Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Luận văn ngành giáo dục học uản lý hoạt động dạy học môn toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường trung học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Cơng Bình

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Trần Cơng Bình

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG Ở QUẬN 8, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành :

Quản lí giáo dục

Mã số

60 14 01 14



:

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN THỊ HƯƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình
nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Cơng Bình


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo và quý thầy cô giảng
viên khoa Khoa học Giáo dục, phòng Sau Đại học trường ĐH Sư phạm Tp.HCM đã
tham gia quản lí, giảng dạy tận tâm, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tác giả xin trân trọng cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS.Trần Thị
Hương, người hướng dẫn khoa học, đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ
và động viên tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến đội ngũ quản lí, giáo viên mơn Tốn ở
các trường THPT tại quận 8, Tp.HCM đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều
kiện thn lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.

Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng chắc chắn trong luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của q thầy cơ, các
bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2017
Tác giả
Trần Cơng Bình


KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ đầy đủ

Chữ viết tắt

1. Trung học phổ thông

THPT

2. Hiệu trưởng

HT

3. Giáo viên

GV

4. Học sinh

HS


5. Cán bộ quản lí

CBQL

6. Dạy học

DH

7. Hoạt động dạy học

HĐDH

8. Công nghệ thông tin

CNTT

9. Phương tiện dạy học

PTDH

10. Phương pháp dạy học

PPDH

11. Cơ sở vật chất

CSVC

12. Điểm trung bình


x

13. Độ lệch chuẩn

ĐLC

14. Thứ hạng

TH

15. Nhà xuất bản

NXB

16. Đại học sư phạm

ĐHSP

17. Trung bình

TB

18. Xã hội chủ nghĩa

XHCN


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Kết quả thực trạng nhận thức của GV về dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực HS .................................................................... 41

Bảng 2.2.

Kết quả thực trạng nhận thức của HS về hoạt động học tập môn Toán
theo ý kiến của CBQL và GV Toán........................................................... 43

Bảng 2.3.

Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn Toán .................. 45

Bảng 2.4.

Chuẩn bị hoạt động dạy học của GV Tốn ................................................ 47

Bảng 2.5.

Thực hiện giờ học mơn Tốn trên lớp của giáo viên ................................. 49

Bảng 2.6.

Hoạt động tự bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn của GV .................. 50

Bảng 2.8. CBQL và GV Toán đánh giá mức độ học tập mơn Tốn của HS ............. 51
Bảng 2.9.

Hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Tốn của HS ............. 53

Bảng 2.10. Quản lí kế hoạch, chương trình dạy học của giáo viên.............................. 55

Bảng 2.11. Quản lí giờ lên lớp của giáo viên ............................................................... 57
Bảng 2.12. Quản lí đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên ................................ 58
Bảng 2.13. Quản lí hoạt động chun mơn tổ Tốn ..................................................... 60
Bảng 2.14. Quản lí hoạt động bồi dưỡng giáo viên Tốn ............................................ 62
Bảng 2.15. Quản lí hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Toán của
học sinh theo định hướng phát triển năng lực HS ..................................... 64
Bảng 2.16. Chỉ đạo giáo dục mục đích, động cơ học Tốn cho HS............................. 65
Bảng 2.17. Quản lí hoạt động học mơn Tốn trên lớp của học sinh ............................ 67
Bảng 2.19. Quản lí hoạt động tự học mơn Tốn của học sinh ..................................... 68
Bảng 2.20. Quản lí sự phối hợp và các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học mơn
Tốn ........................................................................................................... 70
Bảng 2.21. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan hạn chế thực trạng quản lý
hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ............................................................................................................. 74
Bảng 2.22. Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan hạn chế thực trạng quản
lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ...................................................................................................... 76


Bảng 3.1.

Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và học sinh về dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực HS .................................................... 96

Bảng 3.2.

Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá
kết quả học tập mơn Tốn của HS theo định hướng phát triển năng lực... 97

Bảng 3.3.


Đổi mới quản lí hoạt động chun mơn tổ Tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh ............................................................................... 99

Bảng 3.4.

Tổ chức, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn cho GV theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ................................................. 100

Bảng 3.5.

Tăng cường quản lí hoạt động học mơn Tốn của HS ............................ 101

Bảng 3.6.

