Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Sử dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 6 tuổi ở huyện thạnh phú, tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Đào Diễm Hiền

SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI
Ở HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Đào Diễm Hiền

SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5- 6 TUỔI
Ở HUYỆN THẠNH PHÚ, TỈNH BẾN TRE

Chuyên ngành : Giáo dục học (Giáo dục mầm non)
Mã số

: 60 14 01 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. TRẦN THỊ QUỐC MINH

Thành phố Hồ Chí Minh - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cả cơng trình nghiên cứu là do tôi thực hiện. Các số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Học viên cao học
ĐÀO DIỄM HIỀN


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường ĐHSP TP.HCM và quý
Thầy Cô khoa Giáo dục Mầm non, q Thầy Cơ Phịng Sau Đại học Trường
ĐHSP TP.HCM đã giúp đỡ nhiệt tình, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong thời gian học tập, nghiên cứu và bảo vệ luận văn tại trường.
Đặc biệt, tơi xin thể hiện lịng biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Quốc
Minh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn này.
Tôi cũng xin cảm ơn Ban giám hiệu và giáo viên các Trường Mầm Non
tại Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre đã tạo điều kiện cho tơi có thể tiến hành
khảo sát khi nghiên cứu đề tài này. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ
rất nhiệt tình của Ban giám hiệu và tập thể giáo viên Trường mẫu giáo Hòa Lợi,
Trường mẫu giáo Quới Điền, Trường mẫu giáo Tân Phong, Trường mẫu giáo
Mỹ An, Trường Mẫu giáo Thới Thạnh...
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trong Hội đồng chấm luận văn sẽ
xem xét và đóng góp những ý kiến quý báu cho đề tài này được hồn thiện hơn.
Sau cùng, tơi cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và tất cả những người

thân đã luôn ở bên tôi ủng hộ, động viên, chia sẻ với tơi khi tham gia chương
trình học Cao học cũng như hoàn thành luận văn đúng hạn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 3 năm 2018
Học viên cao học
ĐÀO DIỄM HIỀN


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG ...................................................................................... 6
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................................ 6
1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng sống và phương pháp giáo dục kỹ năng
sống trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Những nghiên cứu về kỹ năng sống và phương pháp giáo dục kỹ năng
sống tại Việt Nam ........................................................................................... 12
1.2. Lý luận về các phương pháp giáo dục kỹ năng sống ............................................. 15
1.2.1. Khái niệm về kỹ năng sống ............................................................................. 15
1.2.2. Phân loại kỹ năng sống ................................................................................... 16
1.2.3. Khái niệm về giáo dục kỹ năng sống .............................................................. 21
1.2.4. Nội dung giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5- 6 tuổi .......................................... 22
1.3. Khái niệm về các phương pháp giáo dục kỹ năng sống ......................................... 22
1.3.1. Khái niệm về phương pháp giáo dục, phương pháp giáo dục kỹ

năng sống........................................................................................................ 22
1.3.2. Các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ .......................................... 23
1.3.3. Những lưu ý khi sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng sống
cho trẻ ............................................................................................................. 41
1.3.4. Ý nghĩa của việc giáo dục kỹ năng sống cho trẻ 5 – 6 tuổi ........................... 42
1.4. Đặc điểm của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ..................................................................... 44
1.4.1. Sự phát triển hoạt động học tập....................................................................... 44


1.4.2. Sự phát triển trí tuệ .......................................................................................... 44
1.4.3. Sự phát triển ngơn ngữ .................................................................................... 46
1.4.4. Sự phát triển tình cảm, ý chí ........................................................................... 46
1.4.5. Sự phát triển ý thức về bản thân...................................................................... 47
1.4.6. Sự chuẩn bị cho trẻ vào lớp một ..................................................................... 48

1.5. Quá trình hình thành kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 49
1.6. Những thuận lợi và khó khăn khi sử dụng phương pháp giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ 5- 6 tuổi ..................................................................................................... 50
1.6.1. Thuận lợi ......................................................................................................... 49
1.6.2. Khó khăn ......................................................................................................... 50
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................ 52
Chương 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ 5 – 6 TUỔI Ở HUYỆN THẠNH
PHÚ, TỈNH BẾN TRE ............................................................................ 54
2.1. Khái quát điều tra thực trạng .................................................................................. 54
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................... 54
2.1.2. Nhiệm vụ khảo sát thực trạng ......................................................................... 54
2.1.3. Phương pháp và đối tượng khảo sát ................................................................ 54
2.1.4. Khách thể khảo sát .......................................................................................... 56
2.1.5. Tiến trình khảo sát ........................................................................................... 58

