Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Với những lý do trên, tôi chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm: “Một số phương pháp giúp.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.75 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHAÀN I



PHẦN I:

:

PHẦN MỞ ĐẦU

PHẦN MỞ ĐẦU



<b>I- LÝ DO CHỌN ĐỀ TAØI: </b>


Ở lớp 8 học sinh mới bắt đầu làm quen với mơn học mới là mơn
Hố học, vì thế có khơng ít học sinh gặp khó khăn khi học tập bộ mơn
này, nhất là khi tự mình lập nhanh và đúng các phương trình hố học để
giải tốt các bài toán hoá học.


Qua thực tế giảng dạy tơi thấy học sinh rất lúng túng khi đi tìm hệ
số thích hợp đặt trước các cơng thức, do đó việc lập phương trình hố học
là một nội dung khó đối với học sinh.


<b>Với những lý do trên, tôi chọn đề tài sáng kiến kinh nghiệm: “Một</b>
<b>số phương pháp giúp học sinh lớp 8 lập đúng các phương trình hố</b>
<b>học” làm vấn đề nghiên cứu để giúp các em học sinh tham khảo và tự</b>
rèn luyện cho mình những kinh nghiệm bổ ích trong q trình học tập bộ
mơn Hoá học một cách tự tin và hứng thú.


<b>II- NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TAØI:</b>


- Giúp cho các em học sinh nắm vững kiến thức và có thêm một số kỹ
năng vận dụng các kiến thức đó để lập đúng các phương trình hố học.


- Tìm hiểu một số phương pháp giúp học sinh lập đúng các phương
trình hố học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III- PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH:</b>
1. Phương pháp quan sát.



2. Phương pháp trò chuyện.


3. Phương pháp điều tra.


4. Phương pháp tổng hợp tài liệu.


5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm.


<b>IV- CƠ SỞ VAØ THỜI GIAN TIẾN HAØNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TAØI:</b>
<i><b> 1. Cơ sở nghiên cứu: </b></i>


- Trong nhiều năm học tôi được phân cơng giảng dạy bộ mơn Hố lớp
8 và lớp 9 ở trường THCS Tây An. Nhìn chung hầu hết học sinh ở đây là
con gia đình nơng dân nên đời sống cịn gặp nhiều khó khăn thiếu thốn,
các em ngồi giờ học trên lớp ở nhà cịn phụ giúp gia đình nên thời gian
đầu tư cho việc học cịn ít, nhiều em khả năng tiếp thu và vận dụng kiến
thức còn chậm dẫn đến việc học tập bộ mơn Hố của các em cịn gặp
nhiều khó khăn.


- Căn cứ vào tình hình thực tế của học sinh khi học bộ mơn Hố ở
<i><b>trường THCS Tây An, tơi mạnh dạn chọn đề tài: “Một số phương pháp</b></i>


<i><b>giúp học sinh lớp 8 lập đúng các phương trình hố học” làm cơ sở cho</b></i>


việc nghiên cứu của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong q trình giảng dạy tại trường THCS Tây An, tơi đã nghiên
<i><b>cứu đề tài : “Một số phương pháp giúp học sinh lớp 8 lập đúng các</b></i>



<i><b>phương trình hố học” từ năm học 2006 – 2007 đến nay.</b></i>


PHAÀN II



PHAÀN II:

:

PHẦN KẾT QUẢ

PHẦN KẾT QUẢ



<b>I- TÌNH TRẠNG SỰ VIỆC HIỆN TẠI:</b>


Qua việc quan sát, trị chuyện và điều tra tình hình về sự lĩnh hội cách
lập phương trình hố học của học sinh ở trường THCS Tây An nói chung
và các trường THCS khác ở huyện Tây Sơn nói riêng tơi thấy:


- Có rất nhiều học sinh hiểu cách lập phương trình hố học một cách
mơ hồ.


- Kỹ năng lập phương trình hố học của nhiều học sinh còn kém, các
em chọn các hệ số thiếu chính xác. Đa số các em cịn lúng túng không
biết phải bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước.


