Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp bách khoa sài gòn thành phố hố chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 169 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

HỒ BẢO LONG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO
Ở TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GỊN
THÀNH PHỐ HỐ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số : 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS. NGUYễN VĂN Đệ

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Văn Đệ. Các nội dung nghiên cứu,
kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng bố dưới bất kỳ hình thức
nào trước đây. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong
phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác điều có trích dẫn và chú
thích nguồn gốc.


Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm
về nội dung của luận văn của mình. Trường Đại học Đồng Tháp không liên
quan đến những vi phạm tác quyền, bản quyền do tôi gây ra trong q trình
thực hiện (nếu có).
Đồng Tháp, ngày 5 tháng 09 năm 2019
Người cam đoan

HỒ BẢO LONG


ii

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự hỗ trợ, giúp
đỡ và tạo điều kiện từ nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Luận văn cũng hoàn
thành dựa trên sự tham khảo, học tập kinh nghiệm từ các kết quả nghiên cứu
liên quan, các tạp chí chuyên ngành của nhiều tác giả ở các trường Đại học,
các tổ chức nghiên cứu, tổ chức chính trị… Đồng thời là sự giúp đỡ, tạo điều
kiện về vật chất và tinh thần từ phía gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Văn Đệ
người hướng dẫn khoa học đã trực tiếp dành nhiều thời gian, công sức hướng
dẫn tôi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, cùng toàn thể các thầy cơ đã tận
tình truyền đạt kiến thức q báu, giúp đỡ tơi trong q trình học tập và
nghiên cứu.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong Luận văn này khơng tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Tơi kính mong Quý thầy cô, các chuyên gia, những người
quan tâm đến đề tài, bạn bè tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ để đề
tài được hồn thiện hơn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Đồng Tháp, ngày 5 tháng 09 năm 2019

HỒ BẢO LONG


iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC ....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .........................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii
Mở ĐầU......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................. 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học.................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 4
7. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 5
8. Cấu trúc luận văn........................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ Sở LÝ LUậN Về QUảN LÝ HOạT ĐộNG ĐÀO TạO Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP.............................................................................. 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu .................................................................................. 7
1.1.1. Những nghiên cứu ở ngoài nước....................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước ....................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................... 13
1.2.1. Quản lý........................................................................................... 13

1.2.2. Quản lý giáo dục............................................................................. 19
1.2.3. Đào tạo ........................................................................................... 20
1.2.4. Hoạt động đào tạo........................................................................... 21
1.2.5. Quản lý hoạt động đào tạo .............................................................. 22


iv

1.3. Hoạt động đào tạo ở trường trung cấp.................................................... 23
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo trung cấp ............................................. 23
1.3.2. Nội dung đào đạo trung cấp ............................................................ 26
1.3.3. Hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo trung cấp ......... 33
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả đào tạo trung cấp .................................. 36
1.4. Quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp ....................................... 42
1.4.1. Quản lý kế hoạch, chương trình đào tạo.......................................... 42
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên .............................................. 45
1.4.3. Quản lý hoạt động học của học sinh ............................................... 45
1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập..................... 46
1.4.5. Quản lý điều kiện, môi trường đào tạo............................................ 47
TIểU KếT CHƯƠNG 1 ................................................................................ 48
CHƯƠNG 2. THựC TRạNG QUảN LÝ HOạT ĐộNG ĐÀO TạO Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH.................................................................................................. 49
2.1. Khái quát về trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gịn thành phố Hồ Chí
Minh............................................................................................................. 49
2.2. Tổ chức khảo sát về công tác quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung
Cấp Bách Khoa Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh........................................ 54
2.2.1. Mục đích khảo sát........................................................................... 54
2.2.2. Nội dung khảo sát........................................................................... 54
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát......................................................... 55

2.2.4. Phương thức xử lý số liệu ............................................................... 55
2.3. Thực trạng hoạt động đào tạo ở trường Trung Cấp Bách Khoa Sài Gịn,
thành phố Hồ Chí Minh................................................................................ 55
2.3.1. Thực trạng mục tiêu, yêu cầu đào tạo trung cấp.............................. 55
2.3.2. Thực trạng nội dung, chương trình đào tạo trung cấp...................... 55


v

2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức đào tạo và phương pháp đào tạo
trung cấp .................................................................................................. 61
2.3.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả trung cấp ............................. 62
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động đào ở trường Trung cấp Bách Khoa Sài
Gịn, thành phố Hồ Chí Minh ....................................................................... 64
2.4.1. Thực trạng quản lý kế hoạch, chương trình đào tạo ........................ 64
2.4.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy của giáo viên............................. 65
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh .............................. 68
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập.... 73
2.4.5. Thực trạng quản lý điều kiện, môi trường đào tạo........................... 80
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung
Cấp Bách Khoa Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh........................................ 83
2.5.1. Mặt mạnh ....................................................................................... 83
2.5.2. Mặt yếu .......................................................................................... 84
2.5.3. Cơ hội............................................................................................. 87
2.5.4. Thách thức...................................................................................... 88
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................... 89
CHƯƠNG 3. BIệN PHÁP QUảN LÝ HOạT ĐộNG ĐÀO TạO Ở
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA SÀI GÒN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH.................................................................................................. 91
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp................................................................ 91