2.2. Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng sống
cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ở trường mầm non ............................................................... 59
2.2.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý về giáo
dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................ 60
2.2.2. Những phương pháp giáo viên mầm non sử dụng để giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ và những kĩ năng sống trẻ đạt được........................................... 70
2.2.3. Thực trạng mức độ hiệu quả của các phương pháp giáo dục kĩ năng
sống của giáo viên mầm non .......................................................................... 72
2.2.4. Thực trạng mức độ phù hợp của các phương pháp giáo dục kĩ năng
sống với trẻ mầm non ..................................................................................... 74


2.2.5. Những đề xuất của giáo viên mầm non khi sử dụng các phương pháp
giáo dục kĩ năng sống cho trẻ ......................................................................... 77
2.3. Đề xuất một số giải pháp sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng sống
cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ở trường mầm non ............................................................... 82
2.3.1. Những định hướng đề xuất giải pháp ............................................................. 82
2.3.2. Những nguyên tắc đề xuất giải pháp .............................................................. 83
2.3.3. Một số giải pháp sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho
trẻ mầm non 5 – 6 tuổi ................................................................................... 83
2.3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ..................................................................... 87
2.4. Khảo nghiệm một số giải pháp sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non..................................................... 88
2.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................................... 88
2.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................... 88
2.4.3. Tổ chức khảo nghiệm ...................................................................................... 89
2.4.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 89
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ SƯ PHẠM ................................................................. 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 97

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

Cán bộ quản lý

GD KNS

Giáo dục kĩ năng sống

GV

Giáo viên

GVMN

Giáo viên mầm non

KNS

Kĩ năng sống

MG

Mẫu giáo

MN


Mầm non

PP

Phương pháp

PP GDKNS

Phương pháp giáo dục kĩ năng sống


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Bảng phương pháp và đối tượng khảo sát ................................................. 56

Bảng 2.2.

Trình độ chun mơn của giáo viên mầm non........................................... 56

Bảng 2.3.

Thâm niên công tác của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý ................ 58

Bảng 2.4.

Nhận thức của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý về kĩ năng sống ..... 60

Bảng 2.5.


Nhận thức của giáo viên mầm non và cán bộ quản lý về nội dung
giáo dục kĩ năng sống trẻ 5 – 6 tuổi ........................................................... 61

Bảng 2.6.

Mức độ sử dụng thường xuyên các phương pháp giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ................................................................ 71

Bảng 2.7.

Mức độ hiệu quả của các phương pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mẫu giáo 5 – 6 tuổi (với câu hỏi này chỉ tập trung hỏi GVMN) ............... 73

Bảng 2.8.

Mức độ phù hợp với đặc điểm tâm lý của trẻ của các phương pháp
giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi .................................... 74

Bảng 2.9.

Mức độ phù hợp với điều kiện sống của trẻ và các phương pháp giáo
dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ............................................ 76

Bảng 2.10. Những khó khăn trong việc sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non của giáo
viên mầm non............................................................................................. 77
Bảng 2.11. Những khó khăn trong việc sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ
năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non của cán bộ
quản lý........................................................................................................ 79
Bảng 2.12. Những đề xuất trong việc sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng

sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non của giáo viên
mầm non..................................................................................................... 80
Bảng 2.13. Những đề xuất trong việc sử dụng các phương pháp giáo dục kĩ năng
sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non, của cán bộ
quản lý........................................................................................................ 81
Bảng 2.14. Tính cần thiết và khả thi của các giải pháp đề xuất ................................... 89
Bảng 2.15. Chênh lệch giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các giải
pháp đề xuất ............................................................................................... 91


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ trình độ chuyên môn của giáo viên mầm non ............................. 57
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ trình độ chun mơn của cán bộ quản lí...................................... 57

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quá trình hình thành kĩ năng sống cho trẻ ...................................................49


