Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Luận văn ngành giáo dục học quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 149 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phan Anh Tuấn

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 4,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phan Anh Tuấn

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 4,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 80 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG

Thành Phố Hồ Chí Minh - Năm 2020




LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: PHAN ANH TUẤN
Là học viên lớp cao học Quản lý Giáo dục, khóa 28
Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
Tơi cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là cơng trình của
riêng tơi và được sự hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư Tiến sĩ Trần Thị Hương.
Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa cơng
bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây.
Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh
giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu
tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số
liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn
gốc.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nội dung luận văn của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Phan Anh Tuấn


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đến q thầy cơ giảng
viên và Phòng Sau đại học của Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học
Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt là sự giúp đỡ và chỉ bảo quý báu của
Phó Giáo sư Tiến sĩ Trần Thị Hương, cơ đã trực tiếp hướng dẫn, giúp tác giả hoàn

thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được gửi lời cảm ơn tới lãnh đạo Phòng
Giáo dục – Đào tạo Quận 4 thành phố Hồ Chí Minh, các cán bộ quản lý, giáo viên
trường Bồi dưỡng Giáo dục và các trường tiểu học trên địa bàn Quận 4 đã tận tình
giúp đỡ để hồn thành việc thu thập và xử lý thơng tin phục vụ q trình nghiên cứu
của tác giả.
Do khả năng và điều kiện nghiên cứu còn hạn chế, trong luận văn này khơng
tránh khỏi thiếu sót, tác giả kính mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp ý
kiến của q thầy cơ và đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 9 năm 2019
Tác giả luận văn

Phan Anh Tuấn


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho
giáo viên ........................................................................................................... 7
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài .................................................................. 7

1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ................................................................... 9
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 13
1.2.1. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên................................ 13
1.3. Hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở trường tiểu học .......... 17
1.3.1. Yêu cầu về bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở trường tiểu học .. 17
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở
trường tiểu học ...................................................................................... 18
1.3.3. Nội dung của hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở
trường tiểu học ...................................................................................... 18
1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở
trường tiểu học ...................................................................................... 21
1.3.5. Phương pháp, phương tiện bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở
trường tiểu học ...................................................................................... 23
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho
giáo viên ở trường tiểu học ................................................................... 24
1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên ở trường tiểu học .................... 24


1.4.1. Phân cấp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở
trường tiểu học ...................................................................................... 24
1.4.2. Chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
ở trường tiểu học ................................................................................... 26
1.4.3. Quản lý các điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở trường tiểu học............................................................. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên ở
trường tiểu học ............................................................................................... 30
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên ở trường tiểu học ..................................... 30
1.5.2. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên ở trường tiểu học ..................................... 31

Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 33
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ............................... 34
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế -xã hội và giáo dục Quận 4, Thành phố Hồ
Chí Minh ........................................................................................................ 34
2.1.1. Vị trí địa lý - điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Quận 4 ................ 34
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh ............... 36
2.2.1. Đối tượng khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, Thành phố Hồ
Chí Minh ............................................................................................... 36
2.2.2. Phương pháp khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho GV ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ
Chí Minh ............................................................................................... 39
2.3. thực trạng hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở các trường
tiểu học Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh .................................................... 41


2.3.1. Thực trạng về nhận thức về mục tiêu hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí
Minh ...................................................................................................... 41
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh . 44
2.3.3. Thực trạng hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho
giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh ........ 47
2.3.4. Thực trạng phương pháp, phương tiện tổ chức hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho GV ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ
Chí Minh ............................................................................................... 51
2.3.5. Thực trạng về đánh giá kết quả hoạt động bồi dưỡng thường xuyên

cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh . 53
2.3.6. Thực trạng điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh . 55
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên ở
các trường tiểu học Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh .................................. 58
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh . 58
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí
Minh ...................................................................................................... 61
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí
Minh ...................................................................................................... 64
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, TP. Hồ
Chí Minh ............................................................................................... 68
2.4.5. Thực trạng quản lý điều kiện đảm bảo hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí
Minh ...................................................................................................... 70


