Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện vị thủy, tỉnh hậu giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 162 trang )

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

CAO THANH TÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
Ở HUYỆN VỊ THỦY, TỈNH HẬU GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN THỊ TỐ OANH

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng bản thân tôi. Các số
liệu trong luận văn là trung thực.
Kết quả của luận văn chưa từng được ai cơng bố trong bất kì cơng trình nào.

Tác giả luận văn

Cao Thanh Tùng




iii

LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và lời cảm ơn chân thành đến:
PGS.TS. Phan Thị Tố Oanh đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện và hồn thành đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường tiểu học huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang”.
Quý Thầy, Cô Chuyên ngành Quản lý giáo dục đã nhiệt tình giảng dạy, truyền
đạt kiến thức khoa học, kinh nghiệm q báu giúp tác giả hồn thành khóa học và
thực hiện đề tài của mình;
Ban giám hiệu cùng với các chị em đồng nghiệp tại các trường tiểu học huyện
Vị Thủy, đã tạo điều kiện giúp đỡ cũng như đã cung cấp các thông tin, số liệu cần
thiết giúp tác giả hoàn thành luận văn này;
Xin chân thành cảm ơn q thầy cơ phịng Đào tạo Sau đại học của trường
Đại học Đồng Tháp, bạn bè thân hữu và Gia đình đã hỗ trợ, tạo điều kiện, động
viên tơi trong q trình thực hiện luận văn.
Tác giả luận văn

Cao Thanh Tùng


iv

MỤC LỤC
Trang phụ bìa ........................................................................................................... i
Lời cam đoan ........................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................. iii
Mục lục .................................................................................................................. iv

Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................. ix
Danh mục bảng........................................................................................................ x
Danh mục sơ đồ ...................................................................................................... xi
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC ...................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 13
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ......................................... 13
1.2.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống .................................................. 17
1.2.3. Quản lý hoạt động GDKNS .................................................................... 19
1.3. Lý luận về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ............ 19
1.3.1. Vai trò của GDKNS cho học sinh trong giai đoạn hiện nay...................... 19
1.3.2. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu hoc ............................
21
̣
1.3.3. Phương pháp và các hình thức GDKNS cho học sinh tiểu hoc .................
̣
23
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học ................................................................................................................ 25
1.4.1. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục Quốc dân ................................. 25
1.4.2. Hiệu trưởng trường tiểu học trong việc quản lý nhà trường ..................... 27
1.4.3. Quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
tiểu học ............................................................................................................. 27
1.4.4. Quản lý thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ............. 28



v

1.4.5. Quản lý phương pháp và các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh .............................................................................................. 29
1.4.6. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh .............................................................................................. 30
1.4.7. Quản lý công tác phối hợp với các đoàn thể và PHHS trong việc giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh ................................................................................. 31
1.4.8. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá việc thực hiện GDKNS cho HS ..... 32
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học .................................................................................................. 34
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................... 34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ....................................................................................... 35
Tiểu kết chương 1 ................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỊ THỦY
TỈNH HẬU GIANG ..................................................................................................... 37
2.1. Khái quát về kinh tế, xã hội, giáo dục huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang .... 37
2.1.1. Khái quát đặc điểm kinh tế, xã hội huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ........ 37
2.1.2. Khái quát đặc điểm Giáo dục – Đào tạo huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang .... 38
2.2. Giới thiệu về khảo sát thực trạng ................................................................. 39
2.2.1. Mục đích khảo sát ................................................................................... .39
2.2.2. Khách thể và đối tượng khảo sát ........................................................... 40
2.2.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 40
2.2.4. Phương thức khảo sát .............................................................................. 40
2.2.5. Cách thức xử lý số liệu ............................................................................ 41
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học ở
các trường tiểu học huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ......................................... 42
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ... 42
2.3.2. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường

tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ........................................................ 43
2.3.3. Thực trạng phương pháp và hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ............................... 45


vi

2.3.4. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ......................... 50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các
trường tiểu học huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ............................................... 52
2.4.1. Thực trạng về quản lý xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy,
tỉnh Hậu Giang .................................................................................................. 52
2.4.2. Thực trạng về quản lý thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang ........................ 55
2.4.3. Thực trạng về quản lý phương pháp và các hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang ........................................................................................ 57
2.4.4. Thực trạng về quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.. ...... 59
2.4.5. Thực trạng về quản lý công tác phối hợp với các đoàn thể và PHHS
trong việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang ........................................................................................ 61
2.4.6. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang .................. 63
2.5. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh ở các trường tiểu học huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang........................ 66
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................ 66
2.5.2. Mặt yếu ................................................................................................... 67

