Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác quản lý điều hành tiến độ xây dựng hồ chứa nước gia măng, tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 106 trang )

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu, mặc dù gặp nhiều khó khăn trong việc thu thập tài
liệu cũng như tìm hiểu thực tế, Nhưng với sự giúp đỡ tận tình của thầy cơ, đồng
nghiệp, bạn bè, gia đình cùng với sự nỗ lực của bản thân, luận văn đã hoàn thành đúng
thời hạn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy PGS TS. Đỗ Văn Lượng đã
hướng dẫn chỉ bảo tận tình trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tác giả cũng xin
gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy cơ phịng Đào tạo Đại học và Sau Đại
học, khoa Cơng trình trường Đại học Thủy Lợi, gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ
và tạo điều kiện để tác giả hồn thành khóa học và luận văn này.
Luận văn là cơng trình nghiên cứu mà tác giả đã dành rất nhiều tâm huyết và
công sức. Xin dành tặng thành quả này cho những người thân u trong gia đình mà
tác giả vơ cùng yêu quý.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2018
Học viên

Trần Trung Hiếu

i


BẢN CAM KẾT
Tên tôi là Trần Trung Hiếu, học viên cao học lớp CH23-QLXD, chuyên ngành
“Quản Lý Xây Dựng” niên hạn 2015-2018, trường đại học Thủy Lợi, Cơ sở 2 – Thành
phố Hồ Chí Minh.
Tơi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ “Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp để
nâng cao công tác quản lý điều hành tiến độ xây dựng Hồ chứa nước Gia Măng, tỉnh
Đồng Nai” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, số liệu nghiên cứu thu được từ thực
nghiệm và không sao chép.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2018
Học viên



Trần Trung Hiếu

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN……………………………………………………………………………i
BẢN CAM KẾT………………………………………………………………………...ii
MỤC LỤC........................................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ.................................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................................viii
CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ………………………………………………………...ix
MỞ ĐẦU: ........................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................................. 2
3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Kết quả đạt được ......................................................................................................... 3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn..................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ QUẢN LÝ TIẾN
ĐỘ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ............................................................... 5
1.1. Tổng quan về công tác lập tiến độ thi công xây dựng ............................................. 5
1.2. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng…………………………………………………………………………………...13
1.3. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ thi công xây dựng cơng trình ................... 15
1.3.1. Tổng quan cơng tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình Thủy lợi ở
Việt Nam……………………………………………………………………………... 16
1.3.2. Tổng quan công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình Thủy lợi ở tỉnh
Đồng Nai........................................................................................................................ 20

1.4. Kết luận chương 1 .................................................................................................. 23
iii


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ................................................... 24
2.1. Các cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý điều hành tiến độ thi công xây dựng
cơng trình ....................................................................................................................... 24
2.1.1. Các cơ sở khoa học về lập, quản lý và điều hành tiến độ thi cơng xây dựng cơng
trình .............................................................................................................................. 24
2.1.2. Các cơ sở pháp lý về quản lý điều hành tiến độ thi công xây dựng cơng
trình.............……………………………………………………………………...........34
2.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác lập, quản lý và điều hành tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình ....................................................................................................... 35
2.2. Phân tích thực trạng về công tác lập, quản lý và điều hành tiến độ thi cơng xây
dựng cơng trình ............................................................................................................. 38
2.3. Kết luận chương 2 .................................................................................................. 57
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO
CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐIỀU HÀNH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG HỒ CHỨA NƯỚC
GIA MĂNG, TỈNH ĐỒNG NAI .................................................................................. 58
3.1. Giới thiệu chung dự án Hồ chứa nước Gia Măng ................................................. 58
3.2. Chức năng, nhiệm vụ và mơ hình tổ chức của Chủ đầu tư dự án Hồ chứa nước Gia
Măng .............................................................................................................................. 62
3.3. Thực trạng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án Hồ chứa nước Gia
Măng..............................................................................................................................64
3.3.1. Mơ hình quản lý tiến độ thực hiện dự án Hồ chứa nước Gia Măng....................64
3.3.2. Tình hình quản lý tiến độ thực hiện dự án Hồ chứa nước Gia
Măng……………………………………………………………………………..........65
3.3.3. Những tồn tại, nguyên nhân và hiệu quả của công tác quản lý tiến độ thực hiện
dự án Hồ chứa nước Gia Măng ..................................................................................... 68


iv


3.4. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý điều hành
tiến độ thi công xây dựng Hồ chứa nước Gia Măng ..................................................... 69
3.4.1. Xây dựng mơ hình tổ chức quản lý điều hành tiến độ thi công Hồ chứa nước Gia
Măng .............................................................................................................................. 69
3.4.2. Đề xuất quy trình quản lý chất lượng…………………………………………..72
3.4.3. Đề xuất quy trình nghiệm thu…………………………………………………..73
3.4.4. Đề xuất quy trình cấp phát vốn đầu tư…………………………………………79
3.4.5. Xác định những nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến tiến độ thi công Hồ chứa nước
Gia Măng ....................................................................................................................... 79
3.4.6. Lựa chọn phương pháp lập tiến độ thi công Hồ chứa nước Gia
Măng……………………………………………………………………………..........83
3.4.7. Một số giải pháp hỗ trợ khác...............................................................................85
3.5. Đánh giá tính hiệu quả khi áp dụng giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý
điều hành tiến độ thi công Hồ chứa nước Gia Măng..................................................... 92
3.6. Kết luận chương 3 .................................................................................................. 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................................... 95
1. Kết luận ..................................................................................................................... 95
2. Kiến nghị ................................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 96

v


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ Gantt ...................................................................................................... 9
Hình 1.2. Sơ đồ xiên ...................................................................................................... 10