2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, Thành phố Hồ Chí
Minh ............................................................................................................... 73
2.5.1. Thực trạng các yếu tố chủ quan ............................................................. 73
2.5.2. Thực trạng các yếu tố khách quan ......................................................... 76
2.5.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí
Minh ...................................................................................................... 78
2.5.4. Nguyên nhân thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên

cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh . 79
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 81
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
QUẬN 4, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ......................................... 82
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở trường tiểu học ..................................................................... 82
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ........................................................ 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ........................................................ 82
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ........................................................ 82
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ........................................................... 83
3.2. Một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo
viên ở các trường tiểu học Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh ....................... 83
3.2.1. Biện pháp 1: Đổi mới xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên
cho giáo viên ở trường tiểu học............................................................. 83
3.2.2. Biện pháp 2: Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên thông
qua sinh hoạt tổ chuyên môn................................................................. 85
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên thông
qua môi trường hợp tác chia sẻ ............................................................. 86
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới tổ chức hoạt động tự bồi dưỡng thường xuyên
của giáo viên ......................................................................................... 87


3.2.5. Biện pháp 5: Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán theo nhóm năng lực
cần bồi dưỡng ........................................................................................ 88
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường thực hiện trao đổi chuyên môn thông qua
hệ thống “Trường học kết nối” ............................................................. 88
3.2.7. Biện pháp 7: Phát triển môi trường, điều kiện hỗ trợ học tập cho giáo
viên ........................................................................................................ 89
3.2.8. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................ 90

3.3. Khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ..... 92
3.3.1. Mục đích, nội dung, đối tượng, phương pháp khảo sát tính cần thiết
và khả thi của các biện pháp ................................................................. 92
3.3.2. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được
đề xuất ................................................................................................... 93
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................... 104
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 108
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Từ đầy đủ

BD, BDTX

Bồi dưỡng, bồi dưỡng thường xuyên

BP

Biện pháp

CBQL, GV

Cán bộ quản lý, giáo viên

GD, GD&ĐT


Giáo dục, Giáo dục và đào tạo

NXB

Nhà xuất bản

QL

Quản lý

TH

Tiểu học


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê trường/lớp tiểu học công lập ở Quận 4 năm học 2018-2019 ....... 35
Bảng 2.2. Thông tin về đối tượng được khảo sát..................................................... 37
Bảng 2.3. Thống kê số lượng, trình độ đội ngũ CBQL, GV ở các trường TH
Quận 4 năm học 2018-2019 .................................................................... 38
Bảng 2.4. Bảng quy ước các khoảng điểm đánh giá................................................ 40
Bảng 2.5. Nhận thức của CBQL và GV về mục tiêu hoạt động BDTX cho GVở
các trường TH Quận 4 ............................................................................. 41
Bảng 2.6. Nội dung BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 ................................ 44
Bảng 2.7. Hình thức tổ chức hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 ......48
Bảng 2.8. Phương pháp, phương tiện tổ chức hoạt động BDTX cho GV ở các
trường TH Quận 4 ..........................................................................................51
Bảng 2.9. Hoạt động đánh giá kết quả hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH
Quận 4 ............................................................................................................53
Bảng 2.10. Điều kiện đảm bảo hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 ....56

Bảng 2.11. Xây dựng kế hoạch hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 ...58
Bảng 2.12. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH
Quận 4 ............................................................................................................61
Bảng 2.13. Chỉ đạo thực hiện hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 ......65
Bảng 2.14. Kiểm tra đánh giá hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 ......68
Bảng 2.15. Quản lý điều kiện đảm bảo hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH
Quận 4 ............................................................................................................70
Bảng 2.16. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến QL hoạt động BDTX cho GV ở các
trường TH Quận 4 ..........................................................................................73
Bảng 2.17. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến QL hoạt động BDTX cho GV ở các
trường TH Quận 4 ..........................................................................................76
Bảng 3.1. Khảo sát biện pháp 1........................................................................................93
Bảng 3.2. Khảo sát biện pháp 2........................................................................................94
Bảng 3.3. Khảo sát biện pháp 3........................................................................................96
Bảng 3.4. Khảo sát biện pháp 4........................................................................................97


Bảng 3.5. Khảo sát biện pháp 5........................................................................................98
Bảng 3.6. Khảo sát biện pháp 6........................................................................................99
Bảng 3.7. Khảo sát biện pháp 7......................................................................................100