Tăng cường chỉ đạo việc sử dụng thiết bị dạy học và ứng dụng CNTT
trong DH Toán và trong quản lí HDDH .................................................. 102


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng
Mục lục
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................. 7

1.1. Lịch sử nghiên cứu ............................................................................................... 7
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu ở nước ngoài ................................................................. 7
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu ở Việt Nam.................................................................... 8
1.2. Khái niệm cơ bản ................................................................................................. 9
1.2.1. Quản lí trường học ......................................................................................... 9
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh. ............................................................................................................. 12
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT.......................................................................................... 14
1.3.1. Mục tiêu dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT ..................................................................................... 14
1.3.2. Nội dung chương trình dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực học sinh ở trường THPT ............................................................... 15
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học mơn Tốn theo định hướng
phát triển năng lực học sinh ở trường THPT ............................................... 16
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học theo định hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường THPT ........................................................................ 19


1.4. Quản lí Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở trường THPT ................................................................................... 20
1.4.1. Quản lí hoạt động dạy mơn Tốn của giáo viên theo định hướng phát
triển năng lực của học sinh ở trường THPT................................................. 20
1.4.2. Quản lí hoạt động học mơn Tốn của học sinh theo định hướng phát
triển năng lực ở trường THPT...................................................................... 29
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TẠI QUẬN 8,
TP.HCM.................................................................................................... 38
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục ở các trường THPT tại quận 8, TP.HCM ....... 38

2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................... 39
2.2.1. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 39
2.2.2. Cách thức khảo sát đối tượng ....................................................................... 40
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực học sinh các trường THPT ở quận 8, TP.HCM .......................................... 41
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở quận 8,
TP.HCM ....................................................................................................... 41
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở quận 8,
TP.HCM. ...................................................................................................... 44
2.3.3. Thực trạng đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở
quận 8, TP.HCM .......................................................................................... 45
2.3.4. Thực trạng hoạt động dạy mơn Tốn theo định hướng PTNL HS .............. 47
2.3.5. Thực trạng hoạt động học tập mơn Tốn theo định hướng phát triển
năng lực của học sinh các trường THPT ở quận 8, TP.HCM ...................... 51
2.3.6. Thực trạng kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học theo định hướng phát
triển năng lực học sinh các trường THPT ở quận 8, TP.HCM .................... 53


2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Toán theo định hướng phát
triển năng lực học sinh các trường THPT ở quận 8, TP.HCM ........................ 54
2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động dạy của giáo viên Tốn theo định hướng
phát triển năng lực của học sinh các trường THPT ở quận 8, Tp.HCM ...... 54
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động học mơn Tốn của học sinh Tốn theo
định hướng phát triển năng lực các trường THPT ở quận 8, Tp.HCM ....... 65
2.4.3. Thực trạng quản lí các điều kiện hỗ trợ hoạt động dạy học mơn Tốn
theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở quận
8, Tp.HCM ................................................................................................... 70

2.5. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực các trường THPT ở quận 8,
Tp.HCM............................................................................................................ 72
2.5.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 72
2.5.2. Hạn chế........................................................................................................ 73
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................... 74
Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC
SINH CÁC TRƯỜNG THPT Ở QUẬN 8, TP.HCM ........................... 79
3.1. Nguyên tắc xác lập biện pháp ............................................................................ 79
3.1.1. Nguyên tắc bảo đảm tính toàn diện và đồng bộ ........................................... 79
3.1.2. Nguyên tắc bảo đảm tính thực tiễn .............................................................. 79
3.1.3. Nguyên tắc bảo đảm tính khả thi và hiệu quả .............................................. 79
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa................................................................. 79
3.2. Đề xuất biện pháp quản lí ................................................................................... 80
3.2.1. Biện pháp 1. Nâng cao nhận thức của CBQL, GV và học sinh về dạy
học môn Toán theo định hướng phát triển năng lực HS .............................. 80
3.2.2. Biện pháp 2. Tổ chức, chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học và kiểm
tra, đánh giá kết quả học tập mơn Tốn của HS theo định hướng phát
triển năng lực HS ......................................................................................... 82


3.2.3. Biện pháp 3. Đổi mới quản lí hoạt động chun mơn tổ Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh ...................................................... 85
3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức, chỉ đạo bồi dưỡng năng lực dạy học mơn Tốn
cho GV theo định hướng phát triển năng lực học sinh ................................ 87
3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường quản lí hoạt động học mơn Tốn của HS ........... 89
3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường chỉ đạo việc sử dụng thiết bị dạy học và ứng
dụng CNTT trong DH Toán và trong quản lí HDDH .................................. 92
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................... 94

