Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.9 KB, 92 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tên tôi là Cao Bình Minh - MHV CA120380, học viên lớp Cao học
12AQTKD1-TT - Khoá 2012A - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tôi xin cam
đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, tài liệu, kết quả trong luận
văn này là thực tế. Tôi xin chịu trách nhiệm mọi vấn đề liên quan về nội dung của
đề tài này.


LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới TS Trần Hồng Nguyên,
người thầy giáo và người hướng dẫn khoa học đã tận tình hướng dẫn, khích lệ và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy các cô giảng viên Viện Kinh tế và quản
lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã đào tạo hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình học tập nâng cao trình độ kiến thức về Quản trị kinh doanh đóng góp phần lớn
vào tư duy kiến thức cho tôi mang áp dụng sau này.
Cảm ơn các bạn học cùng lớp đã luôn giúp đỡ động viên tôi trong suốt quá
trình học tập và đóng góp những ý kiến quý báu cũng như cung cấp tài liệu nghiên
cứu xác đáng để tôi hoàn thành luận văn.
Xin được cảm ơn Ban Giám đốc Công ty Điện thoại Hà Nội 1, các bạn bè
đồng nghiệp tại khối phòng ban chức năng của Công ty đặc biệt là các đồng nghiệp
tại Phòng Đầu tư XDCB, Phòng Kế hoạch, Ban quản lý các dự án đã cung cấp tài
liệu và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên
khích lệ và giúp đỡ tôi sưu tầm tài liệu cũng như tạo điều kiện cho tôi có nhiều thời
gian để nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Kính chúc các thầy cô, các bạn đồng nghiệp, các bạn cùng lớp, cùng khóa và
gia đình lời chúc sức khỏe, chúc thành công và hạnh phúc./.



MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................................7
HÌNH...................................................................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN..............................................................................................3
1.1 ĐẦU TƯ........................................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm đầu tư......................................................................................................3
1.1.2 Các hình thức đầu tư................................................................................................3
1.2 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN...................................................................4
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................4
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng............................................................................4
1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN................................................6
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản................................................6
1.3.2 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư......................................................6
1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...........................................7
1.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.....................................................................................7
1.3.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư...................................................................................9
1.3.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư....................................................................................12
1.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng............14
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án.............................................17
1.3.5.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài........................................................................17
1.3.5.2 Các yếu tố môi trường bên trong........................................................................17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG...........................................20
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..............................................20
TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1.....................................................................20



2.1 HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN
THOẠI HÀ NỘI 1............................................................................................................20
2.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty Điện thoại Hà Nội 120
2.1.2 Mô hình, cơ cấu tổ chức của Công ty Điện thoại Hà Nội 1.................................22
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD CƠ BẢN
TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1.....................................................................29
2.2.1 Quy trình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện thoại Hà
Nội 1...................................................................................................................................29
2.2.2 Tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện thoại Hà
Nội 1...................................................................................................................................33
2.2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
Điện thoại Hà Nội 1 theo các tiêu chí.............................................................................40
2.2.3.1 Chỉ tiêu tiến độ thi công......................................................................................41
2.2.3.2 Chỉ tiêu chi phí đầu tư xây dựng công trình.....................................................43
2.2.3.3 Chỉ tiêu chất lượng công trình............................................................................47
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QLDA................52
2.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài...........................................................................52
2.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong...........................................................................53
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN...................................................55
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..............................................55
TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1.....................................................................55
3.1 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020.....55
3.1.1 Cơ sở pháp lý để xác định nhu cầu viễn thông và CNTT trên khu vực Công ty
Điện thoại Hà Nội 1 quản lý............................................................................................56
3.1.2 Dự báo nhu cầu viễn thông và CNTT đến năm 2020 trên khu vực Công ty Điện
thoại Hà Nội 1 quản lý.....................................................................................................56
3.2. KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ VỐN ĐẦU TƯ 2012 ĐẾN 2015......61

3.3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1........................................................61
3.3.1 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập thiết kế, thẩm định phê duyệt thiết
kế, dự toán........................................................................................................................61


3.3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................61
3.3.1.2 Nội dung giải pháp...............................................................................................62
3.3.1.3 Kết quả kỳ vọng...................................................................................................64
3.3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu, mua sắm vật tư thiết
bị, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng..........................................................64
3.3.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp:......................................................................................64
3.3.2.2 Nội dung giải pháp...............................................................................................65
3.3.2.3. Kết quả kỳ vọng:.................................................................................................69
3.3.3 Các giải pháp cho giai đoạn giám sát thi công, quản lý tiến độ và lập biện pháp
thi công xây lắp, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng...........................69
3.3.3.1.Cơ sở đề xuất giải pháp:......................................................................................69
3.3.3.2. Nội dung giải pháp:.............................................................................................69
3.3.3.3. Kết quả kỳ vọng:.................................................................................................71
3.3.4 Các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1.71
3.3.4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................71
3.3.4.2 Nội dung giải pháp...............................................................................................72
3.3.4.3 Kết quả kỳ vọng...................................................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................79
PHỤ LỤC..........................................................................................................................80
Phụ lục 01: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình............................................80
Phụ lục 02: Môi trường pháp lý liên quan đến đầu tư xây dựng................................82