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung Cấp Bách
Khoa Sài Gòn, Thành Phố Hồ Chí Minh ...................................................... 92
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của đổi mới
quản lý hoạt động đào tạo......................................................................... 92
3.2.2. Biện pháp 2: Đổi mới chương trình đào tạo .................................... 95


vi

3.2.3. Biện pháp 3: Nâng cao năng lực nghề nghiệp của đội ngũ giáo viên
................................................................................................................. 99
3.2.4. Biện pháp 4: Cải tiến quản lý tuyển sinh và cập nhật thông tin việc
làm của học sinh sau khi tốt nghiệp ........................................................ 105
3.2.5. Biện pháp 5: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức điều phối đào tạo............ 109
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường quản lý điều kiện, môi trường phục vụ đổi
mới hoạt động đào tạo ............................................................................ 112
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................... 116
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp đã đề xuất ... 117
3.4.1. Kiểm chứng .................................................................................. 118
3.4.2. Khảo nghiệm ................................................................................ 122
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................. 126
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................... 128
1. Kết luận.................................................................................................. 128
2. Khuyến nghị........................................................................................... 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 131
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ....................................... 131
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
1.

CBQL:

Cán bộ quản lý

2.

CĐN:

Cao đẳng nghề

3.

CNH, HĐH:

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

4.

CNKT:

Cơng nhân kỹ thuật

5.

CNTT:


Công nghệ thông tin

6.

CSDN:

Cơ sở dạy nghề

7.

CSVC-KT:

Cơ sở vật chất – Kỹ thuật

8.

GDCN:

Giáo dục chuyên nghiệp

9.

GD-ĐT:

Giáo dục – Đào tạo

10.

GDNN:


Giáo dục nghề nghiệp

11.

HĐND:

Hội đồng nhân dân

12.

KH&CN:

Khoa học & Công nghệ

13.

KT-XH:

Kinh tế - Xã Hội

14.

LĐ-TB&XH

Lao động – Thương binh & Xã hội

15.

NCKH:


Nghiên cứu khoa học

16.

NNL:

Nguồn nhân lực

17.

PPDH:

Phương pháp dạy học

18.

QLGD:

Quản lý giáo dục

19.

QLNN:

Quản lý nhà nước

20.

SCN:


Sơ cấp nghề

21.

TCCN:

Trung cấp chuyên nghiệp

22.

THCS:

Trung học cơ sở

23.

THPT:

Trung học phổ thông

24.

UBND:

Ủy ban nhân dân

25.

VBCC:


Văn bằng chứng chỉ


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Trình độ giáo viên của trường ………………………………..

56

Bảng 2.2: Ngành nghề đào tạo của nhà trường…………………………..

58

Bảng 2.3: Đánh giá về đảm bảo các yêu cầu kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập giáo viên…………………………………………………………

62

Bảng 2.4: Đánh giá nội dung, chương trình, giáo án đào tạo nghề……...

64

Bảng 2.5: Trình độ năng lực của học sinh tại trường……………………

68

Bảng 2.7. Mức độ đáp ứng công việc tại địa phương sau tốt nghiệp……


69

Bảng 3.1. Đánh giá mức độ các biện pháp phát triển giáo viên…………

99

Bảng 3.2. Các căn cứ và tiêu chí tuyển sinh của trường……………….... 104
Bảng 3.4. Tổng hợp ý kiến về tính cấp thiết của các biện pháp………....

116

Bảng 3.5. Tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biện pháp…………... 118
Bảng 3.6. Kết quả học tập môn kiểm nghiệm và marketing dược………. 122


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ q trình quản lý………………………………………

14

Sơ đồ 1.2: Mơ hình về bản chất của hoạt động quản lý…………………

15

Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa 4 chức năng quản lý………………………

19


Biểu đồ 2.6: Mức độ đáp ứng yêu cầu của các cơ quan Đảng và
nhà nước………………………………………………………………...

69

Biểu đồ 2.8: Kết quả khảo sát kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập…………………………………………………………………...

72

Biểu đồ 2.9: Đánh giá kiến thức, kỹ năng của người lao động sau
học nghề……………………………………………………………........