2.5.3. Cơ hội...................................................................................................... 68
2.5.4. Thách thức............................................................................................... 68
Tiểu kết chương 2 ......................................................................................................... 70
CHƯƠNG 3 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ
NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN VỊ
THỦY, TỈNH HẬU GIANG........................................................................................ 72
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................................................ 72
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu ............................................................................. 72


vii

3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................. 73
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả.............................................................................. 73
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi................................................................................ 73
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học ............. 75
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý và giáo viên về tầm quan
trọng của việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh............................................ 75
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng sống rõ ràng, phù hợp với
văn bản hướng dẫn và tình hình thực tế của đơn vị nhằm giáo dục KNS cho
học sinh ............................................................................................................. 79
3.2.3. Tăng cường bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng tổ chức hoạt động GDKNS
cho các lực lượng GD trong nhà trường đặc biệt là đội ngũ giáo viên ............... 82
3.2.4. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và tạo nguồn kinh phí phục vụ hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ................................................................. 85
3.2.5. Chỉ đạo thực hiện tốt việc kết hợp giữa gia đình, nhà trường và xã
hội trong việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .......................................... ..87
3.2.6. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh…………… ............................................... 89
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp................................................................... 92

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp được
đề xuất .................................................................................................................. 93
3.4.1. Mục đích, ý nghĩa của biện pháp ............................................................. 93
3.4.2. Nội dung của biện pháp ........................................................................... 93
3.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp ................................................................ 94
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp
thực hiện…………………………………… ..................................................... 95
Tiểu kết chương 3 ......................................................................................................... 99
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 100
1. Kết luận .......................................................................................................... 100
2. Khuyến nghị ................................................................................................... 101
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo……………………… ............................ 101
2.2. Đối với Sở và Phòng Giáo dục và Đào tạo………………… ..................... 101
2.3. Đối với các trường tiểu học huyện Vị Thủy………................................... 102


viii

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 103
DANH MỤC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ........................... 106
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Phiếu trưng cầu ý kiến về thực trạng và thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục KNS dành cho CBQL các trường tiểu học ........................................... P1
Phụ lục 2. Phiếu trưng cầu ý kiến về thực trạng và thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục KNS dành cho GV các trường tiểu học .................................................. .P11
Phụ lục 3. Phiếu trưng cầu ý kiến về hoạt động giáo dục KNS dành cho học sinh
các trường tiểu học .......................................................................................... P21
Phụ lục 4. Phiếu trưng cầu ý kiến về tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp
đề xuất ............................................................................................................ P25
Phụ lục 5. Kết quả khảo sát về thực trạng giáo dục KNS và thực quản lý giáo

dục KNS cho học sinh các trường tiểu học ..................................................... P27
Phụ lục 6. Kết quả khảo nghiệm về tính cấp thiết và tính khả thi của biện pháp
đề xuất ............................................................................................................ P44


ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Các chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lí

2

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

3

GDTH


Giáo dục mầm non

4

GV

Giáo viên

5

GVTH

Giáo viên mầm non

6

GD

Giáo dục

7

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

8

GS


Giáo sư

9

HS

Học sinh

10

KNS

Kỹ năng sống

11

KHGD

Khoa học giáo dục

12

KN

Kỹ năng

13

PGS


Phó giáo sư

14

PGS.TS

Phó giáo sư. Tiến sĩ

15

THCS

Trung học cơ sở

16

THPT

Trung học phổ thông

17

Th.s

Thạc sĩ


x

DANH MỤC CÁC BẢNG

TT
Tên bảng
Trang
1 Bảng 2.1. Nhận thức của CBQL và GV về tầm quan trọng của
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
42
2
Bảng 2.2. Thực trạng về nội dung giáo dục KNS được thực hiện ở
trường tiểu học
44
3 Bảng 2.3. Thực trạng về phương pháp giáo dục KNS cho học sinh
ở trường tiểu học
45
4 Bảng 2.4. Đánh giá của học sinh về thực hiện phương pháp giáo
dục KNS tại trường tiểu học
46
Bảng 2.5. Thực trạng về hình thức tổ chức giáo dục KNS cho học
5 sinh ở trường tiểu học
47
6
Bảng 2.6. Đánh giá của học sinh về sử dụng phương tiện và hình
thức tổ chức hoạt động giáo dục KNS ở trường tiểu học
49
7 Bảng 2.7. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trường tiểu học
50
8 Bảng 2.8. Quản lý việc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục KNS
cho học sinh ở trường tiểu học
52
9 Bảng 2.9. Về thực trạng quản lý kết quả của học sinh thực hiện

mục tiêu kế hoạch giáo dục KNS ở trường tiểu học
54
Bảng 2.10. Thực trạng về quản lý thực hiện nội dung giáo dục kỹ
10 năng sống cho học sinh
55
Bảng 2.11. Về quản lý phương pháp và các hình thức tổ chức hoạt
11 động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
57
12
13
14
15
16

Bảng 2.12. Thực trạng các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh các trường tiểu
Bảng 2.13. Đánh giá của học sinh về điều kiện, CSVC cho hoạt
động giáo dục KNS ở trường tiểu học.
Bảng 2.14. Thực trạng về công tác phối hợp với các đoàn thể và
PHHS trong việc giáo dục KNS cho học sinh
Bảng 2.15. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh
Bảng 2.16. Đánh giá của học sinh về hoạt động kiểm tra, đánh giá
thực hiện giáo dục KNS ở trường tiểu học