3.4. Khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ............................. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, tri thức, khoa học, công nghệ, thông tin và truyền thông
phát triển mạnh mẽ đã làm cho thế giới ngày càng thay đổi nhanh chóng với tốc độ
phát triển cứ ba năm tri thức của loài người tăng lên gấp hai lần và kỷ lục thời gian này
sẽ được rút ngắn trong tương lai. Đó vừa là thời cơ phát triển to lớn và cũng là thách
thức không nhỏ đặt ra cho mỗi quốc gia, dân tộc. Để theo kịp với thời đại văn minh trí
tuệ, giáo dục - đào tạo là quốc sách hàng đầu của các quốc gia. Trong bối cảnh hội
nhập, tồn cầu hóa, thực hiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, giáo dục
Việt Nam đang thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện. Một trong những quan điểm
quan trọng của đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục là đổi mới mục tiêu giáo dục và
đào tạo theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực người học. Phải phát huy
được trí lực, khả năng tự học, chủ động tìm tòi, khám phá và làm chủ tri thức của
người học.
Giáo dục theo định hướng PTNL và phẩm chất học sinh giúp cho học sinh có khả
năng tự học và tự học suốt đời, tự khám phá các tri thức mới, có khả năng rút ra các
nhận xét, đánh giá, liên hệ, ứng dụng thực tiễn, kế thừa và phát triển các giá trị văn
hóa. Trong q trình học tập, dưới sự hướng dẫn của GV, học sinh chủ động lĩnh hội
tri thức, rèn luyện kỹ năng, trao dồi phẩm chất đạo đức, học đi đơi với hành, lí luận
gắn với thực tiễn. Giáo dục định hướng phát triển năng lực nhấn mạnh vai trò người
học là chủ thể của quá trình nhận thức. Khi chủ động tiếp thu tri thức học sinh có khả
năng thích nghi và hịa nhập tốt với sự thay đổi nhanh chóng của thế giới. Giáo dục

định hướng PTNL cũng nhằm đảm bảo chất lượng đầu ra của hoạt động dạy học, phát
triển con người một cách toàn diện về phẩm chất nhân cách, trang bị kỹ năng giải
quyết các tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp.
Mơn Tốn có vai trị rất quan trọng trong q trình phát triển năng lực cho học sinh
nói chung và học sinh cấp trung học phổ thơng nói riêng. Các kiến thức và phương
pháp Tốn học là cơng cụ thiết yếu giúp học sinh học tốt các môn học khác và làm
việc có hiệu quả trong mọi lĩnh vực. Trong thực tế cuộc sống, chúng ta thấy rất rõ, một
người lao động bình thường nhất cũng cần phải sử dụng các kiến thức Toán học. Hơn


2

thế nữa, học Tốn cịn là cách tốt nhất để học sinh phát triển năng lực trí tuệ.
Hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THPT tại quận 8 TP.HCM đã bắt đầu
đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, đổi mới PPDH, KTĐG theo hướng PTNL HS nhưng chưa có hiệu quả cao. Thực tế cho thấy đa số GV chỉ
dạy cho học sinh cách làm bài để đáp ứng yêu cầu của đề thi theo kiểu học gì thi nấy,
cịn học sinh cũng chỉ muốn làm bài thi đạt điểm cao nên chỉ chăm chăm làm bài theo
các bài tập mẫu của GV Tốn, khơng chủ động suy nghĩ hướng giải. Trong các tiết
học, học sinh chưa chủ động tự mình khám phá những định lí, những phương pháp
giải hay, chưa chủ động lĩnh hội tri thức; GV chưa chú trọng đến cách vận dụng kiến
thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành năng lực và phẩm chất cho học sinh, thiếu liên hệ
nội dung bài học với thực tiễn cuộc sống nên không phát huy tối đa khả năng tư duy,
sáng tạo của học sinh. Bên cạnh đó, HS cũng chưa có khả năng tự hệ thống hóa kiến
thức, khơng biết áp dụng kiến thức toán học đã biết để giải guyết các vấn đề của mơn
Tốn, của các mơn học khác và trong thực tiễn cuộc sống.
Trong những năm gần đây, cơng tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT tại quận 8, TP. HCM đã có
nhiều chuyển biến. CBQL ở các nhà trường đã chỉ đạo sâu sát hoạt động đổi mới sinh
hoạt tổ chuyên môn, đổi mới PPDH, đổi mới KT-ĐG theo hướng dẫn của Sở GDĐT
TP.HCM, mỗi năm đổi mới một nội dung để GV Tốn dễ dàng thực hiện. Tuy nhiên,