74

Sơ đồ 3.3: Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động
đào tạo........................................................................................................ 115


1

Mở ĐầU
1. Lí do chọn đề tài
Sự phát triển của kinh tế tri thức và q trình tồn cầu hóa đang diễn ra
mạnh mẽ, đã làm thay đổi căn bản tư duy kinh tế, chính trị - xã hội trên phạm
vi toàn thế giới theo xu hướng hội nhập cùng phát triển. Tồn cầu hóa cũng
tạo ra những điều kiện thuận lợi thúc đẩy giao lưu, hợp tác, chia sẻ kinh
nghiệm, chuyển giao và tiếp nhận công nghệ đào tạo tiên tiến trong lĩnh vực
giáo dục nói chung và giữa các trường trung cấp nói riêng. Một “thế giới cơng

nghệ” với những điều kiện thuận lợi hơn bao giờ hết cho phép các trường
trung cấp cung cấp, tìm kiếm, trao đổi, xử lý và sử dụng thông tin phục vụ
giảng dạy, nghiên cứu khoa học. Nghĩa là, quá trình quốc tế hóa giáo dục đã
tác động mạnh mẽ đến sự phát triển giáo dục, tạo ra nhiều cơ hội và thách
thức đối với các hoạt động đào tạo ở các trường học; tính cạnh tranh trong
hoạt động đào tạo, mà bản chất là cạnh tranh quốc tế về khoa học kỹ thuật,
vấn đề công ăn việc làm trở nên rõ ràng và gay gắt hơn.
Để có thể thích ứng với xu thế của tồn cầu hóa, sự phát triển của
KH&CN và nền kinh tế tri thức, các trường trung cấp phải không ngừng đổi
mới theo một chiến lược nhất quán với tầm nhìn rộng. Đồng thời, tập trung
xây dựng và phát triển các hoạt động đào tạo phù hợp nhất với thị trường lao
động để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững, lâu dài; tăng cường đáp ứng nhu
cầu KT-XH của quốc gia; lấy người học, thị trường làm trung tâm trong quá
trình đào tạo theo hướng cung cấp cho sinh viên kiến thức phù hợp với thời
đại và đòi hỏi của thị trường.
Tuy nhiên, hoạt động đào tạo ở các trường trung cấp còn nhiều vấn đề bất
cập. Cơ sở vật chất, thiết bị của nhiều cơ sở giáo dục nghề nghiệp chưa đáp
ứng được yêu cầu. Chương trình, giáo trình đào tạo nghề cịn nhiều nội dung
mang tính hình thức, chưa được thường xun cập nhật, bổ sung cho phù hợp


2

với yêu cầu của thị trường lao động. Chất lượng, hiệu quả đào tạo của nhiều
cơ sở giáo dục nghề nghiệp cịn thấp, chưa gắn bó hữu cơ với nhu cầu nhân
lực của từng ngành, từng địa phương; mối quan hệ giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và doanh nghiệp còn lỏng lẻo; học sinh, sinh viên tốt nghiệp còn yếu
về ngoại ngữ và các kỹ năng mềm như: kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng quản lý thời gian; kỹ năng phục vụ và cầu thị trong công việc...
Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia chậm được ban hành; chất lượng chưa đáp

ứng yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động. Mặt khác, việc Việt
Nam ký kết và gia nhập các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương
và đa phương thế hệ mới, đã đặt ra cho nước ta nhiều thách thức trong việc
chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
Trước u cầu mới của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội
nhập quốc tế, Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung
ương 8 khóa XI và Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của
Đảng đã xác định một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong năm năm tới là
đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, gắn với nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội và tiến bộ của khoa học - cơng nghệ.
Thực tế đang đặt ra những địi hỏi bức thiết về việc cần phải đổi mới cơ bản
và toàn diện, tạo sự đột phá về chất lượng đào tạo giáo dục nghề nghiệp, đặc
biệt là đào tạo nghề nghiệp chất lượng cao; phát triển quy mô tương ứng với
các điều kiện đảm bảo chất lượng; đảm bảo cơ cấu hợp lý giữa các cấp trình độ
đào tạo; xây dựng hệ thống giáo dục nghề nghiệp mở, linh hoạt nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho mọi đối tượng người học; phát triển các trường chất lượng
cao, nghề trọng điểm quốc gia, trong khu vực Hiệp hội các quốc gia Đông Nam
Á (ASEAN) và quốc tế. Đổi mới giáo dục nghề nghiệp theo hướng gắn chặt
chẽ với thị trường lao động và xã hội, chuyển mạnh đào tạo gắn kết với việc
làm và tạo việc làm bền vững, xuất khẩu lao động và an sinh xã hội.


3

Mục tiêu tổng quát đặt ra là phải đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục
nghề nghiệp; người học ra trường phải đáp ứng yêu cầu thị trường lao động,
có việc làm và thu nhập tốt hơn; người đáp ứng yêu cầu và có nguyện vọng
học cần được theo học các chương trình liên thơng; khơng để tình trạng đào
tạo ra khơng có việc làm, thất nghiệp, lãng phí nguồn lực xã hội…

