PHÒNG GIÁO DỤC QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 -2011
TRƯỜNG THCS QUẢNG AN MÔN : HÓA HỌC 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
*********************************************************************
Câu 1(2 điểm)
a) Nêu các bước lập phương trình hóa học?
b) Áp dụng: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
Ba + O
2
------> BaO
Al + Cu Cl
2
----> AlCl
3
+ Cu
Câu 2. (2 điểm)
a. Mol là gì ? Khối lượng mol là gì ?
b. Thể tích mol của chất khí là gì ? Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích
là bao nhiêu lít ?
Câu 3(1 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g photpho(P) trong không khí, thu được 7,1 g
Điphotphopentaoxit (P
2
O
5
). Theo sơ đồ phản ứng sau :
P + O
2
----> P
2
O
5
a.Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b.Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
Câu 4.(2 điểm) Tìm công thức hóa học của khí A, biết rằng:
- Khí A nặng hơn không khí là 1,586 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 30,44%N và 69,56%O.
Câu 5 (3 điểm) Khí metan CH
4
cháy trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit CO
2
và hơi
nước H
2
O.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy metan ở trên.
b. Biết khối lượng CH
4
tham gia phản ứng là 8 gam. Hãy tính:
- Thể tích khí CO
2
sinh ra ở đktc.
- Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết khí oxi chiếm 20% thể tích của không khí.
(Cho C =12, O = 16, H = 1, P = 31, N = 14, )
-------------------------------------------Hết--------------------------------------------
Người ra đề:
Thái Ngọc Pha
PHÒNG GIÁO DỤC QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 -2011
TRƯỜNG THCS QUẢNG AN MÔN : HÓA HỌC 8
HƯỚNG DẪN CHẤM
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
************************************************************************
Câu 1
a. Các bước lập phương trình hóa học:
Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng.
Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố.
Bước 3: viết PTHH đúng, ghi dấu vào giữa 2 vế.
b. Áp dụng: Lập phương trình hóa học
2Ba + O
2
2BaO
2Al + 3Cu Cl
2
2AlCl
3
+ 3Cu
Câu 2.
a. Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hay phân tử của chất đó.
- Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng tính bằng gam
của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
b. Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
Một mol chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 lít.
Câu 3:
a. 4P + 5O
2
2P
2
O
5
b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
2 2 5 2 2 5
2
7,1 3,1 4( )
P O P O O P O P
O
m m m m m m
m gam
+ = → = −
⇔ = − =
Vậy:
2
4( )
O
m gam=
Câu 4: - Khối lượng mol của A là:
1,586.29 46( )
A
m g
= =
- Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
46.30,44
14( )
100
N
m g
= =
46.69,56
32( )
100
O
m g
= =
- Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là:
14
1( )
14
N
n mol
= =
32
2( )
16
O
n mol
= =
- Công thức hóa học của hợp chất là: NO
2
Câu 5: ta có:
4
8
0,5( )
16
CH
n mol
= =
a.pthh: CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
b.ta có:
2 4 2
0,5( ) 0,5.22,4 11, 2( )
CO CH CO
n n mol V l
= = → = =
-
2 4 2
2 0,5.2 1( ) 1.22,4 22,4( )
O CH O
n n mol V l= = = → = =
2
.5 22,4.5 112( )
kk O
V V l
→ = = =
(Học sinh làm bài theo phương pháp khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,75 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
MA TRẬN ĐỀ 2 CHIỀU
CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CẤP THẤP
VẬN DỤNG
CẤP CAO
Câu
hỏi
Điểm Câu
hỏi
Điểm Câu
hỏi
Điểm Câu
hỏi
Điểm
Mol, tính toán hóa học Câu2 2đ Câu 5b 1đ Câu 5b 1đ
Lập phương trình Câu1a 1đ Câu 3a 0,5đ Câu1b 1đ
hóa học Câu 5a 1đ
Công thức hóa học Câu 4b 1,5đ
Tỉ khối của chất khí Câu 4a 0,5đ
Định luật BTKL Câu 3b 0,5đ
Cộng 3đ 1,5đ 4,5đ 1đ