Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt tại thành phố bắc kạn, tỉnh bắc kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NGUYỄN THỊ HẢI ANH
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT
TẠI THÀNH PHỐ BẮC KẠN-TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Khoa

: Mơi trường

Khóa học

: 2015-2019

THÁI NGUYÊN, 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

NGUYỄN THỊ HẢI ANH
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC SINH HOẠT
TẠI THÀNH PHỐ BẮC KẠN-TỈNH BẮC KẠN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chun ngành

: Khoa học mơi trường

Lớp

: K47 - KHMT

Khoa

: Mơi trường

Khóa học


: 2015-2019

THÁI NGUN, 2019


i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập là một quá trình giúp cho bản thân sinh viên áp dụng kiến thức
đã học vào thực tế, nâng cao năng lực tri thức, tổng hợp các kiến thức đã học và
có cơ hội mở rộng kĩ năng thực tiễn trong việc nghiên cứu khoa học. Được sự
nhất trí của ban chủ nhiệm Khoa Mơi Trường em đã được thực tập tại Công ty
TNHH Thái Bắc, TP. Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Sau một thời gian nghiên cứu và thực tập tốt nghiệp bản báo cáo của em
đã hồn thành. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin được bày tỏ lời
cảm ơn chân thành tới:
Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái Ngun, Ban Chủ nhiệm
Khoa Mơi Trường cùng tồn thể thầy cô giáo đã giảng dạy và đào tạo hướng dẫn
giúp em hệ thống hóa lại kiến thức đã học và kiểm nghiệm lại trong thực tế.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo ThS. Nguyễn Minh Cảnh đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp, cảm
ơn các cơ chú, anh chị trong công ty TNHH Thái Bắc tỉnh Bắc Kạn đã tạo điều
kiện giúp đỡ em hoàn thành được nhiệm vụ và hồn thành tốt bài khóa luận tốt
nghiệp.
Cuối cùng, với lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến
gia đình bạn bè, những người đã giúp đỡ rất nhiều để em hoàn thành được
chương trình học tập cũng như báo cáo tốt nghiệp.
Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của
một sinh viên thực tập nên đề tài nghiên cứu sẽ khơng tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy cơ và bạn bè đề khóa
luận của em hồn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 0 tháng 0 năm 2019
Sinh viên
Nguyễn Thị Hải Anh


ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Các biện pháp xử lý nước sinh hoạt tại hộ gia đình (%) ...................... 8
Bảng 2.2 Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt .............................. 14
Bảng 2.3 Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm ........................... 15
Bảng 2.4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt ............ 17
Bảng 2.5: Nhu cầu sử dụng nước của thành phố Bắc Kạn .................................... 20
trong những năm tiếp theo ............................................................................................... 20
Bảng 3.1. Vị trí, ký hiệu mẫu và mục tiêu quan trắc môi trường nước mặt .. 27
Bảng 3.2. Vị trí, ký hiệu mẫu và mục tiêu quan trắc môi trường nước ngầm ... 28
Bảng 3.3 Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích mẫu nước mặt ...................... 29
và nước ngầm.......................................................................................................................... 29
Bảng 4.1: Tình hình dân số và lao động của TP. Bắc Kạn năm 2018 ............... 32
Bảng 4.2 Tình hình sử dụng nước của các hộ trên 4 phường ............................. 37
của thành phố Bắc Kạn ........................................................................................................ 37
Bảng 4.3. Kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại thành phố Bắc Kạn .... 37
Bảng 4.4: Kết quả phân tích chất lượng nước ngầm tại thành phố Bắc Kạn 43
Bảng 4.5. Chỉ số chất lượng nước (WQI) tại các vị trí quan trắc mơi trường
nước mặt trên địa bàn thành phố Bắc Kạn đợt II năm 2018 ........... 43
Bảng 4.6. Đánh giá cảm quan của người dân về độ sạch của nước sinh hoạt
mà gia đình hiện đang sử dụng .................................................................... 45
Bảng 4.7.Kết quả mức độ tự kiểm tra chất lượng nước sinh hoạt của các hộ
gia đình hiện đang sử dụng tại 4 phường trong Thành phố Bắc Kạn
................................................................................................................................... 46



iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Diễn biến nồng độ BOD5 trong nước mặt
trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 39
Hình 4.2. Diễn biến nồng độ COD trong nước mặt
trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 40
Hình 4.3. Diễn biến hàm lượng TSS trong nước mặt
trên địa bàn thành phố Bắc Kạn ...................................................................................... 41
Hình 4.4. Diễn biến hàm lượng Coliform trong nước ngầm trên địa bàn
thành phố Bắc Kạn ................................................................................................................ 41
Hình 4.5. Nồng độ COD trong nước ngầmtrên địa bàn thành phố Bắc Kạn .. 42
Hình 4.6 Mơ hình sơ đồ quy trình cơng nghệ xử lý nước ngầm có chứa sắt 51


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BOD

Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trường

COD


Nhu cầu oxy hóa học

CTR

Chất thải rắn

DO

Hàm lượng oxy hòa tan trong nước

GTVT

Giao thông vận tải

KLN

Kim loại nặng

KPHĐ

Không phát hiện được

LHQ

Liên hợp quốc

MCP

Mức cho phép


NMTP

Nước mặt thành phố

NGTP

Nước ngầm thành phố

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SV

Sinh vật

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNMT

Tài nguyên môi trường

TP.