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu diễn mức độ cần thiết của các biện pháp ................................... 102
Biểu đồ 3.2. Biểu diễn mức độ khả thi của các biện pháp ...................................... 103


1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Năm 1996, Jacques Delors, Chủ tịch Hội đồng giáo dục (GD) thế kỉ XXI do
UNESCO thành lập đã có báo cáo với nhan đề “Học tập – một kho báu tiềm ẩn” đã
nêu bốn trụ cột của GD bao gồm: Học để biết (Learning to know), Học để làm
(Learning to do), Học để tự khẳng định (Learning to be) và Học để cùng chung sống
(Learning to live together). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đã chỉ
rõ: “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực,
bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa
và con người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học
và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát
triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của
xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân
được học tập suốt đời”. Điều đó cho thấy quan điểm về GD&ĐT ln được Đảng và
Nhà nước ta thể hiện trong suốt quá trình lãnh đạo cách mạng, đã vận dụng sáng tạo
bằng những chính sách, mục tiêu cụ thể.
Mục tiêu quan trọng và của phát triển GD ở nước ta hiện nay chính là xây
dựng một nền GD thực sự của dân, do dân và vì dân. Xây dựng xã hội học tập suốt
đời phải là một trong những chiến lược then chốt của GD nước ta trên con đường
đổi mới sự nghiệp GD&ĐT. Với quan điểm đó, giáo viên (GV) là một trong những
nhân tố quan trọng nhất quyết định chất lượng GD; vì vậy, Đảng và Nhà nước ln
quan tâm đến công tác xây dựng và phát triển đội ngũ GV và cán bộ quản lý
(CBQL) GD, đặc biệt chú trọng công tác bồi dưỡng (BD) năng lực cho GV và
CBQL GD.
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 tại Hội nghị Trung ương 8 Khóa
XI khẳng định: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm



2

an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế.”, nhằm nhấn mạnh công tác bồi dưỡng
(BD) năng lực cho GV và CBQL GD trong giai đoạn hiện nay.
Công tác BD năng lực cho GV và CBQL GD là một yếu tố quan trọng nhất
trong công tác xây dựng và phát triển đội ngũ GV và CBQL GD hiện nay. Công tác
này nếu luôn được cải tiến và nâng cao chất lượng sẽ có tác dụng quyết định tạo nên
sự chuyển biến chủ đạo trong phát triển GD của đất nước. Hơn nữa, trong giai đoạn
hiện nay, để đổi mới GD phổ thơng tồn diện và hội nhập quốc tế, đáp ứng yêu cầu
mục tiêu GD thì việc BD năng lực cho GV và CBQL GD là cấp bách. Để đổi mới
GD phổ thơng tồn diện, đội ngũ GV là lực lượng trực tiếp thực hiện chương trình
GD của cấp học. Chất lượng GD của nhà trường phần lớn là do GV quyết định. Do
đó, chất lượng việc BD năng lực đội ngũ GV vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát
triển nhà trường.
Công tác BD năng lực cho GV có tầm quan trọng chiến lược, có tính chất
quyết định chất lượng GD và dạy học trong nhà trường, bởi lẽ lao động sư phạm là
lao động sáng tạo, đòi hỏi người GV phải có kiến thức sâu và tồn diện, ln bổ
sung cái mới nhằm hồn thiện nghệ thuật sư phạm. Tính đa dạng, phức tạp của hoạt
động dạy học và GD đòi hỏi nhà quản lý nhà trường phải thường xuyên chú ý đến
việc BD nhằm nâng cao trình độ lý luận, năng lực chun mơn, nghiệp vụ cho GV.
Một nhà trường mà tất cả GV thường xuyên BD được về năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ sư phạm thì chất lượng GD nơi đó mới nâng cao và theo kịp xu hướng
phát triển GD của khu vực.
Thực tế, chất lượng hoạt động BD năng lực cho GV ở trường tiểu học (TH)
trước đây, thông qua bồi dưỡng thường xuyên (BDTX) các chu kỳ II và III, chưa
đạt theo mong đợi. Chất lượng tác nghiệp giữa đội ngũ cán bộ tập huấn viên và các
đối tượng GVTH được BD khơng cao, cịn mang tính hình thức, chưa mang tính
chiến lược lâu dài. Do đó, Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số 32/2011/TTBGDĐT ngày 08/8/2011 về Ban hành chương BDTX GVTH và Thông tư số
26/2012/TT-BGDĐT ngày 01/7/2012 về Ban hành quy chế BDTX GV mầm non,
phổ thông và GD thường xuyên tạo hành lang pháp lý cho BD năng lực cho GV và

