BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
---------
PHẠM KIM NGỌC
PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN PHỤNG HIỆP, TỈNH HẬU GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
Người hướng dẫn khoa học
TS. PHẠM VĂN KHANH
ĐỒNG THÁP - NĂM 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý
thầy, cô trong ban lãnh đạo nhà trường, hội đồng khoa học, phòng Đào tạo
sau đại học, ban quản lý ký túc xá trường Đại học Đồng Tháp cùng quý giảng
viên đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ trong quá trình ăn ở, học tập,
nghiên cứu tại trường.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở GD&ĐT, lãnh đạo
các phòng: Tổ chức cán bộ, Giáo dục trung học, kế hoạch tài chính Sở
GD&ĐT, BGH, các thầy cơ giáo và học sinh các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang đã nhiệt tình tạo điều kiện, cung cấp tài liệu và đưa ra
các ý kiến hữu ích tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở thực tiễn, đóng góp những
ý kiến quý báu cho việc hoàn thành đề tài.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm Văn Khanh người hướng dẫn khoa học đã tận tâm, tận tình bồi dưỡng kiến thức quý báu,
phương pháp nghiên cứu, năng lực tư duy và trực tiếp giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn này.
Mặc dù rất cố gắng thực hiện, nhưng luận văn không thể tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời chỉ dẫn ân cần của
quý thầy, cô giáo, ý kiến trao đổi, góp ý của quý đồng nghiệp!
Xin chân thành cám ơn!
Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019
Tác giả
Phạm Kim Ngọc
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, nếu có sai tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả
Phạm Kim Ngọc
1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................................. i
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ................................................................................ 7
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................................... 8
1. Lý do chọn đề tài..................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................. 11
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu....................................................... 11
4. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 11
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 11
6. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 12
7. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 12
8. Những đóng góp của luận văn............................................................... 13
9. Cấu trúc luận văn .................................................................................. 13
NỘI DUNG..................................................................................................................................14
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.....................................................................14
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.................................................................. 14
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước...................................................... 14
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................16
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài ................................ 19
1.2.1. Khái niệm văn hóa, văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường ................19
1.2.2. Khái niệm phát triển và phát triển văn hóa nhà trường .........................23
1.3. Văn hóa nhà trường ở trường THPT................................................... 25
1.3.1. Nhà trường là một tổ chức văn hóa .............................................. 25
2
1.3.2. Biểu hiện của văn hóa nhà trường..........................................................31
1.4. Phát triển văn hóa nhà trường ở trường trung học phổ thơng.............. 32
1.4.1. Các yếu tố tiền đề để phát triển văn hố nhà trường ở trường trung học
phổ thơng...........................................................................................................32
1.4.2. Lý luận về quản lý phát triển VHNT ở trường THPT...........................37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa nhà trường ở trường trung
học phổ thông ........................................................................................... 40
1.5.1. Những yếu tố chủ quan...........................................................................40
1.5.2. Những yếu tố khách quan.......................................................................42
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 45
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN PHỤNG HIỆP
TỈNH HẬU GIANG..............................................................................................................46
2.1. Khái quát về vị trí địa lý, tình hình văn hóa, kinh tế - xã hội, giáo dục
phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. ......................................... 46
2.1.1. Khái qt về vị trí địa lý, tình hình văn hóa, kinh tế - xã hội huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.............................................................................46
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo huyện Phụng Hiệp.................................46
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang ..................................................................................................47
2.2. Giới thiệu khái quát về khảo sát thực trạng phát triển văn hóa nhà trường ở các
trường trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ....................... 50
2.2.1. Mục đích khảo sát ...................................................................................50
2.2.2. Nội dung khảo sát ...................................................................................50
2.2.3. Khách thể khảo sát..................................................................................51
2.2.4. Cách thức xử lý số liệu ...........................................................................51
2.2.5. Kết quả khảo sát......................................................................................52
3
2.3. Thực trạng về văn hóa nhà trường ở các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang ................................................................................ 52
2.3.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên, phụ huynh và học sinh về vai
trò và ảnh hưởng của văn hóa nhà trường........................................................52
2.3.2. Nhu cầu phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT huyện
Phụng, tỉnh Hậu Giang......................................................................................61
2.4. Thực trạng về phát triển văn hóa nhà trường ở trường THPT huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ..................................................................... 63
2.4.1. Thực trạng về các tiền đề phát triển văn hóa nhà trường.......................63
2.4.2. Thực trạng về quản lý phát triển văn hóa nhà trường ở các trường
THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang......................................................69
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển văn hóa nhà trường trung học phổ
thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ..........................................................75
2.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................75
2.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................................76
2.6. Đánh giá chung về thực trạng văn hóa nhà trường và phát triển văn hóa
nhà trường ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ......... 77
2.6.1. Mặt mạnh ................................................................................................77
2.6.2. Mặt yếu....................................................................................................78
