Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực của ban quản lý dự án công trình xây dựng nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.37 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM HƯƠNG DỊU

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

PHẠM HƯƠNG DỊU

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NAM ĐỊNH
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 60.58.03.02


NGƯỜI HƯỚNG DẪN: 1. PGS.TS Nguyễn Trọng Tư
2. TS. Nguyễn Trung Anh

HÀ NỘI, NĂM 2016


LỜI CAM ĐOAN
Học viên là Phạm Hương Dịu, học viên cao học chuyên ngành Quản lý xây dựng lớp
23QLXD12, xin cam đoan mọi thông tin liên quan đến Ban quản lý dự án xây dựng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định được cung cấp trong luận văn là
trung thực.
Học viên xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng học viên dưới sự hướng dẫn
của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng Tư và TS. Nguyễn Trung Anh, học viên hoàn
toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã trình bày.
Tác giả luận văn

Phạm Hương Dịu

i


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện, học viên đã hoàn thành luận văn với
đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lực của Ban quản lý dự án xây dựng
Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn tỉnh Nam Định”. Với lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc, học viên xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới:
Ban Giám hiệu Nhà trường, Khoa Cơng trình, Phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại học
của Trường Đại học Thủy lợi đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ học viên trong suốt
quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Đặc biệt thầy giáo PGS.TS Nguyễn Trọng
Tư và TS. Nguyễn Trung Anh đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, giúp đỡ học viên trong

suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp. Các thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng
khoa học đã chỉ bảo lời những khuyên quý giá, giúp học viên có đủ kiến thức cơ sở và
chuyên ngành để hoàn thành luận văn.
Học viên cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban quản lý dự án xây dựng Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định cùng toàn thể bạn bè, đồng nghiệp và gia đình đã giúp
đỡ học viên hồn thành luận văn.
Do trình độ chun mơn, kinh nghiệm cũng như thời gian cịn hạn chế nên trong q
trình thực hiện luận văn học viên khó tránh khỏi những thiếu sót. Học viên rất mong
tiếp tục nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phạm Hương Dịu

ii


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ .................................. vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... viii
1 Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... viii
2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ix
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................ix
4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................ix
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH VÀ
QUẢN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .......................................................... 1
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình.........................................................................1
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình ..................................................1

1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................................2
1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng cơng trình ....................................................3
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình .............................4
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ............................................................6
1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ................................6
1.2.2 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng .......................................................7
1.2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT ...................................................10
1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình .....................................12
1.2.5 Những ngun tắc quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ......................15
1.3 Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong thờ� g�an
qua ở V�ệt Nam .........................................................................................................16
Kết luận chương 1......................................................................................................................... 19
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỦY LỢI......................................................................................................... 20
2.1 Các văn bản quy phạm pháp luật ........................................................................20
2.2 Nội dung công tác quản lý ..................................................................................23
2.2.1 Quản lý thời gian dự án và tiến độ dự án.......................................................23

iii


2.2.2 Quản lý chi phí dự án.....................................................................................25
2.2.3 Quản lý chất lượng dự án...............................................................................28
2.2.4 Quản lý rủi ro dự án .......................................................................................31
2.3 Cơng tác quản lý cơng trình thủy lợi ...................................................................31
2.4 Nhân tố ảnh hưởng ..............................................................................................34
2.5 Phương pháp nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý .........................................39
2.5.1 Phương pháp quản lý thời gian dự án ............................................................40
2.5.2 Phương pháp quản lý chi phí dự án ...............................................................41
2.5.3 Phương pháp quản lý chất lượng dự án .........................................................44

2.5.4 Phương pháp quản lý rủi ro dự án .................................................................45
Kết luận chương 2......................................................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CỦA BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH NAM ĐỊNH ........... 48
3.1 Thực trạng về Ban quản lý dự án xây dựng NN và PTNT tỉnh Nam Định ........48
3.1.1 Giới thiệu về Ban quản lý dự án xây dựng NN và PTNT tỉnh Nam Định ....48
3.1.2 Nguyên tắc hoạt động ....................................................................................49
3.1.3 Tổ chức bộ máy và biên chế ..........................................................................49
3.2 Kinh nghiệm quản lý các dự án của Ban quản lý dự án XD Nông nghiệp và
PTNT tỉnh Nam Định ................................................................................................59
3.2.1 Các dự án trên tuyến đê biển .........................................................................59
3.2.2 Các dự án trên tuyến đê sông .........................................................................61
3.2.3 Các dự án triển khai thực hiện năm 2015 ......................................................66
3.2.4 Các công tác trọng tâm năm 2016 .................................................................67
3.3 Đánh giá năng lực của Ban quản lý dự án xây dựng NN và PTNT tỉnh Nam
Định ...........................................................................................................................68
3.3.1 Các mặt đạt được ...........................................................................................68
3.3.2 Tồn tại, khó khăn ...........................................................................................69
3.3.3 Nguyên nhân tồn tại, khó khăn ......................................................................72
3.4 Định hướng công tác nâng cao năng lực quản lý dự án ......................................74
3.5 Các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý dự án tại Ban QLDA xây dựng
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định trong thời gian tới .......................................76