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Hiện nay, với nhịp sống hối hả trong một xã hội hiện đại đòi hỏi con người phải
hoạt động khơng ngừng. Do đó, những KNS hết sức cần thiết giúp con người đủ bản
lĩnh để tiếp thu tri thức và đạt đến sự thành công là yêu cầu vô cùng cấp thiết, bởi theo
Kinixti – Học giả Mĩ “Sự thành công của mỗi người chỉ có 15% là dựa vào kỹ thuật
chun ngành, cịn 85% là dựa vào những quan hệ giao tiếp và khả năng xu thế của
người đó”.
Giáo dục KNS cho trẻ nhằm giúp cho trẻ có những kinh nghiệm trong cuộc
sống, biết được những điều nên làm và không nên làm, giúp trẻ biết hợp tác cùng bạn,

xây dựng tính độc lập, kích thích óc tị mị, khả năng sáng tạo biết yêu thương, chia sẻ,
biết lắng nghe người khác nói, đồng thời biết diễn đạt ý của mình trong nhóm bạn.
Giai đoạn cuối tuổi mẫu giáo (5-6 tuổi), trẻ rất cần được trang bị các kỹ năng sống cần
thiết để chuẩn bị học tập ở trường tiểu học và để hạn chế bớt những sai phạm, lúng
túng, thậm chí nguy hiểm khi độc lập giải quyết cá tình huống xảy ra trong cuộc sống
hàng ngày.
Do đó, nếu đứa trẻ được giáo dục KNS ngay từ khi còn bé hay ở lứa tuổi mầm
non là giai đoạn trẻ học, tiếp thu và lĩnh hội những giá trị sống để phát triển nhân cách.
Mục tiêu GDMN đã xác định: “Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thẩm mĩ, hình hành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp
một, hình thành và phát triển ở trẻ những chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm
chất mang tính nền tảng, những KNS cần thiết phù hợp lứa tuổi, khơi dậy và phát triển
tối đa khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt
đời”. Ngồi ra cịn xây dựng cho trẻ lịng tự tin chủ động và biết cách xử lý các tình
huống trong cuộc sống khi tiếp nhận thử thách, đặt nền tảng cho trẻ trở thành người có
trách nhiệm trong cuộc sống khi tiếp nhận thử thách cuộc sống, hài hòa trong tương
lai, góp phần thúc đẩy sự phát triển xã hội, ngăn ngừa các vấn đề xã hội, các hành vi
lệch lạc của trẻ em và bảo vệ quyền con người.
Do đó, người GVMN ngồi việc hướng dẫn cho trẻ các hoạt động trong trường,
lớp, giáo dục trẻ lễ phép, ngoan ngỗn. Bên cạnh đó, nhiệm vụ quan trọng hơn nữa của


2

GVMN còn phải chú trọng đến việc GD KNS cho trẻ. Hiện nay, tất cả các GVMN đều
học bồi dưỡng thường xuyên qua tài liệu tập huấn Module 39 về GD KNS cho trẻ MG.
Tài liệu giúp giáo viên nắm được các PP GDKNS cho trẻ. Tuy nhiên, điều cần làm rõ
ở đây là các giáo viên có ứng dụng các phương pháp vào thực tiễn hay khơng? Nếu có
thì ứng dụng thế nào, có hiệu quả hay khơng? Thực tế chúng ta dễ dàng bắt gặp đứa trẻ
5-6 tuổi vẫn còn được cha mẹ chăm bẫm từng li từng tí: Từ việc vệ sinh cá nhân, mặc