Hình 1.3. Sơ đồ mạng .................................................................................................... 11
Hình 1.4. Quy trình quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình ............................... 16
Hình 1.5. Thi cơng xây dựng cơng trình thủy điện Sơn La ........................................... 17
Hình 1.6. Thi cơng xây dựng cơng trình thủy lợi - thủy điện Quảng Trị tỉnh Quảng Trị
....................................................................................................................................... 18
Hình 1.7. Thi cơng Cơng trình nâng cấp, sửa chữa cống Nam Đàn, tỉnh Nghệ An...... 19
Hình 1.8. Thi cơng xây dựng hồ chứa nước Suối Tre (Thị xã Long Khánh). ............... 22
Hình 2.1. Lập tiến độ và quản lý tiến độ bằng sơ đồ ngang .......................................... 25
Hình 2.2. Lập tiến độ và quản lý tiến độ bằng sơ đồ xiên (4 đây chuyền cơng tác) ..... 26
Hình 2.3. Lập tiến độ và quản lý tiến độ bằng sơ đồ mạng........................................... 28
Hình 2.4. Phương pháp lập tiến độ bằng số .................................................................. 29
Hình 2.5. Sơ đồ mạng của dự án Z theo phương pháp AOA ........................................ 30
Hình 2.6. Dự án tuyến kênh thốt lũ tổng thể khu vực xã Hòa Liên (huyện Hòa Vang –
Đà Nẵng) chậm tiến độ hoàn thành, ảnh hưởng đến đời sống người dân. .................... 36
Hình 2.7. Thủy điện Lai Châu hoàn thành trong năm 2016, vượt tiến độ một năm so
với Quyết định của Chính phủ ...................................................................................... 40
Hình 2.8. Dự án Đường 25B mới nối quốc lộ 51 đang gấp rút thi cơng. ...................... 40
Hình 2.9. Cầu An Hảo bắc qua sông Đồng Nai nối 3 tuyến quốc lộ huyết mạch của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đã chính thức thơng xe ngày 30/4/2017. ............... 41
Hình 2.10. Lễ khởi công xây dựng Hồ chứa nước Gia Măng, tỉnh Đồng Nai .............. 42
vi


Hình 2.11. Sơ đồ quan hệ giữa các bên trong dự án xây dựng ......................................43
Hình 2.12. Dự án Khu đơ thị Trung tâm n Thanh (ng Bí) đã trên 7 năm vẫn chưa
thể hồn thành vì vướng trong khâu GPMB..................................................................46
Hình 2.13. Mơ hình quản lý và điều hành tiến độ thi công của chủ đầu tư là Ban quản
lý dự án chun ngành NN&PTNT ...............................................................................50
Hình 2.14. Mơ hình quản lý và điều hành tiến độ thi công của chủ đầu tư là Công ty
TNHH Một thành viên khai thác công trình thủy lợi Đồng Nai ...................................51

Hình 2.15. Mơ hình quản lý và điều hành tiến độ thi công của chủ đầu tư là UBND cấp
huyện ............................................................................................................................. 52
Hình 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Một thành viên khai thác cơng
trình thủy lợi Đồng Nai .................................................................................................63
Hình 3.2. Mơ hình quản lý tiến độ thực hiện dự án Hồ chứa nước Gia Măng ..............64
Hình 3.3. Tiến độ thi cơng chi tiết gói thầu số 2 (Đập đất, cống lấy nước, cống xả…)
do nhà thầu thi cơng lập.................................................................................................68
Hình 3.4. Sơ đồ tổ chức quản lý dự án Hồ chứa nước Gia Măng của chủ đầu tư .........69
Hình 3.5. Lưu đồ quản lý chất lượng cơng trường ........................................................ 73
Hình 3.6. Lưu đồ nghiệm thu cơng việc ........................................................................75
Hình 3.7. Lưu đồ nghiệm thu giai đoạn.........................................................................77
Hình 3.8. Lưu đồ nghiệm thu cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng ......................... 78
Hình 3.9. Sơ đồ bố trí hố khoan phụt chống thấm đập đất Hồ chứa nước Gia
Măng…………………………………………………………………………………..83