2.6.3. Thời cơ ....................................................................................................79
2.6.4. Thách thức...............................................................................................80
2.6.5. Đánh giá chung .......................................................................................81
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 82
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN VĂN HÓA NHÀ TRƯỜNG
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN PHỤNG HIỆP,
TỈNH HẬU GIANG..............................................................................................................83
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................... 83
4
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu.........................................................83
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi............................................................83
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển......................................84
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.........................................................84
3.2. Các biện pháp phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ......................................................... 85
3.2.1. Biện pháp 1: Tiếp tục nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo
viên, phụ huynh học sinh và học sinh về tầm quan trọng của phát triển văn
hóa nhà trường ở trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.............85
3.2.2. Biện pháp 2: Lập kế hoạch phát triển văn hóa nhà trường ở các trường
THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang phù hợp, khả thi ..........................90
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức tốt thực hiện kế hoạch phát triển văn hóa nhà
trường ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang ....................94
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang ............................................................................................... 100
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác phối hợp với các lực lượng bên
ngồi nhà trường trong việc phát triển văn hóa nhà trường ở các trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. ............................................................. 103
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 108
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ................. 110
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 110
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................ 110
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm.................................................................. 110
3.4.4. Khách thể khảo nghiệm ....................................................................... 110
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm........................................................................... 110
Tiểu kết chương 3 ................................................................................... 114
5
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.....................................................................................115
1. KẾT LUẬN ........................................................................................ 115
1.1. Về cơ sở lý luận....................................................................................... 115
1.2. Về cơ sở thực tiễn ................................................................................... 116
1.3. Về biện pháp đề xuất............................................................................... 116
2. KHUYẾN NGHỊ................................................................................. 117
2.1. Đối với Sở GD&ĐT Hậu Giang ............................................................ 117
2.2. Đối với các trường trung học phổ thông........................................ 118
2.3. Đối với chính quyền địa phương................................................... 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................120
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN...............................124
PHỤ LỤC
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Các từ được viết tắt
Viết tắt là
1
Ban Giám hiệu
BGH
2
Cán bộ quản lý
CBQL
3
Cha mẹ học sinh
CMHS
4
Giáo dục
5
Giáo dục và Đào tạo
GD&ĐT
6
Giáo dục phổ thông
GDPT
7
Giáo viên
GV
8
Hiệu trưởng
HT
9
Học sinh
HS
10
Nhà trường
NT
11
Nhân viên
NV
12
Phó Hiệu trưởng
PHT
13
Quản lý
QL
14
Trung học phổ thơng
15
Văn hóa
16
Văn hóa học đường
GD
THPT
VH
VHHĐ
7
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Thống kê quy mô trường, lớp, HS cấp THPT.............................................47
Bảng 2.2. Thống kê đội ngũ HT, phó HT các trường THPT huyện Phụng Hiệp ......48
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ GV các trường THPT huyện Phụng Hiệp.....................48
Bảng 2.4. Xếp loại hạnh kiểm, học lực các trường THPT qua 03 năm......................49
Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL, GV, CMHS về vai trò của VHNT.........................53
Bảng 2.6. Nhận thức của HS về vai trò của VHNT.....................................................55
Bảng 2.7. Nhận thức của CBQL, GV và CMHS về ảnh hưởng của VHNT..............56
Bảng 2.8. Nhận thức của HS về ảnh hưởng của VHNT .............................................59
Bảng 2.9. Nhu cầu phát triển VHNT của CBQL, GV và CMHS...............................62
Bảng 2.10. Mức độ đánh giá của HS về nhu cầu phát triển VHNT............................63
Bảng 2.11. Mức độ nhận thức của CBQL, GV và CMHS về vai trò của HT............64
Bảng 2.12. Mức độ nhận thức của HS về vai trò của HT............................................65
Bảng 2.13. Sự cần thiết phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp...67
Bảng 2.14. Nhận thức của CBQL, GV và CMHS về thực trạng................................67
Bảng 2.15. Nhận thức của HS về thực trạng và định hướng phát triển VHNT..........68
Bảng 2.16. Thực trạng về xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển VHNT .........69
Bảng 2.17. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển VHNT ........................71
Bảng 2.18. Thực trạng chỉ đạo phát triển VHNT.........................................................72
Bảng 2.19. Thực trạng kiểm tra, đánh giá tiến trình phát triển VHNT .......................73
Bảng 2.20. Các yếu tổ chủ quan ảnh hưởng đến phát triển VHNT ............................75
Bảng 2.21. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến phát triển VHNT ........................76
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết của các biện pháp phát triển VHNT...111
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp phát triển VHNT ...112
Biểu đồ 2.1. Mức độ nhận thức của CBQL,GV, CMHS và HS về công tác phối hợp
với các lực lượng bên ngoài NT...............................................................1
Sơ đồ 1.1. Cấu trúc nội dung VHNT............................................................................28
Sơ đồ 1.2. Cấu trúc hình thức VHNT...........................................................................29
Sơ đồ 1. 3. VHNT ở trường THPT theo mơ hình tảng băng trơi ................................30
Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển VHNT......................................1
8
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Văn hóa - giáo dục - con người ln có mối quan hệ biện chứng. VH
là hiện tượng riêng có của xã hội lồi người. VH tồn tại vĩnh viễn cùng với sự
tồn tại của xã hội loài người. VH gắn liền với lịch sử phát triển xã hội loài
người. VH làm cho mỗi con người nói riêng và xã hội lồi người nói chung
ngày càng hướng tới cái đẹp với những giá trị chân, thiện, mỹ. Đó là những
chuẩn mực của một cộng đồng, một quốc gia, một dân tộc hoặc những giá trị
chung của nhân loại được giữ gìn, phát huy từ thế hệ này sang thế hệ khác.