quần áo đến việc đúc thức ăn…Do mỗi gia đình đều có từ 1-2 đứa con, có gia đình chỉ
có một đứa con. Mọi người trong gia đình từ ơng bà, cha mẹ rất mực u thương và
nng chiều con cháu của mình. Và từ đó xuất hiện “Hội chứng con một” dẫn đến trẻ
thiếu kỹ năng giao tiếp với ông bà, cha mẹ, khơng có thái độ giúp đỡ, quan tâm những
người thân bất kỳ việc gì. Trẻ bế tắc khi phải xử lý các tình huống bất ngờ đến với trẻ
từ cuộc sống thực do thiếu tự tin, thiếu bản lĩnh để vượt qua khó khăn, thiếu sáng tạo,
ý tưởng và dễ nản chí…
Những thực trạng trên đã báo hiệu về hoạt động GD KNS cho trẻ từ các trường
mầm non, là cơ sở để GVMN phải nhìn nhận, đánh giá lại các PP mình sử dụng. Chính
những điều trên đã thoi thúc tơi muốn đi sâu vào tìm hiểu thực trạng sử dụng các PP
GD KNS cho trẻ của GVMN trên địa bàn huyện nơi tôi công tác.
Thạnh Phú là một huyện nghèo của tỉnh Bến Tre, là một trong những huyện có
nhiều xã vùng sâu có điều kiện kinh tế xã hội đặc biêt khó khăn. Số lượng trường mầm
non trên địa bàn có: 18 trường mầm non cơng lập, 3 trường tư thục mới mở. Nhiều
trường có số lượng lớp thấp từ 4-5 lớp, có 4/18 trường có tổ chức bán trú. Đa số trẻ chỉ
học 2 buổi/ ngày vì chưa đủ điều kiện tổ chức bán trú cho trẻ, mỗi lớp chỉ có 1 giáo
viên, cịn nhiều trường cơ sở vật chất còn thiếu thốn, phụ huynh đa phần là nơng dân
lao động. Vì vậy, chất lượng giáo dục mầm non ở đây thế nào? Nhận thức của GVMN
ở đây về KNS có đúng khơng? Thực trạng sử dụng các PP GDKNS cho trẻ ra sao?
Những khó khăn, trở ngại nào GVMN gặp phải khi sử dụng các PP GDKNS cho trẻ.
Do đó, chúng tơi đã chọn đề tài: “Sử dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng
sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre” để nghiên cứu.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về phương pháp giáo dục kỹ năng sống, đề tài
khảo sát thực trạng sử dụng các PP GDKNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại một số
trường mầm non ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre. Từ đó đề xuất một số giải pháp

giúp GVMN sử dụng các PP GD KNS cho trẻ hiệu quả hơn.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi của GVMN.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở
Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre.
4. Giả thuyết khoa học
Việc sử dụng các phương pháp GD KNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở một số
trường mầm non ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre đạt mức độ chưa cao. Nguyên
nhân chính là do: GVMN dạy lớp 5-6 tuổi chưa có nhận thức đúng đắn về tầm quan
trọng của PP GD KNS đối với sự phát triển toàn diện của trẻ, bên cạnh đó giáo viên
chưa nắm đầy đủ nội dung GD KNS, chưa sử dụng đúng, chưa hiệu quả trong quá
trình thực hiện. Nếu khảo sát và phân tích đúng thực trạng sử dụng các PP GDKNS
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi tại một số trường mầm non ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến
Tre thì sẽ có cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử các PP GDKNS
cho trẻ.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa một số lý luận có liên quan đến PP GD KNS và việc sử dụng
các PP GDKNS cho trẻ 5-6 tuổi.
5.2. Khảo sát thực trạng sử dụng các PP GDKNS cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở
một số trường mầm non ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre
5.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng các PP GDKNS
cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi ở một số trường mầm non ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến
Tre


4

6. Phạm vi nghiên cứu

- Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng sử dụng các PP GD KNS cho trẻ
mẫu giáo 5-6 tuổi ở một số trường mầm non Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre
- Địa bàn khảo sát: Một số trường mầm non thuộc địa bàn Huyện Thạnh Phú,
Tỉnh Bến Tre
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được tiến hành thông qua việc phối hợp đồng bộ một số phương pháp
sau:
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Tìm kiếm, đọc, phân tích và tổng hợp tài liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu
như các sách giáo khoa, sách chuyên ngành, luận văn, luận án, các tạp chí,...
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Đây là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài. Chúng tôi tiến hành quan sát
việc thực hiện PP GDKNS của GV, các kỹ năng của trẻ thông qua hoạt động học, hoạt
động vui chơi và những sinh hoạt hằng ngày. Qua đó, có thể nhận định rõ hơn về thực
trạng PP GDKNS của GVMN và kỹ năng trong hoạt động của trẻ. Từ đó đưa ra những
biện pháp tác động phù hợp nâng cao PP GDKNS cho trẻ.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
- Mục đích: Dùng để điều tra xem GVMN đã sử dụng những kỹ năng sống nào
cho trẻ, phương pháp và cách thức tiến hành như thế nào mà trẻ 5 – 6 tuổi còn ở mức
độ thấp.
- Nội dung: Tiến hành xây dựng bản Anket, xin ý kiến bằng cách dùng hệ thống
các câu hỏi nhiều lựa chọn để tìm hiểu thực trạng về PPGD KNS của trẻ MN 5 – 6
tuổi.
- Cách tiến hành điều tra:
+ Xây dựng phiếu điều tra
+ Phát phiếu điều tra cho giáo viên (có hướng dẫn trả lời)
+ Thu phiếu, xử lý và phân tích số liệu điều tra.



