khung lý luận về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại trường TH.
8.2. Đóng góp về thực tiễn
Phác họa thực trạng ứng dụng CNTT và quản lý ứng dụng CNTT trong
hoạt động dạy học tại các trường TH quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ;
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học, góp phần
nâng cao chất lượng dạy học tại các trường TH trên địa bàn quận Ninh Kiều,
thành phố Cần Thơ.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại trường tiểu học.
Chương 2: Thực trạng quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động dạy học tại các trường tiểu học tại quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ.
Chương 3: Biện pháp quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động dạy học tại các trường tiểu học tại Quận Ninh Kiều, thành phố
Cần Thơ.



6

NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngồi
Trên thế giới, các nước có nền giáo dục phát triển đều chú trọng đến
việc ứng dụng CNTT và truyền thông (CNTT&TT) như: Nước Mỹ,
Australia, Canađa, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Malaysia... Để ứng
dụng CNTT được như ngày nay các nước này đã trải qua rất nhiều các
chương trình quốc gia về tin học hố cũng như ứng dụng CNTT&TT vào các
lĩnh vực khoa học kỹ thuật và trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, đặc
biệt là ứng dụng vào khoa học công nghệ và giáo dục. Họ coi đây là vấn đề
then chốt của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, là chìa khố để xây dựng
và phát triển cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, tăng trưởng nền kinh tế
để xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức, hội nhập với các nước trong
khu vực và trên toàn thế giới. Vì vậy, họ đã thu được những thành tựu rất
đáng kể trên các lĩnh vực như: Điện tử, sinh học, y tế, giáo dục...[35].
Cộng hòa Pháp: Từ năm học 2005 – 2006, chính phủ đưa ra chuẩn 7 kỹ
năng/ năng lực cơ bản học sinh TH và trung học cơ sở cần phải đạt được sau
khi tốt nghiệp. Trong đó có kỹ năng quen với những kỹ năng thơng thường
về công nghệ thông tin [27, tr 153-155].
Nhật Bản: Xây dựng chương trình Quốc gia có tên: “Kế hoạch một xã
hội thông tin - mục tiêu quốc gia đến năm 2000” đã được công bố từ những
năm 1972.



7

Philippin: Kế hoạch CNTT&TT Quốc gia (NTTP) của Philippin công
bố năm 1989 xác định một chiến lược chung nhằm đưa CNTT&TT phục vụ
việc phát triển kinh tế xã hội của đất nước trong những năm 90.
Đài Loan: Năm 1980 chính sách tin học của Đài Loan đã được công bố
và “Kế hoạch 10 năm phát triển CNTT ở Đài Loan” đã đề cập đến cấu trúc
tổ chức của CNTT trong nước và những nội dung mà chính phủ cần làm để
phát triển CNTT, tiếp tục khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường
thế giới.
Singapore: Năm 1981 thông qua một đạo luật về Tin học hóa Quốc gia
quy định ba nhiệm vụ: Một là, thực hiện việc tin học hóa mọi cơng việc hành
chính và hoạt động của Chính phủ. Hai là, phối hợp GD&ĐT tin học. Ba là,
phát triển và thúc đẩy công nghiệp dịch vụ tin học ở Singapore. Một Ủy ban
máy tính Quốc gia được thành lập để chỉ đạo cơng tác đó.
Malaysia: Năm 1999, Malaysia xây dựng tầm nhìn phát triển trường
học tương lai. Ý tưởng này cịn gọi là trường học thơng minh, chứa đựng
những sáng kiến về CNTT&TT. Mục đích của những sáng kiến này là đưa
10.000 trường trên toàn quốc trở thành trường “thông minh” vào năm 2010.
Trong năm 2006, Bộ Giáo dục Malaysia đã tiến hành nghiên cứu đánh giá
tác động về “Giải pháp tích hợp trường thơng minh”. Nghiên cứu đưa ra kết
luận rằng việc sử dụng CNTT&TT trong dạy học khơng cịn là một xu
hướng mà là sự cấp thiết [27, tr 153-155].
Hàn Quốc: Chiến lược giáo dục “thông minh” ở Hàn Quốc nhằm nâng
cao tính cạnh tranh, đưa giáo dục Hàn Quốc vào tốp 10 nước có nền giáo
dục tiên tiến trên thế giới vào năm 2015 và tốp ba trên thế giới vào năm
2025. Để thực hiện mục tiêu này, nền giáo dục thông minh sẽ tập trung vào
“hướng dẫn tự học” và “học tập theo yêu cầu”. Bộ Giáo dục Hàn Quốc sẽ
bảo đảm đầu tư khoảng hai tỷ USD để xây dựng hạ tầng cần thiết và mua



