Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện văn giang tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (789.2 KB, 103 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày 15 tháng 2 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Triệu Văn Nhường

i


LỜI CÁM ƠN
Trước hơn hết cho phép tác giả luận văn xin trân trọng cảm ơn q thầy cơ giáo
Trường Đại học Thủy Lợi, Khoa Cơng trình của trường Đại học Thủy Lợi, Khoa Đào
tạo Sau đại học của nhà trường đã giúp đỡ và tạo điều kiện để tác giả hồn thành khóa
học. Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn đến hai quý thầy giáo TS. Tạ Văn Phấn và TS.
Nguyễn Anh Vũ đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả chân thành cám ơn Ban Lãnh đạo, cán bộ công chức, viên chức của phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện Văn Giang, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn
Giang, tỉnh Hưng Yên đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc thu
thập thơng tin, tài liệu trong q trình thực hiện đề tài. Tác giả cũng xin trân trọng cảm
ơn bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã chia sẽ động viên tác giả trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN...............................4
1.1. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................................4
1.1.1 Khái niệm: ..............................................................................................................4
1.1.2 phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình: ..........................................................5
1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................................................11
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng: ..........................................................11
1.2.1 Nguyên tắc cơ bản Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................11
1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..............................................12
1.3.1 Quản lý vĩ mô .......................................................................................................13
1.3.2. Quản lý vi mô ......................................................................................................13
1.3.3 Quản lý theo lĩnh vực của dự án ...........................................................................13
1.3.4 Quản lý thời gian ..................................................................................................13
1.3.5 Quản lý chi phí .....................................................................................................14
1.3.6 Quản lý chất lượng dự án .....................................................................................14
1.3.7 Quản lý đấu thầu ...................................................................................................15
1.3.8 Quản lý rủi ro........................................................................................................15
1.3.9 Quản lý nhân lực...................................................................................................16
1.3.10 Quản lý thông tin dự án ......................................................................................16
1.3.11 Quản lý các bên liên quan đến dự án ..................................................................16
1.4. Phân loại và các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng. ...................................16
1.4.1. Theo Điều 5 nghị định 59/2015/Đ-CP dự án đầu tư xây dựng được phân loại như
sau: .................................................................................................................................16
1.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình. ..18
1.5.1 Yếu tơ tác động bên ngồi ....................................................................................18
1.5.2 Yếu tố phát sinh từ chiến lược của dự án .............................................................18

iii



Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC. ..................................... 31
2.1. Cơ sở pháp lý về quản lý dự án đầu tư xây dựng. .................................................. 31
2.1.1. Hệ thống văn bản Luật trong hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng. ........... 38
2.1.2. Thống kê một số thống văn bản dưới Luật quy định công tác quản lý dự án đầu
tư xây dựng. ................................................................................................................... 39
2.1.3 đánh giá hệ thống văn bản dưới luật .................................................................... 40
2.2. Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng. ................................................................ 42
2.2.1. Khảo sát xây dựng phục vụ cho việc tìm kiếm địa điểm xây dựng và thi tuyển
kiến trúc; ........................................................................................................................ 43
2.2.4. Trình báo cáo đầu tư xây dựng để xin phép đầu tư xây dựng ; ........................... 44
2.3. Các phương pháp quản lý dự án đầu tư xây dựng. ................................................. 46
2.3.1 Phương thức quán lý dự án đầu tư xây dựng ....................................................... 46
2.3.2 kỹ năng quản lý dự án đầu tư xây dựng ............................................................... 49
Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 52
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN TẠI BQLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN VĂN GIANG,
TỈNH HƯNG YÊN ...........................................................................................................
....................................................................................................................................... 54
3.1 Giới thiệu Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.
....................................................................................................................................... 54
3.1.1. Thông tin về ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang: ................. 54
3.1.2. Chức năng: .......................................................................................................... 55
3.1.3. Nhiệm vụ: . ......................................................................................................... 56
3.2 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên. .............................................. 56
3.2.1. Tình hình quản lý DAĐTXD trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ................................. 56
3.2.1 thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn huyện Văn Giang