59
60
61
64
65



xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
TT

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang
92

1

Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất

2

Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp

95

3

Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp

97

Biểu đồ 3.1. So sánh mức độ tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp


98


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục Kỹ năng sống (KNS) cho thanh thiếu niên là vấn đề được hầu
hết các quốc gia trên thế giới quan tâm, chú ý. Điều này càng thể hiện rõ ở các
quốc gia phát triển như: Hoa Kì, Pháp, Canada, Thụy Sỹ, Trung Quốc,
Singapore.... Ở Việt Nam, thời gian gần đây vấn đề giáo dục KNS cho học sinh đã
nhận được sự quan tâm nhiều hơn từ các cấp quản lý giáo dục và các nhà khoa
học. Nhiều cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nước đã đề cập đến phương diện lý
luận và thực tiễn của việc rèn KNS thông qua các hoạt động ngoài giờ lên lớp và
các con đường khác, đặc biệt là các cơng trình nghiên cứu thực tiễn nhằm nêu ra sự
cần thiết phải đẩy mạnh việc giáo dục KNS cho học sinh ở tất cả các cơ sở giáo dục.
Tuy vậy, số cơng trình nghiên cứu về lý luận, thực tiễn, nhất là thực tiễn giáo dục
KNS ở trường Tiểu học chưa nhiều. Các cơng trình nghiên cứu trước đây, bước đầu
đã đề cập tới tầm quan trọng của giáo dục KNS cho học sinh nhưng chưa làm rõ
những vấn đề liên quan đến công tác giáo dục KNS cho HS mà nhất là HS tiểu học.
Một số vấn đề như: Vai trò của trường Tiểu học trong việc hình thành KNS của HS;
các con đường hình thành KNS của HS Tiểu học; sự khác biệt trong quá trình hình
thành KNS giữa HS tiểu học thành phố với HS tiểu học các vùng miền khác; Cần
quản lý các hoạt động ngoài giờ lên lớp như thế nào để nâng cao hiệu quả giáo dục
KNS cho HS tiểu học; Các điều kiện để thực hiện việc quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh ở trường tiểu học…thì chưa được nghiên cứu sâu, do đó về mặt
lý luận đòi hỏi cần làm rõ hơn.
Việc giáo dục KNS cho HS là vấn đề được Đảng, Nhà Nước rất quan tâm
điều đó thể hiện ở Nghị quyết hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 2, lần thứ

5 khoá VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần thứ IX,
Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng tồn quốc các khóa X và XI; Chiến lược phát
triển Giáo dục giai đoạn 2011-2020, Luật giáo dục 2005, Luật Giáo dục sửa đổi
2009, Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI)
về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,


2

hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế nêu rõ mục tiêu tổng quát của giáo dục và đào tạo là: “ Giáo dục con
người Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng
tạo của mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc
hiệu quả”. Như vậy, mục tiêu của giáo dục và đào tạo theo tinh thần đổi mới nhấn
mạnh đến năng lực cá nhân; các hoạt động giáo dục và đào tạo phải làm sao tạo
điều kiện để mỗi cá nhân phát huy tốt nhất khả năng sáng tạo của mình. Điều lệ
trường tiểu học theo Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT, ngày 22/01/2014 về
việc hợp nhất Thông tư 41/2010/TT-BGDĐT và 50/2012/TT-BGDĐT.
Bắt đầu từ năm học 2010 - 2011, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa nội
dung giáo dục kỹ năng sống (KNS) lồng ghép vào một số môn học ở bậc tiểu
học. Đây là một chủ trương cần thiết và đúng đắn. Đặc biệt trong năm học 2017 –
2018 Bộ GD&ĐT tiếp tục có những văn bản chỉ đạo thực hiện giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học như: Công văn số 4026/BGDĐT-GDCTHSSV, ngày
01/9/2017 của bộ GD&ĐT về việc V/v tăng cường giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh. Do đó, việc giáo dục kỹ năng sống và hoạt động quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh hiện nay là vấn đề vô cùng cấp thiết đối với khơng chỉ
các nhà trường mà cịn là nhiệm vụ chung của toàn ngành giáo dục.
Kỹ năng sống vừa mang tính xã hội vừa mang tính cá nhân. Do vậy, GDKNS
cho học sinh đã trở thành mục tiêu và là một nhiệm vụ trong giáo dục nhân cách
toàn diện. Mặt khác, kỹ năng sống là một thành phần quan trọng trong nhân cách

con người trong xã hội hiện đại. Muốn tồn tại và phát triển trong xã hội hiện đại,
con người phải có kỹ năng sống.
Thực tế hiện nay cho thấy, các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu
Giang việc giáo dục KNS cho học sinh được nhà trường hết sức quan tâm và đã có
nhiều chương trình tổ chức giáo dục KNS bước đầu đã mang lại hiệu quả khá tốt.
Tuy nhiên, quá trình quản lý hoạt động giáo dục nói chung và giáo dục KNS nói
riêng cho học sinh tiểu hoc của các nhà trường vẫn còn hạn chế và chưa đồng bộ.
Việc giáo dục KNS cho học sinh còn chưa đồng đều về chất lượng do giáo viên