- Cũng qua điều tra và trò chuyện với nhiều học sinh và các giáo viên
đang giảng dạy bộ môn Hố học khác, tơi đã biết được một số ngun
nhân đưa đến việc HS không cân bằng được một phương trình hố học:


<i><b>Thứ nhất, do học sinh khơng chú ý vào tiết dạy: Đa số những học</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Thứ hai, do học sinh thiếu điều kiện học tập: Đa số học sinh loại này</b></i>


do điều kiện gia đình khó khăn, các em phải phụ giúp gia đình (như trơng
em, cắt cỏ, chăn bị,…) có ít thời gian học và tìm hiểu, nên khi đến lớp
chưa có đủ cơ sở để lĩnh hội kiến thức mới.



<i><b>Thứ ba, do học sinh thấy mình khơng có năng lực: Đa số những em</b></i>


này thấy việc cân bằng phương trình hố học q khó khăn, khi cân bằng
lại khơng chính xác, điều này vẫn thường xuyên xảy ra làm cho các em
chán nản, mất tự tin cho rằng mình khơng có năng lực học bộ mơn Hố.


<b>II. NỘI DUNG GIẢI PHÁP MỚI:</b>


Như những nguyên nhân đã nêu trên, để góp phần nâng cao chất
lượng dạy và học bộ mơn hố, trước hết phải có những biện pháp tích cực
giúp cho học sinh lập đúng các phương trình hố học. Muốn vậy trong
q trình giảng dạy giáo viên cần phải hướng dẫn cho học sinh nắm chắc


<i><b>ba bước lập phương trình hố học, cụ thể:</b></i>


<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: gồm cơng thức hóa học của các</b></i>


chất phản ứng và sản phẩm.


<i><b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi ngun tố: tìm hệ số thích</b></i>


hợp đặt trước các cơng thức.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học: thay dấu “</b></i>   <sub>” bằng dấu “</sub>
  ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>- Viết sơ đồ phản ứng: Khơng được viết thiếu chất, viết sai cơng thức</i>
<i>hố học. Để viết đúng cơng thức hố học, phải nhớ hố trị ngun tử và</i>
<i>nhóm ngun tử.</i>



<i>- Trong q trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử</i>


<i>trong các cơng thức hố học.</i>


Nhằm giúp cho các em học sinh nắm vững những thao tác và
phương pháp lập đúng các phương trình hố học phù hợp với trình độ
nhận thức của các em để các em học tốt hơn mơn Hố học, qua kinh
nghiệm thực tế giảng dạy tơi đã tìm hiểu và lựa chọn một số phương
pháp cơ bản, cụ thể như sau:


<b>Phương pháp thứ nhất: </b>



<i><b> Nguyên tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp</b></i>


này ta cần thực hiện theo các bước sau:


<i><b>Bước 1: Viết đúng công thức hố học của các chất tham gia và sản</b></i>


phẩm.


<i><b>Bước 2: Chọn hệ số phân tử sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố</b></i>


ở hai vế đều bằng nhau. Cách làm như sau:


Lập phương trình hố học bằng phương pháp


Lập phương trình hố học bằng phương pháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>- Nên bắt đầu từ những nguyên tố mà số ngun tử có nhiều và khơng</i>



<i>bằng nhau.</i>


<i>- Trường hợp số nguyên tử của một nguyên tố ở vế này là số chẵn và ở</i>
<i>vế </i>


<i>kia là số lẻ thì trước hết phải đặt hệ số 2 cho chất mà số nguyên tử là số</i>
<i>lẻ, rồi tiếp tục đặt hệ số cho phân tử chứa số nguyên tử chẵn ở vế còn lại</i>
<i>sao cho số nguyên tử của nguyên tố này ở hai vế bằng nhau.</i>


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học.</b></i>


<i><b>Ví dụ 1: </b></i>


<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: P + O</b></i>2 P2O5


<i><b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi mỗi nguyên tố:</b></i>


- Cả P và O đều có số nguyên tử không bằng nhau.


- Bắt đầu từ nguyên tố O có nhiều nguyên tử hơn. Trước hết phải
làm chẵn số nguyên tử O tức là đặt hệ số 2 trước cơng thức P2O5.