Xuất phát từ những ý nghĩa khoa học, thực tiễn to lớn trên và những đòi
hỏi cấp bách của ngành GD-ĐT thành phố Hồ Chí Minh, chúng tôi đề xuất đề
tài nghiên cứu: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp Bách Khoa
Sài Gòn, thành phố Hồ Chí Minh với mong muốn góp phần phục vụ cho sự
nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hồ Chí Minh trong q trình
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát đánh giá thực trạng về hoạt
động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo; từ đó, đề tài đề xuất các biện pháp
Quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp Bách Khoa Sài Gòn.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động đào tạo ở bất kỳ loại hình nhà trường nào cũng là hoạt động
đặc biệt quan trọng, trực tiếp quyết định đến chất lượng đào tạo. Trước yêu
cầu về các hình thức đào tạo linh hoạt, phát huy tính tích cực của người học
nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và đáp ứng nhu cầu về nguồn
nhân lực của xã hội, trong điều kiện tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng


4

công nghiệp 4.0. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý phù hợp và đồng bộ
với quá trình đào tạo thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của
hoạt động đào tạo ở trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý hoạt động đào tạo và các nhân tố ảnh
hưởng đến quản lý đào tạo trong thời kỳ mới, thời kỳ kinh tế tri thức và đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục nghề nghiệp; đồng thời, tổng quan vấn đề
nghiên cứu ở trong nước, ngoài nước về hoạt động đào tạo.
- Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động đào tạo, quản lý
hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp Bách Khoa Sài Gòn; và ảnh hưởng của
hoạt động quản lý đào tạo nghề nghiệp của thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề xuất hệ thống biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung
cấp Bách Khoa Sài Gòn.
- Khảo nghiệm tác dụng thực tiễn của hệ thống biện pháp được đề xuất
trong đề tài.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý thuyết về quản lý nguồn nhân lực nói
chung và hoạt động đào tạo nghề nghiệp nói riêng (cơ sở phương pháp luận,
bản chất, nội dung, tiến trình thực hiện).
- Hệ thống hóa tài liệu lý thuyết và các văn bản quy phạm hiện hành về
giáo dục nghề nghiệp và đào tạo, làm cơ sở cho việc đề ra biện pháp đào tạo,
quản lý hoạt động đào tạo.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Điều tra bằng bảng hỏi, phỏng vấn sâu để khảo sát thực trạng về hoạt
động đào tạo; và về tình hình giáo dục nghề nghiệp, cùng những hoạt động
đào tạo; quản lý hoạt động đào tạo ở trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn
nhằm đưa ra:


5

- Bức tranh tổng thể về hoạt động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo ở
trường trung cấp Bách Khoa Sài Gịn.

- Tình hình hoạt động đào tạo của trường trong thực tiễn, mặt mạnh, mặt
yếu; mức độ thành công, những nguyên nhân của tồn tại, bất cập và các biện
pháp đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo mà các trường trung cấp đã đang áp
dụng trong thực tế.
6.3. Phương pháp khảo nghiệm giáo dục và phương pháp chuyên gia
- Xin ý kiến chuyên gia và các nhóm đối tượng khác nhau về tính cấp
thiết, khả thi và hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất;
- Tổ chức thử nghiệm 01 biện pháp.
6.4. Thống kế và xử lý kết quả nghiên cứu
- Phần nhập số liệu và xử lý kết quả sẽ được thiết kế trên phần mềm MS.
Excel; cùng với việc sử dụng công nghệ và thiết bị qt hình ảnh.
7. Những đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
- Xác định đúng những yếu tố khách quan và chủ quan chi phối hoạt động
đào tạo và quản lý hoạt động đào tạo đối với trường trung cấp.
- Góp phần hồn thiện hệ thống khái niệm và nội dung cơ bản của hoạt
động đào tạo, quản lý hoạt động đào tạo.
7.2. Về thực tiễn
- Luận văn phân tích tồn diện thực trạng quản lý hoạt động đào tạo của
Trường Trung cấp Bách Khoa Sài Gòn, chỉ ra những ưu điểm và những hạn
chế cần khắc phục làm cơ sở cho việc đổi mới hoạt động đào tạo.
- Nêu được sáu quan điểm có tính chất định hướng cho đổi mới quản lý
hoạt động đào tạo của trường và đề xuất sáu biện pháp mang tính cấp thiết và
có tính khả thi nhằm hồn thiện quản lý hoạt động đào tạo qua đó nâng cao
chất lượng đào tạo ở trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn.


6

- Kết quả nghiên cứu của luận văn có giá trị tham khảo cho nhà trường

trong việc tiến hành các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ quản lý của trường ở khía cạnh đổi mới quản lý hoạt động đào
tạo phù hợp với xu thế thị trường lao động; đồng thời là một tài liệu có giá trị
tham khảo cho cơng tác nghiên cứu và giảng dạy về các chủ đề có liên quan.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo;
nội dung luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1:

Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động đào tạo ở trường
trung cấp

- Chương 2:

Thực trạng quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp
Bách Khoa Sài Gịn, thành phố Hồ Chí Minh

- Chương 3:

Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo ở Trường Trung cấp
Bách Khoa Sài Gịn, thành phố Hồ Chí Minh