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1

Ký hiệu viết tắt
VNPT

Tên đầy đủ
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam


2

VNPT Hà Nội

Viễn thông Hà Nội

3

QLDA

Quản lý dự án

4

BQLDA

Ban quản lý dự án

5


ĐTXDCB

Đầu tư Xây dựng cơ bản

6

Tổ CGGVĐT

Tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu

7

VT-CNTT

Viễn thông và công nghệ thông tin

8

IBD

Trạm thông tin di động trong các tòa nhà

9

BTS

Trạm thông tin di động trên nóc nhà dân, mặt đất



DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................2
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................................7
HÌNH...................................................................................................................................9
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN..............................................................................................3
1.1 ĐẦU TƯ........................................................................................................................3
1.1.1 Khái niệm đầu tư......................................................................................................3
1.1.2 Các hình thức đầu tư................................................................................................3
1.2 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN...................................................................4
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản..............................................................4
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng............................................................................4
1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN................................................6
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản................................................6
1.3.2 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư......................................................6
1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình...........................................7
1.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.....................................................................................7
1.3.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư...................................................................................9
1.3.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư....................................................................................12
1.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng............14
1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý dự án.............................................17
1.3.5.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài........................................................................17
1.3.5.2 Các yếu tố môi trường bên trong........................................................................17
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................19
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG...........................................20
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..............................................20
TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1.....................................................................20



2.1 HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN
THOẠI HÀ NỘI 1............................................................................................................20
2.1.1 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty Điện thoại Hà Nội 120
2.1.2 Mô hình, cơ cấu tổ chức của Công ty Điện thoại Hà Nội 1.................................22
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD CƠ BẢN
TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1.....................................................................29
2.2.1 Quy trình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện thoại Hà
Nội 1...................................................................................................................................29
2.2.2 Tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện thoại Hà
Nội 1...................................................................................................................................33
2.2.3 Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty
Điện thoại Hà Nội 1 theo các tiêu chí.............................................................................40
2.2.3.1 Chỉ tiêu tiến độ thi công......................................................................................41
2.2.3.2 Chỉ tiêu chi phí đầu tư xây dựng công trình.....................................................43
2.2.3.3 Chỉ tiêu chất lượng công trình............................................................................47
2.3. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QLDA................52
2.3.1 Các yếu tố môi trường bên ngoài...........................................................................52
2.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong...........................................................................53
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..................................................................................................54
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN...................................................55
CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG..............................................55
TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1.....................................................................55
3.1 QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2020.....55
3.1.1 Cơ sở pháp lý để xác định nhu cầu viễn thông và CNTT trên khu vực Công ty
Điện thoại Hà Nội 1 quản lý............................................................................................56
3.1.2 Dự báo nhu cầu viễn thông và CNTT đến năm 2020 trên khu vực Công ty Điện
thoại Hà Nội 1 quản lý.....................................................................................................56
3.2. KHỐI LƯỢNG XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ VỐN ĐẦU TƯ 2012 ĐẾN 2015......61

3.3 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI CÔNG TY ĐIỆN THOẠI HÀ NỘI 1........................................................61
3.3.1 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập thiết kế, thẩm định phê duyệt thiết
kế, dự toán........................................................................................................................61


3.3.1.1 Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................61
3.3.1.2 Nội dung giải pháp...............................................................................................62
3.3.1.3 Kết quả kỳ vọng...................................................................................................64
3.3.2 Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức đấu thầu, mua sắm vật tư thiết
bị, phê duyệt kết quả đấu thầu, ký kết hợp đồng..........................................................64
3.3.2.1 Cơ sở đề xuất giải pháp:......................................................................................64
3.3.2.2 Nội dung giải pháp...............................................................................................65
3.3.2.3. Kết quả kỳ vọng:.................................................................................................69
3.3.3 Các giải pháp cho giai đoạn giám sát thi công, quản lý tiến độ và lập biện pháp
thi công xây lắp, nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng...........................69
3.3.3.1.Cơ sở đề xuất giải pháp:......................................................................................69
3.3.3.2. Nội dung giải pháp:.............................................................................................69
3.3.3.3. Kết quả kỳ vọng:.................................................................................................71
3.3.4 Các giải pháp nâng cao chất lượng nhân lực tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1.71
3.3.4.1 Cơ sở đề xuất giải pháp.......................................................................................71
3.3.4.2 Nội dung giải pháp...............................................................................................72
3.3.4.3 Kết quả kỳ vọng...................................................................................................76
TÓM TẮT CHƯƠNG 3..................................................................................................77
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................79
PHỤ LỤC..........................................................................................................................80
Phụ lục 01: Phân loại dự án đầu tư xây dựng công trình............................................80
Phụ lục 02: Môi trường pháp lý liên quan đến đầu tư xây dựng................................82


Bảng 3.2:

Nhu cầu bổ sung tối thiểu nhân sự làm công tác QLDA.................72

HÌNH
Hình 2.1:

Mô hình quản lý, cơ cấu tổ chức Công ty Điện thoại Hà Nội 1 Error:
Reference source not found