Thành phố

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

VSV

Vi sinh vật


v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................... v
PHẦN 1.MỞ ĐẦU ................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề............................................................................................................................ 1
1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1. Mục đích của chuyên đề ............................................................................ 2
1.2.2. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................. 2
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ........................................ 2
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn............................................................................... 3
PHẦN 2.TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học .................................................................................................................. 4
2.1.1. Một số khái niệm chung ............................................................................ 4
2.1.2. Một số bệnh liên quan đến nguồn nước sinh hoạt.................................. 6

2.1.3. Các thông số về chất lượng nước ............................................................. 7
2.1.4. Các giải pháp xử lý nước và nâng cao nước sinh hoạt ............................ 8
2.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................................................. 11
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tài nguyên nước của
Việt Nam ............................................................................................................. 11
2.2.2. Tiêu chuẩn về chất lượng nước Việt Nam ............................................. 14
2.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài .......................................................................................... 18
2.3.1. Tài nguyên nước Việt Nam ..................................................................... 18
2.3.2 .Thực trạng tài nguyên nước Tỉnh Bắc Kạn ............................................ 19


vi
2.3.3. Một số loại hình cơng nghệ, mơ hình bể lọc nước sinh hoạt được áp
dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. ....................................................................... 21
PHẦN 3.ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 25
3.2. Địa Điểm và thời gian nghiên cứu .......................................................................... 25
3.3 Nội dung nghiên cứu .................................................................................................... 25
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội Thành phố Bắc Kạn........................ 25
3.3.2 Thực trạng và đánh giá chất lượng nguồn nước sinh hoạt tại Thành
phố Bắc Kạn ........................................................................................................ 25
3.3.3 Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại thành phố
Bắc Kạn ............................................................................................................... 25
3.3.4 Nguyên nhân gây ảnh hưởng tới chất lượng nước sinh hoạt và các đề
xuất, giải pháp khắc phục .................................................................................. 25
3.4 . Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 25
3.4.1Phương pháp thu thập tài liệu.................................................................. 25
3.4.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn ........................................................... 26
3.4.3. Phương pháp,vị trí lấy mẫu nước........................................................... 26
3.4.4. Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa.............................................. 29

3.4.5. Phương pháp phân tích trong phịng thí nghiệm.................................. 29
PHẦN 4.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................ 31
4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội Thành phố Bắc Kạn ............................. 31
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 31
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn ........... 32
4.1.3. Đánh giá chung điều kiện tự nhiên., kinh tế - xã hội. ............................ 35
4.2. Thực trạng và chất lượng nguồn nước sinh hoạt tại Thành phố Bắc Kạn
....................................................................................................................................................... 36
4.2.1. Hệ thống cấp nước của thành phố Bắc Kạn ........................................... 36
4.2.2. Kết quả điều tra nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại thành phố Bắc


vii
Kạn ...................................................................................................................... 36
4.2.3. Đánh giá chất lượng nước mặt tại thành phố Bắc Kạn ......................... 37
4.2.4. Đánh giá chất lượng nước ngầm tại thành phố Bắc Kạn ...................... 42
4.2.5. Đánh giá kết quả quan trắc môi trường nước mặt so với chỉ số chất
lượng nước WQI ................................................................................................ 42
4.3.Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại TP. Bắc Kạn . 44
4.3.1. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt ........................ 44
4.3.2. Mức độ tự kiểm tra chất lượng nước của các hộ gia đình hiện đang sử
dụng .................................................................................................................... 46
4.4. Nguyên nhân gây ảnh hưởng tới chất lượng nước sinh hoạt ..................... 46
4.4.1.Ô nhiễm từ chất thải sinh hoạt của các hộ gia đình ............................... 46
4.4.2.Ô nhiễm do chất thải từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp. ................... 47
4.4.3.Ơ nhiễm do hoạt động cơng nghiệp ......................................................... 48
4.4.4. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt. ............................................................ 48
4.4.5. Ô nhiễm do ý thức người dân. ................................................................ 48
4.5. Các đề xuất, giải pháp và khắc phục ...................................................................... 49
4.5.1. Biện pháp công nghệ, kỹ thật .................................................................. 49