CBQL GD nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động BDTX. Các quy


3

định, nội dung, hình thức BDTX đã tạo điều kiện dễ dàng cho GVTH tự BDTX
nhằm phát triển nghề nghiệp của mình; đồng thời cũng giúp CBQL cơ sở GD thực
hiện tốt quản lý (QL) hoạt động BDTX cho GVTH.
QL hoạt động BDTX các năm gần đây tại các trường được giao cho hiệu
trưởng đơn vị trực tiếp QL, tạo điều kiện trong QL tinh gọn, giám sát kĩ và sâu hơn.
Tuy nhiên, do tại đơn vị còn rất nhiều hoạt động khác nên ở một số trường hiệu
trưởng QL hoạt động BDTX cho GV chưa hiệu quả, ảnh hưởng đến sự phát triển
trong đội ngũ GV cũng như của nhà trường. Hoạt động BDTX và quản lí hoạt động
BDTX cho GVTH là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu đối việc phát triển các trường
TH.
Xuất phát từ những cơ sở trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên ở các trường tiểu học Quận 4, thành phố Hồ Chí
Minh.” .
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và xác định thực trạng QL hoạt động BDTX
cho GV, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH
Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV ở
các trường TH Quận 4.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
QL đội ngũ GV ở các trường TH Quận 4
3.2. Đối tượng nghiên cứu
QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh
4. Giả thuyết nghiên cứu
QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4 đã được các cấp QL

thực hiện và đạt những kết quả nhất định, tuy nhiên trước yêu cầu đổi mới chất
lượng đội ngũ GVTH hiện nay, hoạt động này còn hạn chế trong các chức năng QL.
Nếu phân tích, đánh giá đúng thực trạng QL hoạt động BDTX cho GV sẽ có cơ sở
đề xuất biện pháp cần thiết, khả thi trong QL hoạt động BDTX cho GV ở các
trường TH Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động BDTX cho GVTH.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường
TH Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất các biện pháp QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH
Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Chủ thể quản lý: Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng tổ chun mơn
trường TH.
6.2. Địa bàn và thời gian nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu gồm 14 trường
TH công lập và 01 trường Chuyên biệt 1 tháng 6 (khối TH) ở Quận 4. Thời gian
nghiên cứu trong 03 năm học, từ năm học 2016-2017 đến 2018-2019.
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Nhóm phương pháp này gồm: phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân
loại và hệ thống hóa các kết quả, nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên
cứu, như: Nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động và QL
hoạt động BDTX cho GV ở trường học; Nghiên cứu văn kiện, nghị quyết các cấp
của Đảng, Nhà nước; quyết định, thông tư, văn bản của Bộ GD&ĐT; các văn bản
Sở GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh và Phịng GD&ĐT Quận 4 về xây dựng kế
hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá và báo cáo về công tác QL hoạt

động BDTX cho GV ở trường học.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Mục đích của phương pháp nhằm tổng hợp ý kiến đánh giá thực trạng về hoạt
động và QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4. Nội dung khảo sát
gồm trưng cầu ý kiến thực trạng hoạt động, QL hoạt động BDTX cho GV ở các
trường TH Quận 4 và tính cần thiết, khả thi của các biện pháp QL hoạt động BDTX
cho GV ở trường TH. Đối tượng khảo sát và công cụ khảo sát là thiết lập phiếu
khảo sát cho 324 GVTH và 31 CBQL GD (gồm 15 hiệu trưởng, 16 phó hiệu