5

7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
- Mục đích: Phương pháp này hỗ trợ phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi,
đồng thời cung cấp một số thông tin cụ thể nhằm tăng độ tin cậy và sức thuyết phục
của phương pháp điều tra.
- Nội dung:
Phỏng vấn một số giáo viên trường mầm non về những thuận lợi, khó khăn,
việc tổ chức hoạt động khi sử dụng PPGD KNS cho trẻ nhằm rèn luyện kỹ năng sống
cho trẻ 5 – 6 tuổi.
Phỏng vấn một số hiệu trưởng trường mầm non trên địa bàn ở một số trường
mầm non Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre nhằm tìm ra PP GDKNS cho trẻ 5 – 6 tuổi.
7.2.4. Phương pháp nghiên cứa hồ sơ
Nghiên cứu kế hoạch GD KNS cho trẻ của GVMN, giáo án. Dựa trên cơ sở lý
luận về KNS và thực tiễn sử dụng các PP GD KNS cho trẻ để nhận xét kế hoạch của
GVMN. Từ đó tìm ra được những điểm mạnh, điểm yếu về PPDG KNS của GV để có
biện pháp phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm.
7.2.5. Phương pháp thống kê toán học
Bằng việc sử dụng một số thuật toán của toán học thống kê. Các phương pháp
này được sử dụng với mục đích xử lý và trình bày các số liệu và để kiểm chứng độ tin
cậy của các kết quả nghiên cứu khẳng định tính khả thi của giải pháp đã đề xuất.
8. Những đóng góp mới của luận văn
- Đánh giá thực trạng sử dụng các PP GDKNS cho trẻ mẫu giáo 5 -6 tuổi ở một
số trường mầm non ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre (nội dung các PP, mức độ sử
dụng, mức độ phù hợp, hiệu quả sử dụng, khó khăn khi sử dụng).
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ GVMN sử dụng các PP GDKNS cho trẻ
mẫu giáo 5- 6 tuổi tại các trường mầm non ở huyện Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre
được hiệu quả hơn.



6

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về kỹ năng sống và phương pháp giáo dục kỹ năng
sống trên thế giới
Trên thế giới, việc nghiên cứu KNS đã được nhiều tổ chức con người quan tâm
và tìm hiểu, vì đây là một trọng điểm trong việc nghiên cứu và phát triển con người.
Trước tiên, những khái niệm về kỹ năng sống đã được đề cập đến trong những nghiên
cứu của UNESCO khi cho rằng: “KNS là năng lực cá nhân giúp cho việc thực hiện
đầy đủ chức năng và tham gia vào cuộc sống hằng ngày”. Bên cạnh đó, UNICEF cũng
đề cập đến khái niệm, đặc điểm và những con đường hình thành kỹ năng sống, trong
nhiều nghiên cứu khác nhau. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) cũng nghiên cứu về kỹ
năng sống như là một năng lực cá nhân.
Ở các nước phương tây, việc GD KNS đã vận dụng một cách tổng hợp quan
điểm của những nghiên cứu của các tổ chức như WHO, UNICEF để GD KNS cho
thanh thiếu niên. Nhiều áp dụng chuyên biệt đã định hướng rèn luyện KNS của thanh
thiếu niên dựa trên các nhóm kỹ năng như: Kỹ năng thuộc về tâm lý cá nhân, kỹ năng
trong mối quan hệ với người khác, kỹ năng cộng đồng và kỹ năng làm việc. Bên cạnh
đó, việc huấn luyện hay trang bị KNS còn được vận dụng một cách lồng ghép và tích
hợp có kế hoạch trong từng mơn học khác nhau trong chươ (KNS) cho trẻ MG 5 – 6 tuổi ở Huyện Thạnh Phú, Tỉnh Bến Tre” để tìm ra
các giải pháp giúp GVMN sử dụng các phương pháp giáo dục KNS cho trẻ hiệu quả
hơn. Vì vậy, kính mong q Cơ dành thời gian giúp chúng tôi trả lời một số câu hỏi
sau đây. Những thông tin chính xác mà q Cơ cung cấp sẽ là dữ liệu hết sức quý báu
của đề tài. Chúng tôi xin cam đoan những thông tin quý Cô cung cấp chỉ dùng để phục
vụ cơng trình nghiên cứu này và tuyệt đối bảo mật, không gây ảnh hưởng, trở ngại đến
công việc của quý Cô. Xin chân thành cảm ơn!
(Quý Cơ vui lịng cho biết ý kiến về những vấn đề sau đây bằng cách đánh dấu
(X) vào những ô mà Cô cho là phù hợp, những ý kiến khác xin bổ sung vào chỗ trống).