4.5.2. Biện pháp luật pháp, chính sách và giáo dục tuyên truyền .................. 54
4.5.3. Biện pháp kinh tế ..................................................................................... 55
PHẦN 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 56
5.1. Kết luận ............................................................................................................................. 56
5.2. Kiến nghị ........................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 58


1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Nước là khởi nguồn của sự sống trên trái đất, đồng thời cũng là nguồn
để duy trì sự sống tiếp tục nơi đây. Sinh vật khơng có nước sẽ khơng thể sống
nổi và con người nếu thiếu nước cũng sẽ không thể tồn tại.Trong quá trình
hình thành nên sự sống trên Trái đất, nước và mơi trường nước đóng vai trò rất
quan trọng. Nước tham gia vào vai trò tái sinh thế giới hữu cơ. Trong q trình
trao đổi chất nước đóng vai trò trung tâm. Nước có ảnh hưởng đến khí hậu và
là ngun nhân gây ra thời tiết, là thành phần quan trọng của các tế bào sinh
học và là môi trường của các q trình sinh hóa cơ bản như quang hợp, là
muôn màu, muôn vẻ và nước quyết định mọi sự sống trên trái đất.
Nước là một nhu cầu cơ bản trong đời sống hằng ngày của mọi người và
đang trở thành đòi hỏi bức bách trong việc bảo vệ sức khỏe và cải thiện điều
kiện sinh hoạt cho nhân dân, cũng như trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa đất nước.
Thành phố Bắc Kạn, với mật độ dân số đơng nhu cầu nước sinh hoạt lên
tới hàng nghìn m3. Các hộ dân trong khu vực thành phố hầu hết đều đã có nước
sạch để sử dụng do nhà máy nước cung cấp, bên cạnh đó nhiều hộ dân vẫn sử
dụng nguồn nước từ giếng khoan và giếng đào để phục vụ cho sinh hoạt hằng
ngày. Do đặc điểm là miền núi, nên vấn đề về nước sinh hoạt còn gặp nhiều

khó nước khăn. Do đó, việc cung cấp nước sạch cho người dân là điều đặc biệt
quan trọng góp phần nâng cao điều kiện sống, sức khỏe của người dân, đẩy
mạnh phát triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay tình trạng nước sạch tại Thành phố Bắc Kạn chưa có đánh
giá một cách đầy đủ dẫn đến việc đánh giá và quản lý nước sạch gặp nhiều
hạn chế và chưa có các biện pháp xử lý phù hợp. Vì vậy việc đánh giá hiện
trạng môi trường nước sạch là vấn đề cấp thiết hiện nay.


2
Xuất phát từ thực trạng sử dụng nước sinh hoạt của người dân trên địa
bàn Thành phố Bắc Kạn, được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, ban
chủ nhiệm khoa tài nguyên môi trường, dưới sự hướng dẫn của thầy giáo:
ThS. Nguyễn Minh Cảnh, em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá thực
trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt
tại Thành phố Bắc Kạn-Tỉnh Bắc Kạn”.
1.2. Mục đích và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục đích của chuyên đề
- Đánh giá thực trạng nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại Thành phố Bắc
Kạn. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt
tại khu vực nghiên cứu.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Điều tra thu thập các thơng tin, phân tích chất lượng nước sinh hoạt tại
Thành phố Bắc Kạn:
+ Đánh giá đầy đủ, chính xác chất lượng nước.
+ Số liệu và thơng tin thu thập được phải chính xác.
+ Các kết quả phân tích phải được so sánh với tiêu chuẩn, quy chuẩn
mơi trường Việt Nam.
- Các kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với điều kiện của phường.
1.3. Ý nghĩa của đề tài

1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Củng cố thêm những kiến thức thực tế về lĩnh vực nghiên cứu, nâng
cao khả năng tiếp cận thu thập và xử lý thông tin.
- Nâng cao kiến thức kỹ năng và rút ra kinh nghiệm phục vụ cho công
tác sau này.
- Bổ sung tư liệu học tập


3
1.3.2.Ý nghĩa trong thực tiễn
- Giúp người dân nhận thấy được mức độ ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt
của họ từ đó nâng cao ý thức, trách nhiệm của mình đối với môi trường xung
quanh.
- Phản ánh thực trạng về môi trường nước sinh hoạt tại Thành phố Bắc Kạn
- Đưa ra các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng nước phục vụ cho
người dân trên địa bàn.