5

trưởng) thuộc 14 trường TH công lập và 01 trường Chuyên biệt 1 tháng 6 (khối TH)
ở Quận 4.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích của phương pháp trao đổi trực tiếp đến CBQL và GV nhằm thu thập
ý kiến đánh giá thực trạng về hoạt động và QL hoạt động BDTX cho GV ở các
trường TH Quận 4. Nội dung khảo sát gồm: đánh giá tầm quan trọng, thực trạng
hoạt động và QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4. Đối tượng
khảo sát và công cụ khảo sát là thiết lập phiếu phỏng vấn sâu cho 23 GVTH và 07
CBQL GD (gồm 03 hiệu trưởng, 04 phó hiệu trưởng) thuộc 14 trường TH cơng lập
ở Quận 4.
7.2.3. Phương pháp nghiên cứu hồ sơ
Mục đích của phương pháp nhằm đánh giá thực trạng về công tác QL hoạt
động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4. Nội dung khảo sát gồm số liệu thống
kê, báo cáo hằng năm của Phòng GD&ĐT Quận 4 trong 3 năm (từ 2016-2017 đến
2018-2019). Đối tượng khảo sát và công cụ khảo sát là phân tích hồ sơ, nghiên cứu
các sản phẩm hoạt động, tổng kết những mặt mạnh, mặt còn tồn tại trong hoạt động
và QL hoạt động BDTX cho GV ở các trường TH Quận 4.

7.3. Nhóm phương pháp thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, phần mềm SPSS nhằm thống kê và
xử lí các số liệu, kết quả thu thập phục vụ việc nghiên cứu thực trạng cũng như đề
xuất biện pháp.
8. Cấu trúc luận văn
MỞ ĐẦU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 4,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


6

Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC QUẬN 4, THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


7

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO GIÁO VIÊN Ở
TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lịch sử nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo
viên

1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Trong tác phẩm “Học tập - một kho báu tiềm ẩn” của học giả Jacques Delors
việc tổ chức học tập cho dân cư của một cộng đồng sẽ phát triển từng bước, luôn
mang lại hiệu quả cao hơn trước phụ thuộc phần lớn vào cách tiến hành sao cho
ngay trong khi sự phân hóa giàu - nghèo đang diễn ra, giữa lúc xã hội đang có nhiều
tiêu cực tác động xấu đến con người thì vẫn bảo đảm cho khơng một cá nhân nào bị
loại trừ khỏi quyền được học hành, quyền được phát triển những năng lực tiềm tàng
của họ. GD là con đường chủ yếu giúp con người phát triển sâu sắc, hài hịa hơn và
thơng qua đó đẩy lùi tình trạng nghèo khổ, bài trừ áp bức và chiến tranh. Hiện nay
tại các nước đang phát triển rất quan tâm xây dựng, mở rộng mạng lưới GD, khuyến
khích việc học tập thường xun và ln tìm kiếm một mơ hình học tập, tạo cơ hội
cho tất cả mọi người học tập suốt đời. Thực vậy, hầu hết các quốc gia trên thế giới
đều coi trọng việc học tập suốt đời là quan trọng nhất cho việc phát triển GD, trong
đó, hoạt động BD năng lực chun mơn, nghiệp vụ cho đội ngũ GV là vấn đề cơ
bản nhất để phát triển GD và đáp ứng nhu cầu học tập suốt đời. Việc tạo điều kiện
cho đội ngũ nhà giáo có cơ hội học tập, học tập thường xuyên, học tập suốt đời
nhằm cập nhật, bổ sung kiến thức, đổi mới phương pháp giảng dạy, nâng cao trình
độ lý luận để phù hợp với sự phát triển kinh tế - chính trị - xã hội là phương châm
hành động của các cấp QL, góp phần phát tiển GD địa phương. (Jacques Delors,
2002)
Theo P.V.Khuđominxki và M.I.Kônđacốp, hai nhà GD Xô viết đã rất quan
tâm tới việc nâng cao chất lượng dạy học thơng qua các biện pháp QL có hiệu quả.
Muốn nâng cao chất lượng dạy học phải có một đội ngũ GV có năng lực chun
mơn, nghiệp vụ sư phạm tốt. Họ cho rằng kết quả của toàn bộ hoạt động của nhà


8

trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác QLBD và
phát triển GV. (P.V.Khuđominxki, 1978) & (M.I.Kơnđacốp, 1985)