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Cấp cơng trình và tần suất thiết kế ................................................................ 58
Bảng 3.2. Thông số kỹ thuật của hồ chứa ..................................................................... 59
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật đập đất, cống lấy nước, tràn xả lũ ................................... 60
Bảng 3.4. Một số khối lượng chính đập đất, cống lấy nước, tràn xả lũ ........................ 61
Bảng 3.5. Tổng hợp chi phí xây lắp cơng trình Hồ chứa nước Gia Măng .................... 62

viii


CÁC KÝ HIỆU, THUẬT NGỮ
BQLDA


Ban quản lý dự án

BCHCT

Ban chỉ huy cơng trình

BT

Bê tơng

CĐT

Chủ đầu tư

CHTCT

Chỉ huy trưởng cơng trình

DA

Dự án

GPMB

Giải phóng mặt bằng

KHTĐTC

Kế hoạch tiến độ thi cơng


KHTĐ

Kế hoạch tiến độ

TCTC

Tổ chức thi cơng

TC

Thi cơng

QLXL

Q trình xây lắp

QTTC

Q trình thi cơng

QTSX

Q trình sản xuất

QLDAĐTXD

Quản lý dự án đầu tư xây dựng

SĐM


Sơ đồ mạng

SX

Sản xuất



Tiến độ

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TVGS

Tư vấn giám sát

TĐTC

Tiến độ thi công

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trường


XDCB

Xây dựng cơ bản

XL

Xây lắp

ix



MỞ ĐẦU:
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, nền kinh tế của Việt Nam đang tăng trưởng nhanh, đã tạo động
lực thu hút các nguồn vốn cho đầu tư phát triển. Nhiều cơng trình xây dựng có quy mô
lớn, kết cấu phức tạp, sử dụng vật liệu mới và địi hỏi cơng nghệ thi cơng tiên tiến.
Cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng ở nước ta cũng từng bước được nâng cao để
đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Quá trình thực hiện dự án đầu tư đã ln cải tiến, ứng dụng
nhiều mơ hình quản lý tiên tiến, có cơ chế chính sách phù hợp và áp dụng công nghệ
thi công hiện đại để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao về chất lượng, tiến độ thi công
nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của dự án (điển hình như nhà máy thủy điện Sơn La,
Lai Châu, nâng cấp đường Quốc lộ 1 vừa qua cho thấy hiệu quả kinh tế, xã hội rất rõ
của việc đẩy nhanh tiến độ thi cơng cơng trình). Tuy nhiên, trong thời gian qua cũng
đã có nhiều dự án thi cơng chậm tiến độ (cả cơng trình xây dựng dân dụng, cơng
nghiệp, giao thơng và thủy lợi), có một số dự án kéo dài gấp 1,5 đến 2 lần thời gian dự
kiến ban đầu, tổng mức đầu tư tăng đáng kể. Việc chậm tiến độ (kéo dài thời gian) thi
cơng có thể dẫn đến chất lượng cơng trình khơng đảm bảo, tổng mức đầu tư tăng cao
(điển hình như tuyến đường sắt Cát Linh - Hà Đông, tuyến Metro số 5 thành Phó Hồ

Chí Minh,...) đẫn đến hiệu quả đầu tư không như mong muốn. Nguyên nhân dẫn đến
chậm tiến độ thi cơng thì có nhiều (năng lực của Chủ đầu tư, năng lực của các nhà
thầu; cơ chế chính sách; thời điểm, vị trí triển khai; các cơ quan Nhà nước có liên
quan; nguồn vốn cung ứng và đối ứng,...). Tùy từng loại cơng trình mà có số nguyên
nhân và mức độ ảnh hưởng của từng nguyên nhân đến chậm tiến độ khác nhau. Từ đó
cho thấy rằng công tác nghiên cứu quản lý đảm bảo tiến độ thi công thực hiện dự án
đầu tư xây dựng sẽ góp phần quan trọng để dự án đầu tư có hiệu quả và góp phần thúc
đẩy nhanh q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Hịa nhập cùng những vận hội và cả những thách thức; tỉnh Đồng Nai đang phấn đấu
là một trong những tỉnh thu hút đầu tư lớn của khu vực và của cả nước. Bộ mặt kinh tế
phát triển và thay đổi từng ngày, nhiều dự án đầu tư xây dựng đang triển khai thực
hiện. Các chủ đầu tư đã xây dựng được bộ máy có đủ chức năng và chun mơn; đồng

1


thời từng bước hồn thiện mơ hình hoạt động, chất lượng các dự án đầu tư ngày càng
được nâng cao. Nhiều dự án đầu tư xây dựng sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào khai
thác sử dụng đã được đánh giá cao về chất lượng. Bên cạnh những thành tích đã đạt
được trong cơng tác quản lý chất lượng, vẫn còn một số tồn tại về quản lý tiến độ thực
hiện dự án ở tất cả các khâu: lập, thẩm định, phê duyệt; lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi
cơng; cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng;... Để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai trong thời gian tới nhằm thu được hiệu
quả kinh tế - xã hội cao, học viên lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất một số giải
pháp để nâng cao công tác quản lý điều hành tiến độ xây dựng Hồ chứa nước Gia
Măng, tỉnh Đồng Nai”. Đề tài sẽ phần nào đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu các cơ sở khoa học và thực tiễn về lập tiến độ và quản lý điều hành tiến độ
từ thực tế, phát hiện sự bất hợp lý trong quản lý điều hành tiến độ gây lãng phí trong
xây dựng, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao công tác quản lý điều hành tiến độ