- Tiếp đó đặt hệ số 5 trước O2 và 4 trước P. Như vậy cả hai bên đều
có 10 O và 4 P.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


4P + 5O2 2P2O5


<i><b>Ví dụ 2: </b></i>



to


  


to


 


to


  


to


  


to


  


Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
P + O2 P2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Fe + O</b></i>2 Fe2O3


<i><b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:</b></i>


- Cả Fe và O đều có số ngun tử khơng bằng nhau.



- Bắt đầu từ nguyên tố O có nhiều nguyên tử hơn. Trước hết phải
làm chẵn số nguyên tử O tức là đặt hệ số 2 trước công thức Fe2O3.


- Tiếp đó đặt hệ số 3 trước O2 và 4 trước Fe. Như vậy cả hai bên
đều có 6 O và 4 Fe.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


4Fe + 3O2 2Fe2O3


<i><b>Ví dụ 3: </b></i>


<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: KClO</b></i>3 KCl + O2


<i><b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:</b></i>


- K, Cl có số ngun tử bằng nhau.


- O có số ngun tử khơng bằng nhau, một bên là 3, bên kia là 2.
- Bắt đầu từ nguyên tố O có nhiều nguyên tử hơn. Trước hết phải
làm chẵn số nguyên tử O tức là đặt hệ số 2 trước công thức KClO3.


- Tiếp đó đặt hệ số 3 trước O2 và 2 trước KCl. Như vậy cả hai bên
đều có 6 O, 2K và 2Cl.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


2KClO3 2KCl + 3O2
to



 


to


  


to


 


to


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>Lưu ý: </i>

<i> </i><b>Trong trường hợp phân tử có 3 loại ngun tố thì</b>
<b>thường số nguyên tử của 2 loại nguyên tố kết hợp thành một</b>
<b>nhóm nguyên tử, ta coi cả nhóm tương đương với một ngun</b>
<b>tố.</b>


<i><b>Ví dụ 4: </b></i>


<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Na + H</b></i>2O    <sub> NaOH + H2</sub>


<i><b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:</b></i>


- Na, O có số nguyên tử bằng nhau.


- H có số nguyên tử không bằng nhau, một bên là 2, bên kia là 3.
- Bắt đầu từ H, đặt 2 trước NaOH để làm chẵn số nguyên tử H.



- Tiếp đó đặt 2 trước Na và 2 trước H2O. Kiểm tra lại số nguyên tử
hai bên đã bằng nhau.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


2Na + 2H2O   2NaOH + H2


<i><b>Ví dụ 5: </b></i>


<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Al + H</b></i>2SO4    <sub> Al2(SO4)3 +</sub>


H2


Lập phương trình hố học của phản ứng có sơ đồ sau:
Na + H2O    <sub> NaOH + H2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Bước 2: Cân bằng số ngun tử của mỗi ngun tố:</b></i>


<i>- Nhóm SO4 tương đương như một nguyên tố.</i>


- Vậy nhóm SO4 có nhiều nhất và lại không bằng nhau ở hai vế,
nên ta cân bằng trước. Bắt đầu từ nhóm SO4.


- Đặt hệ số 3 trước phân tử H2SO4 để làm cho số nguyên tử của
nhóm SO4 ở hai vế bằng nhau.


- Đặt hệ số 3 trước H2 và 2 trước Al. Kiểm tra lại số nguyên tử ở
hai bên đã bằng nhau.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>



2Al + 3H2SO4   Al2(SO4)3 + 3H2


<i><b>Ví dụ 6: </b></i>


<i><b>Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: </b></i>


NaOH + Fe2(SO4)3    <sub> Fe(OH)3 + Na2SO4</sub>


<i><b>Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố:</b></i>


<i>- Ta coi nhoùm SO4 và nhóm OH mỗi nhóm tương đương như một</i>
nguyên tố.


- Vậy nhóm SO4 và OH có nhiều nhất và lại không bằng nhau ở hai
vế, nên ta cân bằng trước.