Có thể nói, ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, Nhật Bản là nước đi đầu
trong nghiên cứu BD cho GV. Nhật Bản có hình thức tổ chức “Nghiên cứu bài học”
(lesson study) nhằm giúp việc đổi mới GD nhanh chóng, đào tạo lại và BD đội ngũ
GV diễn ra thường xuyên, liên tục. Việc đào tạo lại và BD cho GV là nhiệm vụ bắt
buộc đối với ngành GD; tùy theo thực tế từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp QLGD
đề ra phương thức bồi dưỡng khác nhau trong một phạm vi yêu cầu nhất định. (Mai
Quang Huy, 2017)
Ở Hàn Quốc, tại các Viện đào tạo sư phạm trực thuộc các Sở GD của tỉnh,
thành phố thường xây dựng và đưa ra các chương trình đào tạo ngắn hạn trong việc
BD cho GV hằng năm, tạo điều kiện cho GV được huấn luyện về nghề nghiệp hoặc
các huấn luyện khác phục vụ cho năng lực chuyên môn, nghiệp vụ. (Mạc Thị Việt
Hà, 2008)
Thái Lan là một nước có nhận thức sớm về vai trị của GD khơng chính quy và
cũng có cơ sở hạ tầng của GD khơng chính quy tương đối tốt. Từ năm 1998, Thái
Lan bắt đầu triển khai mạnh việc BD cho GV được tiến hành ở các trung tâm học
tập cộng đồng nhằm thực hiện GD cơ bản, huấn luyện kỹ năng nghề nghiệp và
thông tin tư vấn cho mọi người dân ở địa phương cũng như toàn xã hội. (Nguyễn
Minh Tuấn, 2015)
Trong những thập niện gần đây, Phần Lan là nước có nền GD tiên tiến nhất,
trình độ học sinh luôn đứng đầu bảng xếp hạng. Nguyên nhân những thành tựu GD
là nhờ Phần Lan chú trọng đào tạo và bồi dưỡng GV. GV được tuyển chọn đều từ
những học sinh đam mê, tâm quyết với GD và đa tài, có kỹ năng sư phạm; cộng với
chương trình đào tạo GV ngồi phương pháp giảng dạy cịn được trang bị kiến thức
khoa học về phát triển con người theo độ tuổi. GV ở Phần Lan không chỉ đơn thuần
là một nhà giáo mà còn là nhà nghiên cứu GD độc lập. (Nguyễn Thị Thái, 2009)
Nhận thức rõ tầm quan trọng và vai trò của BD cho GV, nhìn chung, cứ
khoảng từ 5 năm đến 10 năm, nhiều nước lại thực hiện xây dựng chương trình, nội


9


dung để BD cho GV, tập trung vào việc biên soạn các tài liệu và tổ chức tập huấn
để nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho GV.
Hiện nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật không ngừng, đòi hỏi nền
GD các nước phải ngày càng đổi mới, cải tiến liên tục. Muốn vậy, việc đào tạo, BD
cho GV đáp ứng yêu cầu GD là hết sức cấp thiết và vô cùng quan trọng nhằm nâng
cao chất lượng GD, bắt kịp thời đại.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
1/ Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
BD cho GV từ trước đến nay luôn được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan
tâm. Chủ tịch Hồ Chí Minh ln xem trọng mở mang dân trí, chăm lo sự nghiệp GD
của nước nhà; đánh giá cao vai trò của GD đối với sự hưng thịnh của đất nước, với
nhiệm vụ trọng đại là nâng cao dân đức, mở mang dân trí, đào tạo nhân lực và BD
nhân tài; làm được như vậy sẽ tạo động lực cho sự phát triển, đưa nước nhà tiến tới
giàu mạnh, dân chủ, văn minh, sánh vai với các cường quốc năm châu. Để đạt mục
tiêu đó, Chủ tịch Hồ Chí Minh ln đề cao sứ mệnh của người thầy giáo, Người đã
khẳng định: “ Nếu khơng có thầy giáo thì khơng có giáo dục.” Ngồi ra, để làm tròn
sứ mệnh vẻ vang ấy, Người cũng nhắc nhở: “Giáo viên phải chú ý cả tài, cả đức, tài
là văn hóa, chun mơn, đức là chính trị.”. Vấn đề phát triển GD và nâng cao chất
lượng đội ngũ GV cũng được đề cập trong bức thư cuối cùng Chủ tịch Hồ Chí Minh
gửi cho ngành GD ngày 15/10/1968, Người nhắc lại các thầy cô giáo, công nhân
viên phục vụ trong ngành GD và các em HS, sinh viên với ba điểm sau: Thứ nhất,
thầy và trị phải ln nâng cao tinh thần yêu Tổ quốc, yêu chủ nghĩa xã hội, tăng
cường tình cảm cách mạng đối với cơng nơng, tuyệt đối trung thành với sự nghiệp
cách mạng, triệt để tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, sẵn sàng nhận bất kỳ nhiệm
vụ nào mà Đảng và nhân dân giao cho, luôn luôn cố gắng cho xứng đáng với đồng
bào miền Nam anh hùng; Thứ hai, dù khó khăn đến đâu cũng phải thi đua dạy tốt và
học tốt, trên nền tảng giáo dục chính trị và lãnh đạo tư tưởng tốt, phải phấn đấu
nâng cao chất lượng văn hóa và chuyên môn nhằm thiết thực giải quyết các vấn đề
do cách mạng nước ta đề ra và trong một thời gian không xa, đạt những đỉnh cao

