Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện cao lãnh, tỉnh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

LÊ THỊ THẨM DƯƠNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. VÕ NGUYÊN DU

ĐỒNG THÁP - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp là cơng trình nghiên cứu
của cá nhân. Các kết quả nghiên cứu và số liệu là trung thực và có xuất xứ rõ ràng,
chưa được cơng bố ở các cơng trình khác.
Đồng Tháp, tháng 9 năm 2019
Học viên

Lê Thị Thẩm Dương



ii

LỜI CẢM ƠN
Trong q trình hồn thành luận văn “Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp” học viên đã được
sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS Võ Nguyên Du. Xin được bày tỏ lòng biết ơn
sâu sắc đến Thầy.
Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn đến Sở Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp, các
cán bộ quản lý, Giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh các trường Trung học phổ
thông huyện Cao Lãnh đã hỗ trợ về số liệu nghiên cứu và khảo sát cho đề tài.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn, Ban giám hiệu, các đồng nghiệp trường
Trung học phổ thông Cao Lãnh 1, gia đình, các bạn bè đã động viên, giúp đỡ hồn
thành luận văn này.
Luận văn chắc chắn có những hạn chế khiếm khuyết. Chúng tôi rất mong
nhận được các ý kiến đóng góp của các khoa học, q thầy cơ giáo và những người
có quan tâm đến đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Tháp, tháng 10 năm 2019
Học viên

Lê Thị Thẩm Dương


iii

MỤC LỤC

Lời cam đoan............................................................................................................i
Lời cảm ơn ..............................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................iii

Danh mục các từ viết tắt .........................................................................................ix
Danh mục biểu bảng................................................................................................x
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ........................................................................................xi
A. MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học............................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 4
7. Đóng góp của luận văn ........................................................................................ 5
8. Cấu trúc của luận văn .......................................................................................... 5
B. NỘI DUNG........................................................................................................ 7
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ........ 7
1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................................................ 7
1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................................. 9
1.2.1. Khái niệm quản lý ..................................................................................... 9
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục ................................................................. 11
1.2.3. Khái niệm pháp luật................................................................................. 15
1.2.4. Khái niệm giáo dục pháp luật ................................................................. 16
1.2.5. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục pháp luật...................................... 17
1.3. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH TRƯỜNG


iv

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................................ 18
1.3.1. Chủ thể hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông. ........................................................................................................ 18

1.3.2. Đối tượng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông .......................................................................................................... 20
1.3.3. Mục tiêu hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông. ......................................................................................................... 21
1.3.4. Nội dung hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thơng .......................................................................................................... 22
1.3.5. Hình thức hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông .......................................................................................................... 24
1.3.6. Phương pháp hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông .......................................................................................................... 25
1.3.7. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung
học phổ thông.................................................................................................... 26
1.4. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ............................................................... 27
1.4.1. Quản lý chủ thể hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung
học phổ thông. .......................................................................................................... 27
1.4.2. Quản lý đối tượng hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông ................................................................................................................... 28
1.4.3. Quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung học
phổ thông. .................................................................................................................. 29
1.4.4. Quản lý nội dung hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ở các trường
trung học phổ thông................................................................................................... 30
1.4.5. Quản lý hình thức hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường trung
học phổ thông.................................................................................................... 30
1.4.6. Quản lý phương pháp hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh trường
trung học phổ thông .......................................................................................... 31
1.4.7. Quản lý công tác kiểm tra đánh giá giáo dục pháp luật cho học sinh trường


v


trung học phổ thông .......................................................................................... 32
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG................................... 32
1.5.1 Sự phối hợp đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục trong công tác giáo dục
pháp luật cho học sinh trung học phổ thông....................................................... 32
1.5.2. Năng lực chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh của
Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông .......................................................... 33
1.5.3 Các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh ........... 34
TIỂU KẾT CHƯƠNG I......................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP ...................................................... 36
2.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU THỰC TRẠNG......................... 36
2.1.1. Mục đích khảo sát.................................................................................... 36
2.1.2. Khách thể khảo sát................................................................................... 36
2.1.3. Nội dung khảo sát ................................................................................... 36
2.1.4. Phương pháp khảo sát:............................................................................. 37
2.1.5. Phương thức xử lý số liệu ....................................................................... 37
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP ......................................................... 38
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 38
2.2.2. Khái quát tình hình phát triển giáo dục các trường trung học phổ thông
huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp...................................................................... 39
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN CAO LÃNH,
TỈNH ĐỒNG THÁP.............................................................................................. 43
2.3.1. Thực trạng chủ thể hoạt động giáo dục pháp luật học sinh các trường trung
học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp .................................................... 43
2.3.2. Thực trạng về đối tượng hoạt động giáo dục pháp luật học sinh các trường