Câu 1: Theo Cô, KNS cho trẻ MG 5 – 6 tuổi là gì? (Chọn 1 đáp án)
a.  Là những hành vi mà con người thể hiện để ứng phó với những tình huống
diễn ra trong đời sống dựa trên những phẫm chất tâm lý cơ bản của nhân cách và kinh
nghiệm của cá nhân.
b.  Là kỹ năng giao tiếp
c.  Là những kỹ năng xã hội
d.  Là khả năng của trẻ
e.  Là kĩ năng tự phục vụ
f.  Tất cả các ý trên
g. Ý kiến khác:...............................................................................................
Câu 2: Theo Cô, nội dung giáo dục KNS cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non
gồm những kĩ năng nào?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………


P11

Câu 3: Cô hãy cho biết mức độ sử dụng các phương pháp giáo dục KNS cho trẻ
5 – 6 tuổi của GVMN trường Cơ?
Rất
STT Phương pháp

thường
xun

1

Phương pháp trị chơi


2

Phương pháp đóng vai

3

Phương pháp thảo luận nhóm

4

Phương tạo pháp tình huống

5

Phương pháp giao nhiệm vụ

6

Phương

pháp

học

Phương pháp động não

8

Phương pháp trực quan


9

Phương pháp dùng lời

11

xun

Bình

Ít

Khơng

Thường thường thường
xun xun

trải

nghiệm

7

10

qua

Thường


Phương pháp giáo dục bằng tình
cảm và khích lệ
Phương pháp nêu gương - đánh
giá
PP khác:………………

Câu 4: Trong các phương pháp mà GVMN trường Cô sử dụng để giáo dục KNS
cho trẻ 5 – 6 tuổi, theo q Cơ thì nhóm phương pháp nào sử dụng là hiệu quả
nhất?
STT

Phương pháp

1

Phương pháp trị chơi

2

Phương pháp đóng vai

Rất hiệu Hiệu

Bình

quả

thường quả

quả


Ít hiệu Khơng
hiệu quả


P12

STT

Phương pháp

3

Phương pháp thảo luận nhóm

4

Phương pháp tạo tình huống

5

Phương pháp giao nhiệm vụ

Rất hiệu Hiệu

Bình

quả

thường quả


quả

Ít hiệu Khơng
hiệu quả

Phương pháp học qua trải

6

nghiệm
Phương pháp động não

7

Phương pháp trực quan (làm

8

mẫu, làm gương, làm cùng)
Phương pháp dùng lời (trò

9

chuyện, giảng giải ngắn)

10

11


Phương pháp giáo dục bằng
tình cảm và khích lệ
Phương pháp nêu gương đánh giá
PP khác……………………

Câu 5: Cô hãy cho biết mức độ phù hợp của các phương pháp (PP) mà GV
trường Cô sử dụng?
PP phù hợp với đặc điểm trẻ
STT