xây dựng Hồ chứa nước Gia Măng, tỉnh Đồng Nai. Từ đó có thể áp dụng để quản lý
tiến độ cho các dự án có quy mơ tương tự trên địa bàn tỉnh.
3. Phương pháp nghiên cứu
Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu về công tác tổ chức quản lý điều hành tiến
độ thi công xây dựng cơng trình trong nước và thế giới, qua đó phân tích những ưu
điểm và tồn tại để rút ra bài học kinh nghiệm quản lý tiến độ thi công dự án đầu tư xây
dựng. Trong nghiên cứu chủ yếu thực hiện các phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu tổng quan lý thuyết.
- Phương pháp điều tra khảo sát, thu thập thông tin, đánh giá thực tế tại các cơng
trình xây dựng và các Chủ đầu tư quản lý dự án tại tỉnh Đồng Nai.
- Phương pháp thống kê và phân tích số liệu thực tế từ các báo cáo của các dự án
đã thực hiện;
- Phương pháp chuyên gia.

2


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây
dựng từ khâu: lập, thẩm định, phê duyệt; lựa chọn nhà thầu tư vấn, thi cơng,... Trong
đó đi sâu nghiên cứu công tác quản lý điều hành thực hiện tiến độ thi cơng xây dựng
cơng trình.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các vấn đề có liên quan đến công tác quản lý điều hành tiến độ
xây dựng Hồ chứa nước Gia Măng, tỉnh Đồng Nai.
5. Kết quả đạt được
Nắm được những kiến thức cơ bản tổng quan về công tác tổ chức quản lý thực hiện dự
án đầu tư xây dựng và tiến độ thi công xây dựng cơng trình.
Phân tích thực trạng cơng tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình để xác định

được một số nhân tố cơ bản về chủ quan và khách quan làm ảnh hưởng đến tiến độ thi
cơng xây dựng cơng trình. Trên cơ sở đó đánh giá được ưu, nhược điểm, tồn tại và rút
ra được bài học kinh nghiệm chung cho công tác quản lý điều hành tiến độ thi cơng
xây dựng cơng trình.
Đề xuất một số giải pháp để nâng cao công tác quản lý điều hành tiến độ thi công xây
dựng Hồ chứa nước Gia Măng, tỉnh Đồng Nai.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa khoa học
Dựa trên hệ thống hóa lý luận về mơ hình quản lý đầu tư xây dựng nói chung và khả
năng quản lý tiến độ xây dựng Hồ chứa nước Gia Măng, tỉnh Đồng Nai nói riêng; trên
cơ sở phân tích thực trạng, tình hình thực tế hoạt động xây dựng và tiềm lực của Chủ
đầu tư để tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý điều hành tiến độ
xây dựng cơng trình.
3


6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài, sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao năng lực
quản lý dự án, nâng cao năng lực các nhà thầu và các cơ quan quản lý Nhà nước liên
quan, giúp việc quản lý điều hành tiến độ xây dựng các cơng trình đảm bảo tiến độ
giảm thiểu sự thất thoát vốn đầu tư và đạt hiệu quả cao.

4


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ QUẢN
LÝ TIẾN ĐỘ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Tổng quan về cơng tác lập tiến độ thi cơng xây dựng
Hiện nay trên cả nước có hàng ngàn các dự án từ hạ tầng kỹ thuật cho đến các dự án
thủy lợi. Tuy nhiên hàng ngày trên các mặt báo, các báo cáo tại các cuộc họp của Quốc

hội, ở đâu cũng nghe nói đến tình trạng chậm trễ tiến độ của dự án.
Việc chậm trễ tiến độ do nhiều nguyên nhân, từ nguyên nhân chủ quan (năng lực, trình
độ,... của đơn vị thiết kế, ban quản lý dự án, nhà thầu cũng như chủ đầu tư) cho đến
nguyên nhân khách quan (thiếu công cụ hỗ trợ cho việc quản lý, chính sách, giá cả thị
thường biến động,...). Việc chậm trễ trên đã gây ra việc thất thoát khơng nhỏ về vốn
đầu tư do chậm đưa cơng trình vào sử dụng mà nhiều chủ đầu tư không quan tâm đến,
đặc biệt là các cơng trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước.
Trong quá trình theo dõi một số cơng trình xây dựng tại Việt Nam, tồn tại các nguyên
nhân có mức độ ảnh hưởng trực tiếp lên tiến trình thực hiện dự án như sau:
Nguyên nhân chủ quan:
- Chủ đầu tư: Thay đổi mục đích sử dụng, quy mơ xây dựng, khối lượng cơng việc.
Khó khăn về tài chính, việc thực hiện cơng tác nghiệm thu thanh tốn chậm.
- Tư vấn khảo sát thiết kế: Khảo sát không đầy đủ, hồ sơ thiết kế thiếu, giải pháp thiết
kế chưa phù hợp.
- Công tác thẩm tra, thẩm định: Cán bộ làm công tác thẩm tra, thẩm định thiếu thực tế
ngoài thực địa, thiếu kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thiết kế.
- Nhà thầu thi cơng: Thiếu máy móc, thiết bị thi cơng, tính năng và chất lượng của các
thiết bị thi công không đáp ứng yêu cầu. Thiếu nhân công lao động lành nghề, tay
nghề của đội ngũ công nhân không đáp ứng so với yêu cầu của cơng trình. Cung cấp
vật tư khơng kịp thời, khơng đạt yêu cầu. Đội ngũ điều hành công trường quản lý công
nhân không hiệu quả. Thiếu năng lực quản lý thi cơng, phương pháp quản lý khơng
phù hợp. Khó khăn về tài chính.
- Tư vấn giám sát: Cán bộ tư vấn giám sát thiếu năng lực.
5