Đồng hành cùng văn hóa là giáo dục. Bên cạnh việc chuyển tải kiến thức, kỹ
năng, kinh nghiệm cho con người, GD còn giúp con người ngày càng hoàn
thiện bản thân về nhiều mặt như: nhân cách, đạo đức, lối sống, các kỹ năng...
GD giúp con người ngày càng tiến bộ hơn, chất lượng cuộc sống của họ ngày
càng tốt hơn. Đối với nhân loại, GD là phương thức bảo tồn, bảo vệ và phát
huy kho tàng tri thức VH của loài người.
Đặc biệt trước xu thế tồn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay, tất cả
các quốc gia trên thế giới ngồi việc đón nhận sự giao thoa giữa các nền VH,
tiếp thu những giá trị tinh hoa VH của nhân loại và giữ gìn bản sắc VH của
dân tộc thì con người ngày càng quan tâm hơn về vấn đề xây dựng đời sống
VH. VH đi vào từng mảng nhỏ của các lĩnh vực trong đời sống xã hội và có
sự thể hiện vơ cùng đa dạng, phong phú như: VH tổ chức, VH doanh nghiệp,
VH ẩm thực, VH giao thơng....
Tại Việt Nam, vấn đề giữ gìn bản sắc VH dân tộc, xây dựng đời sống
VH ở khu dân cư, xã, xóm, ấp... từ lâu đã trở thành chủ trương của Đảng, Nhà
nước và đã được triển khai thực hiện trong toàn dân. Gần đây vấn đề xây
9
dựng VH giao thơng, VH ứng xử, VHNT... đang có nhiều bức xúc và được dư
luận quan tâm, đặc biệt là việc phát triển VHNT. VHNT là hệ thống những
giá trị, chuẩn mực được mọi người bên trong và bên ngồi NT chung tay xây
dựng trong q trình giao tiếp, lao động, sáng tạo nhằm tạo nên những giá trị
đối với quá trình phát triển và tồn tại của mỗi nhà trường. Đặc biệt trong bối
cảnh hiện nay nhà trường đang đứng trước nhiều khó khăn, thử thách với
những biểu hiện như đạo đức xã hội xuống cấp, ứng xử xã hội thiếu văn minh.
Mặt khác ngay trong các trường học tình trạng bạo lực học đường vẫn cịn tồn
tại chưa có biện pháp triệt để khắc phục, vì vậy vấn đề phát triển VHNT trở
nên cấp thiết.
Trong thời gian gần đây, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn
bản chỉ đạo ngành GD thực hiện các hoạt động nhằm mục đích phát triển
VHNT như: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa
XI về đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT đã nhấn mạnh: “Chú trọng giáo
dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức pháp luật và ý thức công dân. Tập
trung vào những giá trị cơ bản của văn hóa, truyền thống và đạo lý dân tộc,
tinh hoa văn hóa nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của Chủ nghĩa Mác Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh”. Quyết định số 1501/QĐ-TTg ngày
28/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án tăng cường giáo dục lý
tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng
giai đoạn 2015-2020, Quyết định số 1299/QĐ-TTg ngày 12/10/2018 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Xây dựng văn hóa ứng xử trong trường
học giai đoạn 2018-2025”, Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của
Bộ GD&ĐT về việc tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực học đường
trong cơ sở giáo dục và Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT quy định Quy tắc
ứng xử trong các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở
giáo dục thường xuyên. Đây cũng chính cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi để các
10
trường mầm non và phổ thông phát triển VHNT, đặc biệt là đối với NT
THPT, phát triển VHNT là động lực quan trọng trong đổi mới quản lý, là môi
trường thuận lợi để hỗ trợ việc dạy và học, xây dựng nhà trường với các mối
quan hệ ngày càng lành mạnh, thân thiện, tích cực.
Đối với tỉnh Hậu Giang nói chung, huyện Phụng Hiệp nói riêng, cơng
tác phát triển VHNT là một lĩnh vực mới. Ngành GD&ĐT huyện Phụng Hiệp
cũng đã triển khai thực hiện một số nội dung nhằm phát triển VHNT như:
Thực hiện Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ GD&ĐT
về việc phát động phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học
sinh tích cực”, huyện đã triển khai nhiều phong trào thi đua và các cuộc vận
động như: “Xây dựng trường, lớp sáng, xanh, sạch, đẹp, an tồn”, triển khai
cuộc vận động “Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong
GD”, phát động phong trào thi đua “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo
đức, tự học và sáng tạo”… Đặc biệt, ngành giáo dục huyện cũng đã đẩy mạnh
triển khai xây dựng môi trường VH trong trường học, góp phần rất lớn vào
việc GD nhân cách và kỹ năng sống cho HS. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện
nay, cơng tác xây dựng và phát triển VHNT vẫn cịn nhiều khó khăn trở ngại.