- Đặt hệ số 3 trước Na2SO4 và NaOH để làm cho số nguyên tử của
nhóm SO4 và nhóm OH ở hai vế phương trình bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3NaOH + Fe2(SO4)3    <sub> Fe(OH)3 + 3Na2SO4</sub> <sub> </sub>


- Tiếp đó cân bằng số nguyên tử Na, vì một bên 6, một bên 3. Đặt
thêm 2 trước NaOH


2  3NaOH + Fe2(SO4)3    Fe(OH)3 + 3Na2SO4


- Tiếp đó cân bằng số nhóm OH vì một bên 6, một bên 3. Đặt thêm
2 trước Fe(OH)3



6NaOH + Fe2(SO4)3    <sub> 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4</sub>


Kiểm tra lại số nguyên tử và nhóm nguyên tử hai bên đã bằng
nhau.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hoá học:</b></i>


6NaOH + Fe2(SO4)3   2Fe(OH)3 + 3Na2SO4


<i><b> Nhận xét chung về phương pháp: </b></i>


- Vận dụng phương pháp này học sinh dễ dàng lập nhanh và đúng
với đa số các phương trình hố học.


- Tuy nhiên, phương pháp này rất khó áp dụng đối với những phương
trình phức tạp.


<i>- Chú ý: Phương pháp này có thể áp dụng cho nhiều đối tượng học</i>


<i>sinh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Ngun tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp</b></i>


này ta cần thực hiện theo các bước sau:


<i><b>Bước 1: Đặt hệ số cân bằng các chữ a, b, c, d,…đứng trước các chất</b></i>
<i>trong </i>


<i>phản ứng.</i>



<i><b>Bước 2: - Lập phương trình theo nguyên lý bảo toàn nguyên tố 2 vế.</b></i>
<i>- Chọn ẩn số bất kì = 1. Rồi giải nghiệm các ẩn số đó.</i>


<i>- Nhân nghiệm tìm được với một số thích hợp để các hệ số là</i>
<i>số </i>


<i> nguyên.</i>


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học.</b></i>


<i><b>Ví dụ 1: </b></i>


<i><b>Bước 1: Đặt hệ số a, b, c đứng trước các chất trong phản ứng:</b></i>


aP2O5 + bH2O    cH3PO4


<i><b>Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:</b></i>


P : 2a = c (1)


Lập phương trình hoá học bằng phương pháp


đại số



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

O : 5a + b = 4c (2)


H : 2b = 3c (3)


- Chọn c = 1. Từ (1)  a =


1


2


Từ (3)  b =


3
2


- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 1; b = 3; c = 2


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


P2O5 + 3H2O   2H3PO4


<i><b>Ví dụ 2: </b></i>


<i><b>Bước 1: Đặt hệ số a, b, c đứng trước các chất trong phản ứng:</b></i>


aFe + bO2 cFe2O3


<i><b>Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:</b></i>


<b>Fe : a = 2c</b> (1)


<b>O : 2b = 3c</b> (2)


- Chọn c = 1. Từ (1)  a = 2


Từ (2)  b =


3


2


- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 4; b = 3; c = 2


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


4Fe + 3O2 2Fe2O3


<i><b>Ví dụ 3: </b></i>


to


  


to


  


to


 


Lập phương trình hố học của phản ứng theo sơ đồ sau:
Fe + O2 Fe2O3


Lập phương trình hố học của phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Bước 1: Đặt hệ số a, b, c, d đứng trước các chất trong phản ứng:</b></i>


aNa + bH2O    cNaOH + dH2



<i><b>Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:</b></i>


<b>Na : a = c</b> (1)


<b>H : 2b = c</b> + 2d (2)


<b>O : b = c</b> (3)


- Chọn c = 1. Từ (1)  a = 1


Từ (3)  b = 1


Thế (1, 3) và (2)  d =


1
2


- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 2; b = 2; c = 2; d = 1


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


2Na + 2H2O   2NaOH + H2


<i><b>Ví dụ 4: (PTHH phức tạp): </b></i>


<i><b>Bước 1: Đặt hệ số a, b, c, d, e, f đứng trước các chất trong phản ứng:</b></i>


aKMnO4 + bHCl    cMnCl2 + dKCl + eCl2 + fH2O



<i><b>Bước 2: - Từng nguyên tố 2 vế bằng nhau:</b></i>


Lập phương trình hố học của phản ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>K : a = d</b> (1)


<b>Mn : a = c</b> (2)


<b>O : 4a = f</b> (3)


<b>H : b = 2f</b> (4)


