Tải bản đầy đủ (.docx) (273 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương mắt các dụng cụ quang vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 273 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ

PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Quế Minh

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” –
VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Quế Minh
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
CHƯƠNG “MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” –
VẬT LÍ 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ANH THUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục với đề tài: “Xây dựng và
sử dụng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” - Vật lí 11 nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh” là cơng trình nghiên cứu
của riêng tơi. Các nội dung và kết quả trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng được cơng bố trong bất kì một cơng trình nào khác.
Tác giả

Nguyễn Thị Quế Minh


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình thực hiện và hồn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự quan
tâm, động viên và giúp đỡ rất lớn từ quý Thầy cô, đồng nghiệp, các em học sinh, bạn
bè và gia đình. Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đến:

Thầy giáo, TS. Nguyễn Anh Thuấn, người đã dành nhiều thời gian trực tiếp
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu, tiến hành và
hồn thành luận văn.
Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí và tổ bộ mơn
Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho tơi thực hiện luận văn này.
Ban Giám hiệu trường THPT An Nhơn Tây huyện Củ Chi cùng tồn thể q
Thầy cơ trong tổ bộ mơn Vật lí và các em học sinh lớp 11A2 đã tạo điều kiện thuận

lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực nghiệm sư phạm.
Cuối cùng tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và toàn thể các bạn học viên lớp cao
học K27 đã động viên giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Do điều kiện thực hiện đề tài này có giới hạn về thời gian và đối tượng nên
khơng thể tránh được các thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý từ q Thầy cơ
và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2018

Tác giả

Nguyễn Thị Quế Minh


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ
THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI
QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG
DẠY HỌC VẬT LÍ


Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ

THÔNG.......................................................................................6
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông 6

1.1.1. Khái niệm về năng lực............................................................................6
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực..............................................................6
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông .. 7

1.2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.................................................... 10
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo......................... 10
1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.....................11
1.2.3. Các biểu hiện của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.............12
1.2.4. Các mức độ của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo................14
1.2.5. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong quá trình dạy

học vật lí....................................................................................... 17
1.2.6. Tiêu chí đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo..............20
1.3. Bài tập vật lí............................................................................................. 22
1.3.1. Khái niệm bài tập vật lí................................................................. 22
1.3.2. Vai trị, tác dụng của bài tập vật lí................................................. 22


1.3.3. Phân loại bài tập vật lí................................................................... 24
1.3.4. Phương pháp giải bài tập vật lí...................................................... 28
1.3.5. Xu hướng phát triển của bài tập vật lí........................................... 33
1.4. Xây dựng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề

và sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí........................................... 33
1.4.1. Nguyên tắc xây dựng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng

lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh 33
1.4.2. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

34

1.5. Sử dụng hệ thống bài tập vật lí................................................................ 34
1.5.1. Định hướng sử dụng bài tập vật lí trong dạy học........................... 34
1.5.2. Nguyên tắc sử dụng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực

giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

37

1.5.3. Quy trình sử dụng hệ thống bài tập vật lí nhằm phát triển năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh

37

1.6. Kết luận chương 1.................................................................................... 38
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP CHƯƠNG
“MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG” NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA
HỌC SINH 38
2.1. Tổng quan nội dung và mục tiêu dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang”

vật lí 11.................................................................................................... 39
2.1.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”.........39
2.1.2. Kiến thức, kĩ năng cần đạt được chương “Mắt. Các dụng cụ
quang”


39

2.2. Thực trạng việc dạy học và sử dụng bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” vật lí 11 ở trường phổ thơng........................................................ 42
2.2.1. Mục đích tìm hiểu......................................................................... 42
2.2.2. Đối tượng tìm hiểu........................................................................ 42
2.2.3. Phương pháp tìm hiểu................................................................... 43


2.2.4. Kết quả tìm hiểu............................................................................ 43
2.2.5. Nguyên nhân của thực trạng.......................................................... 46
2.2.6. Một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn......................47
2.3. Thiết kế bộ cơng cụ đánh giá năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của
học sinh trong dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang”.....................47
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh.......................50
2.4.1. Quy trình xây dựng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ
quang”

50

2.4.2. Hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang”....................52
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh.......................63
2.5.1. Sử dụng bài tập vật lí trong các hoạt động dạy học khác nhau......63
2.5.2. Thiết kế tiến trình dạy học một số giờ học bài tập có sử dụng hệ
thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” đã xây dựng 64
2.6. Kết luận Chương 2.................................................................................108
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM..................................................109

3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm..................................109
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm............................................109
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm...........................................109
3.2. Nội dung, đối tượng, thời gian, địa điểm tiến hành thực nghiệm sư
phạm......................................................................................................110
3.2.1. Nội dung thực nghiệm sư phạm..................................................110
3.2.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm tiến hành thực nghiệm sư
phạm...........................................................................................110
3.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm.......................................................111
3.4. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.............................................................111
3.5. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm.................................................113
3.6. Kết luận chương 3..................................................................................135
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................137


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................