Riêng tác giả cho rằng, trước xu thế hội nhập hiện nay thì vấn đề phát
triển VHNT là rất cần thiết. Bởi “VH là nền tảng tinh thần của xã hội, là mục
tiêu, động lực phát triển bền vững đất nước” (Nghị quyết Trung ương 9 Khóa
XI). Ngồi ra, qua tham khảo các đề tài, luận văn có liên quan đến VHNT
như: Đề tài “Biện pháp quản lý xây dựng VHNT của trường THPT chuyên
Phan Ngọc Hiển” của tác giả Đỗ Công Phán; đề tài “Quản lý hoạt động xây
dựng VHNT ở các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp” của tác
giả Nguyễn Thanh Phương và đề tài “Xây dựng VHNT ở các trường THPT
huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang của tác giả Đặng Ngọc Hải. Các đề tài đều đi
sâu nghiên cứu việc xây dựng và phát triển VHNT trường THPT, tuy nhiên
11
chưa có đề tài nghiên cứu về phát triển VHNT ở trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Vì vậy, tơi chọn đề tài “Phát triển văn hóa nhà
trường ở các trường trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn về phát triển
VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, đề tài đề xuất
các biện pháp phát triển VHNT nhằm góp phần phát triển mơi trường VH ở
các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, tạo tiền đề để nâng cao
chất lượng GD toàn diện.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể
Phát triển VHNT ở trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tiễn về phát triển
VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang, nếu đề tài hệ
thống hóa được cơ sở lý luận và đánh giá được thực trạng phát triển VHNT ở
các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang thì sẽ đề xuất được các
biện pháp khả thi, khoa học quản lý phát triển VHNT ở các trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang đi vào chiều sâu, góp phần nâng cao chất
lượng GD tồn diện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về VHNT và phát triển VHNT.
Nghiên cứu thực trạng phát triển VHNT ở các trường THPT huyện
12
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Đề xuất biện pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng
Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Biện pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện
Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Về khách thể điều tra: CBQL, GV, CMHS và HS tại 04 trường THPT
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang gồm: THPT Tân Long, THPT Lương Thế
Vinh, THPT Hòa An và THPT Cây Dương.
Về thời gian nghiên cứu : năm học 2016-2017; 2017-2018 và 2018-2019.
7. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu sau đây được phối hợp sử dụng:
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: Được sử dụng nhằm phân tích và
tổng hợp các vấn đề về cơ sở lý luận của đề tài qua các sách, tạp chí, tài liệu
sưu tập được liên quan đến đề tài.
- Phương pháp khái quát hóa: Được sử dụng nhằm hệ thống hóa các
vấn đề lý luận và các kết quả điều tra khảo sát thực trạng thu thập được.
- Phương pháp sơ đồ hóa: Được sử dụng nhằm lập sơ đồ trực quan
minh họa.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu: Được sử dụng để tìm hiểu về thực
trạng, về nhu cầu phát triển VHNT tại các trường THPT huyện Phụng Hiệp,
tỉnh Hậu Giang.
- Phương pháp phỏng vấn: Được sử dụng để thu thập thêm thông tin
về thực trạng và nhu cầu cần thiết về phát triển VHNT, tìm hiểu những thuận
13
lợi, khó khăn trong việc phát triển VHNT.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Được sử dụng để lấy ý kiến về
những vấn đề có liên quan đến đề tài.
- Phương pháp thống kê toán học: Được sử dụng để xử lí số liệu thu
thập được trong đề tài nghiên cứu.
8. Những đóng góp của luận văn
8.1. Về cơ sở lý luận
Đề tài hệ thống hóa, làm rõ một số vấn đề về lý luận và các khái niệm
về VHNT và phát triển VHNT.
8.2. Về cơ sở thực tiễn
Trên cơ sở nghiên cứu, đề tài sẽ: Đánh giá thực trạng phát triển VHNT
ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang. Đề xuất các biện
pháp phát triển VHNT ở các trường THPT huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu
Giang, góp phần phát triển GD toàn diện cho HS.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển văn hóa nhà trường ở trường
trung học phổ thơng.
Chương 2: Thực trạng phát triển văn hóa nhà trường ở các trường
trung học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Chương 3: Biện pháp phát triển văn hóa nhà trường ở các trường trung
học phổ thông huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
14
NỘI DUNG
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VĂN HĨA NHÀ TRƯỜNG
Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Từ thời xa xưa, Khổng Tử đã đề cao vai trò của VH GD, ông coi GD
là con đường quan trọng để thúc đẩy xã hội phát triển. Nhờ GD sẽ có những
con người đủ đức, đủ tài phục vụ cho xã hội Trung Quốc thời bấy giờ, góp
phần rất lớn trong việc khôi phục lễ nghĩa trong một xã hội đầy rối ren. Và
VHNT thời kỳ này cũng tồn tại với những yêu cầu về luật lệ trong lớp học,
yêu cầu về sự nghiêm túc, cần cù, siêng năng, thận trọng trong lời nói, ngơn
hành của người học.