7

CHƯƠNG 1. CƠ Sở LÝ LUậN Về QUảN LÝ HOạT ĐộNG
ĐÀO TạO Ở TRƯờNG TRUNG CẤP
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ở ngoài nước
1.1.1.1. Một số nước khu vực ASEAN

a) Singapore
Ở Singapore vào những năm cuối thập niên 1960, đào tạo kỹ thuật và dạy
nghề được đưa vào chương trình giảng dạy ngay từ bậc THCS. Ngồi các
trường dạy văn hóa, bốn hệ thống trường THCS mới được thành lập vào năm
1961 bao gồm các trường: Dạy nghề, kỹ thuật, thương mại và các học viện
dạy nghề. Đến năm 1972, số lượng học sinh đăng ký học tại các trường dạy
nghề đạt 1/3 tổng số học sinh THCS, đúng như chỉ tiêu đặt ra của Chính phủ.
b) Thái Lan
Sau khi tốt nghiệp THCS, khoảng 50% học sinh học lên THPT, 50%
chuyển sang học nghề trình độ sơ cấp và trình độ trung cấp. Sau khi tốt
nghiệp TCN, học sinh được học lên CĐN (nếu có nguyện vọng), thời gian
học CĐN là hai năm và có thể học liên thông lên ĐH để lấy bằng cử nhân,
hoặc theo học nghề tiếp tục để có bằng nghề trình độ cao.
1.1.1.2. Các nước Đông Bắc Á
a) Nhật Bản
GDNN ở Nhật Bản được hình thành và phát triển sớm ngay trong quá
trình cải cách giáo dục lần thứ nhất, chương trình kết hợp giữa giáo dục văn
hóa phổ thơng và đào tạo nghề phổ biến ở các bậc THCS, khoảng 26% theo
hướng đào tạo nghề nghiệp ở bậc trung học. Đến những năm 1960, GDNN ở
Nhật Bản chủ yếu phát triển trên nền giáo dục phổ cập bắt buộc chín năm (sau


8

THCS). Nội dung đào tạo kỹ thuật – nghề nghiệp ở các trường trung học kỹ
thuật còn được cập nhật các lĩnh vực có nhiều tiến bộ khoa học cơng nghệ
như: Cơ điện tử, cơ điện tử ứng dụng… dưới dạng các chủ đề tích hợp.
b) Hàn Quốc
Hàn Quốc là một trong các nước công nghiệp mới (NIC) ở Châu Á. Trong
hai thập kỷ qua nhờ có chiến lược phát triển khôn khéo về kinh tế và giáo

dục. Hàn quốc đã đạt được những kết quả phát triển kinh tế thần kỳ. Những
tiến bộ về kinh tế, khoa học kỹ thuật gắn liền với sự phát triển về giáo dục và
đào tạo, đặc biệt là trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực lao động kỹ thuật
phù hợp với tùng thời kỳ phát triển kinh tế. Hiện nay, Hàn Quốc đã hoàn
thành phổ cấp đến cấp 3. Hằng năm gần 75% học sinh tiểu học được chuyển
lên trung học, 75% học sinh tốt nghiệp sơ trung được vào cao trung, 60% số
học sinh tốt nghiệp cao trung vào cao đẳng và đại học. Ở bậc cao trung (lớp
10; 11; 12): Giáo dục phổ thông và kỹ thuật nghề nghiệp ở trình độ cao hơn.
Hết bậc sơ trung học sinh sẽ đi hai hướng chính: phổ thơng và chun nghiệp.
Các trường kỹ thuật nghề nghiệp có mục tiêu riêng và được tuyển học sinh
trước phổ thơng. Loại hình trường dạy nghề trung học (Vocational High
School) là loại hình phát triển khá mạnh ở Hàn Quốc trong hai thập kỷ qua.
Nội dung đào tạo loại hình trường này bao gồm giáo dục phổ thông và giáo
dục kỹ thuật với tỷ lệ khoảng 30/70 và được cấu tạo theo đơn vị học phần.
1.1.1.3. Một số nước phát triển Âu - Mỹ
a) Cộng hoà Liên bang Đức
Trường dạy nghề bán thời gian và trường dạy nghề của công ty chiếm
khoảng 51% số lượng học sinh; Trường dạy nghề toàn thời gian chiếm
khoảng 12% số lượng học sinh và Trường THPT hàn lâm – tạo nguồn đầu


9

vào cho các trường ĐH chiếm khoảng 37% số lượng học sinh. Đặc trưng nhất
là có sự hợp tác chặt chẽ về đầu tư giữa khu vực công và khu vực tư nhân.
b) Hoa Kỳ
Tăng cường mối liên hệ giữa trường trung học với doanh nghiệp theo
hướng chuyển dần thành trường đào tạo nghề chuyên nghiệp, tạo cơ hội cho
học sinh tham gia làm việc bán thời gian tại xí nghiệp, gắn với học hành.
Sơ lược về đào tạo nghề tại một số nước trên thế giới, chúng ta thấy rằng:

Ở một số nước Khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các nước phát triển Âu Mỹ,… hệ thống CSDN và việc phân luồng từ học sinh phổ thông sang học
nghề khá phổ biến và luôn được Nhà nước chú trọng. Chương trình dạy văn
hóa kết hợp với dạy nghề được đưa ngay vào giảng dạy từ bậc THCS thậm
chí ngay sau khi học sinh tốt nghiệp bậc tiểu học (Hàn Quốc); nét đặc trưng là
có sự hợp tác chặt chẽ về đầu tư giữa khu vực công và khu vực tư nhân
(CHLB Đức), gắn đào tạo giữa trường trung học với doanh nghiệp thành
trường đào tạo nghề chuyên nghiệp (Hoa Kỳ).
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước
1.1.2.1. Lược sử giáo dục nghề nghiệp Việt Nam
GDNN Việt Nam tuy được hình thành với tư cách là một hệ thống muộn
hơn hệ thống GDPT và GDĐH, nhưng do cơ cấu tổ chức và quản lý hệ thống
có biến động. Các cơ sở GDNN không những phải thay đổi cơ quan chủ quản
mà cơ quan QLNN của hệ thống GDNN đã thay đổi qua một số lần tách nhập.
Năm 1963 thành lập Vụ Đào tạo CNKT thuộc Bộ Lao động. Năm 1969
thành lập Tổng cục Đào tạo CNKT thuộc Bộ Lao động. Tháng 6 năm 1978
Tổng cục Dạy nghề được thành lập trực thuộc Hội đồng Chính phủ trên cơ sở
Tổng cục Đào tạo CNKT có nhiệm vụ thống nhất quản lý cơng tác dạy nghề
trên phạm vi tồn quốc và hình thành Ban GDCN ở một số địa phương.
Tháng 2 năm 1987, Tổng cục Dạy nghề sáp nhập vào Bộ ĐH - THCN thành


10

Bộ ĐH - THCN và Dạy nghề, theo đó chỉ cịn Vụ Dạy nghề và Vụ Giáo viên;
sau đó lại sáp nhập hai vụ trên thành Vụ Đào tạo nghề. Năm 1990 tiếp tục sáp
nhập Bộ ĐH - THCN và Dạy nghề với Bộ Giáo dục thành Bộ GD&ĐT và Vụ
Đào tạo nghề sáp nhập với Vụ THCN thành Vụ THCN và Dạy nghề. Tháng 5
năm 1998 Tổng cục Dạy nghề được tái thành lập trực thuộc Bộ LĐ–TB&XH
thực hiện chức năng QLNN trong lĩnh vực dạy nghề trên phạm vi cả nước.
Vào năm 1978, Tổng cục Dạy nghề được thành lập, ngành dạy nghề trở

thành một bộ phận trong hệ thống GDQD. Tại các địa phương, QLNN trong
lĩnh vực dạy nghề được giao cho các cơ quan LĐ–TB&XH giúp UBND cùng
cấp QLNN về dạy nghề.
Cơ cấu hệ thống GDNN đã có một số lần thay đổi lớn, trong thời kỳ từ
“đổi mới” năm 1986 đến nay. Nghị định 90/CP ngày 24/11/1993 của Chính
phủ có hiệu lực, theo đó GDCN gồm có THCN, THN, đào tạo nghề với bốn
loại VBCC: bằng THCN, bằng THN, bằng nghề và chứng chỉ nghề. Khi Luật
Giáo dục năm 1998 (Quốc hội thông qua ngày 02/12/1998) có hiệu lực,
GDNN gồm có THCN và Dạy nghề với ba loại VBCC: bằng THCN, bằng
nghề và chứng chỉ nghề. Từ khi Luật Giáo dục (Quốc hội thông qua ngày
14/6/2005) và Luật Dạy nghề (Quốc hội thông qua ngày 29/11/2006) ban
hành, GDNN gồm có TCCN và Dạy nghề (3 trình độ) với 4 loại VBCC: bằng
TCCN, bằng CĐN, bằng TCN, chứng chỉ SCN.
Những thay đổi đó đã phân hóa hệ thống GDNN nước ta chi tiết hơn về
trình độ đào tạo, thể hiện trước hết ở ba cấp trình độ đào tạo nghề (SCN,
TCN, CĐN) và cũng là ba trình độ của GDNN. Như vậy, trong cơ cấu hệ
thống GDNN hiện có hai loại hình đào tạo Trung cấp (TCCN do Bộ GD-ĐT
quản lý nhà nước và TCN do Bộ LĐ–TB&XH quản lý nhà nước).
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng đã đề ra chủ
trương phát triển GD-ĐT nói chung, GDNN nói riêng giai đoạn 2006-2010 là:


11

“Phát triển mạnh hệ thống GDNN, tăng nhanh quy mô đào tạo CĐN, TCN
cho các khu công nghiệp, các vùng kinh tế động lực và cho xuất khẩu lao
động” và “Tạo chuyển biến căn bản về chất lượng dạy nghề tiếp cận với trình
độ tiên tiến của khu vực và thế giới. Đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích phát
triển các hình thức dạy nghề đa dạng, linh hoạt”.
Chiến lược phát triển GD-ĐT ở nước ta đến năm 2020 xác định mục tiêu

chiến lược về đào tạo nghề: “Tạo NNL phong phú về số lượng, có phẩm chất
đạo đức tốt, có trình độ cơng nghệ, kỹ năng cao, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH
của cả nước và từng địa phương, giao lưu kinh tế với thế giới; tạo cho người
tốt nghiệp các cấp, bậc học có cơ hội thuận lợi về việc làm, lập nghiệp”.
Hệ thống CSDN ở nước ta đã trở thành một nhân tố quan trọng trong phát
triển NNL, góp phần xây dựng đội ngũ lao động có kỹ thuật phục vụ cho sự
nghiệp CNH, HĐH, đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động, góp phần thực
hiện thắng lợi mục tiêu phát triển KT-XH đất nước trong thời kỳ hội nhập.
1.1.2.2. Tình hình nghiên cứu về quản lý hoạt động đào tạo của các
trường trung cấp
Trong những năm qua, vấn đề QLGD nói chung và dạy nghề nói riêng, ở
Việt Nam đã có nhiều cơng trình nghiên cứu:
Về sách chuyên khảo tiêu biểu có nhiều tác giả đề cập và nghiên cứu với
nhiều khía cạnh khác nhau; đó là những cơng trình nghiên cứu về thực trạng
cơng tác quản lý đào tạo nghề nhằm nâng cao chất lượng NNL như: Giáo dục
kỹ thuật – nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực, tác giả Trần Khánh
Đức, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2002; Nội dung quyển sách tập trung nghiên
cứu cơ sở lý luận và giải pháp giáo dục kỹ thuật – nghề nghiệp và phát triển
NNL. Giáo dục kỹ thuật - nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực, tác giả
Trần Khánh Đức, NXB Giáo dục, Hà Nội – 2002, tập hợp các bài báo khoa
học của tác giả về cơ sở lý luận và phương pháp luận phát triển hệ thống


12

GDNN và phát triển NNL. Giáo dục nghề nghiệp – Những vấn đề và giải
pháp, tác giả Nguyễn Viết Sự, NXB Giáo dục, Hà Nội - 2005; nội dung tập
hợp các bài viết đã đăng trên các tạp chí, kỷ yếu hội thảo, đề tài nghiên cứu
khoa học về cơ sở lý luận và thực tiễn, kinh nghiệm trong và ngoài nước về
phát triển GDNN.

Một số đề tài Luận án, Luận văn nghiên cứu về vấn đề dạy nghề trên cả
nước Việt Nam nói chung và một số địa phương nói riêng trên phạm vi tồn
quốc: Những giải pháp phát triển đào tạo nghề góp phần đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho sự nghiệp CNH, HĐH của tác giả Phan Chính Thức, ĐH Sư
phạm Hà Nội, 2003; Luận án đi sâu nghiên cứu những khái niệm, cơ sở lý
luận về đào tạo nghề, về lịch sử đào tạo nghề và giải pháp phát triển đào tạo
nghề góp phần đáp ứng nhu cầu phát triển NNL cho sự nghiệp CNH, HĐH ở
nước ta. QLNN trong lĩnh vực dạy nghề ở Việt Nam, tác giả Bùi Đức Tùng,
luận văn thạc sĩ kinh tế - chính trị, 2007; nội dung luận văn tập trung nghiên
cứu cơ sở lý luận và thực tiễn trong lĩnh vực dạy nghề.
Một số bài báo khoa học liên quan đến vấn đề đào tạo nghề đã được đăng
trên các báo, tạp chí: Giải quyết việc làm - vấn đề cấp thiết và cơ bản, tác giả
Cao Duy Hạ, Báo Đại Đoàn kết, ngày 15/6/2011. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp
ứng nhu cầu phát triển KT-XH, của Mã Thành Sơn, Giám đốc Sở LĐ–TBXH
tỉnh Bà Rịa, Vũng Tàu, Tạp chí LĐ&XH - số 436 (từ 1-15/8/2012). Thực
trạng và giải pháp đào tạo gắn với doanh nghiệp, tác giả Nguyễn Thị Hằng,
Tạp chí LĐ&XH số 464 + 465 (từ 01-31/10/2013). Đào tạo nghề đáp ứng
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, của Trương Ngọc Lý, Giám đốc Sở LĐTB&XH tỉnh Lâm Đồng, Tạp chí LĐ&XH - số 466 (từ 1-15/1/2013).
Theo tác giả, nhìn chung các đề tài, cơng trình nghiên cứu, luận án, luận
văn trên đã đề cập nhiều góc độ khác nhau về quản lý q trình đào tạo của
các Trường TCN, giải pháp phát triển đào tạo nghề,…Tuy nhiên, chưa có