vi

trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............................................ 45
2.3.3. Thực trạng về mục tiêu hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp................................ 46
2.3.4. Thực trạng nội dung hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............................................ 48
2.3.5. Thực trạng hình thức hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các trường
trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............................................ 49
2.3.6. Thực trạng phương pháp hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp................................ 50
2.3.7. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh các trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.................. 51
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN CAO LÃNH,
TỈNH ĐỒNG THÁP.............................................................................................. 53
2.4.1. Thực trạng quản lý chủ thể hoạt động giáo dục pháp luật học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............................... 53
2.4.2. Thực trạng quản lý đối tượng hoạt động giáo dục pháp luật học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp................................ 55
2.4.3. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông ở huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp............................. 56
2.4.4. Thực trạng quản lý nội dung hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp................................ 59
2.4.5. Thực trạng quản lý hình thức hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp................................ 60
2.4.6. Thực trạng quản lý phương pháp hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.......................... 62

2.4.7. Thực trạng quản lý công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh các trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp ... 63
2.4.8. Thực trạng quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động giáo dục pháp luật cho


vii

học sinh các trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp........... 64
2.5. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP
LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN
CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP........................................................................ 66
2.5.1. Mặt được ................................................................................................. 66
2.5.2. Hạn chế ................................................................................................... 66
2.6. NGUYÊN NHÂN THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP ......................................................... 67
2.6.1. Nguyên nhân khách quan......................................................................... 67
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................... 68
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 69
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
PHÁP LUẬT CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP ...................................................... 70
3.1. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP............................................... 70
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu........................................................... 70
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn........................................................... 70
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................... 71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi.............................................................. 71
3.2. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO HỌC
SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN CAO LÃNH, TỈNH
ĐỒNG THÁP........................................................................................................ 71

3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý chủ thể hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh............................................................................................................. 71
3.2.2. Nâng cao hiệu quả quản lý đối tượng hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh............................................................................................................ 75
3.2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý mục tiêu hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh............................................................................................................. 81
3.2.4. Nâng cao hiệu quả quản lý nội dung hoạt động giáo dục pháp luật cho


viii

học sinh ............................................................................................................ 83
3.2.5. Đổi mới và nâng cao hiệu quả quản lý hình thức hoạt động giáo dục pháp
luật cho học sinh ............................................................................................... 86
3.2.6. Nâng cao hiệu quả quản lý phương pháp hoạt động giáo dục pháp luật cho
học sinh ............................................................................................................ 89
3.2.7. Nâng cao hiệu quả quản lý kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục pháp luật
cho học sinh . .................................................................................................... 91
3.2.8. Duy trì và nâng cao hiệu quả quản lý các điều kiện hỗ trợ hoạt động
giáo dục pháp luật cho học sinh ...................................................................... 93
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP..................................................... 94
3.4. KHẢO NGHIỆM, TÍNH HỢP LÝ VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT ........................................................................................ 95
3.4.1. Mục đích, nội dung, phương pháp khảo nghiệm ...................................... 95
3.4.2. Khảo nghiệm tính hợp lý của các biện pháp:............................................ 96
3.4.3. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp:........................................... 97
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 100
C. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 101
1. Kết luận........................................................................................................... 101
2. Khuyến nghị .................................................................................................... 102

TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 104
PHỤ LỤC


ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT

Các chữ viết tắt

Nội dung viết đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CMHS

Cha mẹ học sinh

3

CN

Chủ nhiệm


4

GDPL

Giáo dục pháp luật

5

GDCD

Giáo dục cơng dân

6



Gia đình

7

GV

Giáo viên

8

HĐGD

Hoạt động giáo dục


9

HS

Học sinh

10

HT

Hiệu trưởng

11

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

12

NT

Nhà trường

13

THCS

Trung học cơ sở


14

THPT

Trung học phổ thông

15

UBND

Ủy ban nhân dân

16

XH

Xã hội


x

DANH MỤC BIỂU BẢNG
Tên biểu bảng ................................................................................................Trang
Bảng 2.1: Quy mô phát triển các trường THPT huyện Cao Lãnh ........................... 40
Bảng 2.2: Thống kê xếp loại hạnh kiểm HS các trường THPT huyện Cao Lãnh .... 41
Bảng 2.3: Thống kê xếp loại học lực HS các trường THPT huyện Cao Lãnh ......... 42
Bảng 2.4: Thống kê đội ngũ các trường THPT huyện Cao Lãnh ............................ 42
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát sự cần thiết của hoạt động GDPL cho HS ................... 43
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát các chủ thể tham gia hoạt động GDPL cho HS............ 44