Nhà GD của Cộng hịa Séc I.A Comenxki (1592-1670) khi bàn tới GD,
ơng đã hướng tới xây dựng một nền GD hoàn thiện mà trước tiên là GD sự công
bằng cho các HS, biết làm điều thiện, biết chia sẻ, yêu thương và giúp đỡ mọi
người biết nhường nhịn lẫn nhau, tôn trọng nhau để xây dựng mối quan hệ có VH.
Nhà GD vĩ đại Xô Viết A.S Macarenco (1888-1939) khi bàn tới môi
trường GD, ông cũng rất quan tâm đến việc GD thái độ có VH, hành vi có văn
hóa cho các em HS. Và chính hành vi ứng xử có VH của người lớn có ảnh
hưởng trực tiếp đến sự hình thành nhân cách của các em. Ông cho rằng cần tổ
chức nhiều hoạt động học tập và vui chơi giải trí cho các em để tạo điều kiện
cho các em hình thành thói quen, hành vi có VH, các em có ý thức, trách
nhiệm biết quan tâm giúp đỡ người khác.
Vào khoảng đầu những năm 1990, ở một số nước như Mỹ, Úc đã có
xuất hiện các trung tâm nghiên cứu và tư vấn về vấn đề VHNT. Các trung tâm
15
đã tổ chức những khảo sát thực tiễn, xây dựng tiêu chí đánh giá và tiến hành
đánh giá. Qua các khảo sát, tất cả các tác giả đều nhất trí rằng mỗi nhà trường
cần phải có VHHĐ của riêng mình. Từ nghiên cứu thực tiễn, các tác giả thời
điểm này đã minh chứng tác động tích cực của VHHĐ. Đồng thời khẳng định
mục tiêu chung nhất của VHHĐ là “xây dựng trường học lành mạnh” - đây
cũng chính là cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lượng thật của các NT.
Theo nghiên cứu của Peter Smith Đại học Sunderland cho thấy,
VHNT ảnh hưởng vô cùng to lớn đối với chất lượng và hiệu quả hoạt động
của một nhà trường [9]. Ơng cũng nêu các lý do cần phải ni dưỡng, vun
trồng VHNT tích cực, lành mạnh như sau:
+ Sự phát triển của HS chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường VH- xã
hội mà họ lớn lên.
+ VHNT lành mạnh giảm bớt sự khơng hài lịng của GV và giúp giảm
thiểu hành vi cử chỉ không lịch sự của HS.
+ VHNT tạo ra môi trường thuận lợi để hỗ trợ việc dạy và học, khuyến
khích GV và HS nỗ lực trong rèn luyện, học tập đạt thành tích mong đợi.
+ VHNT lành mạnh nuôi dưỡng, hỗ trợ việc dạy và học
Deal và D. Peterson (1990) cho rằng: “Văn hóa học đường là khuôn
mẫu sâu sắc về giá trị, niềm tin và truyền thống được hình thành qua lịch sử
phát triển của nhà trường” [19, trang 71].
Từ các quan điểm trên của các tác giả ngoài nước qua các thời đại cho
thấy, VHNT có một vị trí, vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của các
NT. Nó chi phối đến sự tiến bộ và phát triển bền vững của NT, cũng như đó là
bản sắc riêng của từng NT. Qua một số nghiên cứu của các tác giả nước ngoài
cho thấy, VHNT là cơ sở quan trọng để đảm bảo chất lượng giáo dục toàn
diện của mọi NT. VHNT cũng khơng tự nhiên mà có. Nó được hình thành qua
quá trình lịch sử thành lập và tồn tại cùng tiến trình phát triển của mỗi NT.
16
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, thuật ngữ VHNT xuất hiện thời gian gần đây, nhưng
xét về bản chất, nội dung, VHNT từ xa xưa đã có và trở thành truyền thống
quý báu của dân tộc ta như: Truyền thống “tôn sư trọng đạo”, “nhất tự vi sư,
bán tự vi sư”, “kính thầy yêu bạn”… Và từ rất nhiều thập kỷ qua, các NT ở
nước ta đều cố gắng phấn đấu với mục tiêu GD nhân cách cho HS, xây dựng
môi trường lành mạnh. Tuy nhiên, tùy từng tác giả mà có những cái nhìn và
góc độ nghiên cứu khác nhau:
Trong bài viết “VHHĐ - một góc nhìn từ thực tiễn đăng trên tạp chí
dạy và học ngày nay số 10-2007, tác giả Phạm Thị Kim Anh cho rằng:
“VHHĐ bao gồm 4 yếu tố: Văn hóa ứng xử, văn hóa dạy, văn hóa học và văn
hóa thi cử”.