3

chưa có nhiều kinh nghiệm, chưa có một quy trình khoa học. Với đặc điểm tâm,
sinh lý của học sinh tiểu học học đòi hỏi các biện pháp giáo dục đặc thù và linh hoạt
phù hợp với nhận thức của trẻ, thúc đẩy sự phát triển về kỹ năng giao tiếp, để trẻ
biết cách khắc phục khó khăn và phấn khởi trong học tập, sinh hoạt.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang” làm luận văn tốt nghiệp cao học quản lý giáo dục với hy
vọng sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục KNS cho học sinh tiểu hoc ̣ nói
riêng và phát triển con người tồn diện nói chung.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh
Hậu Giang; đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường
tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Giáo dục KNS cho học sinh đã được hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện
Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang chú trọng thực hiện và đạt được một số thành tựu đáng kể,
tuy nhiên so với yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay thì vẫn cịn rất nhiều
bất cập.
Nếu đề xuất và triển khai có hiệu quả những biện pháp cụ thể, phù hợp với
thực tiễn thì chất lượng giáo dục KNS cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang từng bước được thay đổi đáp ứng được yêu cầu đổi mới và
phát triển giáo dục tiểu học trong giai đoạn hiện nay.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục KNS và quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học được giới hạn thông
qua công tác quản lý của hiệu trưởng hay đội ngũ làm tác giáo dục KNS cho học
sinh tiểu học được hiệu trưởng phân công thông qua hai hoạt động chính là hoạt
động dạy học và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Các nghiên cứu thực tiễn được triển khai tại một số trường (9/27 trường)
tiểu học trên địa bàn huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang từ năm học 2018 – 2019.
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà
nước về vấn đề quản lý giáo dục, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học.
- Phân tích, tổng hợp những tư liệu, tài liệu lý luận về quản lý giáo dục
tiểu học, giáo dục KNS, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và những kết quả
khảo sát, đánh giá công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh ở các trường tiểu học để xây dựng các khái niệm công cụ và khung lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Sử dụng phiếu điều tra (Ankét) đối với cán bộ quản
lý, giáo viên nhằm tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các
trường tiểu học và quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường tiểu
học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
- Phương pháp quan sát: Quan sát cách tổ chức hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh tiểu học.


5

- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tìm hiểu kinh nghiệm của cán bộ quản
lý, giáo viên về việc quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và biện pháp quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy,
tỉnh Hậu Giang.
Phương pháp trò chuyện: Trao đổi, trò chuyện trực tiếp với CBQL, GV và
PHHS về hoạt động giáo dục KNS và quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
các trường tiểu học huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
7.3. Phương pháp thống kê toán học để thu thập, xử lý và phân tích các số
liệu nghiên cứu thơng qua các tham số thống kê.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Về lý luận:

Góp phần hệ thống hóa lý luận về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học và quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cho học sinh ở các
trường tiểu học.
8.2. Về thực tiễn:
- Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học
hiện nay ở các trường tiểu học huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh tiểu học hiện nay ở các trường tiểu học nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh ở các trường tiểu học huyện Vị
Thủy nói riêng và tỉnh Hậu Giang nói chung.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận và khuyến nghị, phần phụ lục, nội
dung chính của luận văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh Tiểu học.
Chương 2. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học ở huyện Vị Thủy, tỉnh Hậu Giang.


6

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
1.1.1. Vấn đề về KNS và giáo dục KNS cho học sinh
1.1.1.1. Nghiên cứu ngoài nước
Tầm quan trọng của KNS và giáo dục KNS được khẳng định và nhấn mạnh

trong Kế hoạch hành động DaKar về giáo dục cho mọi người (Senegan 2000). Theo
đó, mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục
KNS phù hợp. Người ta coi KNS là của người học là một tiêu chí về chất lượng
giáo dục. Đánh giá chất lượng giáo dục có tinh đến những tiêu chí đánh giá KNS
của người học. Vì vậy, vấn đề về KNS và giáo dục KNS được các nước trên thế giới
triển khai thực hiện như:
- Ở Malaysia, KNS được Bộ Giáo dục xem là môn kỹ năng của cuộc sống và
môn này được dạy như một môn học ở trường tiểu học và THCS. Mục tiêu của môn
học này ở trường tiểu học là cung cấp cho người học những kỹ năng thực tể cơ bản
để họ có thể thực hiện các nhiệm vụ và có xu hướng kinh doanh. Cịn ở bậc THCS
thì mục tiêu là tạo ra những cá nhân có thể tự thực hiện, được xố mù về cơng nghệ
và kinh tế, là người có sự tự tin, sáng tạo, khả năng tương tác hiệu quả với người
khác. [3]
- Singapore, ngồi việc được đánh giá là một nước có nền kinh tế năng động
bậc nhất của Châu Á, còn được đánh giá là một đất nước có nền giáo dục tiên tiến,
hiện đại, luôn dẫn đầu trong việc áp dụng những phương pháp giáo dục mang tính
hiệu quả cao. Hàng loạt chương trình giáo dục được xây dựng và tiến hành giảng
dạy ở các trường đại học tổng hợp, đại học bách khoa của các nước này đã được
tiến hành mạnh mẽ, linh hoạt, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh. Các bộ mơn về
KNS đóng vai trị trung tâm trong chương trình học tập ở các cấp học, với khẩu hiệu
“Sống để học tập, vui chơi, giải trí và học tập để sống”. Các hoạt động giáo dục
trong nhà trường được kết hợp nhuần nhuyễn với các hoạt động cộng đồng. [3]