8

máy tính cũng như các thiết bị tiên tiến khác trong thời gian bốn năm, từ nay
đến năm 2015. Theo kế hoạch, sách giáo khoa in và các tài liệu dạy học khác
sẽ được số hóa đối với bậc TH vào năm 2014 và bậc trung học cơ sở và
trung học phổ thông vào năm 2015.
Giáo dục Hàn Quốc hướng đến chấn hưng trường học; nâng cao vị thế
nghề giáo; tạo điều kiện cho mọi người được hưởng giáo dục cơ bản; xây
dựng một xã hội học tập suốt đời; xây dựng một môi trường giáo dục tạo
điều kiện học tập sáng tạo và hướng tới một xã hội nhân văn; xây dựng các
trường đại học có tính cạnh tranh toàn thế giới; giáo dục dạy nghề đáp ứng
nhu cầu công nghiệp; cung cấp không gian học tập tự điều khiển, tin học
trong mơi trường tồn cầu [2, tr 29].
Australia: vào tháng 3 năm 2000, Hội đồng Bộ trưởng đã ủng hộ hướng
đi được trình bày trong tài liệu “Cơ cấu chiến lược cho nền kinh tế thông
tin”, tài liệu này bao gồm hai mục tiêu giáo dục trường học bao quát cho nền
kinh tế thông tin:
Một là: Tất cả mọi học sinh sẽ rời trường học như những người sử dụng
tin cậy, sáng tạo và hiệu quả những công nghệ mới, bao gồm CNTT&TT, và
những học sinh này cũng ý thức được tác động của những ngành công nghệ
này lên xã hội.
Hai là: Tất cả các trường đều hướng tới việc kết hợp CNTT&TT vào
trong hệ thống của họ, để cải thiện khả năng học tập của học sinh, để đem lại
nhiều cơ hội học tập hơn cho người học và làm tăng hiệu quả của việc thực
tập kinh doanh của dân tộc họ.
Qua các nghiên cứu trên cho thấy, các quốc gia trên thế giới đã đánh giá
được CNTT sẽ tác động vào mọi mặt của xã hội trong đó có tác động đến giáo
dục và đào tạo.



9

1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Trước sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trên thế giới, năm 1996 tại Hội
nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ 2 khố
VIII đã thơng qua Nghị quyết “Về định hướng chiến lươc giáo dục-đào tạo
trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000”;
Nghị quyết “Về định hướng chiến lược phát triển khoa học và cơng nghệ
trong thời kỳ cơng nghiệp hóa hiện đại hoá và nhiệm vụ đến năm 2000”; Chỉ
thị số 58 –CT ngày 17 tháng 10 năm 2000 về việc đẩy mạnh ứng dụng và
phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại
hố (CNH, HĐH).
Kết quả đưa sự nghiệp GD&ĐT nước ta đạt nhiều thành tựu quan trọng,
cụ thể là: Đã xác lập được hệ thống giáo dục quốc dân tương đối hoàn chỉnh
từ mầm non đến đại học; CSVC, trang thiết bị được đầu tư và từng bước
hiện đại; Quy mô học sinh, sinh viên tăng nhanh, đặc biệt là giáo dục đại học
và giáo dục nghề nghiệp; Chất lượng GD&ĐT chuyển biến tích cực, đáp ứng
nhu cầu xã hội; Đội ngũ nhà giáo và CBQL đảm bảo số lượng, chất lượng,
đồng bộ về cơ cấu; Chi ngân sách cho GD&ĐT đạt mức 20% tổng chi ngân
sách nhà nước.
Trên cơ sở thành tựu đạt được, ngày 04 tháng 11 năm 2013 Ban Chấp
hành Trung ương tiếp tục ban hành Nghị Quyết số 29-NQ/ TW về đổi mới
căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế; tiếp tục đổi mới
mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi
trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học; đa dạng hóa nội dung,
tài liệu học tập, đáp ứng yêu cầu của các bậc học, các chương trình giáo dục,
đào tạo và nhu cầu học tập suốt đời của mọi người…; đẩy mạnh ứng dụng
CNTT&TT trong dạy và học [1].