Bảng 2.7: Kết quả khảo sát xác định mục tiêu của GDPL cho HS.......................... 45
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát kết quả thực hiện mục tiêu GDPL cho HS.................. 47
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng nội dung hoạt động GDPL cho HS ............. 48
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng hình thức hoạt động GDPL cho HS .......... 49
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng phương pháp GDPL cho HS..................... 51
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát nội dung kiểm tra đánh giá GDPL cho HS ................ 52
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát quản lý đối tượng GDPL cho HS .............................. 53
Bảng 2.14: Kết quả khảo sát quản lý mục tiêu GDPL cho HS................................ 58
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát quản lý nội dung GDPL cho HS................................ 59
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát quản lý hình thức GDPL cho HS............................... 61
Bảng 2.17: Kết quả khảo sát các hình thức GDPL cho HS ..................................... 61
Bảng 2.18: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý phương pháp GDPL cho HS ........ 62
Bảng 2.19: Kết quả khảo sát quản lý kiểm tra đánh giá GDPL cho HS .................. 63
Bảng 2.20: Kết quả khảo sát các nội dung phối hợp GDPL cho HS ....................... 64
Bảng 2.21: Kết quả khảo sát các nguồn lực tham gia GDPL cho HS...................... 65
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm mức độ hợp lý của các biện pháp quản lý ............ 96
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp quản lý ........... 98


xi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ, biểu đồ..........................................................................................Trang
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cấu trúc tổng thể của hoạt động giáo dục .................................... 13
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ nhận thức mức độ cần thiết của học sinh về GDPL............... 45
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thái độ tham gia các hoạt động GDPL cho học sinh .............. 45
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ các chủ thể GDPL cho học sinh ............................................ 53
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ về đào tạo bồi dưỡng chủ thể hoạt động................................ 54
Biểu đồ 2.5: Các hình thức triển khai mục tiêu GDPL cho học sinh....................... 57
Biểu đồ 2.6: Biểu đồ sự hoàn thiện và đổi mới mục tiêu ........................................ 58

Biểu đồ 2.7: Mức độ phù hợp của nội dung với mục tiêu GDPL............................ 60


1

A. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ban hành Nghị
quyết số 29-NQ/TW với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Theo đó, mục tiêu giáo dục được
xác định là: “ Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình
thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng
giáo dục lý tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và
kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo,
tự học, khuyến khích học tập suốt đời [11]. Như vậy, có thể nói, ngồi tri thức, kỹ
năng thì giáo dục đạo đức, lối sống cho thế hệ tương lai của đất nước luôn là nội
dung được quan tâm coi trọng. Giáo dục pháp luật (GDPL) là giáo dục hướng về
những chuẩn mực cuộc sống, về những giá trị cao đẹp, giáo dục về hành vi, cách xử
sự vì lợi ích chung của cộng đồng, lợi ích xã hội và lợi ích của mỗi con người.
GDPL hướng đến hình thành những công dân sống và làm việc theo pháp luật. Hay
nói cách khác, GDPL là tạo lập, rèn luyện và phát triển đạo đức trong mỗi con
người Việt Nam. GDPL xét trên phương diện rộng góp phần đặc biệt quan trọng
trong thực hiện mục tiêu giáo dục mà Đảng đặt ra.
Học sinh (HS) là những người lao động, chủ nhân tương lai của đất nước.
Đối với các em, hiểu biết pháp luật là một bộ phận không thể thiếu của học vấn và ý
thức pháp luật là một thành phần quan trọng trong xây dựng nhân cách. Thông qua
GDPL trong nhà trường (NT), HS được trang bị những tri thức cơ bản về pháp luật,
xây dựng, hình thành ở các em thói quen lối sống lao động và học tập theo pháp luật

với đầy đủ ý thức trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của người công dân. Với vốn
kiến thức và ý thức pháp luật được trang bị ngay từ trong NT, các em có thể tự điều
chỉnh hành vi của mình theo khn khổ của pháp luật một cách tự giác và trở thành