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bưu chính - Viễn thông là một ngành kinh tế kỹ thuật mũi nhọn, có vai trò
quan trọng trong nền kinh tế. Trong suốt quá trình hình thành và phát triển của
mình, ngành Bưu chính - Viễn thông đã luôn cố gắng hoàn thành một cách có hiệu
quả nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội đã được Đảng và Nhà nước giao phó, đóng
góp xứng đáng vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và giải phóng đất nước trước đây
cũng như công cuộc đổi mới xây dựng đất nước, thực hiện công nghiệp hóa, hiện
đại hóa ngày nay. Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam nói chung và Công
ty Điện thoại Hà Nội 1 nói riêng đã phải cố gắng rất nhiều để thích nghi và tồn tại
trong thời kỳ mới.
Cùng với quá trình xây dựng và trưởng thành của VNPT, Công ty Điện thoại
Hà Nội 1 đã luôn phát triển và không ngừng lớn mạnh đi lên theo đúng định hướng
của Đảng và Nhà nước.
Trong những năm vừa qua, công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại Công ty Điện
thoại Hà Nội 1 đã có nhiều tiến bộ rõ rệt. Các văn bản quy phạm về quản lý đầu tư
xây dựng, đấu thầu đã được hoàn thiện hơn, tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều khó
khăn và thách thức. Xem xét những kết quả đã đạt được, những điều còn vướng
mắc, tồn tại và hạn chế, tìm ra nguyên nhân để từ đó đề xuất phương hướng và giải

pháp điều chỉnh là nội dung cơ bản của đề tài “Phân tích và đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện
thoại Hà Nội 1”
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về đầu tư xây dựng cơ bản, về phương diện lý
luận và trên cơ sở đó phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1 và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1.

1


3. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong đề tài: Phân tích trên các số liệu thống
kê, so sánh các chỉ tiêu kỹ thuật của nghành Viễn Thông, phân tích hệ thống để tìm
nguyên nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Công ty Điện thoại Hà Nội 1.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, nội dung chính của luận
văn gồm 3 chương.
Tên đề tài: “Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1”
Bố cục: Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản
Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây

dựng tại Công ty Điện thoại Hà Nội 1
Trong quá trình thực hiện đề tài, mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng khả năng
nghiên cứu của bản thân còn hạn chế, thông tin và tài liệu còn giới hạn nên luận văn
không tránh khỏi những thiếu sót cần tiếp tục được nghiên cứu trao đổi. Do vậy tác
giả rất mong có sự chỉ bảo, hướng dẫn, đóng góp của thầy cô và những người quan
tâm để đề tài được hoàn thiện.
Tác giả xin được bầy tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý
- Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, trong đó đặc biệt cảm ơn TS. Trần Hồng
Nguyên giảng viên Trường Đại học Điện Lực đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ hoàn
thành luận văn này.

2


CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1 ĐẦU TƯ
1.1.1 Khái niệm đầu tư
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực trong thời gian dài để thu lợi ích
kinh tế và lợi ích xã hội.
1.1.2 Các hình thức đầu tư
a. Phân loại theo đầu tư gián tiếp và đầu tư trực tiếp
- Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn không trực tiếp
tham gia quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư.
- Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư trong đó người bỏ vốn trực tiếp tham gia
quản lý, điều hành quá trình thực hiện và vận hành kết quả đầu tư. Đầu tư trực tiếp
bao gồm đầu tư dịch chuyển và đầu tư phát triển.
b. Phân loại theo nguồn vốn đầu tư
Nguồn vốn đầu của một đất nước được hình thành từ 2 nguồn cơ bản đó là
nguồn vốn đầu tư trong nước và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

- Nguồn vốn huy động trong nước
Nguồn vốn trong nước được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các nguồn
lực đưa vào vòng chu chuyển của nền kinh tế. Nó không chỉ bao gồm tiền vốn biểu
hiện bằng tài sản hiện vật như máy móc, vật tư, lao động, đất đai, tài nguyên... mà
nó còn bao gồm cả những giá trị tài sản vô hình như vị trí địa lý, thành tựu khoa học
công nghệ, bản quyền phát minh sáng chế.
Vốn đầu tư trong nước được hình thành từ các nguồn sau đây:
+ Vốn tích lũy từ ngân sách.
+ Vốn tích lũy của các doanh nghiệp.
+ Vốn tiết kiệm của dân cư.
- Nguồn vốn huy động nước ngoài

3


Bao gồm vốn đầu tư gián tiếp và vốn đầu tư trực tiếp
Vốn đầu tư gián tiếp là vốn của chính phủ, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi
chính phủ được thực hiện dưới các hình thức khác nhau là viện trợ hoàn lại, viện trợ
không hoàn lại, cho vay ưu đãi với thời hạn dài và lãi suất thấp, kể cả vay theo hình
thức thông thường. Một hình thức đầu tư gián tiếp tồn tài dưới loại hình ODA - viện
trợ phát triển chính thức của các nước công nghiệp phát triển. Vốn đầu tư gián tiếp
thường lớn cho nên có tác dụng mạnh và nhanh đối với việc giải quyết dứt điểm các
như cầu phát triển kinh tế, xã hội của nước nhận đầu tư.
Vốn đầu tư trực tiếp (FDI) là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài
đầu tư sang nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản lý quá trình sử dụng
và thu hồi số vốn bỏ ra. Vốn này thường không đủ lớn để giải quyết dứt điểm từng
vấn đề KT-XH của nước nhận đầu tư, tuy nhiên với số vốn đầu tư trực tiếp, nước
nhận đầu tư không phải lo trả nợ, lại có thể dễ dàng có được công nghệ, kể cả công
nghệ bị cấm xuất theo con đường ngoại thương; học tập được kinh nghiệm quản lý,
tác phong làm việc theo lối công nghiệp của nước ngoài, gián tiếp có chỗ đứng trên