4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
2.1.1. Một số khái niệm chung
2.1.1.1 Khái niệm và tầm quan trọng của nước
- Nước là nguồn tài nguyên tái tạo, bao phủ 3/4 bề mặt Trái đất. Trong
đó nước biển chiếm 97%, còn nước ao hồ, sông suối và nước ngầm chỉ chiếm
1%, nhưng lại là nguồn nước quan trọng đối với con người, là nguồn cung cấp
nước cho nông nghiệp, công nghiệp và cung cấp cho sinh hoạt hàng ngày.
- “Tài nguyên nước ”: là các nguồn nước mà con người sử dụng hoặc
có thể sử dụng vào những mục đích khác nhau. Nước được dùng trong các hoạt

động nơng nghiệp, cơng nghiệp, dân dụng, giải trí và mơi trường.
- “Nguồn nước ngọt”: Tổng các nguồn nước ngọt được tái sử dụng bao
gồm cả dòng chảy của các song và nguồn nước ngầm từ nước mưa trong nước
và các dòng chảy bắt nguồn từ nước khác.
- “ Nước sạch ”theo Quyết định số 09/2005/QĐ - BYT ngày 11 tháng 3
năm 2005 của bộ trưởng Y tế là nước dùng cho các mục đích sinh hoạt cá nhân
và hộ gia đình, không sử dụng làm nước ăn uống trực tiếp.[5]
- Như ta đã biết 70% cơ thể là nước chính vì thế mà nước rất cần cho
cuộc sống hàng ngày của con người và nước còn đưa vào cơ thể con người
nhiều nguyên tố cần thiết như iôt(I), sắt(Fe), Fluo(F), Kẽm(Zn), Đồng(Cu)...
2.1.1.2. Khái niệm ô nhiễm nước và nguồn gốc
+ Khái niệm ơ nhiễm nước:
- Ơ nhiễm nước là sự thay đổi thành phần, về tính chất vật lý,hóa học,sinh
học của môi trường nước. Vượt quá các tiêu chuẩn cho phép ảnh hưởng đến sinh
vật.
Nước thải là chất lỏng được thải ra sau quá trình sử dụng của con người
và đã bị thay đổi tính chất ban đầu của chúng.


5
+ Nguồn gốc gây ô nhiễm nước :
- Nguồn gốc gây ơ nhiễm nước có thể là tự nhiên hay nhân tạo. Ơ nhiễm
nước có nguồn gốc tự nhiên như mưa rơi, khu cơng nghiệp. Các chất gây bẩn
có thể là nguồn gốc sinh vật tạo nên như xác động thực vật. Ô nhiễm nhân tạo
chủ yếu do các hoạt động của con người, như chất thải sinh hoạt, công nghiệp,
nông nghiệp, giao thông vận tải gây nên.[2]
+ Các xu hướng chính thay đổi chất lượng nước khi bị ơ nhiễm:
- Giảm độ pH của nước ngọt
- Tăng hàm lượng các ion Ca2+, Mg2+, SO42- trong nước ngầm và nước sông
- Tăng hàm lượng các KLN (Pb, Hg, Cd, As, Cu, Zn…) và các anion

PO43-, NO2-, NO3-…
- Tăng hàm lượng các muối trong nước bề mặt và nước ngầm (từ nước
thải, khí quyển và CTR)
- Tăng hàm lượng các hợp chất hữu cơ (khó bị phân hủy sinh học)
- Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước tự nhiên do các q trình ơxy hóa
- Giảm độ trong của nước.
2.1.1.3. Khái niệm về nước sạch và nước hợp vệ sinh
* Nước sạch là nước đảm bảo các yêu cầu sau:
- Nước trong, khơng màu
- Nước khơng có mùi vị lạ, khơng có tạp chất
- Nước khơng có chứa các chất tan có hại
- Nước khơng có mầm gây bệnh.
Các nguồn nước tự nhiên hoặc qua xử lý đạt các mức theo tiêu chuẩn
nước sạch cho sinh hoạt và ăn uống đề là các nguồn nước sạch. Bao gồm:
- Nước sạch cơ bản: Là nguồn nước có điều kiện đảm bảo chất lượng
nước sạch và được kiểm tra theo dõi chất lượng thường xuyên.
- Nước sạch quy ước: Gồm các nguồn nước sau (Theo hướng dẫn của
Ban chỉ đạo Quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường) :


6
+ Nước máy hoặc nước cấp từ các trạm bơm nước.
+ Nước giếng khoan có chất lượng tốt và ổn định.
+ Nước mặt (Nước sơng, rạch, ao, hồ, suối) có xử lý làm trong và tiệt trùng.
* Nước hợp vệ sinh là nước được sử dụng trực tiếp hoặc sau lọc thỏa
mãn yêu cầu chất lượng về cảm quan như không màu, không mùi, không vị lạ
và không chứa thành phần có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người. [5]
2.1.2. Một số bệnh liên quan đến nguồn nước sinh hoạt
* Những bệnh thường mắc phải do nguồn nước trong 3 trường hợp trực
tiếp và gián tiếp sau đây:

+ Tiếp xúc trực tiếp với nước: Khi tắm rửa, do các hoá chất và vi sinh
vật trong nước.
+ Trong nước uống và thức ăn: Do vi sinh vật (số nhiều) & hoá chất
trong nước.
+ Ăn những thức ăn bị nước làm ô nhiễm: Nhiễm bẩn khi rửa thức ăn
hoặc thực phẩm bị ô nhiễm qua hệ sinh thái do các hoá chất hay các chất phân
huỷ của chúng.
- Những tác nhân sinh vật học chính truyền qua nước có thể xếp thành 4
loại: virus,vi khuẩn, ký sinh trùng và các loại sinh vật khác.
* Một số bệnh gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
- Bệnh do virus qua đường tiêu hoá
+ Viêm dạ dày ruột nguồn gốc virus
+ Bệnh viêm gan A
- Virus nhiễm qua đường niêm mạc
+ Bệnh sốt bại liệt
+ Bệnh tả (Cholerae)
+ Bệnh thương hàn (Typhoid fever)
- Bệnh do giun sán


7
+ Bệnh do giun đũa, giun tóc, giun kim lây truyền qua nước. Do phân
nhiễm vào nước gặp điều kiện thuận lợi thì nhiễm qua người. Đặc biệt là bệnh
ỉa chảy cấp.
Hậu quả do nhiễm bệnh từ nước uống ảnh hưởng đến sức khoẻ và mơi
trường cộng đồng. Vì vậy cơng tác xử lý và khử trùng nước đóng vai trò cực
kỳ quan trọng trong các nhà máy nước, điều này góp phần tích cực trong việc
ngăn ngừa các vi sinh vật xâm nhập vào nguồn nước, hạn chế tối đa các bệnh
lây truyền qua nguồn nước. [10]
2.1.3. Các thông số về chất lượng nước

1. Thông số vật lý
- Nhiệt độ: Nhiệt độ nước là đại lượng phụ thuộc vào điều kiện mơi
trường và khí hậu. Nước mặt thường có nhiệt độ thay đổi theo nhiệt độ môi
trường, nước ngầm có nhiệt độ ổn định hơn.
- Độ màu: Thường do các chất bẩn trong nước tạo nên như: Sắt,
mangan, chất mùn humic, các loại thủy sinh, do nước thải sinh hoạt hoặc
nước thải cơng nghiệp.
- Độ đục: Nước có độ đục lớn chứng tỏ có nhiều cặn bẩn hoặc làm lượng
chất lơ lửng cao.
- Mùi vị: Mùi trong nước thường do các hợp chất hóa học, hợp chất hữu
cơ hay sản phẩm từ quá trình phân hủy vật chất gây nên.
2.Thơng số hóa học
Thơng số hóa học phản ánh những đặc tính hóa học hữu cơ và vơ cơ
của nước.
+) Đặc tính hóa hữu cơ của nước thể hiện trong q trình sử dụng ơ xy
hòa tan trong nước của các loại vi khuẩn, vi sinh vật để phân hủy các chất hữu cơ.
+) Đặc tính vơ cơ bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít, độ kiềm,
lượng chứa các ion Mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (So4, những kim loại nặng
như Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Crơm (Cr), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), các hợp chất
chứa Nitơ hữu cơ, amôniac (NH, No, No) và Phốt phát.


8
3.Thông số sinh học
Bao gồm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh, nguyên sinh động vật,
tảo…các vi sinh vật trong mẫu nước phân tích bao gồm có E.Coli và Colifom
chịu nhiệt. Đố với nước cung cấp cho sinh hoạt yêu cầu chất lượng cao, trong
đó đặc biệt chú ý đến thông số này.
2.1.4. Các giải pháp xử lý nước và nâng cao nước sinh hoạt
Hiện nay người ta đã khẳng định nước là nguồn truyền bệnh rộng nhất,

nhanh nhất và nguy hiểm nhất. Hơn nữa tất cả các nguồn nước tự nhiên (nước
giếng, nước mưa, nước sông, suối, ao hồ,..) là những nơi có thể chứa mầm
bệnh. Do vậy mọi nguồn nước dùng cho sinh hoạt đều phải xử lý nhằm loại bỏ
các chất độc hại.
Bảng 2.1. Các biện pháp xử lý nước sinh hoạt tại hộ gia đình (%)
Phuơng pháp xử lý
STT