2

thói quen. Thực tiễn đã cho thấy GDPL trong NT là con đường góp phần đưa pháp
luật đến với những công dân trẻ tuổi bằng con đường ngắn nhất, nhanh nhất, hiệu
quả nhất và vững chắc nhất. Có thể nói rằng việc GDPL cho HS là một yêu cầu
khách quan, cần thiết nhằm chuẩn bị một cách có hệ thống cho thế hệ trẻ vào đời,
biết sống và làm việc theo pháp luật, góp phần xây dựng một nhà nước pháp luật,
một xã hội có kỷ cương, nề nếp.
Trong những năm qua, GDPL trong NT luôn được các nhà quản lý giáo dục
quan tâm. GDPL trở thành một hoạt động giáo dục trọng tâm thể hiện qua sự chỉ
đạo đồng bộ, xuyên suốt các các cấp quản lý và sự phối hợp thực hiện từ các ngành
có liên quan. Nhiều biện pháp quản lý đã được thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả
công tác này. Ngành giáo dục đã đào tạo ra một thế hệ cơng dân mới có tri thức và
đạo đức cho xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập của đất nước. Tuy
nhiên, thực tế cũng cịn nhiều khó khăn, hạn chế trong cơng tác GDPL pháp luật
cho HS. Hình thức GDPL cịn đơn điệu, một chiều, chưa thu hút được sự quan tâm
của HS. Hiệu quả hoạt động này cũng chưa được toàn diện. Bản thân các em HS,
còn một bộ phận chấp hành chưa tốt các nội quy NT. Theo số liệu thống kê của Sở
Giáo dục và Đào tạo Đồng Tháp, năm học 2017-2018, HS cấp Trung học phổ thông
(THPT) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp có 1,13% hạnh kiểm trung bình, 0,19% hạnh
kiểm yếu, đồng nghĩa với việc các em thường xuyên vi phạm nội quy NT và các
quy định khác. Bên cạnh đó, việc HS vi phạm các chuẩn mực đạo đức xã hội, đặc
biệt nạn bạo lực học đường đang là vấn đề nhức nhối của toàn xã hội. Tình trạng
HS vi phạm pháp luật mà nhiều nhất là luật Giao thơng đường bộ vẫn cịn phổ biến.
Điều này địi hỏi cần có những biện pháp hiệu quả hơn trong quản lý hoạt động

GDPL cho HS.
Huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp là một huyện vùng ven có Quốc lộ 30 đi
qua. Với địa bàn tương đối rộng, dân số đơng huyện Cao Lãnh có 04 trường THPT
với gần 4000 HS. Trong những năm qua, ngành giáo dục huyện Cao Lãnh đã có
những thành tựu quan trọng trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài cho huyện nhà. Bên cạnh việc tiếp tục nâng cao chất lượng giảng


3

dạy, công tác GDPL cho HS ngày càng được quan tâm. Tuy nhiên, hoạt động
GDPL cho HS vẫn chưa đạt được hiệu quả như mong đợi và còn mang nặng tính hình
thức, chưa thu hút được sự quan tâm từ HS. Và quan trọng hơn là GDPL chưa được
được hiểu đúng về vai trị và vị trí trong các hoạt động giáo dục (HĐGD) của NT.
Vấn đề đặt ra hiện nay là: Làm thế nào để nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ,
giáo viên (GV) về tầm quan trọng của cơng tác GDPL cho HS? Hình thức nào là
thích hợp và mang lại hiệu quả nhất? Những biện pháp quản lý nào là phù hợp với
đặc điểm tình hình của địa phương? Đây là những nhiệm vụ to lớn đang đặt ra cho
đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL) ở các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp, trong bối cảnh xã hội đang đòi hỏi ngành giáo dục phải tiếp tục đổi mới mạnh
mẽ theo tinh thần Nghị quyết 29 của Trung ương Đảng. Xuất phát từ những vấn đề
trên, chúng tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh các
trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động GDPL cho HS các
trường THPT Huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, đề tài đề xuất một số biện pháp
quản lý nhằm quản lý hoạt động GDPL cho HS phù hợp với đặc điểm tình hình
nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện tại địa phương.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động GDPL cho HS trường trung học phổ thông.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động GDPL cho HS các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh
Đồng Tháp.
4. Giả thuyết khoa học
Các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp rất quan tâm đến công
tác GDPL cho HS, tuy nhiên kết quả đạt được vẫn chưa như mong đợi. Có nhiều