- Cơng tác đền bù, giải phóng mặt bằng: Thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng chậm.
Khối lượng mặt bằng giải phóng đề bù thiếu so với thiết kế, thường phát sinh khối
lượng đền bù so với phương án phê duyệt.
Nguyên nhân khách quan:

- Điều kiện thời tiết: Mưa bão kéo dài nhiều ngày trong q trình thi cơng sẽ ảnh
hưởng lớn đến trời gian hồn thành cơng việc cũng như hồn thành tiến độ của cơng
trình.
- Điều kiện địa hình, địa chất, địa chất thủy văn ảnh hưởng rất lớn và có tính chất
quyết định đến kết cấu cơng trình, cũng như kỹ thuật xử lý nền móng cơng trình.
Chính vì vậy nó làm ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ thi công.
Từ các nội dung trên, nhận thấy nguyên nhân gây chậm trễ tiến độ nhiều nhất là có liên
quan đến nguồn tài nguyên, bao gồm: máy móc, thiết bị thi cơng; vật tư xây dựng và
nhân lực. Các thành phần trong hoạt động QLDA đầu tư xây dựng luôn tương tác, phụ
thuộc lẫn nhau và môi trường hoạt động luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, không chắc chắn
dẫn đến sự chậm trễ về thời gian, vượt chi phí và chất lượng cơng trình thấp. Những
hiện tượng là rất phổ biến trong ngành xây dựng. Để việc quản lý dự án đầu tư xây
dựng, quản lý tiến độ xây dựng cơng trình được tốt hơn, địi hỏi phải có những phương
pháp quản lý mới mang tính chủ động và thích hợp, xác định được và thực hiện đúng
các chính sách thay đổi trong việc đối phó với sự phức tạp của dự án ngày càng tăng
và sự không chắc chắn trong môi trường năng động và luôn biến động hiện nay.
 Tổng quan về lập tiến độ
Mục đích của việc lập kế hoạch tiến độ: Để cơng trình hồn thành đúng thời hạn, chất
lượng của cơng trình được đảm bảo theo yêu cầu đề ra thì cần thiết phải lập kế hoặc
tiến độ thi công. Kế hoạch tiến độ thi công là một bộ phận trọng yếu trong thiết kế tổ
chức thi cơng. Nó nêu lên khối lượng công tác từng thời kỳ thực hiện các yêu cầu về
mặt thời gian cũng như nguồn vật tư kỹ thuật. Nó quyết định đến tốc độ và trình tự thi
cơng tồn bộ cơng trình. Bất kỳ thời hạn của một bộ phận cơng trình nào mà khơng đạt
được kế hoạch tiến độ đều dẫn tới sự thay đổi về cường độ và thời gian thi công các
hạng mục khác. Lập kế hoạch tiến độ thi công nhằm đảm bảo:
- Cơng trình hồn thành đúng hoặc trước thời hạn thi công theo quy định.
6


- Cơng trình thi cơng được liên tục, thuận lợi, nhịp nhàng về mặt thời gian cũng như

nhân tài vật lực; quyết định quy mơ thi cơng tồn bộ cơng trình, sử dụng hợp lý tiền
vốn, sức người và phương tiện máy móc.
- Chất lượng cơng trình trên cơ sở trình tự thi cơng, tốc độ thi cơng hợp lý.
Ý nghĩa của việc lập kế hoạch tiến độ: Kế hoạch tiến độ có ý nghĩa quyết định đến tiến
độ, trình tự và thời gian thi cơng tồn bộ cơng trình. Trên cơ sở của kế hoạch tiến độ
để thành lập các biểu đồ nhu cầu về tài nguyên, nhân lực. Kế hoạch tiến độ được
nghiên cứu đầy đủ, cụ thể, được sắp xếp một cách hợp lý không những làm cho cơng
trình được tiến hành thuận lợi, q trình thi cơng phát triển bình thường, đảm bảo chất
lượng cơng trình và an tồn lao động mà cịn giảm thấp sự tiêu hao nhân tài vật lực,
đảm bảo cho cơng trình hoàn thành đúng thời hạn quy định trong phạm vi vốn xây
dựng khơng vượt q chỉ tiêu dự tốn. Tiến độ thi cơng là một sơ đồ bố trí tiến trình
thực hiện các hạng mục cơng việc nhằm xây dựng cơng trình theo hợp đồng thi cơng
đã ký kết giữa nhà thầu với chủ đầu tư, nhà thầu với các đơn vị thi cơng. Nó là một tài
liệu quan trọng để nhà thầu tổ chức và quản lý mọi hoạt động thi cơng ngồi cơng
trường.
 Các bước lập tiến độ [1]
- Bước 1: Xác định các công việc cần đưa vào tiến độ.
- Bước 2: Lên trình tự cho các cơng việc.
- Bước 3: Định lượng tài ngun cần có cho các cơng việc.
- Bước 4: Tính tốn thời gian cần để thực hiện các công việc.
- Bước 5: Xây dựng tiến độ.
- Bước 6: Theo dõi và quản lý tiến độ.
 Các loại tiến độ [1]
Tiến độ tổng: Mô tả tổng thể kế hoạch thực hiện các gói thầu trong dự án. Tiến độ tổng
được lập trên cơ sở những số liệu tổng quát được cung cấp từ chủ đầu tư và kinh
nghiệm của giám đốc dự án. Tiến độ tổng được lập dựa trên quy mô dự án, mức độ
phức tạp của cơng việc chính, thời điểm kết thúc mong muốn của chủ đầu tư.
7