13

cơng trình nào đi sâu nghiên cứu một cách cụ thể, toàn diện về quản lý hoạt
động đào tạo các trường TCN và trung học chuyên nghiệp.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của

đời sống xã hội. Do đối tượng quản lý phong phú, đa dạng tùy thuộc vào từng
lĩnh vực cụ thể, từng giai đoạn phát triển của xã hội mà có những cách hiểu
biết khác nhau về quản lý [15].
- Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “Quản lý là chức năng và hoạt động
của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội),
đảm bảo giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và
bảo đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó”.
- Theo Từ điển tiếng Việt, “Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những u
cầu nhất định” [6].
- Cịn theo Mary Parker Follet thì “Quản lý là nghệ thuật khiến cơng việc
được thực hiện thơng qua người khác”.
- Có tác giả lại hiểu quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng
cách vận dụng và thực hiện một cách sáng tạo các chức năng kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo, kiểm tra.
- Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến
khách thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức
đó vận hành và đạt được mục đích của mình” [7].
Các khái niệm trên đây, tuy khác nhau, song chúng có chung những dấu
hiệu chủ yếu sau đây:
- Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức nhất định. Hoạt
động quản lý là hoạt động mà ở trong đó chủ thể quản lý muốn điều chỉnh và
hướng dẫn các quá trình và các hiện tượng xã hội thuộc phạm vi chức năng,


14

nhiệm vụ đã được giao phó. Vì vậy, việc xác định rõ những khả năng và
những giới hạn khách quan của hoạt động quản lý là tiền đề cơ bản xây dựng
lý luận khoa học về quản lý và hoàn thiện quá trình quản lý về mặt thực tiễn.

- Hoạt động quản lý là những hoạt động có mục đích. Tính mục đích cũng
là đặc trưng trong mọi hoạt động của con người. Có thể nói, tính mục đích là
thuộc tính vốn có trong hoạt động xã hội, đặc biệt trong hoạt động quản lý.
Khi thực hiện nhiệm vụ quản lý, chủ thể quản lý ln ln hướng theo mục
đích xác định và lôi cuốn đối tượng bị quản lý thực hiện mục tiêu của tổ chức.
- Hoạt động quản lý là quá trình tạo ra sự hợp tác giữa các cá nhân nhằm
đạt được các mục tiêu chung của tổ chức. Mối quan hệ giữa các thành viên
trong nhóm là mối quan hệ liên nhân cách. Vì vậy, để hồn thành nhiệm vụ
chung của nhóm địi hỏi phải có sự tác động qua lại giữa các thành viên. Với
tư cách là người đứng đầu tập thể, người quản lý phải tạo ra được sự đồng
thuận trong tập thể để các thành viên cố gắng hoàn thành các nhiệm vụ chung.
Tóm lại, có rất nhiều cách hiểu khác nhau về quản lý nhưng điểm đặc
trưng nhất trong công tác quản lý chính là tính tự giác, tính mục đích và sự tác
động qua lại trong công tác quản lý.
Khái niệm chung nhất “quản lý” được hiểu là quá trình tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng việc vận
dụng các chức năng quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng và
cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ q trình quản lý
Cơng cụ

Chủ thể
quản lý

Đối tượng
quản lý
Phương
pháp

Mục tiêu

quản lý

Khách thể
quản lý


15

1.2.1.1. Bản chất của hoạt động quản lý
Theo tác giả Nguyễn Đức Trí và Phan Chính Thức, bản chất của hoạt
động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý (chủ thể quản lý)
đến người bị quản lý (khách thể quản lý) nhằm đạt mục tiêu chung. Bản chất
đó có thể được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 1.2. Mơ hình về bản chất của hoạt động quản lý

Chủ thể quản lý

Đối tượng quản lý
Mục tiêu
quản lý

Nội dung quản lý

Công cụ,
phương pháp quản lý

1.2.1.2. Chức năng quản lý giáo dục
a) Chức năng kế hoạch hóa
Đây là chức năng cơ bản nhất của quản lý. Chức năng này bao gồm xác
định mục tiêu, xây dựng chương trình hành động và thiết lập các bước đi cụ

thể để đạt mục tiêu trong một thời gian nhất định của hệ thống quản lý [15].
Nghiên cứu chức năng kế hoạch hóa trong quản lý giáo dục là nghiên cứu
những vấn đề sau đây:
- Nghiên cứu việc xác định mục tiêu của kế hoạch. Mục tiêu là cái đích
mà mọi hoạt động của hệ thống cần hướng tới. Các mục tiêu tạo thành một hệ
thống phân cấp, từ mục tiêu chung của hệ thống đến mục tiêu của bộ phận,
mục tiêu của cá nhân và tạo thành hệ thống mạng lưới khi các mục tiêu được
phản ánh trong chương trình phối hợp chặt chẽ với nhau.
- Nghiên cứu việc xây dựng chương trình hành động. Xây dựng chương
trình hành động là những bước đi cụ thể nhằm đạt được mục tiêu, thực chất là


×