....................................................................................................................................... 59

iv


3.3 Đánh giá tổng hợp các kết quả và những mặt cịn tồn tại, hạn chế trong cơng tác
quản lý các dự án tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang, tỉnh Hưng
Yên trong thời gian qua. ................................................................................................65
3.4 Nguyên nhân của những mặt còn tồn tại, hạn chế chủ yếu trong công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang,
tỉnh Hưng Yên. ..............................................................................................................69
3.5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chất lượng quản lý dự án đầu tư
XDCT tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên.......70
3.5.1. Cơ cấu lại tổ chức bộ máy quản lý dự án, quy trình quản lý dự án .....................70
3.5.2. Bồi dưỡng năng lực chuyên môn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ ban QLDA
kết hợp với thường xuyên đánh giá năng lực cán bộ.....................................................70
Kết luận chương 3 .........................................................................................................91
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................95

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1:Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới thị trấn Văn Giang ..………...….63
Hình 3.2: Đề xuất mơ hình ban quản lý các dự án ........................................................ 78

vi



DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ………………………………...5
Bảng 1.2.Các vấn đề điển hình trong từng giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng...18
Bảng 3.1 Tình hình thực hiện quản lý chất lượng cơng trình xây dựng………………60
Bảng 3.2 Sai phạm phổ biến trong quản lý chất lượng thi công xây dựng qua một số
cơng trình trên địa bàn huyện Văn Giang trong thời gian qua: .....................................63
Bảng 3.3 Tổng hợp một số Đơn vị thực hiện tư vấn khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật một số cơng trình trên địa bàn huyện văn giang thời gian gần đây: .....................64
bảng 3.4 Đề xuất chương trình đào tạo bồi dưỡng cán bộ Ban QLDA đầu tư xây dựng
làm công tác quản lý dự án ............................................................................................72
Bảng 3.5 Kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước của cấp huyện, cấp xã giai
đoạn 2016 - 2020 ...........................................................................................................76
Bảng 3.6: Bảng đề xuất trình độ cán bộ phòng QLDA .................................................85

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ VIẾT TẮT

CỤM TỪ

CĐT

Chủ đầu tư

DA

Dự án


DAĐTXD

Dự án đầu tư xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KTKT

Kinh tế - Kỹ thuật

NSNN

Ngân sách nhà nước

ODA

Hỗ trợ phát triển chính thức

QLNN

Quản lý nhà nước

TPCP


Trái phiếu chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

NSNN

Ngân sách nhà nước

HTKT

Hạ Tầng Kỹ Thuật

HTH

Hạ Tầng Xã Hội

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềt tài
Huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên nằm sát với thủ đô Hà Nội, tiềm năng phát triển
kinh tế xã hội rất lớn. Vì vậy nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ sử dụng vốn ngân sách

Nhà nước là rất lớn. Lúc này yêu cầu đặt ra là làm thế nào để quản lý được nguồn vốn
và các dự án đầu tư xây dựng đảm bảo hiệu quả đầu tư và chất lượng cơng trình.
Để đáp ứng u cầu đó, UBND huyện Văn Giang đã ban hành quyết định số
350/2015/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 thành lập Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
huyện Văn Giang.
Qua hơn một năm thành lập, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang đã
đạt được những thành quả nhất định nhưng bên cạnh đó cịn tồn tại một số hạn chế
như: Cán bộ chun mơn cịn thiếu, năng lực chun mơn của cán bộ cịn hạn chế, quy
trình phê duyệt dự án cịn chống chéo nhau, năng lực quản lý còn yêu kém và thiếu
tính chuyện nghiệp dẫn đến các dự án đầu tư chưa hiệu quả. Lúc này cần có một Ban
quản lý dự án hồn thiện về cơng tác QLDA để các dự án được đảm bảo về chất lượng,
chi phí, tiến độ .v.v.
Xuất phát từ thực tế trên, em đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác QLDA tại BQLDA đầu tư xây dựng huyện Văn Giang, tỉnh
Hưng n” là có tính thực tế, cần thiết và cấp bách.
2. Mục đích của đề tài:
Làm rõ cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tế về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình.
Làm rõ thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang

1


Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a) Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình tại Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang.

b) Phạm vi nghiên cứu:
Về thời gian: Các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước từ năm 2009 trở về
đây mà Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Văn Giang đại diện cho chủ đầu tư
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình và khuyến nghị giải pháp cho giai đoạn từ
nay tới 2020.
Về không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ.
Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong công tác quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơ bản.

4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a) Cách tiếp cận:
- Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết: Tiếp cận các kết quả đã nghiên cứu về quy trình
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung và quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơng trình sử dụng vốn ngân sách nói riêng của nước ta.
- Tiếp cận tồn diện, đa ngành đa lĩnh vực: xem xét các yếu tố phát triển khi nghiên
cứu đề tài gồm các lĩnh vực kinh tế - xã hội, môi trường sinh thái…
b) Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp tổng hợp tài liệu: tổng hợp các tài liệu, kết quả tính tốn của các
nghiên cứu đã thực hiện trước đó.

2


+ Phương pháp điều tra, thu thập: Tiến hành điều tra, thu thập các tài liệu bao gồm các
văn bản pháp luật, quyết định, hồ sơ liên quan đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, các hồ sơ, quyết định,.
+ Phương pháp khảo sát thực tế, đánh giá hiện trạng và phân tích.

3



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Khái niệm và phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm:
Quản lý là hoạt động mang tính đặc thù của con người, là sự tác động có mục
đích của các chủ thể quản lý đối với các đối tượng quản lý. Quản lý xuất hiện
ở bất cứ nơi nào, lúc nào nếu ở nơi đó có hoạt động chung của con người.
Mục đích và nhiệm vụ của quản lý là điều khiển, chỉ đạo hoạt động chung
của con người, phối hợp hoạt động riêng lẻ của từng cá nhân thành một hoạt
động chung thống nhất của cả tập thể và hướng hoạt động chung đó theo
những phương hướng thống nhất, nhằm đạt được mục tiêu đã định trước.
Quản lý được thực hiện bằng tổ chức và quyền uy. Có tổ chức thì mới phân
định rõ ràng chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và mối quan hệ của những
người tham gia hoạt động chung. Có quyền uy thì mới đảm bảo sự phục tùng
của các cá nhân đối với tổ chức, quyền uy là phương tiện quan trọng để chủ
thể quản lý điều khiển, chỉ đạo cũng như bắt buộc các đối tượng quản lý thực
hiện các yêu cầu, mệnh lệnh của mình.[1]
Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một
khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã được giới hạn; nhất là nguồn tài
chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu
cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, Dự án là tổng thể những chính
sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt
động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng

4



nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định. Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được
thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. (15 Điều
3 Luật xây dựng số 50/2014/QH13) [2]
Dự án đầu tư xây dựng là một loại công việc mang tính chất một lần, cần có một lượng
đầu tư nhất định, trải qua một loạt các trình tự . Dự án đầu tư xây dựng có những đặc
trưng cơ bản sau :
Được cấu thành bởi một hoặc nhiều công trình thành phần có mối liên hệ nội tại chịu
sự quản lý thống nhất trong quá trình đầu tư xây dựng.
Hồn thành cơng trình là một mục tiêu đặc biệt trong điều kiện ràng buộc nhất định về
thời gian, về nguồn lực, về chất lượng, về chi phí đầu tư và về hiệu quả đầu tư.
Phải tuân theo trình tự đầu tư xây dựng cần thiết từ lúc đưa ra ý tưởng đến khi cơng
trình hồn thành đưa vào sử dụng.
Mọi công việc chỉ thực hiện một lần : đầu tư một lần, địa điểm xây dựng cố định một
lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
1.1.2 phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình:
1.1.2.1. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình
chính của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự
án nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng
và được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
1.1.2.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
b) Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).