4

nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên và cần có những biện pháp quản lý phù hợp,
hiệu quả hơn. Nếu phân tích rõ cơ sở lý luận và thực tiễn hoạt động GDPL các
trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp thì có thể đề xuất được các biện
pháp quản lý phù hợp và khả thi hơn. Qua đó nâng cao hiệu quả GDPL cho HS góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các trường THPT trên địa bàn
nghiên cứu.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về hoạt động GDPL và quản lý hoạt động GDPL cho
học sinh trường THPT.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động GDPL và quản lý hoạt động
GDPL cho học sinh các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động GDPL cho học sinh các trường
THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
5.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp đề xuất.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp: phân tích, tổng hợp, khái qt hóa những vấn đề
lý luận cơ bản về hoạt động GDPL và quản lý hoạt động GDPL cho HS các trường
THPT hiệu quả đạt được ở lĩnh vực này trong thời gian qua và hướng phát triển

trong thời gian tới.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Phương pháp điều tra: Đặt câu hỏi để thu thập ý kiến chủ quan của
các đối tượng về nội dung nghiên cứu.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng hệ thống câu hỏi để người được
phỏng vấn trả lời bằng miệng nhằm thu thập thơng tin nói lên nhận thức và thái độ
cá nhân họ đối với chủ đề được phỏng vấn.


5

6.2.3. Phương pháp quan sát sư phạm: thu thập thông tin về quá trình giáo
dục trên cơ sở tri giác trực tiếp hoạt động sư phạm của giáo viên và nhà quản lý
giáo dục.
6.2.4. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm quản lý giáo dục
Đem các lý luận về quản lý giáo dục ra phân tích thực tiễn quản lý giáo dục, từ
phân tích thực tiễn rút ra lý luận quản lý giáo dục
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý những kết quả điều tra thực trạng hoạt động GDPL cho HS các trường
THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
7. Đóng góp của luận văn
7.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận về hoạt động GDPL và quản lý hoạt động
GDPL cho HS trường THPT.
7.2. Về mặt thực tiễn
- Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động GDPL và quản lý hoạt động GDPL
cho HS các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp và chỉ ra được những
ưu điểm cũng như tồn tại cần khắc phục.
- Đề xuất được những biện pháp quản lý khoa học, phù hợp với thực tế
địa phương, góp phần phát triển hoạt động GDPL cho HS các trường THPT huyện

Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại địa phương.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục;
luận văn gồm 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học
sinh các trường trung học phổ thông.


6

- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho học sinh
các trường trung học phổ thông huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.


7

B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

1.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Giáo dục pháp luật cho học sinh là một trong những nội dung quan trọng
trong giáo dục trong nhà trường phổ thông tại Việt Nam. Nó được coi là một trong
các yếu tố nền tảng trong hình thành nhân cách con người. Với xu hướng giáo dục
hiện đại, giáo dục không chỉ trang bị cho HS, nhất là HS bậc THPT những tri thức
nền tảng mà còn là đạo đức, kỹ năng sống thì các vấn đề giáo dục tồn diện cho HS
ngày càng được quan tâm. Các hoạt động giáo dục như giáo dục kỹ năng sống, giáo

dục hướng nghiệp, giáo dục thẩm mỹ, GDPL cho HS…trở thành những nội dung
được nhiều nhà khoa học giáo dục chú trọng. Nghiên cứu về hoạt động GDPL cho
HS đã có một số cơng trình nổi bật có giá trị to lớn về lý luận và thực tiễn, là nguồn
tư liệu quý giá cho tác giả triển khai đề tài của mình.
Nghiên cứu về lý luận GDPL có những cơng trình tiêu biểu như: “Bàn về
giáo dục pháp luật” của Trần Ngọc Đường- Dương Thanh Mai, NXB Chính trị
Quốc gia, Hà Nội, năm 1995 đã đề cập và giải quyết hầu hết các vấn đề cơ bản về
lý luận của GDPL như: bản chất GDPL, quan hệ giữa GDPL với giáo dục tư tưởng,
chính trị, đạo đức, làm rõ mục đích và vai trị của GDPL, chủ thể, khách thể, đối
tượng, nội dung, hình thức, phương tiện, phương pháp, hiệu quả của GDPL.
Luận án tiến sĩ của Dương Thanh Mai (1996), “Công tác tuyên truyền giáo
dục pháp luật ở nước ta - Thực trạng và giải pháp”. Tác giả đã đi sâu phân tích công
tác tuyên truyền GDPL ở nước ta; đặc biệt là trong điều kiện xây dựng Nhà nước
pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam, công tác tuyên truyền GDPL giữ vị trí quan