Trên tạp chí Tâm lý học số 10 (10-2008) tác giả Đào Thị Oanh cho
rằng: VHHĐ là giá trị cần có của một NT. Nó là một cấu trúc gồm có 03
thành tố có sự tác động và ảnh hưởng lẫn nhau, đó là:
- Hệ thống thái độ và niềm tin của những cá nhân trong nhà trường
- Hệ thống chuẩn mực văn hóa của nhà trường
- Hệ thống các mối quan hệ qua lại giữa các cá nhân, thành viên bên
trong NT với nhau, giữa các cá nhân của trường với cộng đồng.
Theo tác giả Phạm Ngọc Trung: “VHHĐ là hệ thống những giá trị vật
chất và tinh thần được hình thành, tích lũy trong lịch sử bao gồm những suy
nghĩ, quan niệm thói quen, tập quán, tư tưởng, luật pháp… nhằm thiết lập
mối quan hệ giữa thầy, trò và các thành viên có liên quan để việc dạy và học
đạt kết quả cao” [29, trang 51].
Trong quyển “Một số vấn đề GD Việt Nam đầu thế kỷ XXI”, Phạm
Minh Hạc cho rằng: ““Văn hóa học đường” cũng là một nội dung quan trọng
của phong trào “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”:
17
Đạo đức và tác phong Hồ Chí Minh chính là VH mà chúng ta cần GD HS,
sinh viên chúng ta”[ 28, tr 382]. Ông nêu 03 nội dung VHHĐ của chúng ta là:
Thứ nhất, NT chúng ta có hồn cảnh riêng về cơ sở vật chất.
Thứ hai, VHHĐ là đồng thời với việc chăm lo cơ sở vật chất, SGK,
đội ngũ giảng dạy quản lý, một số việc có thể bắt tay vào làm ngay là xây
dựng môi trường GD trong NT, trong ký túc xá hay nhà trọ, ở gia đình, nơi
cơng cộng. Nội dung của VHHĐ nói chung, mơi trường GD nói riêng bao
hàm nội dung “trường học thân thiện” do Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc
(UNICEF) đề xướng từ những thập kỷ cuối thế kỷ XX với các nội dung: Thân
thiện với địa bàn hoạt động, thân thiện trong tập thể sư phạm với nhau, thân
thiện giữa thầy và trò. Ở nước ta, năm 2008, sau khi thí điểm thành cơng tại
các trường THCS và tiểu học, Bộ GD&ĐT đã triển khai phong trào “Xây
dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” nhằm “Xây dựng mơi trường
GD an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và
đáp ứng nhu cầu của xã hội”.
Thứ ba, VHHĐ là “văn hóa ứng xử”, “văn hóa giao tiếp”, Phạm Minh
Hạc cho rằng đây là một nội dung đặc trưng nhất của VH ở gia đình, trong
NT, ngồi xã hội - đó là mối quan hệ giữa người với người, giá trị quan trọng
nhất trong nhân cách.
Ngồi ra cịn có một số các cơng trình nghiên cứu khác trong thời gian
gần đây của một số tác giả:
Nguyễn Thị Hường (2004) “VHNT là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn
mực, thói quen và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của NT,
được các thành viên trong NT thừa nhận, làm theo…” [19, trang 71].
Phạm Văn Khanh cho rằng: Về bản chất, VHNT là môi trường. Môi
trường VHNT là nơi mà mỗi cá nhân hoạt động trong đó có đủ điều kiện thể
hiện mình một cách tồn vẹn nhất vì mục tiêu chung của cộng đồng. Môi
18
trường VHNT phải bao gồm cả môi trường địa lý tự nhiên, môi trường vật lý,
môi trường tâm lý, ứng xử, giao tiếp… mà mỗi thành viên trong đó đều có
nhiều hoạt động thể hiện mình. Mơi trường đó cũng là nơi chốn (thời gian,
không gian) với các đối tượng mà mọi người trong xã hội khách quan đều
nhìn thấy, đánh giá và cảm nhận được. Và nội dung VHNT: có thể được nhìn
nhận dưới 04 góc độ:
Thứ nhất, VHNT là VH môi trường: Học đường là nơi để tiến hành
dạy và học với sự tham gia của cơ sở vật chất trường học, CBQL GD, thầy,
trị, chương trình, nội dung GD… để thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ GD&ĐT
của từng trường học.
Thứ hai, VHNT là VH tổ chức: trường học là một tổ chức, VHNT là
VH tổ chức. Một tổ chức sau khi được hình thành, tồn tại và phát triển thì tự
khắc nó sẽ dần dần hình thành nên những nề nếp, chuẩn mực, lễ nghi, niềm
tin và giá trị.
Thứ ba, VHNT là VH ứng xử: VHNT là hành vi ứng xử của các chủ
thể tham gia hoạt động GD&ĐT trong NT, là lối sống VH văn minh trong
trường học .
Thứ tư, VHNT là VH chất lượng: Chất lượng là tập hợp các tính chất
của một sự vật với mức độ đạt được đáp ứng được các yêu cầu đã đề ra. Nếu
mức độ đáp ứng càng cao thì chất lượng càng cao và ngược lại. Trong NT,
VH chất lượng chính là chất lượng của các hoạt động GD, các kết quả đạt
được và chất lượng của GD&ĐT. VH chất lượng thể hiện: Dạy thật, học thật,
chất lượng thật, khơng có biểu hiện bệnh thành tích, gian lận thi cử.