PHỤ LỤC

Thứ tự
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

11
12
13
14
15


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các năng lực cốt lõi của học sinh trung học phổ thông...................7
Bảng 1.2. Các thành tố và chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST...........12
Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực GQVĐ và ST............................................ 13
Bảng 1.4. Các mức độ hành vi của năng lực GQVĐ và ST...........................14
Bảng 1.5. Phương pháp giải bài tập vật lí...................................................... 32
Bảng 2.1. Bảng kiểm quan sát dành cho giáo viên......................................... 48
Bảng 2.2. Hệ thống BT nhằm phát triển các thành phần năng lực GQVĐ
và ST 53
Bảng 2.3. Kế hoạch sử dụng hệ thống BT chương “Mắt. Các dụng cụ
quang”

64

Bảng 2.4. Tóm tắt việc sử dụng BT trong các hoạt động dạy học..................64
Bảng 2.5. Tóm tắt việc sử dụng BT trong các hoạt động dạy học bài tập vật
lí. 93
Bảng 3.1. Kết quả mơn Vật lí học kì I của lớp thực nghiệm........................110
Bảng 3.2. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm..................................................112
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá chỉ số hành vi năng lực GQVĐ và ST trước
TNSP...........................................................................................127
Bảng 3.4. Kết quả đánh giá chỉ số hành vi năng lực GQVĐ và ST trong
TNSP...........................................................................................128

Bảng 3.5. Kết quả điều tra mức độ biểu hiện của HS trước khi TNSP........130
Bảng 3.6. Kết quả điều tra mức độ biểu hiện của HS trong TNSP...............132



DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1.

Thí nghiệm đo góc lệch cực tiểu của lăng kính............................56

Hình 2.2.

Lăng kính..................................................................................... 67

Hình 2.3.

Đường truyền của tia sáng qua lăng kính..................................... 69

Hình 2.4.

Đường đi của tia sáng qua lăng kính phản xạ tồn phần..............71

Hình 2.5.

Quang tâm, trục chính, trục phụ của TKHT.................................78

Hình 2.6.

Tiêu điểm ảnh chính của TKHT.................................................. 79


Hình 2.7.

Tiêu điểm vật chính của TKHT................................................... 80

Hình 2.8.

Quang tâm, trục chính, trục phụ của TKPK................................82

Hình 2.9.

Tiêu điểm ảnh chính.................................................................... 82

Hình 2.10. Tiêu điểm vật chính của TKPK.................................................... 82
Hình 2.11. Đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng
ở vơ cực

90

Hình 2.12. Học sinh làm việc nhóm............................................................124
Hình 2.13. Học sinh làm việc cá nhân.........................................................125
Hình 2.14. Kết quả đánh giá các chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST
trước TNSP...............................................................................129
Hình 2.15. Kết quả đánh giá các chỉ số hành vi của năng lực GQVĐ và ST
trong TNSP...............................................................................129


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phân loại bài tập vật lí............................................................................ 25
Sơ đồ 2.1. Cấu trúc nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”...........................39
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tạo ảnh qua kính thiên văn........................................................... 89

Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tạo ảnh qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực..................91