10

Ngày 25/01/2017 Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
117/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý
và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao
chất lượng GD&ĐT giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025”. Mục
tiêu chung của Đề án là nhằm đẩy mạnh triển khai Chính phủ điện tử, cung
cấp dịch vụ cơng trực tuyến trong hoạt động quản lý điều hành của cơ quan
quản lý nhà nước về GD&ĐT ở trung ương và các địa phương; đổi mới nội
dung, phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học và
công tác quản lý tại các cơ sở GD&ĐT trong hệ thống giáo dục quốc dân
góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng GD&ĐT. Đẩy mạnh ứng dụng
CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá và nghiên
cứu khoa học.
Đẩy mạnh ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy học,
kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học. Tiếp tục xây dựng và thường
xuyên (TX) cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm:
Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần
mềm mô phỏng và các học liệu khác. Tiếp tục xây dựng và thường xuyên
cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần
mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo
dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Ứng dụng dạy học thông minh ở các cơ sở GD&ĐT, địa phương có đủ
điều kiện trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả. Tiếp tục xây dựng và hồn
thiện cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) liên thông, chia sẻ
học liệu với các cơ sở đào tạo đại học nhằm nâng cao năng lực nghiên cứu,
đào tạo trong giáo dục đại học. Triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại các

cơ sở đào tạo đại học; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước


11

ngồi phù hợp với điều kiện trong nước. Hình thành một số cơ sở đào tạo đại
học trực tuyến trên cơ sở các trường hiện có bằng nguồn vốn đầu tư của
nước ngoài, doanh nghiệp [10].
Ngày 23/5/2017 Bộ giáo dục và Đào tạo ban hành kế hoạch số 345/KHBGDĐT ngày 23/5/2017 thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy học, nghiên cứu khoa
học góp phần nâng cao chất lượng GD&ĐT giai đoạn 2016 - 2020, định
hướng đến năm 2025”. Kế hoạch đã nêu rõ nhiệm vụ của các ngành, các cấp
nhằm thực hiện thành công Quyết định 117/QĐ-TTg của thủ tướng chính
phủ [4].
Năm 2018, Bộ giáo dục ban hành Công văn 4095/BGDĐT-CNTT ngày
10 tháng 09 năm 2018 Về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ CNTT năm
học 2018 – 2019. Công văn nêu rõ đẩy mạnh ứng dụng CNTT hỗ trợ đổi
mới nội dung, phương pháp dạy và học, kiểm tra đánh giá trong tất cả các
môn học. Ưu tiên triển khai các giải pháp mang tính đồng bộ (bao gồm kho
học liệu số, bài giảng e-learning, phần mềm thiết kế bài giảng điện tử, phần
mềm mô phỏng, thí nghiệm ảo và phần mềm dạy học). Phát động, khuyến
khích giáo viên xây dựng ngân hàng câu hỏi trực tuyến, tư liệu, tài liệu, sách
điện tử đóng góp vào Kho học liệu số của ngành và Hệ tri thức Việt số hóa
quốc gia; triển khai hệ thống thi trực tuyến các môn học phục vụ học sinh và
giáo viên từ lớp 1 đến lớp 12. Tiếp tục triển khai giải pháp trường học điện
tử, lớp học điện tử (các giải pháp giáo dục thông minh) ở những nhà trường
có điều kiện nhằm ứng dụng những cơng nghệ tiên tiến, đổi mới mạnh mẽ
phương pháp dạy học; triển khai mơ hình ứng dụng CNTT trong trường phổ
thơng theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Rà soát, xây dựng kế hoạch để trình
các cấp có thẩm quyền chuẩn bị đội ngũ giáo viên, máy tính và các hạ tầng