7

- Tổ chức văn hóa khoa học và giáo dục Liên hợp quốc ( UNESCO) đã đưa
ra nguyên tắc cơ bản để định hướng giáo dục KNS trong thực tiễn: “Tất cả thế hệ trẻ
và người lớn có quyền hưởng lợi từ một nền giáo dục chứa đựng cáchợp phần học
để biết, học để làm, học để chung sống với mọi người và học để khẳng định mình.

Giáo dục hướng vào yêu cầu bồi dưỡng năng khiếu tiềm năng và phát triển cá tính
người học cần quan tâm kết hợp kỹ năng thực hành và các khả năng tâm lí xã hội,
đánh giá chất lượng giáo dục phải bao hàm đánh giá mức độ đạt được các KNS và
tác dụng của KNS đối với xã hội và cá nhân” [3]
- Hội nghị Thế giới về sự sống còn, bảo vệ và phát triển của trẻ em, họp ngày
20 – 30/03/1990 tại trụ sở Liên hợp quốc ở New York đã tuyên bố: “Tất cả trẻ em
trên thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và còn phụ thuộc. Đồng thời các em
ham hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng. Tuổi của các em phải được sống
trong vui tươi, thanh bình, được chơi, được học và phát triển. Tương lai của các em
phải được hình thành trong sự hoà hợp và hợp tác” [1]. Nhận định trên muốn nhấn
mạnh đến nhiệm vụ học tập, môi trường học tập dành cho trẻ em cần phải được
quan tâm đúng cách. Học sinh đến trường khơng chỉ học để có tri thức mà cần phải
biết cách học để có sức khoẻ, có kỹ năng nghề nghiệp, có những giá trị đạo đức,
thẩm mỹ, nhân văn đúng đắn vừa mang tính cá nhân vừa mang tính xã hội, vừa đậm
đà bản sắc dân tộc lại vừa mang tính phổ qt tồn cầu,... tức là mỗi học sinh luôn
phải học, tự học những kỹ năng nhất định trong mơi trường thích hợp để tồn tại và
phát triển.
Mặc dù các quốc gia đều thống nhất trong nhận thức về tầm quan trọng của
KNS và giáo dục KNS cho thế hệ trẻ nhưng thực tiễn triển khai giáo dục KNS cho
thế hệ trẻ vẫn gặp những trở ngại nhất định, đặc biệt là trong quản lý, điều hành
giáo dục KNS. Nguyên do: Trước hết vì chưa có định nghĩa rõ ràng, đầy đủ về KNS,
về các KNS cơ bản cũng như các tiêu chuẩn, tiêu chí đồng bộ cho việc đánh giá
hoạt động giáo dục KNS nên thiếu định hướng cho việc hoạch định chương trình
giáo dục KNS ở các nước [2; 3]. Thứ hai, hầu hết các tổ chức quốc tế thường đưa ra
các định nghĩa và ấn định những mục tiêu không phù hợp hoặc khó có thể áp dụng


8

một cách hiệu quả tại các nước [8]. Thứ ba, ngay cả những quốc gia đã có chương

trình giáo dục KNS nhưng cũng chưa khẳng định được phương thức hiệu quả để
thực hiện chương trình này.
1.1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam thuật ngữ KNS bắt đầu được biết đến từ chương trình dự án
“Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và phòng chống HIV/AIDS cho thanh
thiếu niên trong và ngoài nhà trường” do quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc (UNICEF)
phối hợp với Bộ GD&ĐT cùng Hội Chữ Thập đỏ Việt Nam thực hiện năm 1996.
Thông qua quá trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm KNS và
giáo dục KNS ngày càng được mở rộng.
Tổ chức Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc UNICEF quan niệm về KNS “Kỹ
năng sống là những hành vi cụ thể thể hiện khả năng chuyển đổi kiến thức và thái
độ thành hành động thích ứng trong cuộc sống. Kỹ năng sống phải dựa trên nhận
thức, thái độ và chuyển biến thành hành vi như một yêu cầu liên hoàn và có hướng
đích” [38]
Một trong những người đầu tiên có những nghiên cứu mang tính hệ thống về
kỹ năng sống và giáo dục KNS ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Với một
loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham
khảo...Tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức
về kỹ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kỹ năng sống trong giáo dục và giáo
dục KNS ở nhà trường phổ thơng, đồng thời tìm hiểu thực trạng giáo dục KNS cho
người học từ trẻ mầm non đến người lớn thơng qua giáo dục chính quy và giáo dục
thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và định hướng trong
tương lai để đẩy mạnh giáo dục KNS ở Việt Nam trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam
và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của Chương trình hành động Dakar
(Trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lược và chương trình giáo dục với
UNESCO tại Hà Nội).
Theo chuyên gia tâm lý Hồng Minh Thao quan niệm KNS “Kỹ năng sống
chính là những kỹ năng tinh thần hay kỹ năng tâm lý, kỹ năng tâm lý – xã hội cơ