thị trường thế giới.
1.2 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.2.1 Khái niệm dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Dự án đầu tư: Dự án là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hay cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số
lượng, cải tiến hay nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một
khoảng thời gian xác định.
Dự án đầu tư là đầu tư và xây dựng mới, hoặc cải tảo, sửa chữa, nâng cấp các
dự án đã đầu tư xây dựng; là đầu tư để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc,
không cần lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa học mới...
1.2.2 Phân loại dự án đầu tư xây dựng
Các dự án đầu tư xây dựng công trình được phân loại như sau
- Phân loại theo quy mô tính chất
- Phân loại theo nguồn vốn đầu tư

4


- Phân loại theo chủ thể quản lý
a. Phân loại theo quy mô và tính chất
Theo Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình thì các dự án đầu tư được phân loại như sau: dự
án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và cho phép đầu tư, các dự án còn lại
được phân thành 3 nhóm A, B, C.
(chi tiết như Phụ lục 01 kèm theo)
b.Phân loại theo chủ thể quản lý
Tùy theo nguồn vốn sử dụng, nhà nước quy định chủ thể quản lý như sau:
- Đối với các dự án sử dụng vốn nNân sách nhà nước kể cả các dự án thành
phần, Nhà nước quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây dựng từ việc xác định chủ
trương đầu tư, lập dự án, quyết định đầu tư, lập thiết kế, dự toán, lựa chọn nhà thầu,

thi công xây dựng đến khi nghiệm thu, bàn giao và đưa công trình vào khai thác sử
dụng. Người quyết định đầu tư có trách nhiệm bố trí đủ vốn theo tiến độ thực hiện
dự án, nhưng không quá 3 năm đối với dự án nhóm C, không quá 5 năm đối với dự
án nhóm B.
- Đối với dự án của doanh nghiệp sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước và vốn đầu tư phát triển của doanh
nghiệp Nhà nước thì Nhà nước chỉ quản lý về chủ trương và quy mô đầu tư. Doanh
nghiệp có dự án tự chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và quản lý dự án theo các
quy định của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Đối với các dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân, chủ đầu tư tự
quyết định hình thức và nội dung quản lý dự án.
- Đối với các dự án sử dụng vốn hỗn hợp nhiều nguồn vốn khác nhau thì các
bên góp vốn thỏa thuận về phương thức quản lý hoặc quản lý theo qui định đối với
nguồn vốn có tỷ lệ % lớn nhất trong quản lý đầu tư.

5


1.3 QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.3.1 Khái niệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản
Quản lý dự án: là quá trình lập kế hoạch, điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thành đúng
thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định về
kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, dịch vụ bằng những phương pháp và dịch vụ tốt
nhất cho phép.
Quản lý dự án đầu tư xây dựng: là điều khiển một kế hoạch xây dựng công
trình đã được hoạch định trước và những phát sinh xảy ra trong một hệ thống bị
ràng buộc bởi các yêu cầu về pháp luật, về tổ chức, về con người, về tài nguyên
nhằm đạt được các mục tiêu về chất lượng, thời gian, giá thành, an toàn lao động và

môi trường.
Trình tự công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng: Bao gồm 3 giai đoạn.
- Chuẩn bị đầu tư;
- Thực hiện đầu tư;
- Kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng.
1.3.2 Các hình thức quản lý thực hiện dự án đầu tư
Tùy theo quy mô, tính chất của dự án và năng lực của mình, chủ đầu tư có thể
chọn một trong những hình thức quản lý thực hiên dự án:
- Hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án: Hình thức này
thường được áp dụng cho các dự án quy mô nhỏ, đơn giản về kĩ thuật và gần với
chuyên môn của chủ dự án, đồng thời chủ dự án có đủ năng lực chuyên môn kĩ
năng và kinh nghiệm quản lý dự án. Để quản lý, chủ đầu tư được lập và sử dụng bộ
máy có năng lực chuyên môn của mình mà không cần lập Ban quản lý dự án.
- Hình thức chủ nhiệm điều hành dự án: là mô hình tổ chức trong đó chủ
đầu tư giao cho ban quản lý điều hành dự án chuyên ngành làm chủ nhiệm điều
hành hoặc thuê tổ chức có năng lực chuyên môn để điều hành dự án. Chủ nhiệm
điều hành dự án là một phần độc lập chịu trách nhiệm với toàn bộ quá trình thực
hiện dự án.