Phương pháp

Rất phù Phù hợp
hợp

1

PP trị chơi

2

PP đóng vai

3

PP thảo luận nhóm

4

PP tạo tình huống


5

PP giao nhiệm vụ

Bình

Ít phù

Khơng

thường

hợp

phù hợp


P13

PP phù hợp với đặc điểm trẻ
STT

Phương pháp

Rất phù Phù hợp
hợp

Bình


Ít phù

Khơng

thường

hợp

phù hợp

6 PP học qua trãi nghiệm
7

PP động não

8

PP trực quan

9

PP dùng lời

10 PP giáo dục bằng tình cảm và
khích lệ
11 PP nêu gương- đánh giá
PP khác………………

PP phù hợp với điều kiện sống
STT

1

Phương pháp
PP trị chơi

2

PP đóng vai

3

PP thảo luận nhóm

4

PP tạo tình huống

5

PP giao nhiệm vụ

6

PP học qua trãi nghiệm

7

PP động não

8


PP trực quan

9

PP dùng lời

10

PP giáo dục bằng tình cảm
và khích lệ

11

PP nêu gương- đánh giá
PP khác………………

Rất phù Phù hợp Bình
hợp
thường

Ít phù
hợp

Khơng
phù hợp


P14


Câu 6: Theo Cô, GVMN dạy lớp 5 – 6 tuổi trường Cơ gặp phải những khó khăn
gì khi sử dụng các phương pháp giáo dục KNS cho trẻ 5 – 6 tuổi?
Xếp theo thứ tự từ khó đến dễ (khó khăn nhiều nhất: 1)
 Lớp q đơng trẻ
 GVMN chưa được tập huấn về các phương pháp giáo dục KNS cho trẻ
 Cơ sở vật chất (đồ dùng, đồ chơi) chưa đáp ứng được nhu cầu cho trẻ thực
hành KNS
 Công việc nhiều, GV mệt mỏi nên không chú trọng phương pháp giáo dục
 Chưa có sự phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường và phụ huynh
 Thời gian hạn chế
 Trẻ cịn hạn chế về ngơn ngữ
 Trẻ thụ động, nhút nhát.
 Trẻ không học các lớp khác trước khi vào lớp Lá
 Trẻ quá hiếu động, không tập trung
 Nhiều góc chơi nên cơ khó bao qt hết.
 Khó tích hợp ở một số chủ đề
Trẻ con – nên có cách suy nghĩ và ứng xử riêng của trẻ (mỗi trẻ sẽ có cách ứng
xử riêng)
Trẻ thường thực hiện công việc cô giao theo tinh thần và tình cảm của trẻ.
Cho dù trẻ làm chưa tốt vẫn mong được khuyến khích, khen ngợi.
Rất khó thực hiện PPDG KNS một cách bài bản vì tính hiếu động của HS là rất
cao.
Áp lực từ phụ huynh
Khó khăn khác:................................................................................................
Câu 7: Q Cơ có đề xuất, kiến nghị gì để giúp việc sử dụng các phương pháp
giáo dục KNS cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi được hiệu quả hơn?
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ của quý Cô!



P15

Phụ lục 5
PHIẾU KHẢO SÁT CÁC GIẢI PHÁP SỬ DỤNG CÁC PHƯƠNG PHÁP
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
Ở TRƯỜNG MẦM NON
Kính gửi quý thầy cơ!
Để đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp sử dụng các phương
pháp giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở trường mầm non, các thầy cơ
vui lịng dành chút thời gian cho biết ý kiến của mình về các giải pháp sau đây:
Quy ước:
 Ít cần thiết/ Ít khả thi
 Cần thiết / Khả thi
 Rất cần thiết / Rất khả thi
STT

Giải pháp
Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho CBQL,

1

GVMN về các PP GDKNS cho trẻ qua đó lồng
ghép giáo dục về ý thức nghề nghiệp cho GVMN
Phối hợp với phụ huynh về việc giáo dục KNS,

2

thống nhất PPGDKNS cho trẻ
GV thường xuyên kiểm tra, đánh giá và luyện tập


3

trẻ thực hành KNS

Xin cảm ơn sự hợp tác của q thầy cơ.