cơng tác quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng PTNL HS vẫn chưa
đáp ứng yêu cầu. Cán bộ quản lý cịn q chú trọng vào việc đánh giá GV thơng qua
điểm số của học sinh mà không chú ý đến đánh giá thông qua sự phát triển năng lực
học sinh. Đồng thời cũng chưa có biện pháp hữu hiệu để đánh giá hiệu quả của hoạt
động đổi mới PPDH, đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn, đổi mới kiểm tra đánh giá,
chưa chú ý đầu tư CSVC phục vụ cho hoạt động đổi mới PPDH theo định hướng
PTNL HS nên chất lượng dạy học bộ mơn Tốn chưa đạt u cầu phát triển toàn diện
năng lực học sinh.
Xuất phát từ những cơ sở lí luận và thực tiễn trên, tơi chọn đề tài luận văn: “Quản
lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh các
trường trung học phổ thông ở Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh”.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và xác định thực trạng quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở Quận 8,
thành phố Hồ Chí Minh, đề xuất những biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các
trường THPT ở quận 8, thành phố Hồ Chi Minh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán theo định hướng
phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực
học sinh ở các trường THPT Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh đã đạt được một số kết
quả nhất định trong các nội dung quản lý nhưng cịn hình thức và chưa đạt kết quả cao.

Trên cơ sở hệ thống lý luận và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn ở các trường THPT Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh có thể đề xuất biện pháp
quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
các trường THPT Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh có tính cần thiết và khả thi.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT;
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh các trường THPT ở Quận 8,
thành phố Hồ Chí Minh;
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh các trường THPT ở Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học


4

mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT công lập
Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
6.2. Chủ thể quản lý
Ban Giám hiệu, Tổ trưởng chun mơn và giáo viên mơn Tốn ở các trường THPT
trên địa bàn nghiên cứu.
6.3. Địa bàn nghiên cứu
Khảo sát tại 5/6 trường THPT trên địa bàn quận 8, thành phố Hồ Chí Minh gồm:
Trường THPT Lương Văn Can, THPT Tạ Quang Bửu, THPT Nguyễn Văn Linh,
THPT Ngô Gia Tự, THPT chuyên năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định.
6.4. Thời gian thực hiện: 2015- 2017
7. Phương pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống cấu trúc vào đề tài này, có thể nghiên cứu quản lí
hoạt động dạy học mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong mối
quan hệ với quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn nói riêng và quản lí hoạt động dạy
học nói chung ở trường THPT. Nghiên cứu quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo
định hướng phát triển năng lực học sinh cần nghiên cứu quản lí các nội dung của nó.
7.1.2 Quan điểm lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic vào đề tài này, có thể nghiên cứu thực trạng
quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
trong q trình phát triển của nó; từ đó, thấy được mối quan hệ giữa quá khứ, hiện tại
và tương lai của quản lí hoạt động dạy học mơn Toán theo định hướng phát triển năng
lực học sinh.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Vận dụng quan điểm thực tiễn vào đề tài này, có thể nghiên cứu và đánh giá cơng
tác quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
trong điều kiện cụ thể của từng trường. Các biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh phải dựa vào các điều kiện thực
tiễn về nhân lực, về khả năng và điều kiện thực hiện để đưa ra các biện pháp quản lí


5

mang tính khả thi.
7.2 Phương pháp nghiên cứu
7.2.1 Phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa các tài liệu, các cơng
trình nghiên cứu khoa học trong nước và ngoài nước, các bài báo, các tạp chí chuyên
ngành, các văn kiện của Đảng và Nhà nước, các văn bản hướng dẫn của ngành có liên
quan đến quản lí hoạt động dạy học mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực học

sinh ở các trường THPT.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Bảng hỏi được thiết kế với mục đích điều tra thực trạng hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh và quản lí hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Công cụ khảo sát gồm bộ phiếu khảo sát thực trạng dành cho nhóm đối tượng:
CBQL (Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, tổ trưởng, tổ phó chun mơn tổ Tốn), GV dạy
bộ mơn Tốn ở các trường THPT tại quận 8, thành phố Hồ Chí Minh.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này được sử dụng để phỏng vấn sâu trực tiếp một số CBQL, GV, HS
để thu thập thông tin về thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định
hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT tại quận 8, TP.HCM.
7.2.2.3. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng để thu thập thông tin về hoạt động dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT tại quận 8
TP.HCM thông qua việc quan sát giờ dạy Toán.
7.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Sử dụng phương pháp này nhằm tìm hiểu về những hoạt động quản lý dạy học mơn
Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT tại quận 8
TP.HCM như: Kế hoạch của nhà trường, tổ chun mơn tổ Tốn, giáo viên Toán, đề
kiểm tra, đánh giá của GV Toán, sổ điểm … tại các trường THPT đang nghiên cứu
nhằm hiểu rõ thực trạng và sẽ có cơ sở đề ra những biện pháp quản lí tốt hơn.