Nguồn nước

Lọc

Để

Đánh Sử dụng

lắng phèn hố chất

Khác

Khơng
xử lý

1

Nước mưa

27,6

35,2


0,0

0,0

0,0

37,2

2

Nước máy

1,6

20,3

0,0

0,0

0,0

78,1

3

Nước giếng khoan

36,4


17,0

0,3

0,3

0,1

45,9

4

Nước giếng khơi

6,6

7,9

0,3

0,0

0,1

85,1

5

Suối đầu nguồn


5,3

6,7

0,0

0,0

0,1

87,9

6

Sông, ao, hồ

1,5

36,6

42,7

3,8

0,1

15,3

7


Nguồn khác

5,6

8,0

0,0

0,0

0,0

86,4

(Nguồn: Nguyễn Huy Nga và cs, 2007)
Giải pháp xử lý cụ thể cho nguồn nước sinh hoạt
+ Làm mềm nước (khử độ cứng của nước)
Độ cứng của nước đa số do hàm lượng các cation kim loại Ca2+ và Mg2+
có trong nước. Độ cứng toàn phần là tổng hàm lượng các cation kim loại Ca 2+
và Mg2+ tính cho 1 lít nước, bao gồm:


9
Độ cứng tạm thời hay độ cứng carbonat: Tạo bởi các muối Ca và
Mg carbonat và bicarbonat, trong đó chủ yếu là bicarbonat vì muối carbonat
Ca và Mg hầu như không tan trong nước.. Trong tự nhiên, độ cứng tạm thời
của nước cũng thay đổi thường xuyên dưới tác dụng của nhiều yếu tố, ví dụ
như nhiệt độ, pH...
Độ cứng vĩnh viễn: Tạo bởi các muối khác của Ca và Mg như sulphat,

clorua... chỉ có thể thay đổi bằng các phương pháp phức tạp và đắt tiền.
Có nhiều phương pháp làm mềm nước như phương pháp hóa học,
phương pháp nhiệt, phương pháp trao đổi ion và phương pháp tổng hợp. Sau
đây là một số phương pháp đang được áp dụng:
+ Phương pháp hoá học
Cơ sở của phương pháp là dựa vào nước các hố chất có khả năng kết
hợp các ion Ca2+ và Mg2+ tạo ra các hợp chất không tan và loại trừ bằng biện
pháp lắng lọc.
Làm mềm nước bằng vôi.
Làm mềm nước bằng vôi và sôđa.
Làm mềm nước bằng phốt phát.
+ Làm mềm nước bằng phương pháp nhiệt
Nguyên lý cơ bản của phương pháp là khi đun nóng nước, khí cabonic
hồ tan sẽ bị khử hết thơng qua sự bốc hơi.
+ Làm mềm nước bằng trao đổi ion
Hạt trao đổi ion (Ionit) và phương pháp sử dụng:
Ngành công nghiệp hoá học đã chế tạo ra loại hạt nhựa hữu cơ tổng hợp
khơng tan trong nước nhưng có bề mặt hoạt tính hố học, có thể cấy lên bề mặt
các hạt này (ionit) một loại cation hay anion chọn trứơc như Na+, H+, NH4+,
OH-, Cl-. Khi ngâm các hạt ionit vào nước, các ion đã được cấy trên bề mặt sẽ
tham gia vào phản ứng trao đổi với các ion của muối hoà tan trong nước
+ Khử mùi, vị


10
Thơng thường các q trình xử lý nước đã khử được hầu hết mùi vị có
trong nước. Trường hợp các biện pháp xử lý nước không đáp ứng được yêu
cầu khử mùi, vị thì mới áp dụng các biện pháp khử mùi và vị độc lập.
+ Xử lý mùi, vị bằng làm thoáng
Khử mùi bằng làm thoáng dựa trên nguyên tắc: Các cơng trình làm

thống có thể làm bay hơi các loại khí gây mùi cho nước và đồng thời oxy hóa
các chất có nguồn gốc hữu cơ và vơ cơ gây mùi. Các phương pháp phổ biến là
dùng giàn mưa, bể làm thoáng cưỡng bức…
+ Khử mùi, vị bằng phương pháp dùng than hoạt tính
Than hoạt tính có khả năng hấp thụ rất cao đối với các chất gây mùi.
Dựa trên khả năng này, người ta khử mùi của nước bằng cách lọc nước qua
than hoạt tính. Các loại than hoạt tính thường dùng là: Than angtraxit, than
cốc, than bạch dương hay than bùn dạng bột để cho vào nước. Than hoạt tính
dùng trong các bể lọc khử mùi có kích thước d= 1 – 3 mm, độ dày lớp than l=
1,5 – 4m. Tốc độ lọc có thể đạt tới 50m3/h. [6]
+ Khử trùng nước
Như đã biết, sau quá trình xử lý cơ học, nhất là nước sau khi qua bể lọc
cấp nước, phần lớn các vi trùng bị giữ lại. Song để đảm bảo sức khỏe của con
người, nước dùng cho sinh hoạt phải được vô trùng. Nhất là đối với nước ở các
vùng nông thôn nơi mà vệ sinh môi trường hầu như không được đảm bảo.
Khử trùng nước nhằm mục đích phá hủy, triệt bỏ các loại vi khuẩn gây
bệnh hoặc chưa được hoặc không thể loại bỏ trong quá trình xử lý nước.
Hiện nay, có nhiều phương pháp khử trùng nước phổ biến hiện nay:
+ Dùng Clo hơi qua thiết bị định lượng Clo
+ Dùng Hypoclorit natri (nước Javel) NaClO
+ Dùng Clorua vôi