12

thông tin khác phục vụ cho việc triển khai giảng dạy mơn Tin học trong
chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Trong những năm qua việc ứng dụng CNTT trong quản lý và tổ chức
hoạt động dạy học, quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học đã được nhiều
nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Tác giả Phó Đức Hịa, Ngơ Quang Sơn
đã nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học tích cực” [20].
Tác giả đề tài cấp Bộ, Vương Thanh Hương đã nghiên cứu đề tài “Ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và
công nghệ ở các trường đại học” [21]. Tác giả đề tài cấp Bộ Đào Thái Lai đã
nghiên cứu đề tài “Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường
phổ thông Việt Nam” [24]. Tác giả Lê Công Triêm, Nguyễn Đức Vũ đã
nghiên cứu Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học [30].
Rất nhiều hội thảo, các nhà khoa học, các nhà quản lý đã mạnh dạn đưa
ra các vấn đề nghiên cứu vị trí tầm quan trọng của ứng dụng CNTT trong
dạy học, đặc biệt qua hội thảo, chuyên đề … các nhà khoa học đã đưa ra
nhiều biện pháp quan trọng thúc đẩy ứng dụng CNTT cũng như quản lý ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học đã được đăng trên nhiều tạp chí uy
tín như: Tác giả Vũ Thanh Dung “Một số biện pháp ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học ở trường phổ thông đáp ứng yêu cầu cuộc cách mạng
cơng nghiệp 4.0 in trên Tạp chí Giáo dục”, (số đặc biệt tháng 8/2018) [12].
Tác giả Phạm Thị Lệ Hằng đã nghiên cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học ở các trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội đáp ứng yêu
cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục hiện nay” in trên Tạp chí Giáo dục
(số đặc biệt tháng 12/2016) [18]. Tác giả Nguyễn Thị Thanh Lê. “Quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường TH quận Hai Bà
Trưng – Hà Nội” in trên Tạp chí Giáo dục, (số 383) năm 2016 [25]. Tác giả



13

Nguyễn Viết Thảo đã nghiên cứu “Cách mạng công nghiệp lần thứ tư” in
trên Tạp chí Lý luận chính trị số 5 năm 2017[29].
Bên cạnh đó đã có một số luận văn thạc sĩ khoa học nghiên cứu về quản
lý ứng dụng CNTT trong dạy học đã bảo vệ thành công như: Tác giả Đỗ
Ngọc Thảo “Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong
giảng dạy ở các trường Trung học cơ sở Quận Ninh Kiều –TP Cần Thơ”
[28]. Tác giả Lê Hồng Vân “Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ
thông tin vào dạy học ở các trường TH huyện Đông Anh, Hà Nội” [33]. Tác
giả Đặng Minh Vương “Quản lý các hoạt động ứng dụng công nghệ thông
tin vào dạy học ở các trường Trung học cơ sở Huyện Phong Điền –TP Cần
Thơ” [35]. Vũ Thị Xuyến (2013) “Một số giải pháp quản lý các hoạt động
ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ở các trường Trung
học phổ thông Thành phố Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa” [36].
Qua các nghiên cứu trên khẳng định ý nghĩa của việc ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học ở các trường phổ thông là một vấn đề cấp thiết.
Thực tế ở Việt Nam việc đưa CNTT vào quản lý các hoạt động nhà trường
nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng còn tồn tại nhiều vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết. Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề
này trong phạm vi các trường tiểu học thuộc quận Ninh Kiều nhằm đề xuất
được một số biện pháp quản lý góp phần nâng cao chất lượng dạy học trong
các trường tiểu học tại quận Ninh Kiều.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Khái niệm “Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy học”
1.2.1.1. Công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin dịch từ tiếng Anh là Information Technology –

viết tắt IT.