6

7.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý kiến, dựa vào kết quả điều tra, người nghiên
cứu sử dụng phần mềm SPSS for Windows Version 20 để xử lí số liệu thống kê như

tính trung bình, tỷ lệ phần trăm, so sánh trung bình, xem xét mối tương quan giữa các
nhóm đối tượng nghiên cứu,… nhằm đánh giá thực trạng quản lí hoạt động dạy học
mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THPT tại quận 8,
thành phố Hồ Chí Minh.
8. Cấu trúc nội dung của luận văn
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn tốn theo định hướng
phát triển năng lực học sinh các trường THPT
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh các trường THPT Quận 8, Tp.HCM
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn tốn theo định hướng phát
triển năng lực học sinh các trường THPT Quận 8, Tp.HCM


7

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY
HỌC MƠN TỐN THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở
nước ngồi
Trong những năm đầu của văn minh nhân loại có rất nhiều nhà tư tưởng vĩ đại đã
dày công nghiên cứu về giáo dục và họ cũng chính là những nhà giáo dục vĩ đại của
nhân loại như: Quản Trọng (725-645 TCN), người dành trọn cuộc đời cho sự nghiệp
giáo dục cho rằng: “Kế hoạch trọn đời chẳng gì bằng trồng người. Chung thân chi kế
mạc như thu nhân”. Còn Khổng tử (551- 479 TCN) thì lại đề cao vai trị của học sinh
và rất coi trọng tính tích cực nhận thức của người học, người thầy ở vị trí khai mở,
hướng dẫn, cịn mọi vấn đề do người học tìm ra. Ơng cho rằng đó chính là chìa khóa
dẫn đến thành công. Ở Phương Tây, Socrate (469- 399 TCN) đã dạy học bằng phương
pháp đàm thoại, nâng cao vai trò của hoạt động học qua trao đổi, góp ý. Ơng cho thấy

việc học là vô cùng, liên tục và kéo dài. Sự nhận thức của con người qua việc nhận ra,
hiểu biết và ý thức đều cho thấy rằng còn người còn thiếu hiểu biết. Trong thời gian
này Giáo dục học chỉ được xem là một phần của Triết học [30].
Đến cuối thế kỷ 16, giáo dục học mới chính thức tách khỏi Triết học để trở thành
một ngành khoa học riêng biệt. Những nhà giáo dục tiêu biểu trong giai đoạn này là:
Nhà sư phạm vĩ đại J.A.Comenxki (1592-1670), người sáng lập ra hình thức tổ chức
dạy - học lớp bài, đưa ra những yêu cầu cải tổ nền giáo dục theo hướng phát huy tính
tích cực, độc lập, sáng tạo của người học. Theo ông, dạy học phải làm như thế nào để
người học tự tìm tịi, suy nghĩ để tự nắm bắt lấy bản chất của sự vật và hiện tượng
[19]. Tiếp theo đó, John Dewey (1859-1925), nhà sư phạm người Mỹ, đã đề cao hoạt
động đa dạng của học sinh, đặc biệt là hoạt động thực tiễn để bổ sung vào kiến thức
của học sinh ngoài sách giáo khoa và lời giảng của giáo viên. Ông đặc biệt chú ý đến
hoạt động học khi viết: “Học sinh là mặt trời, xung quanh nó quy tụ mọi phương tiện
giáo dục, nói khơng phải là dạy, nói ít hơn, chú ý nhiều đến việc tổ chức hoạt động của


8

học sinh”. Đây là ý tưởng khởi nguồn cho triết lý “Lấy học sinh làm trung tâm trong
giáo dục”[25].
Ngày nay, giáo dục học đã có những nghiên cứu chuyên sâu để đáp ứng yêu cầu đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho xã hội như: Tài liệu “Năng lực và các ý tưởng
học Toán và nguồn cảm hứng cho sự phát triển của giảng dạy và học tập toán học ở
Đan Mạch” của Đại học Roskilde, Đan Mạch, tháng 10 năm 2011. Hay Cohen & Hill
(1998) với tác phẩm “Chính sách dạy học và hoạt động của lớp học: Cải cách Toán
học ở California”. Hay H. Hill, B. Rowan, và D. Ball (2007) với tác phẩm "Ảnh hưởng
của kiến thức toán học của giáo viên đối với việc dạy dỗ thành quả học sinh" [3].
Các nhà QLGD Nga rất quan tâm đến việc nâng cao chất lượng dạy học, giáo dục
thơng qua các biện pháp quản lí và cho rằng kết quả các hoạt động của nhà trường phụ
thuộc vào việc tổ chức và quản lí của đội ngũ GV. Nhiều tác giả như V.P. Xtrezicodin,