11
+ Dùng Ozon thường được sản xuất từ khơng khí bằng máy tạo ozon đặt
trong nhà máy xử lý nước. Ozon sản xuất ra được dẫn ngay vào bể hòa trộn và
tiếp xúc với nước.
+ Dùng tia cực tím (tia UV) do đèn thủy ngân áp lực thấp sản ra. Đèn
phát tia cực tím đặt ngập trong dòng nước cần xử lý.
Khi khử trùng nước người ta hay dùng Clo nước tạo hơi và các chất của

Clo vì Clo là hóa chất được ngành cơng nghiệp dùng nhiều, có sẵn trên thị
trường, giá thành chấp nhận được, hiệu quả khử trùng cao. Song Clo lại là chất
gây hại cho sức khỏe con người nếu sử dụng khơng có dụng cụ châm Clo theo
liều lượng hoặc trong quá trình sử dụng không đúng quy cách sẽ phản tác dụng.
Đối với các trạm cấp nước tập trung người ta sử dụng Clo hoặc hợp chất của Clo
như Clorua vôi (CaoCl2), Javen (NaOCl) là những chất oxy hóa mạnh.
+ Khử sắt, mangan và Asen:
Ở Việt Nam nước giếng khoan đa phần bị nhiễm sắt và thường nhiễm ở
mức độ tương đối cao. Việc khử sắt có ý nghĩa vơ cùng quan trọng vì loại bỏ
sắt sẽ làm nước sạch hơn và sử dụng được trong ăn uống hàng ngày. Qua tham
khảo một số mơ hình khử sắt đang được áp dụng ở Việt Nam cũng như ở Thái
Nguyên người ta thường áp dụng mơ hình giàn phun mưa kết hợp với bể lọc.
Vì mơ hình này có thể áp dụng để khử cả mangan và Asen. Mà Asen là một
chất vô cùng độc hại phụ thuộc vào nồng độ trong nước. Khi khử được sắt thì
ta cũng dễ dàng hơn trong việc khử Asen trong nước. Phương pháp giàn phun
đem lại hiệu quả cao và giá thành phù hợp không quá đắt so với thu nhập của
người dân. Các thiết bị để làm cũng đơn giản, dễ kiếm, gọn nhẹ,…[6]
2.2. Cơ sở pháp lý
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tài nguyên nước của
Việt Nam
+ Luật Bảo vệ môi trường 2014.
+ Luật Tài nguyên nước năm 2012.


12
+ Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường - Quy chuẩn về chất lượng nước mặt.
+ Thông tư số 66/2015/TT-BTNMT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về môi trường - Quy chuẩn về chất lượng nước dưới đất.
+Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT về Quy định kỹ thuật quan trắc tài

nguyên nước dưới đất.
+ Nghị định 142/2015-NĐ - CP của Chính phủ về quyết định xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
+ Chỉ thị 02/2004/CT - BTNMT của Bộ TN&MT về tăng cường công
tác quản lý tài nguyên nước dưới đất.
+ Quyết định số 13/2007/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định về việc điều
tra, đánh giá tài nguyên nước dưới đất.
+ Nghị định 117/2007/NĐ-CP Về sản xuất, cung cấp tiêu thụ nước sạch.
+ Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất
+ Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT ngày 02/06/2004 Về tăng cường công tác
quản lý tài nguyên nước dưới đất.
- Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng nước sinh hoạt:
+ Tiêu chuẩn vệ sinh nước cấp sinh hoạt (TCVN 5502:2003)
+ Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống (Ban hành theo Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Y tế số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/04/2002).
+ Tiêu chuẩn nước sạch (Ban hành theo Quyết định số 09/2005/QĐBYT ngày 11 tháng 03 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
+ QCVN08-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
+ QCVN09-MT:2015/BTNMTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
+ QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải
sinh hoạt.


13
+ Tiêu chuẩn nước ăn uống (QCVN01:2009/BYT do Cục Y tế dự phòng
và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư
số: 04/2009/TT – BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009).
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT


do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế
ban hành theo Thông tư số: 05/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009).