iv


3.5.1 Giải pháp hoàn thiện về bộ máy quản lý Ban quản lý dự án xây dựng NN và
PTNT tỉnh Nam Định .............................................................................................76
3.5.2 Giải pháp nâng cao năng lực trong cơng tác giải phóng mặt bằng ................78
3.5.3 Tăng cường cơng tác quản lý chất lượng trong khảo sát, thiết kế .................80

3.5.4 Giải pháp nâng cao công tác lựa chọn nhà thầu ............................................80
3.5.5 Đảm bảo tiến độ thực hiện các dự án.............................................................83
3.5.6 Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định và phê duyệt các dự án
đầu tư xây dựng cơng trình .....................................................................................85
Kết luận chương 3......................................................................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................................... 89
1 Kết luận ..................................................................................................................89
2 Kiến nghị ................................................................................................................90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 92

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng .....................................................................4
Hình 1. 2 Chu trình quản lý dự án ...................................................................................7
Hình 1. 3 Tam giác mục tiêu ...........................................................................................8
Hình 1. 4 Tứ giác mục tiêu ..............................................................................................8
Hình 1. 5 Ngũ giác mục tiêu ............................................................................................9
Hình 1. 6 Lục giác mục tiêu ............................................................................................9
Hình 1. 7 Các lĩnh vực của quản lý dự án .....................................................................15
Hình 2. 1 Quy trình quản lý chất lượng thiết kế ............................................................30
Hình 2. 2 Một số nguyên nhân gây rủi ro trong dự án đầu tư xây dựng .......................31
Hình 3. 1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Ban QLDA XD NN và PTNT tỉnh Nam Định ..........50

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. 1 Chi tiết tổng hợp số liệu kinh phí các dự án trên tuyến đê biển....................61
Bảng 3. 2 Chi tiết tổng hợp số liệu kinh phí các dự án trên tuyến đê sông ...................65
Bảng 3. 3 Chi tiết tổng hợp số liệu kinh phí các dự án tu bổ đê điều thường xuyên ....67
Bảng 3. 4 Tồn tại gây kéo dài thời gian dự án...............................................................70

Bảng 3. 5 Tổng hợp các dự án thực hiện .......................................................................72
Bảng 3. 6 Hiệu quả hoạt động qua các năm ..................................................................72