6


- Hình thức chìa khóa trao tay: Nhà quản lý là đại diện toàn quyền của chủ đầu
tư – chủ dự án. Hình thức chìa khóa trao tay được áp dụng khi chủ đầu tư được
phép tổ chức đấu thầu để lựa chọn nhà thầu thực hiện tổng thầu toàn bộ dự án từ
khảo sát thiết kế đến mua bán vật tư, thiết bị, xây lắp cho đến khi bàn giao công
trình đưa vào khai thác, sử dụng.
- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, khi áp dụng hình thức
chìa khóa trao tay chỉ thực hiện đối với cá dự án nhóm C, các trường hợp khác phải

được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
1.3.3. Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
1.3.3.1 Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Là giai đoạn mà chi phí có tỷ trọng không lớn so với tổng mức đầu tư của cả
dự án hay công trình, nhưng là một giai đoạn có ý nghĩa vô cùng quan trọng, nó
quyết định đến nội dung, mục đích, yêu cầu của quá trình đầu tư và xây dựng.
Công tác chuẩn bị đầu tư bao gồm:
- Lập báo cáo đầu tư xây dựng;
- Lập dự án đầu tư xây dựng.
a. Lập báo cáo đầu tư xây dựng
Lập báo cáo đầu tư xây dựng là công việc khởi đầu của quá trình quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình, báo cáo đầu tư xây dựng công trình bao gồm các nội
dung sau:
- Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng công trình, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
- Dự kiến quy mô đầu tư: Công suất, diện tích xây dựng, các hạng mục công
trình bao gồm công trình chính, công trình phụ trợ và các công trình liên quan khác,
dự kiến về đại điểm xây dựng công trình và nhu cầu sử dụng đất.
- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật, các điều kiện cung cấp vật
tư thiết bị, nguyên liệu, năng lượng, dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, phương án giải phóng
mặt bằng, tái định cư nếu có; các ảnh hưởng của dự án đối với môi trường, sinh
thái, phòng chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng.

7


- Hình thức đầu tư, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, thời hạn thực hiện dự án,
phương án huy động vốn theo tiến độ và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
b.Lập dự án đầu tư xây dựng
Lập dự án đầu tư là bước tiếp theo của giai đoạn chuẩn bị đầu tư, đây là bước
nghiên cứu toàn diện và chi tiết các yếu tố của dự án.

Lập dự án đầu tư bao gồm 2 nội dung chủ yếu: phần thuyết minh và thiết kế
cơ sở.
* Phần thuyết minh của dự án:
- Nêu sự cần thiết và mục tiêu đầu tư, địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất.
- Mô tả quy mô và diện tích xây dựng công trình, phân tích lựa chọn phương
án kỹ thuật, công nghệ, công suất.
- Đưa ra các giải pháp thực hiện.
- Đánh giá các tác động môi trường, các giải pháp phòng chống cháy nổ, các
yêu cầu về an ninh quốc phòng.
- Tổng mức đầu tư của dự án, khả năng thu xếp vốn, nguồn vốn và khả năng
cấp vốn theo tiến độ, phương án hoàn trả vốn với dứ án có yêu cầu thu hồi vốn, các
chỉ tiêu tài chính và phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội của dự án.
* Phần thiết kế cơ sở của dự án
- Tóm tắt nhiệm vụ thiết kế, giới thiệu tóm tắt mối liên hệ của công trình với
quy hoạch xây dựng tại khu vực, các số liệu và điều kiện tự nhiên, tải trọng và tác
động, danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Thuyết minh công nghệ: giới thiệu tóm tắt phương án công nghệ và sơ đồ
công nghệ, danh mục thiết bị công nghệ với các thông số kỹ thuật chủ yếu liên quan
đến thiết kế xây dựng.
- Thuyết minh xây dựng.
-Phần kỹ thuật.
- Giới thiệu tóm tắt phương án phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Dự tính khối lượng các công tác xây dựng, thiết bị để lập tổng mức đầu tư và
thời gian xây dựng công trình.

8


1.3.3.2 Giai đoạn thực hiện đầu tư
Đây là giai đoạn quan trọng nhất liên quan đến hiệu quả dự án, vì vậy khi đánh

giá công tác quản lý dự án ở giai đoạn này người ta thường sử dụng chỉ tiêu thời
gian và chi phí để đánh giá.
Giai đoạn thực hiện đầu tư là giai đoạn mà chi phí có tỷ trọng rất lớn so với
tổng mức vốn đầu tư của dự án, là giai đoạn quyết định việc thực hiện nội dung,
mục đích của dự án đầu tư. Quản lý tốt giai đoạn này sẽ góp phần tiết kiệm được chi
phí, chống lãng phí và thất thoát trong xây dựng đồng thời quyết định đến chất
lượng, hiệu quả của dự án hoặc công trình đưa vào khai thác sử dụng.
Nội dung của giai đoạn thực hiện dự án đầu tư bao gồm:
- Tổ chức đền bù giải phóng mặt bằng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Tuyển chọn tư vấn khảo sát, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất lượng công trình.
- Thẩm định thiết kế, tổng dự toán công trình.
- Lựa chọn nhà thầu để thực hiện dự án.
- Ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện dự án.
- Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình.
a.Khảo sát, thiết kế, lập dự toán xây dựng công trình
Công tác khảo sát, thiết kế kỹ thuật thi công và lập tổng dự toán công trình là
khâu có yếu tố quyết định đến chất lượng và hiệu quả của dự án, nếu không thực
hiện tốt ngay từ khâu này sẽ dẫn đến dự án có nhiều phát sinh trong quá trình thi
công, thậm chí phải thiết kế lại và thiết kế điều chỉnh gây lãng phí thời gian, tăng
nguy cơ chậm tiến độ hoàn thành dự án.
Thiết kế xây dựng phải tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và phải được thể hiện trên bản vẽ theo quy
định. Thiết kế phải thể hiện được các khối lượng công tác xây dựng chủ yếu để làm
cơ sở xác định chi phí xây dựng công trình.
Tài liệu thiết kế được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh, các bản
vẽ thiết kế, dự toán xây dựng công trình; biên bản nghiệm thu thiết kế, khảo sát, báo
cáo thẩm tra thiết kế, thẩm tra dự toán.