Tính cần thiết Tính khả thi













P16

Phụ lục 6
PHIẾU CÂU HỎI PHỎNG VẤN GIÁO VIÊN MẦM NON
Câu 1: Cơ có thường xun đọc những tài liệu về giáo dục kĩ năng sống cho trẻ
mầm non không? Nếu có thì đó là những tài liệu nào?
Câu 2: Xin cô hãy cho biết cô thường dùng những phương pháp nào để giáo dục
kĩ năng sống cho trẻ 5 – 6 tuổi? Vì sao cơ thường xun sử dụng phương pháp đó?
Câu 3: Cơ thường GD những KNS nào cho trẻ lớp mình?

Câu 4: Theo cơ, thiết kế thành 1 giờ riêng biệt để GDKNS cho trẻ và lồng ghép vào
các hoạt động thì cái nào hiệu quả hơn? Vì sao?
Câu 5: Cơ thường trao đổi với phụ huynh lớp cô khi nào?
Câu 6: Theo cô các PP cô sử dụng có đúng quy trình khơng? Vì sao?
Câu 7: Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc sử dụng các PPGDKNS cho trẻ
của GVMN?


P17

Phụ lục 7
PHIẾU CÂU HỎI PHỎNG VẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ
Câu 1: Trường cơ có tài liệu nào về giáo dục KNS cho trẻ khơng? Nếu có thì đó
là những tài liệu nào?
Câu 2: Cô nâng cao tay nghề cho GV trường mình bằng những hình thức nào?
Câu 3: Cơ thực hiện công tác kiểm tra giám sát hoạt động của các lớp như thế
nào?
Câu 4: Nhà trường đã thực hiện công tác phối hợp với phụ huynh như thế nào?
Câu 5: Theo cô, thiết kế thành một giờ học riêng biệt để GDKNS cho trẻ và lồng
ghép vào các giờ hoạt động sẽ có hiệu quả hơn? vì sao?
Câu 6: Quy trình các PP GV trường cơ sử dụng có đúng khơng? Hiệu quả thế
nào?
Câu 7: Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả việc sử dụng các PPGDKNS cho
trẻ của GVMN?


P18

Phụ lục 8
PHIẾU QUAN SÁT PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO

TRẺ MẪU GIÁO 5 – 6 TUỔI
Người quan sát: Đào Diễm Hiền
Giáo viên được quan sát: Hồ Thị Liễu
Ngày quan sát:13/01/2018
Hình thức tổ chức: Hoạt động góc
NỘI DUNG QUAN SÁT

PP CỤ THỂ

NHẬN XÉT

Chuẩn bị của giáo viên;
- Đồ dùng đồ chơi ở các góc đủ cho trẻ hoạt
động.
- Máy catsette, đĩa nhạc chủ đề “Gia đình”.
- Bàn, ghế, trống lắc.
Nội dung hoạt động:

PP dùng lời

- Trò chuyện ổn định lớp

PP thảo luận lời

- Cho trẻ chọn góc chơi

nhóm

- Thảo luận góc chơi


PP chủ yếu là dùng
Thảo luận chỉ một vài
trẻ hoạt động và nêu ý

- Tiến hành chơi

PP thực hành, kiến

- Cùng nhau nhận xét sản phẩm

trãi nghiệm

Nhận xét sản phẩm
cũng chỉ vài bé đó

Cách hướng dẫn hoạt động:
- Hát và vận động bài hát theo chủ đề
- Giáo dục theo chủ đề

PP làm cùng

- Cô giới thiệu về các góc chơi, lớp có những PP dùng lời

Cơ dùng lời và nói
nhiều, ít mời trẻ trả


P19

đồ chơi nào mới cho trẻ chọn góc chơi


PP dùng lời

- Trẻ về nhóm thảo luận góc chơi

PP thảo luận Trẻ chưa thực sự

- Cô quan sát và gợi ý giúp trẻ thực hiện nhóm
nhiệm vụ chơi

lời
được thực hành, trãi

PP giáo dục nghiệm mà chỉ thực

Cho trẻ nêu lên nhận xét của mình về sản bằng tình cảm- hiện nhiệm vụ cơ
phẩm của bạn

khích lệ

giao.

Cơ nhận xét lại

Trẻ nhận xét tương tự

Nêu gương, đánh gía những hành vi tốt,

nhau


chưa tốt ở trẻ
Kết thúc hoạt động
Giáo dục trẻ theo chủ đề

PP dùng lời

Động viên, khích lệ trẻ

PP nêu gương
- đánh giá


×