5



1.1.2.3. Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự
án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và
dự án sử dụng vốn khác.
1.1.2.4. Dự án đầu tư xây dựng Phân loại theo cơng năng sử dụng: Cơng trình xây
dựng đã được phân thành các loại như sau:
+ Cơng trình dân dụng
+ Cơng trình Cơng nghiệp
+ Cơng trình giao thơng
+ Cơng trình Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn
+ Cơng trình Hạ tầng kỹ thuật
Dưới đây là phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình thep nghị định số 59/2015/ĐCP:
Bảng 1.1 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ[3])

TT
I

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

CƠNG TRÌNH
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA
1. Theo tổng mức đầu tư:
Dự án sử dụng vốn đầu tư công

10.000 tỷ đồng trở lên


2. Theo mức độ ảnh hưởng đến môi trường
hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm Không phân biệt tổng
trọng đến môi trường, bao gồm:
mức đầu tư
a) Nhà máy điện hạt nhân;
6


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TT

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

CƠNG TRÌNH
DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA

I

b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích
sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng
nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc
ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc
ta trở lên; rừng phịng hộ chắn gió, chắn cát
bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường
từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000
héc ta trở lên;

c) Sử dụng đất có u cầu chuyển mục đích
sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên
với quy mô từ 500 héc ta trở lên;
d) Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên
ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các
vùng khác;
đ) Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính
sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TT

ĐẦU TƯ

CÔNG TRÌNH

II

NHĨM A
1. Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc

II.1

TỔNG MỨC

biệt.
2. Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối
7


Không phân biệt
tổng mức đầu tư


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TT

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

CƠNG TRÌNH

II

NHĨM A
với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy
định của pháp luật về quốc phòng, an ninh.
3. Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phịng,
an ninh có tính chất bảo mật quốc gia.
4. Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ.
5. Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất.
1. Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng
sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ.
2. Công nghiệp điện.
3. Khai thác dầu khí.

II.2


Từ 2.300 tỷ đồng trở

4. Hóa chất, phân bón, xi măng.

lên

5. Chế tạo máy, luyện kim.
6. Khai thác, chế biến khoáng sản.
7. Xây dựng khu nhà ở.
1. Dự án giao thông trừ các dự án quy định
tại điểm 1 Mục II.2.
II.3

Từ 1.500 tỷ đồng trở

2. Thủy lợi.

lên

3. Cấp thốt nước và cơng trình hạ tầng kỹ

8


LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TT

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ


CƠNG TRÌNH

II

NHĨM A
thuật.
4. Kỹ thuật điện.
5. Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử.
6. Hóa dược.
7. Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định
tại điểm 4 Mục II.2.
8. Cơng trình cơ khí, trừ các dự án quy
định tại điểm 5 Mục II.2.
9. Bưu chính, viễn thơng.
1. Sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thủy sản.
2. Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên.
I

I.4

3. Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới.

Từ 1.000 tỷ đồng trở
lên

4. Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực
công nghiệp quy định tại các Mục I.1, I.2 và
I.3.

1. Y tế, văn hóa, giáo dục;
II.5

2. Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh,
Từ 800 tỷ đồng trở lên
truyền hình;
3. Kho tàng;
9


TT
II

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TỔNG MỨC
ĐẦU TƯ

CƠNG TRÌNH
NHĨM A
4. Du lịch, thể dục thể thao;
5. Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà
ở quy định tại Mục II.2.