Tiến độ gói thầu: Được lập dựa trên tiến độ tổng và những thông tin nắm bắt từ những
công việc cần phải thực hiện cho gói thầu. Những cơng việc chính phải được lập dựa
theo tài nguyên của nhà thầu.
Tiến độ tháng: Là bảng tiến độ chi tiết của gói thầu được thực hiện theo từng tháng do
nhà thầu lập. Tiến độ tháng được lập dựa trên tiến độ gói thầu, trong đó các cơng tác
cần làm trong tháng sẽ được thể hiện, những cơng tác chính có thể được phân chia ở
mức độ chi tiết hơn.
Tiến độ tuần: Là tiến độ thi công chi tiết bao gồm tất cả những công tác phải thực hiện
trong tuần. Tiến độ tuần phải phù hợp với tiến độ tháng và có xét đến những thông tin
mới trên công trường.
 Các phương pháp lập tiến độ
Kế hoạch tiến độ thi cơng có ý nghĩa quyết định đến tốc độ trình tự và thời hạn thi
cơng của tồn bộ cơng trình. Hiện nay, để quản lý tiến độ thi cơng cơng trình người ta
thường sử dụng các phương pháp phổ biến sau:
a. Sơ đồ ngang Gantt [1]
- Tác giả: Henry L. Gantt và Frederick W. Taylor
- Thời điểm ra đời: Chiến tranh thế giới thứ I
- Phương pháp sơ đồ Gantt nhằm quản lý tiến trình và thời hạn các cơng việc dự án.
Theo đó, trên hệ trục tọa độ hai chiều, trục tung thể hiện các cơng việc của dự án, trục
hồnh thể hiện thời gian hồn thành các cơng việc này.
- Mục đích của sơ đồ Gantt là xác định một tiến độ hợp lý để thực hiện các công việc
khác nhau của dự án.
Ưu điểm của sơ đồ Gantt:
- Tiến độ Gantt là tiến độ có dạng đồ thị theo trục thời gian, đơn giản, dễ dàng xác
định tài nguyên, dễ đọc.
- Sơ đồ Gantt thích hợp cho loại dự án có quy mơ nhỏ, khối lượng cơng việc ít, thời
gian thực hiện của từng công việc và cả dự án không dài.

8



Nhược điểm của sơ đồ Gantt:
- Khó cập nhật, khơng thể hiện mối quan hệ giữa các công tác nên khó điều chỉnh.
- Khơng thích hợp cho loại dự án có quy mơ lớn.

Hình 1.1. Sơ đồ Gantt
b. Sơ đồ xiên [1]
Tiến độ xiên là tiến độ thể hiện các công tác là các đường xiên phát triển theo hướng
không gian (trục tung) và thời gian (trục hoành). Tiến độ xiên được dùng chủ yếu cho
các dự án mà phương pháp sản xuất theo dây chuyền trên đó thể hiện một cách đầy đủ
về vị trí làm việc của các tổ đội, bước, nhịp của các dây chuyền.
Ưu điểm của sơ đồ xiên:
- Thể hiện được diễn biến công việc cả trong không gian và thời gian. Các mối liên hệ
giữa các công việc được diễn tả rất chi tiết trên từng đoạn.
- Rất thích hợp để thể hiện tổ chức xây dựng theo dây chuyền.
Nhược điểm của sơ đồ xiên:
- Nếu mối liên hệ giữa các công việc phức tạp thì tiến độ xiên sẽ rắc rối khó nhìn.
- Cứng nhắc và khó điều chỉnh.
Nếu khơng gian q rộng lớn, cơng việc trừu tượng, phối hợp thì khơng thể hiện được.