<b>Cl : b = 2c</b> + d + 2e (5)


<i><b> </b></i> - Chọn d = 1. Từ (1)  a = 1


Từ (2)  c = 1


Từ (3)  f = 4


Từ (4)  b = 8


Từ (5)  e =


5
2


- Nhân tất cả các nghiệm với 2, ta được: a = 2; b = 16; c = 2; d = 2; e = 5;
f = 8



<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học:</b></i>


2KMnO4 + 16HCl   2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O


<i><b> Nhận xét chung về phương pháp: </b></i>


- Vận dụng phương pháp này học sinh sẽ áp dụng dễ dàng với hầu
hết các phương trình hố học đặc biệt với các phản ứng phức tạp.
- Tuy nhiên, việc giải phương trình đại số khá phức tạp, khó khăn


nên phương pháp này chủ yếu áp dụng cho những học sinh khá –
giỏi.


<i>Phương pháp thứ ba: </i>



Lập phương trình hố học bằng phương pháp


Lập phương trình hố học bằng phương pháp



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Ngun tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp</b></i>


này ta cần thực hiện theo các bước sau:


<i><b>Bước 1: Chọn các hệ số là số nguyên hay phân số đặt trước các công</b></i>


thức


hoá học sao cho số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế
bằng


nhau.



<i><b>Bước 2: Quy đồng mẫu số rồi khử mẫu.</b></i>
<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học.</b></i>


<i><b>Ví dụ 1: </b></i>




<i><b>Bước 1: </b></i>


- Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 2 ngun tử P và 5 nguyên
tử O, còn ở vế trái có 1 nguyên tử P và 2 nguyên tử O .


- Chọn hệ số 2 đặt vào trước P hệ số
5


2 vào trước O2 để cân bằng số
nguyên tử của các nguyên tố.


2P +
5


2 O2 P2O5


<i><b>Bước 2: Quy đồng mẫu số chung là 2 sau đó khử mẫu, ta được:</b></i>


4P + 5O2 2P2O5


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học.</b></i>



4P + 5O2 <sub>t</sub>o


  2P2O5


to


  


to


  


to


  


Lập phương trình của phản ứng hố học có sơ đồ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Ví dụ 2: </b></i>


<i><b>Bước 1: </b></i>


- Ở phương trình này ta thấy ở vế phải có 1 nguyên tử Al và 2 ngun tử
O, cịn ở vế trái có 2 nguyên tử Al và 3 nguyên tử O .


- Chọn hệ số 2 đặt vào trước Al và
3


2 vào trước O2 để cân bằng số
nguyên tử của các nguyên tố.



Al2O3 2Al +
3
2 O2


<i><b>Bước 2: Quy đồng mẫu số chung là 2 sau đó khử mẫu, ta được:</b></i>


2Al2O3 4Al + 3O2


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học.</b></i>


2Al2O3 <sub>t</sub>o


  4Al + 3O2


<i><b> Nhận xét chung về phương pháp: </b></i>


- Vận dụng phương pháp này tương tự như phương pháp chẵn – lẻ,
học sinh sẽ áp dụng hiệu quả với các phương trình hố học đơn
giản.


- Tuy nhiên, phương pháp này rất khó áp dụng đối với những phương
trình phức tạp.


to


  


to



  


to


  


Lập phương trình của phản ứng hố học có sơ đồ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>Phương pháp thứ tư: </i>



<i><b>Nguyên tắc chung: Để lập phương trình hố học theo phương pháp</b></i>


này ta cần thực hiện theo các bước sau:


<i><b>Bước 1: Xác định bội số chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tố đó</b></i>


trong


cơng thức hố học.


<i><b>Bước 2: Lấy bội số chung nhỏ nhất lần lượt chia các chỉ số trong từng</b></i>


coâng


thức hố học để được các hệ số. Sau đó cân bằng các nguyên
tố


coøn lại.


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học.</b></i>



<i><b>Chú ý: Thường bắt đầu từ nguyên tố nào có số nguyên tử nhiều và</b></i>
<i>khơng bằng nhau ở 2 vế phương trình.</i>


<i><b>Ví dụ 1: </b></i>


to


  


Lập phương trình hố học bằng phương pháp


Lập phương trình hố học bằng phương pháp



dùng bội số chung nhỏ nhất


dùng bội số chung nhỏ nhất



Lập phương trình của phản ứng hố học có sơ đồ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bước 1: </b></i>


- O có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế.