TT
III

LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ĐẦU TƯ


CƠNG TRÌNH
NHĨM B

III.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

III.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

III.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

III. 4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

IV

TỔNG MỨC

Từ 120 đến 2.300 tỷ
đồng
Từ 80 đến 1.500 tỷ
đồng
Từ 60 đến 1.000 tỷ
đồng

Từ 45 đến 800 tỷ đồng

NHÓM C

IV.1

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.2

Dưới 120 tỷ đồng

IV.2

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.3

Dưới 80 tỷ đồng

IV.3

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.4

Dưới 60 tỷ đồng

IV.4

Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại Mục II.5

Dưới 45 tỷ đồng

10



1.2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.2.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Quản lý nói chung là sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý vào các đối
tượng quản lý để điều khiển đối tượng nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quản lý đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hướng q trình đầu
tư (bao gồm cơng tác chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư cho
đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp
nhằm đạt được hiện quả kinh tế xã hội cao trong những điều kiện cụ thể xác định và
trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật kinh tế khách quan nói chung và quy luật
vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết , kỹ năng , công cụ , kỹ thuật vào
hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án . Quản lý dự
án cịn là q trình lập kế hoạch tổng thể , điều phối thời gian, nguồn lực và giám sát
quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án
hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu
câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ , bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yêu:
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công việc
cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình phát triển
một kế hoạch hành động theo trình tự lơgic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ
hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm tiền
vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ thời gian.
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hoàn
thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.2.1 Nguyên tắc cơ bản Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

11



- Dự án đầu tư xây dựng được quản lý thực hiện theo kế hoạch, chủ trương đầu tư, đáp
ứng các yêu cầu theo quy định tại Điều 51 của Luật Xây dựng năm 2014 và phù hợp
với quy định của pháp luật có liên quan.
- Quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, của người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện các hoạt
động đầu tư xây dựng của dự án.
- Quản lý thực hiện dự án phù hợp với loại nguồn vốn sử dụng để đầu tư xây dựng:
a) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quản lý chặt chẽ, tồn
diện, theo đúng trình tự để bảo đảm mục tiêu đầu tư, chất lượng, tiến độ thực hiện, tiết
kiệm chi phí và đạt được hiệu quả dự án;
b) Dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư PPP (Public - Private Partner) có cấu
phần xây dựng được quản lý như đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
theo quy định của Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
c) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được Nhà nước quản
lý về chủ trương đầu tư, mục tiêu, quy mơ đầu tư, chi phí thực hiện, các tác động của
dự án đến cảnh quan, môi trường, an tồn cộng đồng, quốc phịng, an ninh và hiệu quả
của dự án. Chủ đầu tư tự chịu trách nhiệm quản lý thực hiện dự án theo quy định của
Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
d) Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn khác được Nhà nước quản lý về mục tiêu, quy
mô đầu tư và các tác động của dự án đến cảnh quan, mơi trường, an tồn cộng đồng và
quốc phòng, an ninh.
- Quản lý đối với các hoạt động đầu tư xây dựng của dự án theo các nguyên tắc được
quy định tại Điều 4 của Luật Xây dựng năm 2014.
1.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với 4 giai
đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình thành, giai đoạn
phát triển, giai đoạn trưởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục đích của nó là từ góc độ


12


quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án
như mục tiêu về giá thành,. mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Vì thế, làm tốt
cơng tác quản lý là một việc có ý nghĩa vơ cùng quan trọng.
Nội dung:
1.3.1 Quản lý vĩ mơ
Trong q trình triển khai dự án, nhà nước luôn theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi
phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực gián tiếp hay
trực tiếp vào phát triển kinh tế - xã hội. Những công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước
bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá,
lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế.
1.3.2. Quản lý vi mơ
Là q trình quản lý các hoạt động cụ thể, nó gồm nhiều cơng việc: lập kế hoạch, điều
phối, kiểm sốt… các hoạt động của dự án. Quản lý dự án gồm nhiều vấn đề như: thời
gian, chi phí, rủi ro, vật tư… quá trình quản lý dự án được thực hiện trong suốt các giai
đoạn từ giai đoạn hình thành ý tưởng đến giai đoạn kết thúc và đưa dự án vào khai
thác. Tùy từng giai đoạn, đối tượng quản lý cụ thể có khác nhau nhưng đều phải gắn
với 3 mục tiêu cơ bản của hoạt động quản lý dự án là thời gian – chi phí - kết quả
hồn thành.
1.3.3 Quản lý theo lĩnh vực của dự án
Là tiến trình để đảm bảo dự án đã được thực hiện tất cả các công việc đã được yêu cầu
và chỉ những cơng việc được u cầu để hồn thành tốt dự án
1.3.4 Quản lý thời gian
Quản lý thời gian là một nội dung quan trọng của dự án. Là việc lập kế hoạch phân
phối và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm bảo thời hạn hồn thành dự án. Nó chỉ rõ
mỗi công việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án bao
giờ sẽ hoàn thành.