9


Hình 1.2. Sơ đồ xiên
c. Sơ đồ mạng [1]
- Thời điểm ra đời: Những năm 1956-1958 tại Mỹ
- Sơ đồ mạng coi dự án là một tập hợp các công tác có liên quan với nhau, được trình
diễn dưới dạng đồ thị, gồm các nút và các cung có định hướng.
Phân loại:
- Sơ đồ mạng theo phương pháp đường găng (CPM) lập trên giả thiết thời lượng của

các công tác là chính xác và khơng thay đổi trong q trình thực hiện.
- Sơ đồ mạng (PDM) được dùng để thể hiện các công tác song hành và lặp lại nhiều
lần.
- Sơ đồ mạng xác xuất (PERT) lập trên giả thiết thời lượng của các cơng tác chưa hồn
tồn xác định. Phương pháp này có thể được dùng để đánh giá rủi ro cho những dự án
không chắc chắn.
Ưu điểm sơ đồ mạng:
- Cho thấy mối quan hệ chặt chẽ về công nghệ và tổ chức giữa các công việc.
- Chỉ ra những công việc quan trọng, qui định đến thời hạn hồn thành cơng việc.

10


- Cho phép bao qt được q trình thi cơng những cơng trình phức tạp.
- Hạn chế việc bỏ sót cơng việc khi qui mơ cơng trình lớn.
- Có thể dự đoán được sự ảnh hưởng của tiến độ thực hiện từng công việc đến tiến độ
chung.
- Trong thời gian thi cơng, nếu tiến độ có trục trặc thì có thể tìm được nguyên nhân và
cách khắc phục.
- Giảm thời gian tính tốn do sử dụng máy tính vào việc lập, theo dõi và quản lý tiến
độ.
Nhược điểm sơ đồ mạng:
- Đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử dụng.
- Khi khối lượng công việc của dự án lớn, việc lập sơ đồ này khá phức tạp.

Hình 1.3. Sơ đồ mạng

11



d. Phần mềm BIM.
BIM là một phương pháp để tối ưu hóa thiết kế q trình thi cơng và vận hành của
cơng trình xây dựng. Về cơ bản BIM được hình thành bởi một mơ hình 3d trên máy
tính và có thể được nâng cấp bằng cách thêm thơng tin như thời gian, chi phí sử dụng
và kết quả là dự án sẽ tạo ra một tập hợp các mô hình BIM với thơng tin phong phú, có
thể được sử dụng trong suốt vòng đời dự án.
Bằng cách này các đối tác tham gia dự án có thể xem xét trước và đánh giá hiệu quả
của nó trước khi thực hiện.
Phát triển mạnh từ những năm 1990 của thế kỉ trước, BIM đã được một số quốc gia
như Anh, Mỹ, Singapore, Anh, Phần Lan, Na Uy v.v… tích cực tiếp cận và ứng dụng
vào các dự án thực tế.
Ưu điểm khi sử dụng BIM:
- Tăng khả năng phối hợp thông tin (tăng sự hợp tác giữa các bên có liên quan).
- Thiết kế dễ hình dung hơn.
- Tính linh hoạt.
- Cải thiện tính tốn chi phí.
Nhược điểm của BIM:
- Chi phí đào tạo và chi phí cho phần mềm: Để sử dụng BIM yêu cầu cần phải có sự
đào tạo cẩn thận. Việc sử dụng phần mềm hỗ trợ tạo lập mơ hình bao giờ cũng đi kèm
các chi phí như cấp phép, chi phí mua phần mềm và đào tạo. Một nhà thầu muốn áp
dụng BIM có thể cần phải nâng cấp hệ thống máy tính của mình để sử dụng hiệu quả
phần mềm BIM.
- Thêm nhiều việc phải tiến hành trước khi cơng trình được xây dựng: BIM đòi hỏi
phải nỗ lực nhiều hơn ở giai đoạn đầu của dự án. Khi BIM được sử dụng, đó sẽ không
hiệu quả nếu như nhà thầu chỉ đơn thuần gửi kế hoạch cơng việc của riêng mình và sau

12


đó tiến hành xây dựng. Điều tiên quyết là nhà thầu xây dựng phải làm việc với các nhà

thiết kế và các nhà thầu khác để tạo ra mơ hình hợp tác giữa các bên.
1.2. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Quản lý tiến độ thực hiện dự án là việc tiến hành các hoạt động quản lý sao cho dự án
kết thúc đúng thời hạn yêu cầu. Muốn thực hiện dự án một cách khoa học, đúng tiến
độ và đạt chất lượng cao địi hỏi phải biết chính xác:
- Dự án bao gồm những cơng việc gì và thứ tự thực hiện các cơng việc đó.
- Cần bao nhiêu thời gian và những nguồn lực nào để hoàn thành các cơng việc.
- Vào lúc nào có thể bắt đầu hoặc kết thúc công việc, nếu công việc bị kéo dài thì có
thể kéo dài bao nhiêu ngày mà vẫn bảo đảm hồn thành kế hoạch.
- Những cơng việc nào là trọng tâm, cần tập trung chỉ đạo. Sơ đồ mạng là một công cụ
đắc lực giúp các nhà quản lý thực hiện quản lý dự án.
Quản lý tiến độ thực hiện một dự án đầu tư xây dựng bao gồm:
- Lập kế hoạch quản lý tiến độ.
- Xác định các công việc.
- Sắp xếp thứ tự thực hiện các cơng việc.
- Dự tính nguồn lực thực hiện cơng việc.
- Dự tính thời hạn thực hiện cơng việc.
- Lập tiến độ.
- Kiểm soát tiến độ.
Ở Việt Nam quản lý tiến độ thi công xây dựng cho các dự án chịu sự điều chỉnh của
Luật Xây dựng năm 2014 (Luật Xây dựng số 50/2014/QH13):