- Ta chọn nguyên tố oxi để cân bằng trước: Bội số chung nhỏ nhất của
hai chỉ số 2 và 3 là 6.


<i><b>Bước 2: </b></i> - Ta lấy 6 : 3 = 2  đặt hệ số 2 trước công thức Fe2O3.


- Ta lấy 6 : 2 = 3  đặt hệ số 3 trước công thức O2 ta được:


Fe + 3O2 2Fe2O3



- Tiếp theo, ta đặt hệ số 4 trước Fe, ta được:
4Fe + 3O2 2Fe2O3


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học: </b></i>


4Fe + 3O2 2Fe2O3


<i><b>Ví dụ 2: </b></i>


<i><b>Bước 1: </b></i>


- O có số nguyên tử nhiều và không bằng nhau ở 2 vế.


- Ta chọn nguyên tố oxi để cân bằng trước: Bội số chung nhỏ nhất của
hai chỉ số 2 và 5 là 10.


<i><b>Bước 2: - Ta lấy 10 : 5 = 2 </b></i> đặt hệ số 2 trước công thức P2O5.


- Ta lấy 10 : 2 = 5  đặt hệ số 5 trước công thức O2 ta được:


P + 5O2 2P2O5


- Tiếp theo, ta cân bằng P: Đặt hệ số 4 trước P, ta được:
4P + 5O2 2P2O5


<i><b>Bước 3: Viết phương trình hố học: </b></i>


to
 


to
 
to
  
to
  
to
  
to
  
to
  


Lập phương trình của phản ứng hố học có sơ đồ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4P + 5O2 2P2O5
<i><b> Nhận xét chung về phương pháp: </b></i>


- Phương pháp này áp dụng hiệu quả với những phương trình hố
học đơn giản.


- Tuy nhiên, phương pháp này rất khó áp dụng đối với những phương
trình phức tạp.


<b>III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:</b>


Qua thời gian theo dõi việc sử dụng các những phương pháp lập
phương trình hố học nêu trên vào các bài làm kiểm tra một tiết của học
sinh trong các năm học vừa qua, tơi nhận thấy kỹ năng lập phương trình


hố học của học sinh được củng cố một cách vững chắc, kết quả học tập
của học sinh được nâng cao, cụ thể:


BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ LẬP PTHH CỦA HỌC SINH
TRONG CÁC BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT


Năm học T.số HS
cả khối


T.số điểm cho
phần lập PTHH


HS lập đúng PTHH HS lập sai PTHH
SL Tỉ lệ (%) SL Tỉ lệ (%)


2006-2007 103 2 67 65 36 35


2007-2008 97 2 68 70.1 29 39.9


2008-2009 96 2 82 85.4 14 14.6


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Năm học: 2006 – 2007 là năm đầu tiên áp dụng các phương pháp
trên vào giảng dạy, số học sinh lập đúng PTHH chỉ đạt 65%.


- Trong 2 năm tiếp theo, số học sinh lập đúng PTHH tăng lên 70.1%
rồi đến 85.4%.


Trên đây chỉ là một kết quả khả quan trong q trình thử nghiệm
của bản thân tơi.



PHẦN III



PHẦN III: KẾT LUẬN

: KẾT LUAÄN



- Trên đây chỉ giới thiệu một số phương pháp lập phương trình hố
học điển hình mà học sinh thường gặp phải trong q trình học bộ mơn
hố ở cấp THCS. Ngồi ra, lên cấp PTTH các em còn gặp nhiều phương
pháp lập phương trình hố học nhanh và chính xác khác nữa, trong đó có
các phương pháp cân bằng như “electron” hoặc “ion- eclectron”. Tuy
nhiên với trình độ của học sinh lớp 8 chưa thể cân bằng được theo các
phương pháp này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

kiểm tra khả năng lập phương trình hoá học của học sinh cũng được nâng
dần.