Trong một bài viết “VH tổ chức trong NT và phương hướng xây
dựng” được đăng trên trang web của Viện nghiên cứu sư phạm, trường ĐH
SP Hà Nội. (vncsp.hnue.edu.vn) , tác giả Phạm Quang Huân, viện nghiên cứu
sư phạm - Trường ĐHSP Hà Nội cho rằng “VH là một thứ tài sản lớn của bất
19
kỳ tổ chức NT nào; VH tạo động lực làm việc cho mọi thành viên; VH hỗ trợ
việc điều phối và kiếm soát, hạn chế tiêu cực và xung đột; VH góp phần nâng
cao chất lượng các hoạt động GD của NT”.
Từ các quan điểm trên của các nhà nghiên cứu trong nước, chúng ta có
thể thấy VHNT có vai trị vơ cùng to lớn và quan trọng trong q trình phát
triển của mỗi NT. Vì vậy một NT muốn phát triển bền vững, trở thành thương
hiệu riêng thì phải có một bề dày văn hóa nhất định - ở đây chính là VHNT.
Tóm lại, VHNT là tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và hành
vi ứng xử... VHNT là những nét đặc trưng riêng biệt, tạo nên sự khác biệt của
NT với các tổ chức khác và sự khác biệt giữa trường này với trường khác.
VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần của một NT. Phát
triển VHNT không phải chỉ trong một thời gian ngắn mà đạt được mà phải trải
qua quá trình lâu dài. Phát triển VHNT tốt sẽ hướng tới một NT chất lượng cao.
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm văn hóa, văn hóa tổ chức và văn hóa nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm văn hóa
Thuật ngữ ‘văn hóa” xuất hiện từ rất sớm trong xã hội loài người.
Cùng với lịch sử nhân loại, nhận thức của con người về VH cũng khơng
ngừng thay đổi. Khái niệm “văn hóa” có nguồn gốc từ phương Tây, theo tiếng
Latinh có nghĩa là: Cày, cấy, vun trồng, làm ruộng, chăm bón (Cultus là sự
ni trồng cây con trong đời sống vật chất). Ở đây hiểu theo nghĩa rộng là sự
ươm trồng tâm hồn con người. Tiếng pháp, tiếng Anh biểu đạt thành Culture.
Trong quyển, “Một số vấn đề GD Việt Nam đầu thế kỷ XXI” tác giả Phạm
Minh Hạc có đề cập, Taylo (E.B.Tylor, 1832-1917, Anh) đã đưa ra một định nghĩa kinh
điển về VH trong tác phẩm nổi tiếng “VH nguyên thủy”, ông viết “VH là tổ hợp các tri
thức, niềm tin, nghệ thuật, đạo đức, luật pháp, phong tục và các năng lực, thói quen khác
mà con người với tư cách và thành viên của xã hội tiếp thu được” [28, trang 384].
20
Năm 2002, trong văn kiện “Tuyên bố chung về đa dạng VH”,
UNESCO đã đưa ra định nghĩa về VH như sau: “VH là một tổ hợp các đặc
điểm tinh thần, vật chất, trí tuệ và tình cảm nổi bật của xã hội hay nhóm xã
hội, bao hàm cả nghệ thuật, văn học, lối sống, cùng với đường đời, hệ giá trị,
truyền thống và niềm tin” [19, Trang 7].
Hay năm 1943, Nguyễn Ái Quốc định nghĩa, “VH là tổng hợp của
mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà lồi người đã sản
sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn”.
[18, trang 431]
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của trung tâm ngôn ngữ và VH Việt
Nam - Bộ GD&ĐT, do Nguyễn Như Ý chủ biên, NXB VH - TT, xuất bản
năm 1998 thì: “VH là những giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng tạo
ra trong lịch sử” [23].
Ban biên soạn chuyên từ điển: New Era - Từ điển Tiếng Việt (2005)
của Nhà xuất bản VH thông tin “VH là tất cả các cơng trình nâng cao đời
sống của con người, nhất là về phương viện tinh thần” [20, trang 2076].
Trong cuốn “Tìm về bản sắc VH Việt Nam”, Trần Ngọc Thêm cho
rằng: “VH là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh thần do con
người sáng tạo và tích lũy qua q trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương
tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội” [33, tr27].