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

BCKTKT

: Báo cáo kinh tế kỹ thuật

BKHĐT

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

BQLDA

: Ban quản lý dự án

BTC

: Bộ Tài chính

BXD

: Bộ Xây dựng


CĐT

: Chủ đầu tư

CTXD

: Cơng trình xây dựng

CTTL

: Cơng trình thủy lợi

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

NĐ - CP

: Nghị định - Chính phủ

NN


: Nơng nghiệp

PTNT

: Phát triển nông thôn

QH

: Quốc hội

TKBVTC

: Thiết kế bản vẽ thi công

TKKT - TDT

: Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự tốn

TT

: Thơng tư

TVGS

: Tư vấn giám sát

XDCT

: Xây dựng cơng trình


UBND

: Ủy ban nhân dân

vii


MỞ ĐẦU
1 Tính cấp thiết của đề tài
Được sự quan tâm giúp đỡ của Trung ương, sự nỗ của địa phương, trong những năm
qua tỉnh Nam Định đã cơ bản hoàn thành các mục tiêu, đời sống nhân dân dần được
cải thiện. Tuy nhiên, Nam Định là tỉnh tiềm lực kinh tế còn nhiều hạn chế, kết cấu hạ
tầng còn thiếu và chưa đồng bộ, đặc biệt là kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Tỉnh Nam Định đã xác định nâng cấp kết cấu hạ tầng phải đi trước
một bước, là bước đột phá thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
Ban quản lý dự án xây dựng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định là đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định, thực hiện chức năng, nhiệm vụ
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn do Sở Nông
nghiệp và PTNT được giao làm Chủ đầu tư. Trong những năm qua, Ban quản lý dự án
XD Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định đã tiến hành quản lý xây dựng một số
lượng lớn các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng nông nghiệp nông thơn, phục vụ đắc lực
cho cơng tác đê điều, phịng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai, từng bước nâng cấp, cải
thiện cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn tỉnh Nam Định theo hướng cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa, tạo cơ sở hạ tầng thuận lợi góp phần cải thiện và nâng cao đời sống
nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, hiện trạng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nơng thơn tỉnh Nam Định cịn
nhiều hạn chế cần tiếp tục đầu tư xây dựng để đáp ứng nhu cầu giai đoạn hiện nay.
Trong q trình thực hiện cơng tác quản lý các dự án, năng lực của Ban quản lý dự án
xây dựng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định cịn có những tồn tại, hạn chế cần

khắc phục như tiến độ thi cơng chậm, trình độ chun mơn của một bộ phận cán bộ
chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ giai đoạn hiện nay.
Với những yêu cầu cấp thiết trên, học viên chọn đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng
cao năng lực của Ban quản lý dự án xây dựng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tỉnh Nam Định” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.

viii


2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực của Ban quản lý dự án xây dựng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Nam Định.
3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu công tác quản lý dự án tại Ban quản lý dự án xây dựng
Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định, những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
dự án và các giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án tại đơn vị.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn được tập trung vào công tác quản lý dự án các cơng
trình xây dựng lĩnh vực nơng nghiệp, nông thôn tại Ban quản lý dự án xây dựng Nông
nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
4 Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận: Tiếp cận từ tổng thể đến chi tiết; Thơng qua các cơng trình thực tế và
các ấn phẩm đã phát hành nghiên cứu, phân tích để giải đáp các mục tiêu đề ra của đề
tài.
Các phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập phân tích tài liệu trên cơ sở các quy định hiện hành và các ứng
dụng thực tế
- Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, phân tích, thống kê.


ix


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
VÀ QUẢN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định [1].
Dự án đầu tư xây dựng khác với các dự án khác là dự án đầu tư có gắn liền với việc
xây dựng cơng trình và hạ tầng kỹ thuật liên quan đến dự án.
Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thể:
- Xét trên tổng thể chung của quá trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là
kế hoạch chi tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra
trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó là một cơng trình cụ thể thực hiện các
hoạt động đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượng
nguồn lực lớn kỹ thuật, vật chất, lao động, tài chính và thời gian. Phải bỏ ra một lượng
chi phí lớn nên địi hỏi phải phân tích, đánh giá, so sánh và lựa chọn để tìm ra một
phương án tối ưu nhất.
- Xét về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tài liệu kinh tế - kỹ thuật về một kế hoạch tổng
thể huy động nguồn lực đầu vào cho mục tiêu đầu tư. Vì vậy, trong dự án đó nội dung
phải được trình bày có hệ thống và chi tiết theo một trình tự, logic và đúng quy định
chung của hoạt động đầu tư.
- Xét về góc độ quản lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý việc sử dụng vốn, vật tư, lao
động… để tạo ra kết quả kinh tế tài chính trong một thời gian dài. Do dự án đầu tư là
tài liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trải qua thẩm
định và phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền nên hồ sơ dự án đầu tư mang tính pháp

lý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự án
đầu tư. Việc quản lý dự án sẽ thực hiện trong khuôn khổ mà nội dung dự án đã thể

1


hiện về yêu cầu sử dụng các nguồn lực, về hướng tới mục tiêu của dự án: lợi nhuận, lợi
ích kinh tế - xã hội của ngành, vùng/địa phương.
- Xét về góc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một hoạt động kinh tế riêng biệt nhỏ
nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nền kinh tế nói chung. Dự án đầu tư là kế hoạch chi
tiết của công cuộc đầu tư.
- Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau
được kế hoạch hóa để đạt được mục tiêu cụ thể, trong một thời gian nhất định, thông
qua việc sử dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thể hiện 4 vấn đề cơ bản: Sự cần
thiết phải đầu tư và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thực hiện; Tính tốn
hiệu quả đầu tư; Xác định độ an tồn và tính khả thi của dự án.
1.1.2 Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng là:
- Mỗi dự án đầu tư xây dựng là một đơn vị xây dựng được cấu thành bởi một hoặc
nhiều cơng trình đơn lẻ có mối liên hệ nội tại, thực hiện hạch toán thống nhất, quản lý
thống nhất trong quá trình xây dựng trong phạm vi thiết kế sơ bộ.
- Các dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ theo một trình tự xây dựng cần thiết và trải
qua một quá trình xây dựng đặc biệt, tức là mỗi dự án xây dựng là cả một quá trình
theo thứ tự từ lúc đưa ra ý tưởng xây dựng và đề nghị xây dựng đến lúc lựa chọn
phương án, đánh giá, quyết sách, điều tra thăm dò, thiết kế, thi cơng cho đến lúc cơng
trình hồn thiện đi vào sử dụng.
- Dự án đầu tư xây dựng dựa theo nhiệm vụ đặc biệt để có được hình thức tổ chức có
đặc điểm dùng một lần. Điều này được biểu hiện ở việc đầu tư duy nhất một lần, địa
điểm xây dựng cố định một lần, thiết kế và thi công đơn nhất.
- Mọi dự án đầu tư xây dựng đều có tiêu chuẩn về hạn ngạch đầu tư. Chỉ khi đạt đến