8

trọng trong đời sống xã hội, đây là khâu đầu tiên rất quan trọng trong hoạt động thực
thi pháp luật, là cầu nối giữa hoạt động xây dựng pháp luật và thực thi pháp luật.
Một số nghiên cứu về giáo dục pháp luật trong NT: Luận án tiến sĩ luật học
“Giáo dục pháp luật cho học sinh trong trường trung học phổ thông ở Việt Nam”
của Trần Thị Sáu. Luận án đã nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về công
tác GDPL cho học sinh trong trường THPT ở Việt Nam theo hình thức giáo dục cơ
bản từ năm 2000 đến năm 2012 và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả
GDPL cho HS các trường trung học phổ thông trong thời gian tới.
Luận án tiến sĩ giáo dục học của Nguyễn Khắc Hùng nghiên cứu “Các biện
pháp tổ chức giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thơng (Tại thành phố
Hồ Chí Minh) năm 2009. Luận án đã làm rõ hơn các khái niện GDPL, các biện
pháp GDPL trong NT phổ thông, đánh giá thực trạng GDPL tại thành phố Hồ Chí

Minh và đưa ra thực nghiệm các biện pháp GDPL.
Luận án Phó tiến sĩ luật học của Lê Qúi Đình nghiên cứu “Giáo dục pháp luật
cho học sinh trong trường phổ thông nước ta hiện nay” đã dựa trên cơ sở lý luận
Mác- Lênin đưa ra những quan điểm về GDPL, lý giải minh chứng sự cần thiết của
giáo dục và đưa ra những giải pháp cấp thiết góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
Chuyên đề “Phổ biến, giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên trong các nhà
trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân” đặc san tuyên truyền pháp luật số 03/ 2011
của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của chính phủ. Chuyên
đề này nêu ra một số nội dung về cơ sở lý luận và thực trạng về giáo dục, phổ biến
pháp luật trong NT, vai trị và vị trí của cơng tác này đối với việc hình thành nhân
cách, đạo đức, lối sống cho HS, sinh viên. Đồng thời, chuyên đề đã đưa ra những đề
xuất để nâng cao chất lượng công tác phổ biến pháp luật trong thời gian tới.
Nghiên cứu về quản lý GDPL trong NT có một số cơng trình. Luận văn thạc
sĩ của tác giả Vũ Cao Toại nghiên cứu “Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh ở
các trường Trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Bắc Ninh” năm 2014. Luận
văn đã nghiên cứu một số lý luận vấn đề GDPL và quản lý giáo dục. Đồng thời, đề
ra các biện pháp quản lý GDPL theo hướng tiếp cận chức năng quản lý.


9

Luận án tiến sĩ khoa học của Vũ Thị Thu Thủy nghiên cứu “Quản lý giáo
dục pháp luật cho học sinh các trường trung học phổ thông trong bối cảnh hiện nay”
góp phần hồn thiện và làm phong phú lý luận về quản lý GDPL cho HS các trường
THPT; phát hiện thực trạng và các mặt hạn chế, bất cập và nguyên nhân của quản lý
GDPL cho HS các trường THPT trên địa bàn toàn quốc Việt Nam; Đề xuất và
khẳng định hiệu quả của các biện pháp quản lý GDPL cho HS các trường THPT.
Luận án đề xuất 06 biện pháp quản lý GDPL cho HS trường THPT theo hướng tiếp
cận chức năng quản lý.
Đồng thời đã có nhiều cơng trình nghiên cứu cấp nhà nước, cấp Bộ, nhiều

bài viết trên các tạp chí có liên quan đến pháp luật chun ngành, những cơng trình,
chỉ thị nghị quyết, kế hoạch văn bản trên đã góp phần hồn thiện khung lý luận và
đóng góp về nhận diện thực trạng, những giải pháp, kiến nghị về GDPL và quản lý
GDPL hiện nay.
Các cơng trình nghiên cứu đã làm sáng tỏ và phong phú về mặt lý luận hoạt
động GDPL và quản lý hoạt động giáo dục cho HS các trường THPT. Các biện
pháp quản lý được đề xuất phù hợp thực tiễn địa bàn nghiên cứu. Hầu hết các cơng
trình này theo hướng tiếp cận và giải quyết các vấn đề theo chức năng quản lý. Liên
quan đến quản lý GDPL cho HS các trường THPT huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng
Tháp hiện nay chưa có nhiều cơng trình nghiên cứu. Vì vậy, trong luận văn của
mình, chúng tơi xin kế thừa những thành tựu nghiên cứu về lý luận của các cơng
trình nghiên cứu trước, đồng thời đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp thực tiễn
trên địa bàn huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.2.1. Khái niệm quản lý
Quản lý là một khái niệm được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm và từ trước
tới nay có rất nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm quản lý.
Theo tự điển Tiếng Việt thông dụng, quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động
của một đơn vị, cơ quan. Quản lý là một thuộc tính bất biến, nội tại của mọi quá