của khoa học và kỹ thuật; Thứ ba, các cô các chú, các em phải cùng nhau tổ chức và


10

quản lý đời sống vật chất, tinh thần ở các trường học ngày một tốt hơn, tăng cường
bảo đảm sức khỏe và an toàn. Trong thư, Người khẳng định: “Nhiệm vụ của cô
giáo, thầy giáo là rất quan trọng và rất vẻ vang.”. (Sơn Tùng, 2009)
Thực hiện việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí
Minh, thời gian qua, Đảng và Nhà nước khơng ngừng chỉ đạo và đưa ra nhiều giải
pháp trong việc xây dựng, phát triển đội ngũ GV, trong đó việc BD trình độ lý luận ,
năng lực chun mơn, nghiệp vụ chiếm phần quan trọng nhất. Ban Bí thư Trung
ương Đảng đã có Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 về việc Xây dựng, nâng cao
chất lượng nhà giáo và đội ngũ CBQL GD; Quyết định số 1216/QĐ-TTg ngày
22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân
lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020 đã tạo động lực việc xây dựng, phát triển đội
ngũ GV trong giai đoạn hội nhập GD khu vực. Cương lĩnh Xây dựng đất nước trong
thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (Bổ sung, phát triển năm 2011) chỉ rõ: “Giáo
dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng
nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa và con
người Việt Nam. Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và
công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục và đào tạo là đầu tư phát
triển. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo theo nhu cầu phát triển của
xã hội; nâng cao chất lượng theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, phục vụ đắc lực sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Đẩy mạnh xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho công dân
được học tập suốt đời.”. Điều đó cho thấy tính cấp thiết của GD&ĐT hiện nay. Hội
nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã ban hành Nghị quyết số 29NQ/TW về “Đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT...” nhằm góp phần tạo chuyển
biến căn bản, mạnh mẽ, toàn diện về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT và đáp ứng yêu
cầu xây dựng đất nước trong thời kỳ mới. Để phát triển toàn diện, đội ngũ GV là lực

lượng trực tiếp thực hiện chương trình GD của các cấp học và quyết định chất lượng
GD tại các cơ sở GD và trình độ ở địa phương. Do đó, phát triển đội ngũ GV vừa là
mục tiêu vừa là động lực phát triển các cơ sở GD, cụ thể là trường học.
BD cho GV có tầm quan trọng chiến lược, có tính chất quyết định chất lượng