9



b.Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình
Công tác thẩm định thiết kế, dự toán và tổng dự toán là một bước quan trọng
giúp cho dự án đạt được hiệu quả.
- Thẩm định bản vẽ thiết kế:
+ Phải tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
+ Phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt.
- Thẩm định dự toán:
+ Kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự toán;
+ Tính đúng đắn của việc áp dụng các chi phí, định mức đơn giá, các chế độ
chính sách điều chỉnh có liên quan.
c. Các hình thức lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình
* Chỉ định thầu:
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu để thương thảo và ký kết hợp đồng. Hình thức này được áp dụng trong các
trường hợp sau:
- Trường hợp công việc cần khắc phục ngay do thiên tai, địch họa, sự cố thì
chủ dự án được phép chỉ định ngay đơn vị có đủ năng lực để thực hiện công việc
kịp thời. Trong thời gian 10 ngày kể từ khi có quyết định chỉ định thầu, chủ dự án
phải báo cáo người có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt về
nội dung chỉ định thầu.
- Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật an ninh, bí mật quốc gia
do Chính phủ quyết định.
- Gói thầu dịch vụ tư vấn có giá gói thầu không quá 3 tỷ đồng, gói thầu mua
sắm hàng hóa có giá gói thầu không quá 2 tỷ đồng, gói thầu xây lắp, gói thầu lựa
chọn tổng thầu xây dựng (trừ gói thầu lựa chọn tổng thầu thiết kế) có giá gói thầu
không quá 5 tỷ đồng.
* Đấu thầu hạn chế:
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời 1 số nhà thầu
(tối thiểu là 5) có đủ kinh nghiệm và năng lực tham dự. Trong trường hợp có ít hơn


10


5 nhà thầu tham dự thì bên mời thầu phải báo cáo chủ dự án trình người có thẩm
quyển xem xét quyết định. Chủ đầu tư quyết định danh sách nhà thầu tham dự trên
cơ sở đánh giá của bên mời thầu về kinh nghiệm và năng lực các nhà thầu song phải
đảm bảo khách quan công bằng và đúng đối tượng. Hình thức này chỉ được xem xét
khi có 1 trong các điều kiện sau:
- Chỉ có một số nhà thầu đủ khả năng đáp ứng được gói thầu.
- Do nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn chế.
- Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có lợi thế.
* Đấu thầu rộng rãi:
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham
gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên
các phương tiện thông tin đại chúng hoặc thông báo trên tờ thông tin về đấu thầu và
trang web về đấu thầu của Nhà nước và của Bộ, Ngành địa phương tối thiểu trong
10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Hồ sơ mời thầu sẽ không được nêu bất
cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của các Nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế
cho 1 số nhà thầu gây sự cạnh tranh không bình đẳng.
Nhà thầu trúng thầu là nhà thầu được đánh giá đạt yêu cầu về kỹ thuật theo
quy định có giá dự thầu hợp lý và đem lại hiệu quả cao nhất cho dự án.
c.Công tác thương thảo, ký kết hợp đồng
Thương thảo và ký kết hợp đồng xây dựng là 1 việc vô cùng quan trọng vì
trong hồ sơ mời thầu cũng như hồ sơ dự thầu không chứa đựng đầy đủ các thông tin
cũng như không giải đáp hết mọi thắc mắc từ 2 phía. Do đó, biên bản thương thảo
hợp đồng là tài liệu khẳng định, bổ sung 1 số điều kiện ràng buộc giữa chủ đầu tư
và nhà thầu, làm căn cứ đưa vào các điều khoản trong hợp đồng.
Sau khi có quyết định trúng thầu, Chủ đầu tư sẽ gửi giấy mời cho đơn vị trúng
thầu đến thương thảo hợp đồng. Chủ đầu tư làm hợp đồng theo mẫu của Nghị định

48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây
dựng và thông tư số 08/2010/TT-BXD ngày 29/7/2010 về hướng dẫn phương pháp
điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng.