10

trình lao động xã hội. Trong Bộ Tư bản, C.Mác đã khẳng định “Bất cứ lao động xã
hội hay cộng đồng trực tiếp nào, được thể hiện ở quy mô tương đối lớn đều cần đến
một chừng mực nhất định sự quản lý, quản lý xác lập sự tương hợp giữa các cơng
việc cá thể và hồn thành các chức năng chung xuất hiện trong toàn bộ cơ thể sản
xuất, khác với các bộ phận riêng rẽ của nó”. F.W Taylor được xem là cha đẻ của
thuyết quản lý khoa học, ơng cho rằng “Quản lý là biết được chính xác điều bạn
muốn người khác làm và sau đó khiến được họ hồn thành cơng việc tốt nhất và rẻ

nhất” [16]. Như vậy, quản lý hay điều khiển lao động là điều kiện quan trọng nhất
để làm cho xã hội lồi người hình thành, vận hành và phát triển.
Một số nhà nghiên cứu Việt Nam đã đưa ra những định nghĩa khác nhau về
khái niệm quản lý.
Theo Nguyễn Kỳ, Bùi Trọng Tuân “ Quản lý là chức năng của những hệ
thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, dinh vật, kỹ thuật) nó bảo tồn cấu
trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện những chương trình,
mục đích hoạt động” [19].
Tác giả Hà Sĩ Hồ đã định nghĩa: “Quản lí là một quá trình tác động có định
hướng (có chủ đích), có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có, dựa trên các
thông tin về thực trạng của đối tượng và môi trường, nhằm cho sự vận hành của đối
tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định” [20].
Tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: “Quản lí là một quá trình
định hướng, q trình có mục đích, quản lí có hệ thống là quá trình tác động đến hệ
thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho
trạng thái mới của hệ thống mà người quản lí mong muốn” [20].
Trần Kiểm đưa ra định nghĩa “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) phát huy
một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [19].
Từ những quan điểm trên, ta có thể hiểu quản lý là q trình tác động có mục


11

đích, có kế hoạch, phù hợp quy luật của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý thông
qua việc sử dụng các kỹ thuật, các phương pháp và phương tiện quản lý nhằm sử
dụng và phát huy có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt
được mục tiêu đã đề ra trong môi trường không ngừng biến động. Quản lý không
chỉ là một khoa học mà cịn là một nghệ thuật, vừa có tính chất khách quan, vừa có

tính chủ quan; vừa có tính pháp luật của Nhà nước, vừa có tính xã hội rộng rãi.
1.2.2. Khái niệm hoạt động giáo dục
Hoạt động được hiểu là sự tương tác giữa chủ thể và đối tượng, nhằm biến
đổi đối tượng theo mục tiêu mà chủ thể đặt ra. Quá trình chủ thể tác động vào đối
tượng nhằm tạo ra sản phẩm.
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt chỉ có trong xã hội loài người,
giáo dục nảy sinh, biến đổi và phát triển cùng với sự nảy sinh, biến đổi và phát triển
của xã hội loài người. Bản chất của hiện tượng giáo dục là sự truyền thụ và lĩnh hội
kinh nghiệm lịch sử – xã hội của các thế hệ loài người, chức năng trọng yếu của
giáo dục đối với xã hội là hình thành và phát triển nhân cách con người. Giáo dục là
q trình vì có mở đầu, có diễn biến, kết thúc. Đồng thời, giáo dục cũng được xem
là hoạt động bởi có chủ thể và đối tượng cụ thể.
Từ đó, ta có thể hiểu: hoạt động giáo dục (HĐGD) là dưới tác động chủ đạo
của người thầy (chủ thể), người học (đối tượng) chủ động thực hiện hoạt động nhằm
lĩnh hội tri thức khoa học, rèn luyện kỹ năng, kỹ xảo, phát triển trí tuệ, hình thành
thế giới quan khoa học và phẩm chất, nhân cách.
HĐGD có thể được hiểu theo hàm nghĩa rộng và hàm nghĩa hẹp.
Theo hàm nghĩa rộng: HĐGD bao gồm toàn bộ các tác động giáo dục được
định hướng theo mục đích xác định, được tổ chức một cách hợp lý, khoa học nhằm
hình thành và phát triển nhân cách con người. Theo điều 26, Điều lệ trường THCS,
trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học Ban hành kèm theo Thơng tư
số: 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3 /2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,


12

HĐGD bao gồm hoạt động trong giờ lên lớp, HĐGD ngoài giờ lên lớp nhằm giúp
HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kĩ năng cơ bản,
phát triển năng lực cá nhân, tính năng động sáng tạo, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân; chuẩn bị cho HS tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao động.