một mức độ đầu tư nhất định mới được coi là dự án xây dựng, nếu khơng đạt được tiêu
chuẩn về mức đầu tư này thì chỉ được coi là đặt mua tài sản cố định đơn lẻ, mức hạn
ngạch về đầu tư này được Nhà nước quy định.

2


1.1.3 Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình [1]
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo quy mơ đầu tư:
Tùy theo tính chất của dự án và quy mô đầu tư, dự án đầu tư trong nước được phân
loại thành: Dự án quan trọng quốc gia; Dự án nhóm A; Dự án nhóm B; Dự án nhóm C.
Tiêu chí chủ yếu để phân nhóm dự án là tổng mức đầu tư bên cạnh đó cịn căn cứ vào
tầm quan trọng của lĩnh vực đầu tư.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo tính chất cơng trình:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được phân thành 5 nhóm [5]:
- Dự án đầu tư XDCT dân dụng
- Dự án đầu tư XDCT công nghiệp
- Dự án đầu tư XDCT hạ tầng kỹ thuật
- Dự án đầu tư XDCT giao thông
- Dự án đầu tư XDCT NN và PTNT.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo nguồn vốn đầu tư:
Vốn đầu tư XDCT có nhiều nguồn khác nhau, do đó có nhiều cách phân loại chi tiết
khác nhau theo nguồn vốn đầu tư như: Phân loại theo nguồn vốn trong nước và nước
ngoài; phân loại theo nguồn vốn nhà nước và nguồn vốn ngoài nhà nước; phân loại
theo nguồn vốn đơn nhất và nguồn vốn hỗn hợp. Tuy nhiên trong thực tế quản lý, phân
loại dự án đầu tư XDCT theo cách thức quản lý vốn được sử dụng phổ biến hơn. Theo
cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành:
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn Nhà nước: Là những dự án có sử dụng từ 30%
vốn Nhà nước trở lên trong tổng vốn đầu tư của dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn trong nước khác: Là những dự án sử dụng vốn

trong nước khác mà trong tổng vốn đầu tư của dự án không sử dụng vốn Nhà nước
hoặc sử dụng vốn Nhà nước với tỷ lệ ít hơn 30%.

3


- Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài: Là những dự án
đầu tư mà nguồn vốn là của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Phân loại dự án đầu tư XDCT theo hình thức đầu tư:
Theo cách phân loại này, dự án đầu tư XDCT được phân thành dự án đầu tư XDCT;
dự án đầu tư sửa chữa, cải tạo hoặc dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp cơng trình.
1.1.4 Các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án xây dựng bao gồm 3 giai đoạn cơ bản là: Chuẩn bị dự án; Thực hiện dự án đầu
tư; Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác, sử dụng [1].
CHUẨN BỊ DỰ ÁN
Nghiên cứu cơ hội
Nghiên cứu tiền khả thi
Nghiên cứu khả thi

THỰC HIỆN DỰ ÁN

Thiết kế, đấu thầu

VẬN HÀNH DỰ ÁN
Vận hành dự án

Thi công xây lắp

Đánh giá sau dự án
Kết thúc dự án


Chu kỳ dự án mới
Hình 1. 1 Chu trình dự án đầu tư xây dựng
Căn cứ điều kiện cụ thể của dự án, người quyết định đầu tư quyết định việc thực hiện
tuần tự hoặc kết hợp, xen kẽ các công việc trong giai đoạn thực hiện dự án và kết thúc
xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng.
4