G.I. Goocsia, V.A. Xukhomlinxki đã đưa ra một số cơng việc quản lí của hiệu trưởng
trường phổ thơng, trong đó có đề cập đến việc xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên, tổ chức hội thảo khoa học trong đội ngũ giáo viên về các vấn đề đổi mới quá
trình dạy học, phương pháp dạy học và giáo dục học sinh, tổ chức dự giờ và phân tích
bài học...[26].
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu về hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học ở
Việt Nam
Trước tiên phải kể đến tư tưởng Hồ Chí Minh về giáo dục, người cho rằng giáo dục
phải gắn với với mục tiêu, nhiệm vụ của đất nước trong từng thời kỳ, nội dung giáo
dục phải toàn diện và học phải đi đôi với hành, lý luận phải liên hệ với thực tiễn. Để
thực thực hiện tư tưởng của Bác về giáo dục, các nhà khoa học đã có nhiều cơng trình
nghiên cứu về giáo dục và quản lí giáo dục, cụ thể như:
Tác giả Trần Kiểm với tài liệu “Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo
dục” đã khái luận về phương pháp luận macxit, tư tưởng Hồ Chí Minh, các cách tiếp
cận hiện đại, ví dụ, sơ đồ PERT, 5 tiêu chuẩn SMART, thang bậc nhu cầu do Maslow
đề ra…[18].
Đi vào nghiên cứu cụ thể một nhân tố cấu trúc của hoạt động dạy học, tác giả Phan
Trọng Ngọ về “Dạy học và phương pháp dạy học trong nhà trường” và tác giả Lê Văn


9

Tiến với tác phẩm “phương pháp dạy học mơn Tốn”, các tác phẩm trên đã trình bày
đầy đủ về PPDH dạy học nói chung và PPDH mơn Tốn nói riêng và các tình huống
điển hình trong DH mơn Tốn ở trường phổ thơng hiện nay [22]
Với tác phẩm “Giáo trình PPDH mơn Tốn ở THPT theo định hướng tích cực” tác
giả Bùi Thị Hường đã đi sâu vào nghiên cứu PPDH nhằm PTNL HS. Tài liêu này đã
chỉ ra cách thức GV tiến hành hoạt động dạy để PTNL HS. Bên cạnh HĐ dạy của GV
cịn có HĐ học của HS. Nếu HS chủ động, tích cực, tự giác, biết phương pháp tự học,
tự nghiên cứu thì học sinh sẽ nhanh chóng nắm vững tri thức, phát triển tồn diện nhân

cách [15].
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn, một nhà quản lý giáo dục đã nghiên cứu sâu và cho
xuất bản tuyển tập “Tự giáo dục, tự học, tự nghiên cứu” qua đó, thấy được mối liên kết
của ba mặt nói trên, tác giả Nguyễn Văn Đản có cơng trình nghiên cứu về “Tổ chức
họat động học”, Nguyễn Duy Cần nghiên cứu về “Tôi tự học”, Đỗ Linh - Lê Văn
nghiên cứu về “Phương pháp học tập hiệu quả”, Nguyển Văn Hấn nghiên cứu “ Làm
sao để học hiệu quả”, Quang Hồng nghiên cứu “ Bí quyết học tập hiệu quả ”…[25].
Các cơng trình nghiên cứu nêu trên đã tập trung nghiên cứu đầy đủ các nội dung của
HĐDH, quản lí HĐDH, đặc biệt trong thời gian gần đây có nhiều tác phẩm nghiên cứu
HĐDH mơn Tốn và DH theo định hướng PTNL HS, nhưng quản lí HĐDH mơn Tốn
theo định hướng PTNL HS chưa được nghiên cứu nhiều. Đây là đề tài chun sâu, có
tính khả thi cao trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lí trường học
1.2.1.1. Quản lí
Khi xã hội lồi người xuất hiện, một loạt các quan hệ: Giữa con người với con
người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người với XH và cả quan hệ giữa con
người với chính bản thân mình xuất hiện theo. Điều này làm nảy sinh nhu cầu về quản
lí. Khái niệm quản lí đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu, điển hình như:
Tác giả Trần Kiểm: “Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc huy
động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực…)


10

trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt được mục đích
của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [18].
Theo tác giả Trần Hồng Qn: “Quản lí là hoạt động có định hướng, có chủ đích
của chủ thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong tổ
chức, nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [26].

Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “Quản lí là q trình gây tác động của chủ thể quản
lí đến khách thể quản lí nhằm đạt mục tiêu chung” [2].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc lại cho rằng “Hoạt động quản
lí là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí
trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ
chức”[11].
Từ những cách tiếp cận khái niệm quản lí nêu trên, chúng ta thấy quản lí là một hệ
thống bao gồm hai nhân tố là chủ thể quản lí và khách thể quản lí. Hai nhân tố này có
quan hệ tương hỗ với nhau nhằm thực hiện mục đích chung của tổ chức. Chủ thể quản
lí là người đề ra các mục tiêu cần phải đạt được, những chủ trương, biện pháp cần thực
hiện, huy động các nguồn lực, điều hành hoạt động của tổ chức nhằm đạt được mục
đích của tổ chức. Cịn khách thể quản lí là người chịu sự tác động của chủ thể quản lí,
thực hiện các quyết định quản lí nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
Như vậy, quản lí là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lí đến
đối tượng quản lí trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều phối các
nguồn lực nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
1.2.1.2. Quản lí giáo dục
Quản lí giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của
chủ thể quản lí nhằm làm cho hệ thống vận hành theo đường lối và nguyên lí giáo dục
của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội
tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục đến mục tiêu dự kiến, lên
trạng thái mới về chất [18].
Quản lí giáo dục là sự tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể quản lí tới khách
thể quản lí nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt kết quả mong
muốn một cách hiệu quả nhất [20].


11

Văn kiện Hội nghị lần thứ 2 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII, xác định

mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2011-2020 viết: “Quản lí
giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí tới khách thể quản lí nhằm đưa
hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu
quả nhất”[25].
Theo những khái niệm trên, quản lí giáo dục bao gồm các nhân tố cơ bản như: Chủ
thể quản lí giáo dục, đối tượng và khách thể quản lí giáo dục, mục tiêu giáo dục. Chủ
thể quản lí giáo dục và đối tượng giáo dục có sự khác nhau đối với những quy mô giáo
dục khác nhau. Mục tiêu giáo dục có sự thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử cụ thể,
được thực hiện thống nhất từ Bộ GDĐT đến đến từng trường học.
Như vậy, Quản lí giáo dục là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lí giáo dục các đối tượng quản lí giáo dục trong việc huy động, phát huy, kết
hợp, sử dụng, điều phối các nguồn lực nhằm nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ
thống giáo dục đạt được mục đích giáo dục.
1.2.1.3. Quản lí trường học
QL trường học là một bộ phận của QLGD với đầy đủ các nhân tố của QLGD, thực
hiện mục tiêu mục tiêu giáo dục với điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của nhà trường.
Quản lí trường học là quản lí giáo dục trong phạm vi nhà trường, bao gồm hệ thống
những tác động có hướng đích của Hiệu trưởng đến các hoạt động giáo dục, đến con
người (giáo viên, nhân viên và học sinh), đến các nguồn lực (CSVC, tài chính, thơng
tin, …), đến các ảnh hưởng ngoài nhà trường một cách hợp quy luật (quy luật quản lí,
quy luật giáo dục, quy luật tâm lí, quy luật xã hội,…) nhằm đạt mục tiêu giáo dục [20].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “Quản lí trường học là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận
hành theo nguyên lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh [20].
Như vậy, quản lí trường học là sự tác động có hướng đích, có kế hoạch của chủ thể
quản lí trường học (Hiệu trưởng) đến các hoạt động giáo dục trong trường học do con
người (giáo viên, nhân viên và học sinh) cùng các nguồn lực (CSVC, tài chính, thơng



12

tin…) trong và ngoài nhà trường một cách hợp quy luật (quy luật quản lí, quy luật
giáo dục, quy luật tâm lí, quy luật xã hội,…) nhằm đạt mục tiêu giáo dục.
1.2.2. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh
1.2.2.1. Khái niệm năng lực
Năng lực là những khả năng và kỹ xảo học được hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải
quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội và khả năng
vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những
tình huống
linh hoạt [13].
NL là khả năng vận dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng
thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của
cuộc sống [1].
Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt
động nào đó [23], cụ thể hơn: Năng lực là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ
năng để thực hiện thành công một loại công việc trong một bối cảnh nhất định.
Như vậy, năng lực là khả năng huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ
(các thuộc tính tâm lí cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí… ) để thực hiện
thành công một công việc trong bối cảnh nhất định.