9

bản giúp cho cá nhân tồn tại và thích ứng trong cuộc sống. Những kỹ năng này giúp
cho cá nhân thể hiện được chính mình cũng như tạo ra những nội lực cần thiết để
thích nghi và phát triển” [35]
Tác giả Ngô Thị Tuyên trong cuốn “Cẩm nang giáo dục cho học sinh tiểu
học” (44) đã chỉ ra rằng kỹ năng sống là sản phẩm bắt buộc phải có của giáo dục
nhà trường. Tác giả đưa ra khái niệm về kỹ năng sống, các loại kỹ năng sống, vị trí
vai trò của kỹ năng sống trong giáo dục nhà trường, phương pháp giáo dục kỹ năng
sống và trình bày phương pháp xây dựng một chương trình học tập, nguyên tắc
chọn nội dung và và hướng dẫn giáo viên phương pháp giáo dục cho trẻ bằng việc
làm để có được sản phẩm là kỹ năng sống.
Tác giả Nguyễn Dục Quang trong cuốn “Hướng dẫn Giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh phổ thông” (34) cho rằng: “Cách thức giáo dục kỹ năng sống được
hiểu bao gồm những phương pháp tiếp cận, các phương pháp dạy học tích cực và
các hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cần quan tâm đến vai trò của
người học”.
Tác giả Vũ Minh trong bài báo “Dạy kỹ năng sống cho trẻ cả giáo viên và
gia đình lúng túng” (27) đã chỉ ra vai trò quan trọng của việc giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh tiểu học và những bất cập trong việc triển khai giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh khi chưa có một giáo trình thống nhất và bản thân giáo viên còn rất
lúng túng trong việc giáo dục KNS lồng ghép vào các môn học. Tuy nhiên tác giả
chưa nghiên cứu và đưa ra những giải pháp cụ thể khắc phục tình trạng này.
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Thị Thúy Hằng- Giáo
dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh tiểu học, tài liệu dùng cho giáo viên
tiểu học - cho rằng: Thiếu nền tảng giá trị sống vững chắc con người rất dễ bị ảnh
hưởng bởi những giá trị vật chất, và rồi mau chóng định hình chúng thành mục đích
sống, đơi khi đưa đến kiểu hành vi thiếu trung thực, bất hợp tác, vị kỉ cá nhân.
Khơng có nền tảng giá trị sống chúng ta sẽ không biết cách tôn trọng bản thân và
người khác, không biết cách hợp tác, khơng biết cách xây dựng tình đồn kết trong

mối quan hệ, khơng biết cách thích ứng trước những đổi thay…vì vậy cần giáo dục


10

giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh, giúp các em nâng cao năng lực để tự lựa
chọn giữa các giải pháp khác nhau, quyết định phải xuất phát từ học sinh. Học sinh
phải tham gia chủ động vào các hoạt động giáo dục kỹ năng sống mới làm thay đổi
hành vi của các em. Tài liệu cũng đưa ra các phương pháp giáo dục giá trị sống, kỹ
năng sống và cách thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu
học. [23]
Các nhà giáo dục từ trước đến nay đã khẳng định: Kỹ năng sống là những kỹ
năng cần có cho hành vi lành mạnh, tích cực cho phép mỗi cá nhân đối mặt với
những thách thức của cuộc sống hàng ngày. Nếu con người có các kỹ năng sống thì
sẽ có khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với người khác và với
xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống. Do đó, cần
thiết phải GDKNS cho học sinh.
1.1.2. Vấn đề về quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh
Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục KNS nói chung, quản lý hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh nói riêng chủ yếu phục vụ cho việc hoạch định
chính sách về giáo dục KNS. Vì thế, những kết quả nghiên cứu này được thể hiện
qua nội dung của những chính sách cụ thể có liên quan đến giáo dục KNS cho các
đối tượng, trong đó có đối tượng là học sinh tiểu học.
Đảng, Nhà Nước rất quan tâm đến giáo dục KNS, điều đó được thể hiện Luật
Giáo dục 2005; Luật Giáo dục sửa đổi 2009, nghị quyết Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam; trong Nghị quyết số
05/2005/NQ-CP và trong Điều lệ Trường Trung học cơ sở, trường Trung học phổ
thơng và trường Phổ thơng có nhiều cấp học do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2011.
Các điều luật, nghị quyết, văn bản đã chỉ ra: Ngành GD&ĐT phải tiếp tục nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện, tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối

sống và KNS cho học sinh, sinh viên.
Ngành giáo dục đã triển khai chương trình giáo dục KNS vào hệ thống giáo
dục chính quy và khơng chính quy. Nội dung giáo dục của nhà trường phổ thông
được định hướng bởi nhiều mục tiêu, trong đó có mục tiêu giáo dục KNS. Theo đó,