13


Tiến độ dự án là một bản kế hoạch công việc theo đơn vị thời gian, do đó nó đơi khi
khá linh động. Bằng cách tăng tốc các công việc thực hiện, có thể tạo ra các khoảng
thời gian đã mất trong quá khứ và tương lai và vẫn có thể hoàn thành dự án theo đúng
ngày dự định. Do đó cơng việc khá là đàn hồi và phải được tn theo đúng tỷ lệ thời
gian khơng đàn hồi.
Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một khoảng thời gian
nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa vụ lập tiến độ thi cơng
chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các công việc cần thực hiện để đạt hiệu quả cao nhất
nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã được xác định của toàn dự án.
1.3.5 Quản lý chi phí
Quản lý chi phí của dự án được hiểu là sự tác động của người quản lý bằng các cơng
cụ và phương pháp thích hợp để phân tích số liệu và báo cáo những thơng tin về chi
phí; kiểm soát và điều chỉnh hoạt động thực hiện dự án sao cho mọi chỉ tiêu cho dự án
vừa đúng mục đích, đúng chế độ của nhà nước, phù hợp dự toán được duyệt vừa đảm
bảo chất lượng, tiến độ và hiệu quả xây dựng.
Triết lý quản lý chi phí có thể gói gọn trong 3 phần việc sau:
- Khuyến khích và thúc đẩy nhận thức về chi phí trong mọi cơng việc trong mọi giai
đoạn của cơng trình
- Cung cấp các dữ liệu về tình hình chi phí một cách chính xác và đúng thời điểm; nêu
ra những tình huống hoặc xu hướng chi phí bất lợi
- Thực hiện các hành động mau lẹ và có hiệu quả để sửa chữa những vấn đề và cung
cấp những lời giải đáp có hiệu quả để liên tục đánh giá những phần có vấn đề đó.
1.3.6 Quản lý chất lượng dự án
Quản lý chất lượng thi công xây dựng bao gồm: quản lý chất lượng của nhà thầu thi
công xây dựng, giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư, giám
sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình và nghiệm thu cơng trình xây
dựng.


14


Nhà thầu thi công phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng
công việc do đơn vị mình đảm nhận, bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử
dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không đảm bảo chất lượng hoặc gây hư
hỏng, gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác gây thiệt hại. Đối với tổng thầu xây
dựng phải chịu trách nhiệm kể cả những phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Nhà thầu thi công phải thiết lập hệ thống kiểm soát chất lượng theo một mức độ đảm
bảo rằng cơng việc hồn thành cuối cùng sẽ được chủ đầu tư chấp nhận mà không phải
làm lại công việc nào. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng của nhà thầu
bao gồm: lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mơ cơng
trình xây dựng; thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị
công trình trước khi xây dựng và lắp đặt vào cơng trình theo tiêu chuẩn và yêu cầu
thiết kế; lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công và tiến độ thi công; lập và ghi
nhật ký thi công xây dựng theo quy định; kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh mơi
trường bên trong và bên ngồi cơng trường; nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hồn
cơng cho bộ phận cơng trình xây dựng, hạng mục cơng trình xây dựng và cơng trình
xây dựng; báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và
vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư; chuẩn bị tài liệu
làm căn cứ nghiệm thu.
1.3.7 Quản lý đấu thầu
Quản lý đấu thầu bao gồm các quy trình cần thiết để được cung cấp các hàng hóa và
dịch vụ từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án.
1.3.8 Quản lý rủi ro
Là q trình nhận dạng, xác định phân tích, đo lường mức độ rủi ro, lựa chọn, triển
khai và quản lý các hoạt động đối phó rủi ro có thể xảy ra. Chủ động kiểm soát các sự
kiện tương lai dựa trên cơ sở các kết quả dự báo các sự kiện xảy ra để có giải pháp
phịng ngừa chứ không phải là sự phản ứng thụ động trước các sự kiện đó.