Tóm lại, đề tài này chỉ nêu một vài phương pháp khắc phục, tuy còn
rất nhiều phương pháp hơn nữa, nhưng vì thời gian và khả năng có hạn
nên tơi khơng thể đưa ra được nhiều phương pháp hơn nữa. Cuối cùng
cũng rất mong sự đóng góp chân thành và thẳng thắn của quý đồng
nghiệp và các em học sinh để tơi có thể sửa chữa bổ sung nhằm nâng cao
hiệu quả dạy học, đó là nguồn động viên và kinh nghiệm quý báu để
giúp bản thân tơi trong q trình giảng dạy sau này được tốt hơn.


Tôi xin chân thành cảm ơn !


<b>* </b>


<b>* ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:</b>


- Ngành giáo dục cũng cần cung cấp thêm tài liệu tham khảo và đồ


dùng dạy học được đầy đủ, kịp thời để tạo điều kiện cho giáo viên được
giảng dạy tốt hơn.


- Giáo viên cần phải thường xuyên nghiên cứu, học hỏi và tham gia
các lớp bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ để có những phương pháp
dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh.


- Giáo viên cần phải có sự quan tâm đặc biệt cho từng đối tượng học
sinh để giúp các em học bộ mơn Hố được tốt hơn.


- Học sinh cũng cần phải có hứng thú say mê, chủ động, chú ý rèn
luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Người viết</b>


Phan Tuấn Hải


<b>NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH </b>


TÀI LIỆU THAM KHẢO


TÀI LIỆU THAM KHẢO



<i>1. Nguyễn Mạnh Dung – Nguyễn Thị Sửu, Phương pháp dạy học hố</i>


<i>học, </i>


NXB GD, 2000.


<i>2. Nhiều tác giả, Phương pháp dạy bài tập hố học, NXB GD, 1993.</i>


<i>3. N.M. IACƠPLEP, Phương pháp và kỹ thuật lên lớp trong trường</i>


<i>phoå </i>


<i> thông (tập 1), NXB GD, 1978.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>5. Ngô Thị Diệu Minh-Ngô Nhã Trang, Hướng dẫn làm bài tập hố</i>


<i>học 8, </i>


NXB Tổng hợp TP HCM, 2005.


<i>6. Nguyễn Thị Nguyệt Minh, 250 bài tập hoá học 8, NXB ĐHSP,</i>
2004.


<i>7. Lê Đình Ngun, Tài liệu bồi dưỡng hố học THCS, NXB ĐHQG</i>
TP


HCM, 2004.


<i>8. Đỗ Tất Hiển, SGK Hoá học 8, NXB GD, 2004.</i>
9. Một số tài liệu khác có liên quan đến đề tài.


MỤC LỤC



MỤC LỤC



<b>PHẦN NỘI DUNG</b>


<b>PHẦN NOÄI DUNG</b>: :



<b>Trang</b>


<b>Trang</b>


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

I- Lý do chọn đề tài:………..….….


…… <b>1</b>


II- Nhiệm vụ của đề tài:……….


….. <b>1</b>


III- Phương pháp tiến hành:……….………….


………. <b>2</b>


IV- Cơ sở và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài:……….…………..
<b>…… 2</b>


<i>1. Cơ sở nghiên cứu: ………..………..</i>


………. <b>2</b>


<i>2. Thời gian nghiên cứu: ………..………..</i>


………. <b>2</b>



PHẦN II: PHẦN KẾT QUẢ……….…..


……… <b>3</b>


I- Tình trạng sự việc hiện tại:……….


………. <b>3</b>


II. Nội dung giải pháp mới:


………. <b>4</b>


 Phương pháp thứ nhất:……….…………..
<b>5 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i> Phương pháp thứ ba:……… ……….….….</i>
<i><b>14 </b></i>


<i> Phương pháp thứ tư:……… ………..………..……...</i>
<i><b>16 </b></i>
II- Kết quả đạt được:……….……… ………..……….……..


<b>18</b>


PHẦN III: PHẦN KẾT LUẬN……….………….………….
<b>19</b>
Đề xuất kiến nghị:………..……….……….


<b>20</b>
TÀI LIỆU THAM KHẢO……….…….……….…….



</div>

<!--links-->

×