11

các nội dung giáo dục KNS được triển khai theo các cấp học và được chủ yếu thơng
qua chương trình các môn học và các hoạt động giáo dục KNS của nhà trường cùng
với một số chương trình dự án do nước ngoài tài trợ.
Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng tăng cường công tác chỉ đạo biên soạn sách, tài
liệu giáo dục kĩ năng sống, công tác bồi dưỡng cán bộ, giáo viên trang bị kiến thức
giáo dục KNS cho học sinh.
Ngày 31 tháng 5 năm 2012, Bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo đã ban hành kế
hoạch số 444/KH- BGDĐT về việc tổ chức chương trình tập huấn cán bộ cốt cán
trường trung học phổ thông về việc giáo dục KNS, giá trị sống và giao tiếp ứng xử
trong quản lý giáo dục.[7]
Bộ giáo dục và đào tạo đã phối hợp với tổ chức Hợp tác và phát triển và hỗ
trợ kĩ thuật vùng Flamăng, Vương quốc Bỉ (WOB Việt Nam) triển khai tổ chức biên
tập, xây dựng tài liệu tập huấn Hiệu trưởng trường trung học với vấn đề giáo dục
giá trị sống, KNS và giao tiếp ứng xử trong quản lý, dựa trên cơ sở phát triển cuốn
tài liệu tập huấn hiệu trưởng trường trung học cơ sở biên soạn năm 2011. Với bậc
tiểu học và trung học cơ sở, Bộ giáo dục và đào tạo đã ra quyết định yêu cầu viện
Khoa học giáo dục Việt Nam biên soạn bộ sách giáo dục KNS cho học sinh [9].
Tuy nhiên, cịn rất ít những nghiên cứu mang tính hệ thống về quản lý hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh. Năm 2016, Phạm Thị Nga [28] trong luận án tiến
sĩ của mình với cách tiếp cận chức năng đã đề xuất 6 biện pháp bao quát hết các
chức năng quản lý, kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, xuyên suốt mọi hoạt
động trong trường (giờ học, NGLL, vui chơi , giải trí, sử dụng các hình thức,

phương pháp giáo dục…), đồng thời huy động các lực lượng khác cùng tham gia
như các đồng chủ thể. Tuy nhiên, Phạm Thị Nga chưa nêu xây dựng được bộ tiêu
chí đánh giá về quản lý hoạt động giáo dục KNS.
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hằng đã phân tích tầm quan trọng của quản lý hoạt
động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học như: Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống là hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý (Hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên, nhân


12

viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường nhằm thực hiện có chất lượng và có hiệu quả mục tiêu giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh của nhà trường. [15]
Tác giả Hoàng Thúy Nga trong luận án tiến sĩ đã nêu lên sự cần thiết của
hoạt động giáo dục KNS nhưng để hoạt động này có hiệu quả cao và đi và chiều sâu
thì cơng tác quản lý hoạt động giáo dục KNS có tầm quan trọng cự kỳ lớn vì làm tốt
cơng tác này sẽ là động lực thúc đẩy hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiêu học
đạt kết quả ngày càng cao hơn. [30]
Hay tác giả Huỳnh Thị Kiều Lâm đã phân tích tầm quan trọng của quản lý
hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tiểu học ở huyện Chợ Mới tỉnh An Giang. Tác
giả cũng đưa ra cách tiếp cận quản lý hoạt động giáo dục KNS theo chức năng quản
lý nên đã đi sâu vào từng bước như lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra,…. Nhìn
chung về lý thuyết đã thể hiện rõ và cơ bản đã làm nổi bật cách thực hiện quản lý các
hoạt động giáo dục KNS rất tốt. Tuy nhiên, ở đề tài này tác giả đã phân tích sâu phần
lý thuyết nhưng thực tiễn về thực trạng chưa thể hiện được quản lý đội ngũ làm công
tác này như thể nào? Những nội dung chưa thể hiện được phải xử lý ra sao,...
Tác giả Nguyễn Thị Cẩm Tú trong luận văn tốt nghiệp thạc sĩ đã phân tích và
nêu rõ tính cần thiết của việc giáo dục KNS cho học sinh. Ở bài viết này, tác giả đã
làm nổi bậc tính cần thiết của việc áp dụng giáo dục KNS dạy cho trẻ ở độ tuổi