Là q trình liên tục bao gồm các nội dung: xác định rủi ro, phân tích đánh giá rủi ro;
kiểm sốt, phịng ngừa rủi ro; tài trợ rủi ro khi nó xuất hiện.

15


Quá trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn đầu tư từ chuẩn bị đầu tư,
thực hiện đầu tư đến khai thác dự án.
1.3.9 Quản lý nhân lực
Quản lý nhân lực là việc hướng dẫn, phối hợp nỗ lực của mọi thành viên tham gia vào
việc hoàn thành những mục tiêu của dự án cần thực hiện. Tổ chức, chỉ đạo và kiểm
soát nguồn lực cho dự án để đáp ứng điều kiện thời gian và yêu cầu kỹ thuật của dự án,
kể cả việc phối hợp với các đối tác để đảm bảo nhân lực và kỹ thuật phù hợp. Hướng
dẫn, phối hợp nhằm phát huy hết những năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mọi thành
viên tham gia dự án vào việc hoàn thành mục tiêu của dự án.
1.3.10 Quản lý thông tin dự án
Quản lý thơng tin bao gồm các q trình cần thiết để đảm bảo tính kịp thời từ việc phát
thơng tin, thu thập thông tin, lưu trữ thông tin và việc sẵn sàng cung cấp thông tin của
dự án.
1.3.11 Quản lý các bên liên quan đến dự án
Mục đích của việc quản lý các bên liên quan đến dự án là xác định bên liên quan là
đơn vị nào, cá nhân nào, mong muốn của họ là gì và đưa họ tham gia một cách hiệu
quả vào các quyết định của dự án trong suốt quá trình thực hiện dự án.
1.4. Phân loại và các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
1.4.1. Theo Điều 5 nghị định 59/2015/Đ-CP dự án đầu tư xây dựng được phân loại
như sau:
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mơ, tính chất, loại cơng trình chính
của dự án gồm: Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án
nhóm C theo các tiêu chí quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng và
được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 59/2015-NĐ-CP như

sau:
Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng gồm:

16


a) Cơng trình xây dựng sử dụng cho mục đích tơn giáo;
b) Cơng trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo loại nguồn vốn sử dụng gồm: Dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án
sử dụng vốn khác.
1.4.2. các hình thức quản lý dự án đầu tư
Người quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức tổ chức quản lý dự án theo quy
định tại Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014.
Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngồi ngân sách, hình
thức tổ chức quản lý dự án được áp dụng là Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực theo quy định tại Điều 63 của Luật
Xây dựng năm 2014 và Điều 17 Nghị định này.
Trường hợp nếu người quyết định đầu tư giao cơ quan, tổ chức quản lý, sử dụng vốn
để đầu tư xây dựng công trình là chủ đầu tư dự án thì người quyết định đầu tư giao chủ
đầu tư có trách nhiệm ký hợp đồng thuê Ban quản lý dự án chuyên ngành hoặc Ban
quản lý dự án khu vực để thực hiện quản lý dự án theo quy định.
Đối với dự án sử dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngồi, hình thức
tổ chức quản lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc
thỏa thuận với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với
nhà tài trợ khơng có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực
hiện theo quy định của Nghị định này.
Đối với dự án sử dụng vốn khác, người quyết định đầu tư quyết định hình thức quản lý

dự án phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
Đối với dự án PPP, doanh nghiệp dự án lựa chọn hình thức quản lý dự án quy định tại
Điều 19, Điều 20 Nghị định 59/2015/NĐ-CP

17


×