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong những thập kỷ gần đây, nền kinh tế nước ta phát triển mạnh mẽ với nhiều
thành tựu to lớn, cùng với đó là sự phát triển với tốc độ chóng mặt của khoa học - kĩ
thuật. Sự phát triển này tác động đến mọi mặt của đời sống xã hội, nên một đòi hỏi vơ
cùng cấp thiết được đặt ra, đó là phát triển con người phù hợp với thời đại mới này. Để
thực hiện yêu cầu đó, ngành Giáo dục – Đào tạo phải có những đổi mới căn bản, mạnh
mẽ, đồng bộ về mọi mặt, một trong những đổi mới đó là đổi mới về phương pháp giảng
dạy. Theo nghị quyết Trung ương 2 khóa VIII đã chỉ rõ “Đổi mới mạnh mẽ phương
pháp giáo dục – đào tạo, khắc phục lối truyền thụ một chiều, rèn luyện thành nếp tư
duy sáng tạo của người học, từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương
tiện hiện đại vào quá trình dạy học, đảm bảo điều kiện và thời gian tự học, tự nghiên
cứu cho học sinh...”. Đối với giáo dục phổ thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất,
hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định
hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Phát triển
khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời. Chương trình Giáo dục phổ
thơng ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ - BGD&ĐT ngày 5/5/2006 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã nêu: “Phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động,
sáng tạo của học sinh, phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng học sinh,
điều kiện từng lớp học; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác;
rèn luyện kĩ năng vận dụng vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui;
hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh”. Điều đó có nghĩa là đổi mới phương
pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, tự lực học tập của người học nhằm
giúp học sinh chủ động giải quyết vấn đề, sáng tạo, rèn luyện kỹ năng và thói quen tự
học, tinh thần hợp tác, kỹ năng vận dụng kiến thức vào những tình huống khác nhau

trong học tập và thực tế.

Tuy nhiên thực tiễn dạy học ở Việt Nam chưa đáp ứng được yêu cầu nêu trên,
còn tồn tại phương pháp dạy học giáo điều chưa giúp học sinh vận dụng vào thực
tiễn. Đây là vấn đề giáo dục Việt Nam cần quan tâm. Ở các trường Trung học phổ
thông ở nước ta, hoạt động sáng tạo chưa được chú ý đúng mức trong quá trình dạy


2
học. Việc phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh chưa được quan tâm đúng mức.
Đối với môn vật lí, một trong những hoạt động giúp phát triển năng lực sáng tạo
cho học sinh là hoạt động giải bài tập. Hệ thống bài tập trong sách giáo khoa hầu
hết là các bài tập có các dữ kiện cho sẵn đầy đủ; chỉ gợi ý cho học sinh sử dụng một
vài cơng thức hay định luật nào đó là có thể giải quyết được. Do đó việc giải bài tập
như thế chưa rèn luyện và phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh, chưa làm học
sinh hứng thú trong học tập để thấy được lợi ích của việc học vật lí trong đời sống.
Nghiên cứu xây dựng và sử dụng bài tập trong dạy học vật lí ở trường phổ
thơng góp phần nâng cao hiệu quả dạy học là một vấn đề có tính mới mẻ và cấp
thiết đối với giáo dục ở nước ta. Những kiến thức về “Mắt và các dụng cụ quang”
có ý nghĩa rất lớn trong đời sống và trong kĩ thuật công nghệ. Đã có một số đề tài
nghiên cứu về xây dựng và sử dụng bài tập song chưa có đề tài nào nghiên cứu việc
nâng cao chất lượng dạy học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” thông qua việc xây
dựng và sử dụng bài tập một cách phù hợp.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Xây dựng và sử
dụng hệ thống bài tập chương "Mắt. Các dụng cụ quang" - vật lí 11 nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu

Xây dựng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11 và sử
dụng chúng trong dạy học nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

của học sinh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu:
- Những phương pháp dạy học bài tập vật lí ở trường trung học phổ thông.
- Các hoạt động dạy và học chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11.

Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương "Mắt. Các

dụng cụ quang" vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của
học sinh.


3
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường THPT An Nhơn Tây thuộc huyện

Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Giả thuyết khoa học

Nếu xây dựng được một hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
vật lí 11 và sử dụng vào dạy học một cách hợp lí thì sẽ phát triển được năng lực giải
quyết vấn đề và sáng tạo cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu cơ sở lí luận về bài tập trong dạy học vật lí, xây dựng và sử dụng
hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11.
Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng
tạo của học sinh.
Nghiên cứu mục tiêu, cấu trúc, nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang”

vật lí 11 để xây dựng hệ thống bài tập cho chương này.
Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang”
ở trường trung học phổ thơng.

Thiết kế tiến trình dạy học một số giờ học bài tập có sử dụng hệ thống bài tập
chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11 đã xây dựng.
Thực nghiệm sư phạm để xác định tính hiệu quả và tính khả thi của hệ thống
bài tập đã đề ra.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Các văn kiện của Đảng và nhà nước, của Bộ giáo dục và đào tạo có liên quan
đến vấn đề cần nghiên cứu.
Các tài liệu tham khảo để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
Các cơng trình nghiên cứu các vấn đề có liên quan trực tiếp đến đề tài (các
luận văn, các chuyên đề).
Nghiên cứu chương trình, SGK, SGV, SBT, các tài liệu khác để phân tích cấu
trúc, nội dung chương “Mắt. Các dụng cụ quang” vật lí 11.