mầm non nhằm tạo tiền đề cho các em vào cấp tiểu học. Ở đây, tác giả chưa làm nổi
bậc cách quản lý hoạt động giáo dục KNS như thể nào cho đạt hiệu quả, chỉ nêu
chung chung chưa đi vào chiều sâu.
Lê Tuấn Kiệt đã bàn về nhiệm vụ hình thành hệ thống kỹ năng, hành vi để rèn
luyện những kỹ xảo, thói quen đạo đức – giáo dục KNS cho học sinh thơng qua các
hoạt dộng ngồi giờ lên lớp như: Hoạt động văn hóa nghệ thuật; Hoạt động vui chơi
giải trí, TDTT; Hoạt động xã hội; Hoạt động lao động cơng ích; Hoạt động tiếp cận
khoa học - kĩ thuật và cho rằng chúng ta phải biết tận dụng và phát huy nhiệm vụ của
HĐNGLL để góp phần rèn luyện KNS cho HS nhưng hoạt động này đạt được hiệu quả
cao là nhờ vào công tác chỉ đạo, quản lý hoạt động giáo dục KNS của các cấp ( ban


13

hành văn bản hướng dẫn, chỉ đạo, quan tâm kiểm tra, động viên, khuyến khích,…),
nhất là hiệu trưởng nhà trường trong việc quản lý chỉ đạo hoạt động giáo dục KNS có
hiệu quả. Vì hiệu trưởng là người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, động viên,
đôn đốc,…. Đội ngũ làm cơng tác giáo dục KNS hoạt động. [22]
Tóm lại: Quản lý hoạt động giáo dục KNS có vị trí, vai trị hết sức quan
trọng trong q trình chỉ đạo tổ chức giáo dục học sinh, sinh viên ở Việt Nam và hầu
hết các nước trên thế giới. Tuy nhiên, phần lớn các quốc gia đều mới bước đầu triển
khai giáo dục KNS nên cơ sở lý luận về vấn đề này dù khá phong phú song chưa thật
toàn diện và sâu sắc do công tác quản lý hoạt động này chưa được quan tâm đúng
mức. Các nghiên cứu đều cho thấy tầm quan trọng của giáo dục KNS và quản lý hoạt
động giáo dục KNS có những ảnh hưởng lớn của hoạt động này tới việc phát triển
nhân cách học sinh, sinh viên, song mới chỉ có rất ít quốc gia đưa nó vào giảng dạy
thành một bộ mơn cụ thể trong tồn hệ thống giáo dục mà hầu hết mới chỉ lồng ghép
vào các môn học và các hoạt động giáo dục nên công tác quản lý cho thật tốt, có rất
nhiều các nghiên cứa về kỹ năng sống, giáo dục KNS, quản lý giáo dục, nhưng lại rất
ít các nghiên cứ về quản lý giáo dục KNS, đặc biệt là nghiên cứu về quản lý hoạt

động giáo dục KNS ở tiểu học, các nghiên cứu cũng chưa đưa ra hệ thống các tiêu
chí đánh giá các hoạt động cũng như đánh giá công tác quản lý giáo dục KNS và các
biện pháp quản lý hoạt động này do đó hiệu quả giáo dục KNS chưa cao. Do vậy,
cần phải có sự quản lý động giáo dục KNS tại các trường tiểu học nhằm khai thác
nội lực của chính hoạt động giáo dục trong và ngồi giờ lên lớp nhằm thực hiện có
hiệu quả nội dung giáo dục KNS cho học sinh trường tiểu hoc ̣.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang
quan niệm: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến tập thể những người lao động gọi chung là khách thể quản lý, nhằm thực hiện
các hoạt động để đạt được mục tiêu dự kiến” [34].


14

Tác giả Trần Kiểm “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [21]
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể người quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến” [14]
Tác giả Nguyễn Bá Sơn “Quản lý là tác động có mục đích đến tập thể những
con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá trình lao động” [41]
Tác giả Nguyễn Thị Thúy Dung: “Quản lý là những tác động có ý thức của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý (toàn bộ hệ thống hay các bộ phận khác nhau
của hệ thống), nhằm làm cho hệ thống hoạt động và đạt mục tiêu đặt ra” [5]
Theo tác giả Trần Kiểm (2011), “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích

của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một
tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt được mục đích của mình”. [21]
Mặc dù có rất nhiều cách tiếp cận và khái niệm khác nhau về quản lý, song
nhìn chung các định nghĩa đều thể hiện: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt
ra trong điều kiện biến động của mơi trường. Tính mục đích là thuộc tính vốn có
trong hoạt động xã hội, đặc biệt là trong hoạt động quản lý.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Nếu nói giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, vĩnh hằng thì quản lý
giáo dục cũng vậy. Đây là hoạt động chun mơn nhằm thực hiện q trình truyền
đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội qua các thế hệ, đồng thời là động lực thúc
đẩy sự phát triển của xã hội. Để hoạt động này vận hành có hiệu quả, giáo dục phải
được tổ chức thành các cơ sở. tạo nên hệ thống các cơ sở giáo dục, điều này dẫn đến
một tất yếu là phải có lĩnh vực hoạt động có tính độc lập tương đối trong giáo dục,
đó là cơng tác quản lý giáo dục để quản lý các cơ sở giáo dục trong thực tiễn.
Trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã đưa ra rất nhiều khái niệm


×