11


Trong trường hợp việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng không thành, thì chủ
đầu tư phải báo cáo người có thẩm quyền, cấp có thẩm quyển xem xét việc lựa chọn
Nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Trường hợp các nhà thầu xếp hàng tiếp theo không đủ
điều kiện để thực hiện hợp đồng thì cung phải báo cáo cho người có thẩm quyền
quyết định (thường là tổ chức đấu thầu lại).
Như vậy, chất lượng và tiến độ của công việc thực hiện gói thầu phụ thuộc rất
lớn vào tính hợp lý của hợp đồng xây dựng. Các điều khoản ghi trong hợp đồng là
sự ràng buộc chặt chẽ về mặt pháp lý để các bên làm căn cứ để thực hiện cũng như
trong thanh toán và quyết toán công trình.
d. Công tác giám sát thi công xây dựng
Chất lượng thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị của công trình xây dựng phụ
thuộc rất nhiều và công việc giám sát xây dựng. Đây là khâu quan trọng trong công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình. Chính vì vậy, Luật xây dựng quy định
mọi công trình xây dựng trong quá trình thi công đều phải thực hiện chế độ giám
sát. Việc thực hiện giám sát thi công xây dựng phải thực hiện thường xuyên, liên
tục trên công trường, theo dõi, kiểm tra về chất lượng, khối lượng, tiến độ an toàn
lao động và vệ sinh môi trường.
Việc giám sát thi công xây dựng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Phải được thực hiện ngay từ khi khởi công xây dựng công trình.
- Thực hiện thường xuyên, liên tục trong quá trình thi công.
- Việc kiểm tra phải căn cứ vào hồ sơ thiết kế được duyệt, hồ sơ trúng thầu của
nhà thầu, các tiêu chuẩn xây dựng.
- Chủ đầu tư của dự án có thể trực tiếp tổ chức giám sát nếu có đủ năng lực

hoặc thuê giám sát thi công để giám sát thi công xây dựng công trình (nếu Chủ đầu
tư tự thực hiện dự án thì chủ đầu tư phải lựa chọn một nhà thầu tư vấn giám sát độc
lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính theo quy định của pháp luật).
1.3.3.3 Giai đoạn kết thúc đầu tư
Là giai đoạn cuối cùng của quá trình thực hiện đầu tư và xây dựng. Nó là 1
giai đoạn hoàn chỉnh “lý lịch” của dự án đã được đầu tư bao gồm các công việc:

12


Nội dung công việc phải thực hiện khi kết thúc xây dựng bao gồm:
- Nghiệm thu bàn giao công trình, vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng
công trình; bảo hành công trình.
- Quyết toán vốn đầu tư công trình.
a. Công tác tổ chức nghiệm thu
Khi hoàn thành hạng mục công việc, giai đoạn xây lắp, hoàn thành công trình
đưa vào sử dụng thì nhà thầu phải tiến hành nghiệm thu nội bộ và báo cáo cho cán
bộ giám sát và chủ đầu tư tiến hành nghiệm thu.
Đối với các vấn đề, công việc thay đổi so với thiết kế thì phải làm biên bản
kiểm tra hiện trường được sự đồng ý của tư vấn thiết kế, chủ đầu tư, tư vấn giám sát
và nhà thầu thi công.
Sau khi kiểm tra, nếu các công việc xây dựng, hạng mục công việc đã hoàn
thành, có chất lượng đạt yêu cầu, phù hợp với tiêu chuẩn thì các bên tiến hành lập
biên bản nghiệm thu. Biên bản nghiệm thu là căn cứ pháp lý để chủ đầu tư thanh
toán cho nhà thầu.
b.Công tác thanh quyết toán công trình
* Thanh toán khối lượng hoàn thành
Trong hoạt động xây dựng, do tính chất công trình thường thi công trong thời
gian dài, khối lượng thi công lớn. Do đó, để đảm bảo tiến độ giải ngân cũng như
nhu cầu vốn cho nhà thầu thi công, Luật xây dựng quy định, cho phép thanh toán

theo khối lượng hoàn thành công việc bao gồm:
- Khối lượng có trong thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khối lượng có đơn giá trong đơn giá trúng thầu.
- Khối lượng được tư vấn giám sát, chủ đầu tư nghiệm thu.
* Quyết toán vốn đầu tư
Quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành là báo cáo tài chính do chủ đầu tư lập
để báo cáo cơ quan có thẩm quyển phê duyệt. Báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án
hoàn thành phản ánh toàn bộ chi phí hợp lệ đã thực hiện trong quá trình thực hiện
dự án. Chi phí hợp lệ là chi phí được thực hiện đúng với hồ sơ thiết kế, dự toán

13


được phê duyệt, đảm bảo đúng định mức đơn giá, chế độ tài chính kế toán, hợp
đồng kinh tế đã ký kết và những quy định khác của nhà nước có liên quan. Vốn đầu
tư quyết toán phải nằm trong kế hoạch vốn của dự án được phê duyệt và phê duyệt
bổ sung (nếu có)
1.3.4. Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
Công tác quản lý dự án kéo dài từ khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư cho
tới khi kết thúc dự án nên vấn đề đánh giá công tác này rất khó khăn, thông thường
người ta sử dụng ba chỉ tiêu sau để nghiên cứu đánh giá công tác quản lý dự án:
- Chỉ tiêu về tiến độ thực hiện dự án.
- Chỉ tiêu về chi phí dự án.
- Chỉ tiêu về chất lượng dự án.
a.Chỉ tiêu về tiến độ thực hiện dự án
Quản lý thời gian và tiến độ dự án là quá trình quản lý bao gồm việc thiết lập
mạng công việc, xác định thời gian thực hiện các công việc dự án trên cơ sở các
nguồn lựa cho phép và những yêu cầu về chất lượng đã định.
Công trình trước khi triển khai phải được lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ
thi công xây dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ dự án được phê duyệt.

Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì
tiến độ xây dựng công trình phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây
dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp với các công việc cần thực hiện nhưng phải đảm
bảo phù hợp tổng tiến độ của dự án.
Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên
quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều
chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở 1 số giai đoạn bị kéo dài
nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
Trường hợp xét thầu tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo
cáo người quyết định đầu tư để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của
dự án.

14


b.Chỉ tiêu về chi phí của dự án
Các công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước đều phải lập đầy đủ các tài
liệu dự toán xác định chi phí cần thiết của công trình.
Trong quá trình thực hiện chủ đầu tư, tổ chức tư vấn phải căn cứ vào những
quy định quản lý chi phí xây dựng của nhà nước để lập và trình người có thẩm
quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán hạng mục công trình làm căn cứ để tổ chức
đấu thầu xây lắp và chi phí quản lý sau đấu thầu.
Chi phí xây dựng thông qua việc ban hành chế độ chính sách của nhà nước,
căn cứ các nguyên tắc và phương pháp lập đơn giá, dự toán, các định mức kinh tế
kỹ thuật, định mức chi phí đầu tư và xây dựng, suất vốn đầu tư để xác định tổng
mức đầu tư cho dự án, tổng dự toán, dự toán công trình.
Một dự án hoàn thành đúng tiến độ kế hoạch sẽ hiệu quả hơn nếu tổng chỉ phí
thực hiện dự án cũng đúng bằng chi phí dự toán. Tổng chi phí của dự án bao gồm:

Chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và những khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng.
Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí nhân công sản xuất, chi phí nguyên vật
liệu và những khoản chi phí khác trực tiếp liên quan đến công việc dự án. Chi
phí gián tiếp gồm chi phí quản lý, khấu hao thiết bị, những khoản chi phí cố
định và biến đổi khác mà có thể giảm được nếu thời gian thực hiện dự án được
rút ngắn.
Thời gian thực hiện càng rút ngắn, chi phí gián tiếp càng ít. Khoản tiền phạt có
thể phát sinh nếu dự án kéo dài quá ngày kết thúc xác định. Ngược lại, trong 1 số
trường hợp, nhà thầu sẽ được thưởng do hoàn thành trước thời hạn. Thưởng hay
phạt đều phải ghi trong hợp đồng. Tóm lại, để thực hiện mục tiêu quản lý dự án,
người ta có thể đẩy nhanh tiến trình thực hiện 1 số công việc nhằm rút ngắn tổng
thời gian thực hiện dự án.
Giữa các khoản chi phí trực tiếp, gián tiếp và thời gian thực hiện công việc có
liên quan mật thiết với nhau. Chi phí dự án hợp lý, mức độ tiết kiệm chi phí, tăng
kết quả kinh tế của dự án.

15


c.Chỉ tiêu về chất lượng dự án
Quản lý dự án là một lĩnh vực đặc biệt, tuân theo các nguyên tắc, áp dụng các
công cụ quản lý chung của hoạt động quản lý nhưng cũng mang những nét riêng.
Khi xã hội càng phát triển, nhu cầu càng cao, càng xuất hiện những sản phẩm
đặc thù và do vậy hình thức tổ chức quản lý dự án cũng ngày càng phát triển.
Trong xu thế đó, quản lý chất lượng dự án lại càng cần thiết. Nó đảm bảo cung
cấp cho xã hội những sản phẩm và dịch vụ, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng.
Chất lượng có thể được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau. Từ công tác
quản lý dự án có thể xem chất lượng là mức độ hoàn thiện của công trình so với các
tiêu chuẩn thiết kế được duyệt. Như vậy, trong công tác quản lý dự án đầu tư xây

dựng một nội dung sai của các chỉ tiêu được định rõ để đánh giá mức độ hoàn thành
chất lượng. Chỉ tiêu chất lượng công trình phải đảm bảo theo đúng thiết ké tiêu
chuẩn thiết kế.
Theo luật Xây dựng: dự án đầu tư xây dựng công trình đạt yêu cầu về chất
lượng phải đảm bảo các quy định về quản lý chất lượng công trình theo Nghị định
số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng. Theo đó quản lý
chất lượng công trình là yêu cầu đối với chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức và cá nhân có
liên quan trong công tác khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, bảo hành, bảo trì,
quản lý sử dụng công trình.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức giám sát (hoặc thuê một nhà thầu tư vấn
giám sát độc lập với chủ đầu tư về tổ chức và tài chính) thi công xây dựng công
trình bao gồm:
- Kiểm tra sự đáp ứng của năng lực nhà thầu thi công xây dựng công trình với
hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng bao gồm: Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi
công, kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng nhà thầu.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng của vật tư, thiết bị lắp vào công trình do nhà
thầu cung cấp; kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả thí
nghiệm trước khi đưa vào công trình.

16


×