4
6.2. Phương pháp quan sát
Chủ yếu là dự giờ, quan sát việc dạy của giáo viên và việc học của học sinh
trong q trình dạy học vật lí.
6.3. Phương pháp điều tra
Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng bài tập trong quá trình dạy học chương “Mắt.

Các dụng cụ quang” vật lí 11.
6.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để kiểm chứng giả thuyết khoa học và
đánh giá tính khả thi của đề tài.

6.5. Phương pháp thống kê tốn học
Xử lí kết quả điều tra, kết quả thực nghiệm sư phạm bằng công cụ tốn học
thống kê.
7. Đóng góp mới của luận văn

Đóng góp về lí luận:
- Hệ thống được cơ sở lí luận về năng lực nói chung, năng lực giải quyết vấn

đề và sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ở trường THPT.
- Hệ thống được cơ sở lí thuyết xây dựng bài tập vật lí ở trường phổ

thơng. Đóng góp về thực tiễn:
- Xây dựng được một hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ quang”

vật lí 11.
- Bổ sung tài liệu tham khảo cho giáo viên vật lí trung học phổ thơng, sinh

viên các trường Đại học Sư phạm về tiến trình dạy học một số giờ học bài tập
chương “Mắt. Các dụng cụ quang” nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo của học sinh.
8. Cấu trúc luận văn

Phần một: Mở đầu.
Phần hai: Nội dung nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lí luận của việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm
phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh trong dạy học vật lí ở
trường THPT.


5

Chương 2: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương “Mắt. Các dụng cụ
quang” vật lí 11 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh.

Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.
Phần ba: Kết luận.
Tài liệu tham khảo.


6
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG BÀI TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ VÀ SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh trung học phổ thông
1.1.1. Khái niệm về năng lực
Năng lực là khả năng thực hiện thành công và có trách nhiệm các nhiệm vụ, giải
quyết các tình huống xác định cũng như các tình huống thay đổi trên cơ sở huy
động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính tâm lí khác như động cơ, ý
chí, quan niệm, giá trị,… suy nghĩ thấu đáo và sự sẵn sàng hành động.
(Bernd Meier và Nguyễn Cường, 2016)

Theo chúng tơi, năng lực là một thuộc tính tâm lí phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều
yếu tố như tri thức, kĩ năng, kĩ xảo học được hay sẵn có của cá nhân nhằm xử lí các
tình huống hay giải quyết vấn đề do tình huống này đặt ra một cách linh hoạt, có trách
nhiệm và hiệu quả dựa trên các phương tiện, biện pháp, cách thức phù hợp.

1.1.2. Các đặc điểm của năng lực
Năng lực là khả năng, một tiềm năng (không thể quan sát được) hoặc một đặc
tính thường trực của một cá nhân.
Năng lực là khả năng của một cá nhân cần huy động, thậm chí cần sử dụng có ý

thức những nguồn riêng của mình hay những nguồn đến từ bên ngoài. Việc huy động
các nguồn này được thực hiện có ý thức, có nghĩa là được bảo đảm, khơng thăm dị,
khơng do dự. Các nguồn này được hình thành từ các kiến thức, các kĩ năng, các thái độ.

Năng lực được hình thành và bộc lộ trong hoạt động. Năng lực chỉ tồn tại
trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động cụ thể. Năng lực vừa là tiền
đề, vừa là kết quả, vừa là điều kiện của hoạt động, đồng thời được phát triển trong
chính hoạt động đó. Vì vậy, muốn hình thành năng lực, cá nhân nhất thiết phải tham
gia vào hoạt động.
Năng lực chịu sự chi phối của yếu tố mơi trường. Nói đến mơi trường là nói đến
hệ thống phức tạp, đa dạng các hoàn cảnh bên ngoài, các điều kiện tự nhiên và xã hội


7
xung quanh cần thiết cho hoạt động sống và sự phát triển của con người. Mơi
trường góp phần tạo nên mục đích, động cơ, phương tiện và điều kiện cho hoạt
động giao lưu của cá nhân, qua đó cá nhân chiếm lĩnh được các kinh nghiệm xã hội
loài người để hình thành và phát triển năng lực của mình.
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thơng
Ở Việt Nam, chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể hình thành và phát

triển cho học sinh những năng lực cốt lõi sau:
- Nhóm năng lực chung được tất cả các môn học và hoạt động giáo dục góp
phần hình thành, phát triển.
- Nhóm năng lực chun mơn được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua

một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định.
Những năng lực cốt lõi được thể hiện qua bảng sau (Bộ Giáo dục và đào tạo, 2017).