13


- Người quyết định đầu tư quyết định thời gian, tiến độ thực hiện khi phê duyệt dự án.
Đối với cơng trình thuộc dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì tiến độ thi cơng
xây dựng khơng được vượt q thời gian thi cơng xây dựng cơng trình đã được người
quyết định đầu tư phê duyệt.
- Chủ đầu tư, nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình phải lập kế hoạch tiến độ, biện

pháp thi công xây dựng và quản lý thực hiện dự án theo tiến độ thi cơng xây dựng
được duyệt; Chủ đầu tư có trách nhiệm tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành
theo tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng.
- Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng,
phù hợp với các văn bản quy định thời gian dự án ở giai đoạn trước như tổng tiến độ
của dự án đã được phê duyệt, với khoảng thời gian lập tiến độ phù hợp với quy mô và
thời gian thi công dự án;
- Việc lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết là trách nhiệm của nhà thầu thi cơng xây
dựng cơng trình; tuy nhiên, chủ đầu tư, tư vấn giám sát và ngay cả nhà thầu thi cơng
xây dựng cùng các bên có liên quan đều có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi
cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây
dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài, nếu phải điều chỉnh tổng tiến độ của dự án phải có
ý kiến của người quyết định đầu tư.
Quản lý tiến độ thực hiện dự án là một trong những nội dung quan trọng nhất của quản
lý dự án đầu tư xây dựng. Nâng cao chất lượng công tác quản lý tiến độ thực hiện dự
án là một yêu cầu cấp thiết của các chủ đầu tư. Chất lượng công tác quản lý tiến độ
được thể hiện ở chất lượng của tiến độ đã lập và chất lượng của việc thực hiện dự án
theo tiến độ. Do vậy, hiểu rõ yêu cầu và các nhân tố ảnh hưởng đến các nội dung này
để đưa ra giải pháp giúp chủ đầu tư đảm bảo và nâng cao chất lượng công tác quản lý
tiến độ các dự án đầu tư xây dựng của mình. Kết quả của hoạt động này sẽ giúp nâng
cao khả năng đạt được mục tiêu về thời gian của các dự án, góp phần đảm bảo các dự
án đầu tư xây dựng được thực hiện thành công hoặc với hiệu quả cao nhất.

14


1.3. Tổng quan về công tác quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình
Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình là cụ thể hóa tồn bộ các hạng mục công việc
của dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn triển khai thực hiện dự án. Tiến
độ do tư vấn thiết kế xây dựng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật trên cơ sở thời hạn

xây dựng cơng trình do chủ đầu tư lựa chọn.
Trong tiến độ thi công, yếu tố quan trọng và bắt buộc đó là khoảng thời gian thực
thiện, sự tăng hay giảm thời gian của tiến độ phụ thuộc vào việc huy động thiết bị,
nhân lực, vật liệu… của nhà thầu. Bản chất của bản tiến độ thi công xây dựng là một
bản kế hoạch về mặt thời gian cho việc thi cơng xây dựng cơng trình, theo khối lượng
và hạng mục công việc đã ký kết trong hợp đồng xây lắp. Tiến độ là một chuỗi liên
kết các công việc theo một thứ tự mang tính bắt buộc và đặc thù của cơng tác xây
dựng cơng trình, cơng việc sau chỉ được thực hiện khi cơng việc trước đã hồn thành
với các biên bản xác nhận rõ ràng về kết quả công việc đã thực hiện, bất kỳ sự chậm
trễ nào trong tiến độ thi cơng đều có một tác động dây chuyền rất lớn, nó khơng chỉ
đơn thuần là một sự chậm trễ mà thực chất sự chậm trễ này sẽ tích lũy thành hiệu ứng
dây chuyền và rất dễ rơi vào tình trạng mất kiểm sốt.
Quản lý tiến độ thi công xây dựng là một trong những mục tiêu rất quan trọng trong
việc quản lý các dự án xây dựng cơng trình. Có vị trí quan trọng trong nội dung quản
lý dự án xây dựng là tiến độ, chất lượng và giá thành. Sự thành công của dự án được
chú ý nhất vẫn là việc đáp ứng đúng tiến độ, sự thành công này kéo theo rất nhiều các
lợi ích kinh tế khác cả trực tiếp lẫn gián tiếp. Lợi ích kinh tế trực tiếp chính là việc
giảm các chi phí đầu tư phát sinh, lợi ích kinh tế gián tiếp chính là việc sớm đưa dự
án vào vận hành khai thác sẽ mang lại những nguồn thu hồi vốn cho dự án và các sự
phát triển mang tính đồng bộ khác thúc đẩy giao thương và tăng trưởng kinh tế cả vi
mô lẫn vĩ mô. Do vậy, việc quản lý tiến độ cần phải được đặc biệt chú ý đối với các
chủ thể tham gia thực hiện dự án xây dựng cơng trình nhất là đối với các dự án xây
dựng cơng trình thủy lợi.

15


×