- Giai đoạn chuẩn bị dự án:
Về cơ bản các dự án thông thường bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo
nghiên cứu khả thi. Nội dung cần thực hiện trong giai đoạn này là: nghiên cứu thị
trường, khả năng, sự cần thiết phải đầu tư và lựa chọn địa điểm xây dựng.
Dự án đầu tư xây dựng chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng trong
các trường hợp sau: CTXD sử dụng cho mục đích tơn giáo; CTXD quy mơ nhỏ và
cơng trình khác do Chính phủ quy định.
- Giai đoạn thực hiện dự án:
Sau khi dự án được phê duyệt, mục tiêu của dự án đã được xác định thì sẽ chuyển sang
bước thiết kế kỹ thuật (đối với các dự án phức tạp có yêu cầu thiết kế ba bước), thiết
kế bản vẽ thi công.
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với cơng trình chỉ lập báo
cáo kinh tế kỹ thuật.
Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công áp dụng đối với
công trình quy định phải lập dự án đầu tư.
Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
áp dụng đối với cơng trình quy định phải lập dự án và có quy mơ là cấp đặc biệt, cấp I
và cơng trình cấp II có kỹ thuật phức tạp do người quyết định đầu tư quyết định.
Trên cơ sở thiết kế, dự tốn cơng trình được duyệt, CĐT sẽ tổ chức lựa chọn nhà thầu
thi công và triển khai thi cơng xây dựng cơng trình. Sau khi cơng trình được hoàn
thành, tiến hành vận hành thử, chuẩn bị nghiệm thu, bàn giao cơng trình.

Như vậy giai đoạn này tập trung một số nội dung sau: Giao đất hoặc thuê đất để xây
dựng; Đền bù giải phóng mặt bằng; Thiết kế cơng trình và lập dự tốn hoặc tổng dự
tốn; Xin cấp phép xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị; Tổ chức triển khai thi công XDCT và mua sắm, lắp đặt thiết bị.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng:

5


Sau khi nhà thầu thi cơng XDCT hồn tất việc thi công, vận hành thử và nghiệm thu
bàn giao công trình thì chuyển sang giai đoạn kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng.
Các nội dung chủ yếu trong giai đoạn này gồm: Nghiệm thu bàn giao cơng trình; Đưa
cơng trình vào sử dụng; Bảo hành cơng trình; Quyết tốn vốn đầu tư.
Trong giai đoạn này nhà thầu phải có nghĩa vụ bảo hành cơng trình, các dự án thông
thường thời gian bảo hành là 12 tháng, đối với các dự án quan trọng của Nhà nước thì
thời gian bảo hành là 24 tháng, hoặc một số trường hợp đặc biệt CĐT có thể yêu cầu
nhà thầu kéo dài thời gian bảo hành cơng trình.
Cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được
bảo trì; Quy trình bảo trì phải được CĐT tổ chức lập và phê duyệt trước khi đưa hạng
mục cơng trình, cơng trình xây dựng vào khai thác, sử dụng; phải phù hợp với mục
đích sử dụng, loại và cấp cơng trình xây dựng, hạng mục cơng trình, thiết bị được xây
dựng và lắp đặt vào cơng trình; Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng cơng trình có
trách nhiệm bảo trì cơng trình xây dựng, máy, thiết bị cơng trình.
Theo phân tích trên đây, các giai đoạn thực hiện dự án đầu tư có mối liên hệ mật thiết
với nhau, mỗi giai đoạn có tầm quan trọng riêng nên không đánh giá quá cao hoặc xem
nhẹ một giai đoạn nào và kết quả của giai đoạn này là tiền đề của giai đoạn sau. Trong
q trình quản lý đầu tư xây dựng CĐT ln đóng vai trị quan trọng và quyết định đến
việc nâng cao hiệu quả đầu tư và xây dựng.
1.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình

1.2.1 Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối với các
giai đoạn của vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án. Mục đích của nó là từ góc độ
quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án
như mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời gian, mục tiêu chất lượng. Làm tốt cơng tác
quản lý là việc có ý nghĩa vô cùng quan trọng.