Như vậy có thể thấy rằng: VH là những giá trị do con người sáng tạo
ra trên nền của thế giới tự nhiên, bao gồm cả hai khía cạnh: Khía cạnh phi vật
thể như ngôn ngữ, hệ tư tưởng, giá trị và những khía cạnh vật thể như: nhà
cửa, quần áo, các phương tiện phục vụ đời sống vật chất của con người…
Trong xã hội ngày nay, phạm trù VH khi vận động vào đời sống xã hội,
kết hợp với các phạm trù khác tạo nên phạm trù phức hợp, các phạm trù phức
hợp được sử dụng phổ biến như: VH gia đình, VH giao thơng, VHNT, VHQL…
21
1.2.1.2. Khái niệm văn hóa tổ chức
Thuật ngữ “VH tổ chức” xuất hiện lần đầu tiên trên báo Mỹ vào
khoảng thập niên 1960. Thuật ngữ tương đương là “VH công ty” xuất hiện
muộn hơn, khoảng thập niên 1970 và trở nên hết sức phổ biến sau khi tác
phẩm văn hóa công ty của Terrence Deal và Atlan Kennedy được xuất bản tại
Mỹ năm 1982. [9, trang 1].
Đồng thời trong tài liệu tập huấn nâng cao năng lực HT trường THCS
do học viện QLGD biên soạn (2009) cũng đã đề cập đến một số khái niệm
như sau:
VH tổ chức là một tập hợp các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin và
hành vi ứng xử của một tổ chức tạo nên sự khác biệt của các thành viên của tổ
chức này với thành viên của tổ chức khác (Greert Hofstede, Cultures &
Organisasions, 1991)
VH tổ chức là tập hợp các giá trị cơ bản, chuẩn mực đạo đức, phương
tiện và các mẫu hành vi quy định cách thức những người trong một tổ chức
tương tác với nhau và đầu tư năng lực vào cơng việc của mình và vào tổ chức
hay cơ quan nói chung (Nhóm First Origanizational Cultural Unified Search)
VH tổ chức là toàn bộ các giá trị, niềm tin, truyền thống và thói quen
có khả năng quy định hành vi của mỗi thành viên trong tổ chức, mang lại cho
tổ chức một bản sắc riêng, ngày càng phong phú thêm và có thể thay đổi theo
thời gian. (Michel Amiel, Prancis Bonnet, Joseph Racobs - 1993).
Theo tác giả Trần Kiểm: “VH tổ chức là quan niệm giá trị cơ bản của
tổ chức được toàn thể các thành viên trong tổ chức tự giác chấp nhận. Nó quy
định cung cách tư duy, cung cách hành động của mọi thành viên trong tổ chức,
đến mức trở thành những thói quen, nếp nghĩ của mỗi người. Đây cũng là tài
sản chung, là truyền thống của tổ chức. Một tổ chức mạnh là một tổ chức tạo
được một nền VH của nó gồm những quan niệm giá trị cơ bản, ý thức trách
22
nhiệm của tất cả các thành viên trong tổ chức, một khơng khí tâm lý thúc đẩy
mọi người phấn đấu, bảo đảm cho tổ chức ln ln thành cơng, góp phần tích
cực thúc đẩy q trình đổi mới và phát triển của tổ chức” [34, trang 29].
Qua tất cả các khái niệm trên, theo tác giả hiểu VH của một tổ chức là
hệ thống niềm tin, giá trị và chuẩn mực ứng xử được xây dựng trong quá trình
hình thành và phát triển của một tổ chức và được thể hiện trong các hình thái
vật chất, phi vật chất và biểu hiện hành vi của các thành viên trong tổ chức đó.
1.2.1.3. Khái niệm văn hóa nhà trường
Điểm qua các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi nước về VHNT như đã
nêu trên. Chúng ta có thể thấy rằng: VHNT là một khái niệm mới xuất hiện trong thời
gian gần đây, nhưng nội hàm của nó đã được đề cập đến từ rất lâu. Có thể hiểu rằng:
VHNT là một hệ thống phức hợp các giá trị, các chuẩn mực xung quanh chức năng
GD&ĐT con người của NT, được chấp nhận tự nguyện, được cam kết tơn trọng để
theo đó mà các thành viên của NT cùng nhau thực thi các hoạt động dạy và học, nhằm
hoàn thành ngày càng tốt sứ mệnh cao cả của mình.
Theo Phạm Minh Hạc: “VHHĐ là hệ các chuẩn mực, giá trị giúp CBQL NT,
thầy cô giáo, các vị phụ huynh và các em HS, sinh viên có các cách thức suy nghĩ và
hành động tốt đẹp” [28, trang 387]. Đây là khái niệm được nhiều tác giả trong nước
sử dụng hiện nay. Bởi mục tiêu chung nhất của VHHĐ là xây dựng trường học lành
mạnh với các mối quan hệ thân thiện và chất lượng GD là chất lượng thật sự.
Như vậy, có thể thấy rằng, VHNT liên quan đến toàn bộ đời sống vật
chất, tinh thần của một NT. Nó biểu hiện đầu tiên là ở tầm nhìn, sứ mạng, triết
lý, mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh đạo, QL và bầu khơng khí tâm lý ở
mỗi NT. VHNT thể hiện ở hệ thống các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy
tắc ứng xử, hành vi … được xem là tốt đẹp nhất và được các thành viên trong
NT chấp nhận. Từ đó, tạo nên bản sắc riêng cho mỗi NT, thơng qua đó các
thành viên được kết nối với nhau để phấn đấu cho mục tiêu chung của mỗi NT.