14

2.2.2. Tiêu chuẩn về chất lượng nước Việt Nam
Bảng 2.2 Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt
Giá trị giới hạn
TT

Thông số

Đơn vị

1 pH

A

B

A1

A2

B1

B2

6-8,5


6-8,5

5,5-9

5,5-9

2 BOD5 (20°C)

mg/l

4

6

15

25

3 COD

mg/l

10

15

30

50


4 Ôxy hòa tan (DO)

mg/l

≥6

≥5

≥4

≥2

5 Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

20

30

50

100

6 Amoni (NH4+ tính theo N)

mg/l

0,3


0,3

0,9

0,9

7 Clorua (Cl-)

mg/l

250

350

350

-

8 Florua (F-)

mg/l

1

1,5

1,5

2


9 Nitrit (NO-2 tính theo N)

mg/l

0,05

0,05

0,05

0,05

10 Nitrat (NO-3 tính theo N)

mg/l

2

5

10

15

11 Phosphat (PO43- tính theo P)

mg/l

0,1


0,2

0,3

0,5

12 Xyanua (CN-)

mg/l

0,05

0,05

0,05

0,05

13 Asen (As)

mg/l

0,01

0,02

0,05

0,1


14 Cadimi (Cd)

mg/l

0,005

0,005

0,01

0,01

15 Chì (Pb)

mg/l

0,02

0,02

0,05

0,05

16 Crom VI (Cr6+)

mg/l

0,01


0,02

0,04

0,05

17 Tổng Crom

mg/l

0,05

0,1

0,5

1

18 Đồng (Cu)

mg/l

0,1

0,2

0,5

1


19 Kẽm (Zn)

mg/l

0,5

1,0

1,5

2

20 Niken (Ni)

mg/l

0,1

0,1

0,1

0,1

21 Mangan (Mn)

mg/l

0,1


0,2

0,5

1

22 Thủy ngân (Hg)

mg/l

0,001

0,001

0,001

0,002

23 Sắt (Fe)

mg/l

0,5

1

1,5

2


24 Chất hoạt động bề mặt

mg/l

0,1

0,2

0,4

0,5


15

Giá trị giới hạn
Thơng số

TT

Đơn vị

A

B

A1

A2


B1

B2

µg/l

0,1

0,1

0,1

0,1

µg/l

0,02

0,02

0,02

0,02

µg/l

0,1

0,1


0,1

0,1

µg/l

1,0

1,0

1,0

1,0

µg/l

0,2

0,2

0,2

0,2

mg/l

0,005

0,005


0,01

0,02

mg/l

0,3

0,5

1

1

mg/l

4

-

-

-

33 Tổng hoạt độ phóng xạ α

Bq/I

0,1


0,1

0,1

0,1

34 Tổng hoạt độ phóng xạ β

Bq/I

1,0

1,0

1,0

1,0

2500

5000

7500

10000

20

50


100

200

25 Aldrin
26

Benzene hexachloride
(BHC)

27 Dieldrin
28

29

Tổng Dichloro diphenyl
trichloroethane (DDTS)
Heptachlor &
Heptachlorepoxide

30 Tổng Phenol
31

Tổng dầu, mỡ (oils &
grease)
Tổng các bon hữu cơ

32 (Total Organic Carbon,
TOC)


MPN hoặc
35 Coliform

CFU /100
ml
MPN hoặc

36 E.coli

CFU /100
ml

(Nguồn: QCVN 08-MT: 2015/BTNMT)
Bảng 2.3 Giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm
TT

Thông số

Đơn vị

Giá trị giới hạn


16
TT
1
2
3
4

5
6
7
8

pH
Chỉ số pemanganat
Tổng chất rắn hòa tan (TDS)
Độ cứng tổng số (tính theo CaCO3)
Amơni (NH4+ tính theo N)
Nitrit (NO-2 tính theo N)
Nitrat (NO-3 tính theo N)
Clorua (Cl-)

9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

25
26
27
28
29
30
31
32

Thơng số

Đơn vị
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Giá trị giới hạn
5,5 - 8,5
4
1500
500
1
1
15
250


Florua (F-)

mg/l

1

Sulfat (SO42-)
Xyanua (CN-)
Asen (As)
Cadimi (Cd)
Chì (Pb)
Crom VI (Cr6+)
Đồng (Cu)
Kẽm (Zn)
Niken (Ni)

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

400
0,01
0,05
0,005

0,01
0,05
1
3
0,02

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
µg/l

0,5
0,001
5
0,01
0,1

µg/l
µg/l
µg/l

0,02
0,1
1

Mangan (Mn)
Thuỷ ngân (Hg)
Sắt (Fe)
Selen (Se)

Aldrin
Benzene hexachloride (BHC)
Dieldrin
Tổng
Dichloro
diphenyl
trichloroethane (DDTs)
Heptachlor & Heptachlorepoxide
Tổng Phenol
Tổng hoạt độ phóng xạ α
Tổng hoạt độ phóng xạ β
Coliform
E.Coli

µg/l
mg/l
Bq/l
Bq/l
MPN hoặc
CFU/100 ml
MPN hoặc
CFU/100 ml

(Nguồn: QCVN 09-MT: 2015/BTNMT)

0,2
0,001
0,1
1
3

Không phát hiện
thấy


×