Sơ đồ1. Cấu trúc của năng lực học sinh
1.2.2.2. Hoạt động dạy học


13

Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Dạy học là chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và
lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội tích lũy được, nhằm biến kiến thức, kinh

nghiệm thành phẩm chát và năng lực cá nhân” [24].
Dạy học là quá trình dưới sự tổ chức, điều khiển, lãnh đạo của người GV, người học
tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức-học tập của
mình nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học [24].
Như vậy, hoạt động dạy học là hoạt động tương tác, phối hợp và thống nhất giữa
hoạt động chủ đạo của GV và hoạt động tự giác, tích cực, chủ động của HS nhằm thực
hiện mục tiêu dạy học. Hoạt động dạy học là một hoạt động “kép” gồm hai hoạt động:
hoạt động dạy của GV và hoạt động học của HS. Nếu thiếu một trong hai hoạt động
hoạt động này thì hoạt động dạy học khơng diễn ra.
1.2.2.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Từ các khái niệm về năng lực và hoạt động dạy học nhằm phát triển năng lực,
chúng ta có thể hiểu: HĐDH mơn Toán theo định hướng phát triển năng lực học sinh
là hoạt động tương tác, phối hợp và thống nhất giữa hoạt động chủ đạo của GV và
hoạt động tự giác, tích cực, chủ động của học sinh nhằm phát triển năng lực học tập
Tốn của học sinh.
Như vậy, HĐDH mơn Tốn trong nhà trường THPT theo định hướng tích cực
khơng chỉ là cung cấp kiến thức Toán học cho học sinh đã được quy định trong
chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo mà phải làm cho học sinh phát triển năng
lực tư duy đặc trưng của Toán học. Thơng qua tổ chức hoạt động tốn học, học sinh có
thể chủ động khám phá bản chất của các khái niệm, định lí, tính chất Tốn học dưới sự
hướng dẫn của GV để chuyển thành kiến thức của chính mình; từ đó tự hình thành
năng lực và phẩm chất Tốn học cho bản thân.
1.2.3. Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng
lực học sinh
Quản lí hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh
là hệ thống biện pháp tác động của chủ thể quản lí trường học (Ban giám hiệu, Tổ
trưởng chun mơn, GV) đến HĐDH mơn Tốn nhằm mục tiêu phát triển năng lực
học tập mơn Tốn của học sinh. Quản lí hoạt động dạy học mơn Toán theo định hướng



14

phát triển năng lực học sinh là sự thực hiện các chức năng quản lý của nhà quản lý
trong hoạt động dạy học mơn Tốn nhằm phát triển năng lực học sinh.
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở
trường THPT
1.3.1. Mục tiêu dạy học mơn Tốn theo định hướng phát triển năng lực học
sinh ở trường THPT
Mơn Tốn cùng với các môn học khác của nhà trường THPT tham gia mục tiêu
giáo dục của nhà trường, giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể
chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và
sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tư
cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Với đặc điểm mơn Tốn và vai
trị của bộ mơn Tốn đối với việc phát triển năng lực học sinh thì mục tiêu dạy học
mơn Tốn THPT là:
- Về kiến thức: Học sinh lĩnh hội những kiến thức cơ bản về Số và các phép tính
trên tập hợp số thực, số phức; mệnh đề và tập hợp; các biểu thức đại số và lượng giác;
phương trình; hệ phương trình; bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất; hàm
số, giới hạn, đạo hàm, nguyên hàm, tích phân và ứng dụng của chúng; Các quan hệ
hình học và một số hình thơng dụng; phép dời hình, phép đồng dạng; véctơ và tọa độ;
Một số kiến thức ban đầu về thống kê, tổ hợp, xác suất.
- Về kỹ năng: Học sinh có khả năng thực hiện được các phép tính lũy thừa, khai
căn, logarit trên tập số thực và một số phép tính đơn giản trên tập số phức; Khảo sát
được một số hàm số cơ bản. Giải thành thạo phương trình, bất phương trình bậc nhất,
bậc hai, hệ phương trình bậc nhất. Giải được một số phương trình, hệ phương trình bậc
hai; phương trình lượng giác; phương trình, bất phương trình mũ và logarit đơn giản;
Giải được một số bài toán về biến đổi lượng giác, lũy thừa, mũ, logarit, về dãy số, về
giới hạn của dãy số, hàm số; Tính được đạo hàm , nguyên hàm, tích phân của một số
hàm số; Vẽ hình; vẽ biểu đồ; đo đạt; tính độ dài, góc, diện tích, thể tích. Viết phương

trình đường thẳng, đường trịn, elip, mặt phẳng, mặt cầu; Thu thập và xử lý số liệu;
tính tốn về tổ hợp và xác suất. Ước lượng kết quả đo đạt và tính tốn; Sử dụng các


×