Bảng 1.1. Các năng lực cốt lõi của học sinh trung học phổ thơng


Nhóm năng lự
cốt lõi

Năng lực chung


8

Nhóm năng lự
cốt lõi

Năng lực chuyê


môn


9
Nhóm năng lực
cốt lõi
Năng lực tìm hiểu tự

Năng lực tìm hiểu tự nhiên

nhiên và xã hội

Năng lực tìm hiểu xã hội
Thiết kế
Sử dụng


Năng lực công nghệ

Giao tiếp
Đánh giá
Sử dụng và quản lý các phương
tiện, công cụ, các hệ thống tự
động hóa của cơng nghệ thơng
tin và truyền thơng
Hiểu biết và ứng xử phù hợp
chuẩn mực đạo đức, văn hóa và
pháp luật trong xã hội thông tin
và nền kinh tế tri thức

Năng lực tin học

Nhận biết và giải quyết vấn đề
trong môi trường xã hội và nền
kinh tế tri thức
Học tập, tự học với sự hỗ trợ của

các hệ thống ứng dụng cơng
nghệ thơng tin và truyền thơng
Giao tiếp, hịa nhập, hợp tác phù
hợp với thời đại xã hội thông tin

và nền kinh tế tri thức


10


Nhóm năng lự
cốt lõi

Bên cạnh việc hình thành, phát triển các năng lực cốt lõi, chương trình giáo
dục phổ thơng cịn góp phần phát hiện, bồi dưỡng năng lực đặc biệt (năng khiếu)
của mỗi cá nhân học sinh.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, chúng tôi chỉ đi sâu vào tìm hiểu về
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo của học sinh THPT.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Trước khi đi sâu vào nghiên cứu năng lực GQVĐ và ST, chúng ta cùng nhau
làm rõ một số khái niệm sau:


* Năng lực GQVĐ


11
Trong đánh giá PISA 2012, năng lực GQVĐ là khả năng của một cá nhân hiểu
và giải quyết tình huống vấn đề khi mà giải pháp giải quyết chưa rõ ràng. Nó bao
gồm sự sẵn sàng tham gia vào giải quyết tình huống vấn đề đó – thể hiện tiềm năng
là cơng dân tích cực và xây dựng.
* Sáng tạo, năng lực sáng tạo
Theo từ điển tiếng việt thông dụng thì “sáng tạo là nghĩ ra và làm ra những giá
trị vật chất và tinh thần”.
Theo các nhà tâm lí học thì sáng tạo là năng lực đáp ứng nhu cầu tồn tại theo
lối mới, là năng lực gây ra cái gì đó mới mẻ.
Vậy có thể hiểu sáng tạo là tạo ra, đề ra những ý tưởng mới, độc đáo, hữu ích.
Đối với HS, năng lực sáng tạo trong học tập chính là khả năng giải quyết các

vấn đề học tập để tìm ra cái mới, đề xuất được các giải pháp mới hay cải tiến cách
làm mới một sự vật, đặt ra nhiều câu hỏi có giá trị để khám phá sự vật xung quanh.
Từ những khái niệm nêu ở trên, theo chúng tôi, năng lực GQVĐ và ST của
học sinh THPT là khả năng của cá nhân trong việc giải quyết các tình huống có vấn
đề mà ở đó khơng có sẵn quy trình, thủ tục, giải pháp thơng thường có sẵn, hoặc có
thể giải quyết một cách thành thạo với những nét độc đáo riêng, theo chiều hướng
luôn đổi mới, phù hợp với thực tế.
1.2.2. Cấu trúc của năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
“Cấu trúc năng lực GQVĐ và ST gồm 6 năng lực thành phần – thành tố” (Lê
Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội, 2016).
- Phát hiện và làm rõ vấn đề.
- Đề xuất, lựa chọn giải pháp.
- Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề.
- Nhận ra ý tưởng mới.
- Hình thành và triển khai ý tưởng mới.
- Tư duy độc lập.

Chúng ta có thể cụ thể hóa chỉ số hành vi của mỗi thành tố theo bảng sau:


×