11

GD và dạy học trong trường học, bởi lẽ lao động sư phạm là lao động sáng tạo, đòi
hỏi GV phải có kiến thức sâu rộng và tồn diện, ln phải hoàn thiện và bổ sung
cập nhật cái mới, ngoài ra, tính đa dạng và phức tạp của hoạt động GD đòi hỏi
CBQL GD phải chú trọng việc BD cho GV nhằm nâng cao trình độ lý luận, năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm. Hiện nay, chúng ta đang tiến hành đổi mới
chương trình GD phổ thơng, thực hiện quy định chuẩn nghề nghiệp GV theo hướng
tiếp cận thế giới, do đó, vấn đề nâng cao trình độ lý luận, năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ cho GV càng trở nên cấp bách. Để đáp ứng yêu cầu trên, ngành GD&ĐT
ln có chủ trương để đào tạo và BD cho GV theo nhiều hình thức khác nhau như:
đào tạo chính quy, tại chức, ngắn hạn, cấp tốc, học theo chuyên đề theo các hệ khác
nhau. Điều đó dẫn đến hệ quả là trình độ của đội ngũ GV khơng đồng đều, chưa đáp
ứng kịp với sự phát triển chung của GD nước nhà.
2/ Nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên
Thực tiễn để khắc phục tình trạng trên, trong những năm qua, ngành GD đã và
đang tập trung đẩy mạnh BD trình độ lý luận, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho
GV ở các trường, đặt biệt là hoạt động BDTX cho GV được thực hiện hết sức linh
hoạt, đa dạng và phong phú, nhằm tiếp tục đào tạo, đào tạo nâng chuẩn, cập nhật
kiến thức, kỹ năng sư phạm cho GV phục vụ nhu cầu đổi mới chương trình phổ
thơng, tiếp cận phát triển GD của khu vực. Thời gian qua, một số luận văn thạc sỹ
chuyên ngành QLGD đã nghiên cứu về vấn đề QL hoạt động BDTX cho GV với
nhiều cách tiếp cận khác nhau, có thể kể đến một số ít bài viết như:
Tác giả Ngô Anh Hải với luận văn “Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng

thường xuyên cho giáo viên các trường trung học phổ thông tại huyện Mộ Đức, tỉnh
Quảng Ngãi” đề xuất một số biện pháp BDTX cho GV các trường trung học phổ
thông nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV, đáp ứng nhu cầu đổi mới
GD ở huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi (Ngô Anh Hải, 2012).
Tác giả Nguyễn Mạnh Cường với luận văn “Quản lý hoạt động bồi dưỡng
thường xuyên cho giáo viên trung học cơ sở của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La” đề xuất một số biện pháp QL của Phòng GD&ĐT huyện
Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La đối với hoạt động BDTX cho GV trung học cơ sở huyện


12

Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV trung
học cơ sở trên địa bàn huyện (Nguyễn Mạnh Cường, 2015).
Tác giả Vũ Thị Thanh với luận văn “Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang” đề xuất
một số biện pháp QL phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động BDTX cho GV
trung học cơ sở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (Vũ Thị Thanh, 2017).
Tác giả Nguyễn Văn Tiếp với luận văn: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng thường
xuyên cho giáo viên ở các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục” đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động BDTX cho GV các trường trung học cơ sở trên địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh
Điện Biên nhằm góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ GV đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD các trường trung học cơ sở hiện nay (Nguyễn Văn Tiếp, 2019).
Các luận văn kể trên đưa ra một số biện pháp nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả QL hoạt động BDTX cho GV ở trường trung học. Trong thời gian qua, Sở
GD&ĐT thành phố Hồ Chí Minh đã cụ thể hóa các Chỉ thị, Nghị quyết của Trung
ương, triển khai thực hiện trong toàn ngành GD. Công tác đào tạo, BD CBQL GD,
đội ngũ GV cũng được Phòng GD&ĐT Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh tập trung
quan tâm và đầu tư. Nhiều CBQL GD và GV được cử đi tập huấn, đào tạo để nâng

cao trình độ lý luận, năng lực chun mơn, nghiệp vụ nhằm phục vụ cho việc tổ
chức hoạt động BDTX cho GV trong quận. Ngồi ra, Phịng GD&ĐT quận tăng
cường công tác giám sát và kiểm tra đánh giá thường xuyên hoạt động BDTX cho
GV ở các trường trong quận; đồng thời, Phòng GD&ĐT quận phân quyền cho hiệu
trưởng các trường trực tiếp quản lý hoạt động BDTX cho GV tại các trường. Đặc
biệt, Phịng GD&ĐT Quận 4 ln quan tâm đối với hoạt động BDTX cho GVTH vì
số lượng GVTH trong quận là đông nhất so với các cấp học còn lại. Tuy nhiên, tại
Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh chưa có đề tài khoa học nào nghiên cứu về vấn đề
này. Như vậy, nghiên cứu về quản lý hoạt động BDTX cho GVTH là vấn đề cần
được quan tâm và nghiên cứu một cách hệ thống.


×