HĐGD có những đặc trưng chủ yếu, riêng biệt:
- HĐGD là một họat động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch hợp lý, khoa
học hướng vào việc hình thành và phát triển tồn diện nhân cách con người theo những
mục đích và điều kiện do xã hội quy định ở những giai đoạn lịch sử nhất định.
- HĐGD ln có sự tương tác và phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa hoạt
động của nhà giáo dục (người dạy) và họat động của người được giáo dục (người
học), trong đó nhà giáo dục giữ vai trò chủ đạo và người được giáo dục là chủ thể
hoạt động độc lập sáng tạo. Mối quan hệ giữa nhà giáo dục và người được giáo dục
trong HĐGD là một mối quan hệ xã hội đặc biệt – quan hệ giáo dục.
- HĐGD là một dạng vận động và phát triển liên tục của các hiện tượng, các
tình huống dạy học và giáo dục, các loại hình hoạt động, giao lưu của người được giáo
dục… được nhà giáo dục tổ chức, hướng dẫn thực hiện theo các quy trình nhất định.
- HĐGD (theo nghĩa rộng) hay họat động sư phạm bao gồm họat động dạy
học và họat động giáo dục (theo nghĩa hẹp). Các họat động này phản ánh những quy
luật chung của họat động giáo dục tổng thể, nhưng chúng cũng phản ánh các quy
luật đặc thù riêng của từng họat động cụ thể.
- HĐGD có mối quan hệ chặt chẽ với các họat động xã hội khác…
HĐGD tổng thể là một hệ thống lớn (vĩ mô) bao gồm những hệ thống nhỏ (vi
mô) là những HĐGD bộ phận: họat động dạy học và HĐGD (theo nghĩa hẹp). Những
họat động bộ phận này thống nhất với nhau, có mối quan hệ mật thiết, hỗ trợ nhau và
có thể thâm nhập vào nhau, nhưng chúng khơng đồng nhất mà có tính độc lập tương
đối. Họat động dạy học với chức năng trội là trau dồi học vấn, truyền thụ và lĩnh hội hệ
thống tri thức khoa học, kỹ năng, kỹ xảo nhận thức và thực hành cho người học.


13

HĐGD (theo hàm nghĩa hẹp) với chức năng trội là hình thành, phát triển thế
giới quan khoa học, những phẩm chất đạo đức, pháp luật, lao động, thẩm mỹ, thái
độ, tính cách, thói quen… cho người được giáo dục. Hai họat động này gắn bó chặt

chẽ với nhau: dạy học phải đi đến giáo dục và giáo dục dựa trên cơ sở dạy học, thúc
đẩy dạy học. Sau đây là sơ đồ về cấu trúc tổng thể của họat động giáo dục:

Sơ đồ 1.1: Cấu trúc tổng thể của hoạt động giáo dục
HĐGD tổng thể cũng như mỗi HĐGD bộ phận đều là các hệ thống và được
tạo thành bởi các nhân tố sau:
- Chủ thể giáo dục: Nhà giáo dục là chủ thể đóng vai trị chủ đạo trong
HĐGD. Chủ thể giáo dục cũng chính là người được giáo dục.
- Khách thể giáo dục: Người được giáo dục vừa là đối tượng giáo dục vừa là
chủ thể tự giáo dục.
- Mục đích, nhiệm vụ giáo dục là mẫu nhân cách con người mà giáo dục cần
đào tạo đáp ứng yêu cầu của xã hội trong từng giai đọan phát triển của xã hội. Đây
là nhân tố hàng đầu của HĐGD định hướng cho sự vận động và phát triển của tồn
bộ HĐGD. Để thực hiện tốt mục đích này, giáo dục phải thực hiện các nhiệm vụ
giáo dục: giáo dục trí tuệ, giáo dục đạo đức, giáo dục thẩm mỹ, giáo dục thể chất,
giáo dục lao động. Các nhiệm vụ giáo dục có mối quan hệ biện chứng với nhau.
- Nội dung giáo dục là hệ thống những kinh nghiệm xã hội được chọn lọc trong
kho tàng kinh nghiệm của nhân loại, tạo nên nội dung hoạt động thống nhất cho nhà
giáo dục và người được giáo dục nhằm đạt được mục đích giáo dục đã định.


×