6


Về quản lý dự án đầu tư xây dựng, đây là một loại hình của QLDA, đối tượng của nó là
các dự án đầu tư XDCT. Quản lý dự án đầu tư XDCT là quá trình lập kế hoạch, điều
phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho
dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi chi phí đầu tư được duyệt và đạt được
các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ, bằng những phương pháp và
điều kiện tốt nhất cho phép. [1]
Lập kế hoạch
- Thiết lập mục tiêu
- Dự tính nguồn lực
- Xây dựng kế hoạch

Phối hợp thực hiện
- Bố trí tiến độ thời gian
- Phân phối nguồn lực
- Phối hợp các hoạt động
- Khuyến khích động
viên

Giám sát
- Đo lường kết quả

- So sánh với báo cáo
- Báo cáo
- Giải quyết các vấn đề

Hình 1. 2 Chu trình quản lý dự án
1.2.2 Các mục tiêu của quản lý dự án xây dựng
Các mục tiêu cơ bản của QLDA xây dựng là hoàn thành cơng trình đảm bảo chất
lượng kỹ thuật, trong phạm vi ngân sách được duyệt và thời hạn cho phép. Các chủ thể
cơ bản của một dự án xây dựng là: Chủ đầu tư; Nhà thầu xây dựng cơng trình; Nhà tư
vấn và Nhà nước.
Cùng với sự phát triển của kinh tế - xã hội, sự chú ý đến vai trò của các chủ thể tham
gia vào một dự án xây dựng tăng lên và các mục tiêu đối với một dự án xây dựng cũng
tăng lên. Có thể mơ tả sự phát triển này bằng các đa giác mục tiêu và chủ thể tham gia.
Tam giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng công việc, thời gian (tiến độ) và
giá thành (chi phí) nêu như hình 1.3:

7


Chất lượng

-

Nhà nước

-

Chủ đầu tư

-


Thiết kế

-

Nhà thầu xây

Thời gian

Giá thành
Hình 1. 3 Tam giác mục tiêu

Tứ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an tồn lao động và giá
thành nêu như Hình 1.4:
Thời gian

Chất lượng

-

Nhà nước

-

Chủ đầu tư

-

Thiết kế


-

Nhà thầu XD

An toàn lao động

Giá thành

Hình 1. 4 Tứ giác mục tiêu

8


Ngũ giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an tồn lao động, giá
thành, mơi trường, nêu như Hình 1.5:
Chất lượng

An tồn lao động

Thời gian

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Thẩm định
- Tư vấn giám sát
- Nhà thầu XD

Mơi trường


Giá thành

Hình 1. 5 Ngũ giác mục tiêu
Lục giác mục tiêu trong quản lý dự án là chất lượng, thời gian, an toàn lao động, giá
thành, mơi trường và rủi ro, nêu như Hình 1.6:
Chất lượng

Thời gian

- Nhà nước
- Chủ đầu tư
- Thiết kế
- Thẩm định
- Tư vấn GS
- Nhà thầu XD

An toàn lao động

Mơi trường

Giá thành

Rủi ro

Hình 1. 6 Lục giác mục tiêu
Nếu xét cơng trình xây dựng hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng như là một thứ
hàng hóa thì hàng hóa này được mua bán, trao đổi giữa hai chủ thể, một bên là CĐT và
bên kia là nhà thầu xây dựng. Hai bên đối tác này mua bán, trao đổi hàng hóa là cơng

9



trình xây dựng trong khn khổ pháp luật của Nhà nước và khơng làm tổn hại đến an
ninh, quốc phịng, lợi ích của Nhà nước.
Để có cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các tiêu chí về chất lượng, thời gian,
giá thành thì phải có sự tham gia của các đơn vị khảo sát, thiết kế cơng trình. Hơn thế
nữa, phải có sự tham gia của tư vấn lập dự án, tư vấn thẩm định dự án, tư vấn giám sát.
Các mục tiêu dự án khơng chỉ gói gọn trong ba tiêu chí cơ bản về chất lượng, thời gian
và chi phí mà các chủ thể tham gia vào dự án xây dựng cơng trình cịn phải đạt được
các mục tiêu khác như về an ninh, an toàn lao động, vệ sinh và bảo vệ mơi trường...
1.2.3 Các hình thức quản lý dự án đầu tư XDCT
Các hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án xây dựng về cơ bản bao gồm: CĐT trực
tiếp quản lý thực hiện dự án; Chủ nhiệm điều hành dự án; Chìa khóa trao tay và hình
thức tự làm. Mỗi hình thức nói trên đều có nội dung, ưu nhược điểm và yêu cầu vận
dụng khác nhau. Tùy theo điều kiện cụ thể của dự án mà CĐT có thể lựa chọn áp dụng
một trong các hình thức quản lý này.
- Hình thức CĐT trực tiếp quản lý dự án: CĐT sử dụng bộ máy sẵn có của mình để
trực tiếp quản lý thực hiện dự án hoặc CĐT lập ra ban quản lý dự án riêng để quản lý
việc thực hiện các cơng việc của dự án. Ban QLDA có thể quản lý dự án nhiều dự án
một lúc và sẽ được giải thể khi dự án thành cơng.
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: CĐT giao cho ban QLDA chuyên ngành hoặc
thuê một doanh nghiệp, tổ chức có đủ điều kiện, năng lực chuyên môn đứng ra quản lý
tồn bộ q trình chuẩn bị và thực hiện dự án. Ban QLDA là một pháp nhân độc lập
chịu trách nhiệm trước pháp luật và CĐT về toàn bộ quá trình chuẩn bị và thực hiện dự
án.
- Hình thức chìa khóa trao tay: CĐT giao cho một nhà thầu hoặc do một số nhà thầu
liên kết lại với nhau thay mình thực hiện tồn bộ các cơng việc từ lập dự án đầu tư đến
thực hiện dự án và bàn giao toàn bộ dự án đã hoàn thành cho CĐT khai thác, sử dụng.
- Hình thức tự thực hiện dự án: CĐT phải tổ chức giám sát chặt chẽ việc sản xuất, xây
dựng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, chất lượng CTXD và