14

Ở Việt Nam, Nghị quyết số 49/CP của Chính phủ ban hành ngày
04/08/1993: “CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện
và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài ngun thơng
tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người
và xã hội”.
Theo Luật CNTT ban hành ngày 29/6/2006, tại Điều 4: “CNTT là tập
hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để
sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thơng tin số”.
Theo tác giả Phó Đức Hịa và Ngơ Quang Sơn: “CNTT là tập hợp các
phương pháp khoa học, các phương tiện kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức,
khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên thông tin phong phú và
tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” [21, tr 90].
Tóm lại, CNTT là thuật ngữ dùng để chỉ các ngành khoa học và công
nghệ liên quan đến thơng tin và q trình xử lý thơng tin.
Như vậy, “CNTT là một hệ thống bao gồm các phương pháp khoa học,
công nghệ, phương tiện công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng
truyền thơng và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn
và khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt
động kinh tế, xã hội, văn hóa của con người”.
1.2.1.2. Hoạt động dạy học
a. Theo lý thuyết về hoạt động, A.N.Leontiev cho rằng hoạt động là
một tổ hợp các quá trình con người tác động vào đối tượng nhằm đạt mục
đích thỏa mãn một nhu cầu nhất định và chính kết quả của hoạt động là sự
cụ thể hóa nhu cầu của chủ thể; theo đó con người hiểu được mục đích hoạt
động của mình, từ đó mới định rõ chức năng, nhiệm vụ, động lực của hoạt

động để đạt hiệu quả trong công việc.


15

Theo K.Marx, hoạt động của con người là hoạt động có mục đích, có ý
thức; mục đích, ý thức ấy như một quy luật, quyết định phương thức hoạt
động và bắt ý chí con người phụ thuộc vào nó.
b. Về dạy học, phổ biến được hiểu là quá trình tác động qua lại giữa
người dạy và người học nhằm giúp cho người học lĩnh hội những tri thức
khoa học, kĩ năng nhận thức và thực tiễn, phát triển các năng lực hoạt động
sáng tạo, trên cơ sở đó hình thành thế giới quan và các phẩm chất nhân cách
của người học theo mục đích giáo dục [26, tr 22].
Q trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của hai thành tố: hoạt
động dạy và hoạt động học, nếu thiếu hoạt động dạy của giáo viên thì q
trình đó chuyển thành q trình tự học của người học, cịn thiếu hoạt động
học của người học thì hoạt động dạy khơng diễn ra, do đó khơng diễn ra q
trình dạy học. Quá trình dạy và học liên hệ mật thiết với nhau, diễn ra đồng
thời và phối hợp chặt chẽ sẽ tạo nên sự cộng hưởng của hoạt động học, từ đó
tạo nên hiệu quả cho q trình dạy học.
Như vậy, hoạt động dạy học là hoạt động tương tác giữa thầy và trò.
GV tác động vào HS, GV tương tác với HS, HS tương tác với nhau. GV căn
cứ vào sự thay đổi ở HS để điều chỉnh hoạt động dạy. Để hoạt động học thực
sự là hoạt động tự giác, tích cực, độc lập, chủ động thì người dạy cần tạo
tình huống, tạo nhu cầu, động cơ, hứng thú, khiêu gợi sự tò mò, ham hiểu
biết của người học, làm cho họ hiểu rõ ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ học tập
của mình.
1.2.1.3. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong hoạt động dạy học
Cũng theo Luật CNTT nêu trên, ứng dụng CNTT đưởi giải thích là việc
sử dụng CNTT vào các hoạt động thuộc lĩnh vực kinh tế - xã hội, đối ngoại,

quốc phòng, an ninh và các hoạt động khác nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả của các hoạt động này.


×