10


tiến hành nghiệm thu quyết tốn khi cơng trình hồn thành thơng qua các hợp đồng
xây dựng cơ bản.
Hình thức này chỉ áp dụng trong trường hợp:
+ CĐT có năng lực hoạt động sản xuất, xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án và dự
án sử dụng vốn hợp pháp của chính CĐT như vốn tự có của doanh nghiệp, vốn huy
động của các tổ chức, cá nhân, trừ vốn vay của tổ chức tín dụng.
+ CĐT có thể sử dụng bộ máy quản lý của mình hoặc sử dụng ban QLDA trực thuộc
để quản lý việc thực hiện dự án tuân thủ theo các quy định của pháp luật về quản lý
chất lượng sản phẩm và chất lượng cơng trình xây dựng.
Căn cứ quy mơ, tính chất, nguồn vốn sử dụng và điều kiện thực hiện dự án, người
quyết định đầu tư quyết định áp dụng một trong các hình thức tổ chức QLDA sau:
- Ban QLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, ban QLDA đầu tư xây dựng khu vực áp
dụng đối với dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, dự án theo chuyên ngành sử
dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách của tập đồn kinh tế, tổng cơng ty Nhà nước.
- Ban QLDA đầu tư xây dựng một dự án áp dụng đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước
quy mơ nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phịng, an ninh có
u cầu bí mật Nhà nước.
- Th tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước ngoài ngân sách, vốn
khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
- CĐT sử dụng bộ máy chun mơn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý
thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng.
Ban QLDA, tư vấn quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều
152 của Luật Xây dựng [1]; Chính phủ quy định chi tiết về mơ hình, tổ chức và hoạt
động của các ban QLDA đầu tư xây dựng.


11


1.2.4 Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý dự án được tiến hành ở tất cả các giai đoạn của chu trình dự án. Tùy theo chủ
thể quản lý dự án phân thành: quản lý vĩ mô dự án và quản lý vi mô dự án.
Chu trình sống của mọi dự án xây dựng đều phải chịu sự tác động mạnh mẽ của 3 điều
kiện ràng buộc chặt chẽ:
- Điều kiện ràng buộc thứ nhất là ràng buộc về thời gian, tức là một dự án xây dựng
phải có mục tiêu hợp lý về kỳ hạn của CTXD.
- Điều kiện ràng buộc thứ hai ràng buộc về nguồn lực, tức là một dự án xây dựng phải
có được mục tiêu nhất định về tổng lượng đầu tư.
- Điều kiện ràng buộc thứ ba là ràng buộc về chất lượng, tức là dự án xây dựng phải có
mục tiêu xác định về khả năng sản xuất, trình độ kỹ thuật và hiệu quả sử dụng.
Cụ thể, những nội dung cơ bản của quản lý dự án đầu tư XDCT là:
1.2.4.1 Quản lý vĩ mô
Đối với quản lý vĩ mô dự án, chủ thể quản lý Nhà nước và các cấp chính quyền và các
cơ quan chức năng của dự án. Quản lý vĩ mô cũng được thực hiện ở tất cả các giai
đoạn: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án, kết thúc thực hiện khai thác dự án và quản lý về
giá xây dựng.
Trong q trình triển khai dự án, Nhà nước ln theo dõi chặt chẽ, định hướng và chi
phối hoạt động của dự án nhằm đảm bảo cho dự án đóng góp tích cực gián tiếp hay
trực tiếp vào phát triển kinh tế - xã hội.
Những công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước bao gồm chính sách, kế hoạch, quy hoạch
như chính sách về tài chính, tiền tệ, tỷ giá, lãi suất, chính sách đầu tư, chính sách thuế.
1.2.4.2 Quản lý vi mô
QLDA ở tầm vi mô là quản lý các hoạt động cụ thể của dự án. Nó bao gồm nhiều khâu
công việc như lập kế hoạch, điều phối, kiểm sốt… QLDA bao gồm 9 vấn đề chính là:

12



quản lý phạm vi; thời gian; chi phí; chất lượng; nguồn nhân lực; trao đổi thông tin dự
án; rủi ro; hoạt động mua bán; giao nhận dự án.
Quá trình quản lý được thực hiện trong suốt các giai đoạn từ chuẩn bị đầu tư đến giai
đoạn vận hành các kết quả của dự án.
- Quản lý phạm vi dự án:
Quản lý phạm vi dự án là việc khống chế quá trình quản lý đối với nội dung cơng việc
của dự án nhằm thực hiện mục tiêu dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi, quy
hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án.
- Quản lý thời gian dự án:
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo chắc
chắn hồn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Quản lý thời gian dự án bao gồm các
công việc như xác định hoạt động cụ thể, sắp xếp trình tự hoạt động, bố trí thời gian,
khống chế thời gian và tiến độ dự án.
- Quản lý chi phí dự án:
Quản lý chi phí dự án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự
án chi phí khơng vượt q mức trù bị ban đầu. Quản lý chi phí bao gồm việc bố trí
nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí của dự án.
- Quản lý chất lượng dự án:
Quản lý chất lượng dự án là q trình quản lý có hệ thống việc thực hiện dự án nhằm
đảm bảo đáp ứng được yêu cầu về chất lượng mà khách hàng đặt ra. Quản lý chất
lượng dự án bao gồm việc quy hoạch chất lượng, khống chế chất lượng và đảm bảo
chất lượng.
- Quản lý nguồn nhân lực:
Quản lý nguồn nhân lực là phương pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm đảm bảo
phát huy hết năng lực, tính tích cực, sáng tạo của mỗi người trong dự án và tận dụng

13



nó một cách có hiệu quả nhất. Bao gồm các việc như quy hoạch tổ chức, xây dựng đội
ngũ, tuyển chọn nhân viên và xây dựng các ban dự án.
- Quản lý việc trao đổi thông tin dự án:
Quản lý việc trao đổi thông tin dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo việc truyền đạt, thu thập, trao đổi một cách hợp lý các tin tức cần thiết cho
việc thực hiện dự án cũng như truyền đạt thông tin, báo cáo tiến độ dự án.
- Quản lý rủi ro trong dự án:
Khi thực hiện dự án sẽ gặp phải những nhân tố rủi ro mà chúng ta không lường trước
được. Quản lý rủi ro là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm tận dụng tối đa
những nhân tố bất lợi không xác định cho dự án. Công tác quản lý này bao gồm việc
nhận biết, phân biệt rủi ro, cân nhắc, tính toán rủi ro, xây dựng đối sách và khống chế
rủi ro.
- Quản lý việc mua bán của dự án:
Quản lý việc thu mua của dự án là biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm sử
dụng những hàng hóa, vật liệu thu mua được từ bên ngoài tổ chức thực hiện dự án. Nó
bao gồm việc lên kế hoạch thu mua, lựa chọn việc thu mua và trưng thu các nguồn vật
liệu.
- Quản lý việc giao nhận dự án:
Đây là một nội dung QLDA mới đưa ra dựa vào tình hình phát triển của QLDA. Một
số dự án tương đối độc lập nên sau khi thực hiện hoàn thành dự án, hợp đồng cũng kết
thúc cùng với sự chuyển giao kết quả.
Một số dự án lại khác, sau khi dự án hồn thành thì khách hàng lập tức sử dụng kết
quả dự án này vào việc vận hành sản xuất. Dự án vừa bước vào giai đoạn đầu vận hành
sản xuất nên khách hàng tức người tiếp nhận dự án có thể thiếu nhân tài quản lý kinh
doanh hoặc chưa nắm vững được tính năng, kỹ thuật của dự án. Vì thế cần có sự giúp
đỡ của đơn vị thi công dự án, giúp đơn vị tiếp nhận dự án giải quyết vấn đề này, từ đó
mà xuất hiện khâu quản lý việc giao nhận dự án. Quản lý việc giao nhận dự án cần có

14



×