LƠ XÊ MI KINH DÒNG LYMPHO
ỨNG DỤNG
CÁC NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG
VÀO THỰC TẾ
Lịch sử phát triển thuốc điều trị CLL
Trước 1980
Đơn trị liệu Alkylators
1980 - 1990
2000 - 2013
Sau 2014
Purine analogs +
Hóa miễn dịch
Các phân tử nhỏ ức chế đường truyền
Alkylators
trị liệu
tín hiệu
Chlorambucil
Fludarabine
Cyclophosphamide
Pentostatin
Claribine
CD20 MoA: Rituximab
Ofatumumab
Obinutuzumab
CD52 MoA: Alemtuzumab
BTK inhibitor: Ibrutinib
PI3K inhibitor: Idelalisib
BCL-2 inhibitor: Venetoclax
Nội dung
•
•
•
•
•
•
•
Tiếp cận điều trị hợp lý và vai trị của thử nghiệm lâm sàng
Thời điểm điều trị, chlorambucil và fludarabine
Rituximab và hóa miễn dịch trị liệu (phác đồ FCR)
Bendamustine (phác đồ BR)
Kháng thể đơn dòng chống CD20 thế hệ mới (obinutuzumab)
Ibrutinib và CLL nguy cơ cao
Tiếp cận điều trị CLL tái phát/kháng thuốc
Vai trò của thử nghiệm lâm sàng
Vai trò của thử nghiệm lâm sàng
Vai trị của thử nghiệm lâm sàng
Điều trị hiện có
Hiểu biết mới
Các vấn đề tồn tại
về cơ chế bệnh sinh
Nhu cầu cải thiện
Nghiên cứu phát triển thuốc mới
hiệu quả điều trị
Thử nghiệm
tiền lâm sàng
Thử nghiệm pha 1
Thử nghiệm pha 2
Thử nghiệm pha 3
Nghiên cứu pha 4
Phân tích gộp
Phác đồ điều trị mới
Khuyến cáo điều trị
Nội dung
•
•
•
•
•
•
•
Tiếp cận điều trị hợp lý và vai trị của thử nghiệm lâm sàng
Thời điểm điều trị, chlorambucil và fludarabine
Rituximab và hóa miễn dịch trị liệu (phác đồ FCR)
Bendamustine (phác đồ BR)
Kháng thể đơn dòng chống CD20 thế hệ mới (obinutuzumab)
Ibrutinib và CLL nguy cơ cao
Tiếp cận điều trị CLL tái phát/kháng thuốc
Vai trò của thử nghiệm lâm sàng
Thời điểm bắt đầu điều trị CLL
Giai đoạn bệnh theo
Triệu chứng
Binet (1981)
A
Hb ≥ 10g/dL, Tiểu cầu ≥ 100G/l, < 3 nhóm hạch to
B
Hb ≥ 10g/dL, Tiểu cầu ≥ 100G/l, ≥ 3 nhóm hạch to
C
Hb< 10g/dL, Tiểu cầu < 100G/l bất kể gan, lách, hạch to hay không
Vai trò của thử nghiệm lâm sàng
Thời điểm bắt đầu điều trị CLL
Chlorambucil và fludarabine
Chlorambucil và fludarabine
Chlorambucil và fludarabine
Nội dung
•
•
•
•
•
•
•
Tiếp cận điều trị hợp lý và vai trị của thử nghiệm lâm sàng
Thời điểm điều trị, chlorambucil và fludarabine
Rituximab và hóa miễn dịch trị liệu (phác đồ FCR)
Bendamustine (phác đồ BR)
Kháng thể đơn dòng chống CD20 thế hệ mới (obinutuzumab)
Ibrutinib và CLL nguy cơ cao
Tiếp cận điều trị CLL tái phát/kháng thuốc
CD20: đích ngắm phù hợp
cho miễn dịch trị liệu
•
CD20 là cấu trúc gắn trên màng tế bào, điều hòa vận chuyển calci, tham gia hoạt hóa và sinh sản tế bào B
•
CD20 có trên tế bào B ở giai đoạn phát triển, là tế bào nguồn của B-cell NHL và CLL
•
CD20 khơng biểu hiện ở tế bào gốc tạo máu nên khơng ảnh hưởng nhiều đến sinh máu bình thường
•
CD20 không biểu hiện ở tế bào tương bào, nên điều trị miễn dịch không ảnh hưởng nhiều đến sản xuất
kháng thể
•
CD20 khơng có trong huyết tương, khơng bong tách từ bề mặt tế bào, khơng chuyển vị trí vào trong tế bào
sau khi gắn kháng thể
Rituximab
thử nghiệm tiền lâm sàng
Thay đổi mức độ biểu hiện CD20 protein ở tế bào
NHL B khi bệnh tiến triển
•
CD20 lúc mới chẩn đốn (I, 84.3%), mất đi sau
hóa trị liệu + rituximab (II, 7.1%)
•
CD20 protein xuất hiện lại ở giai đoạn cuối,
hóa trị liệu khơng kèm theo rituximab (III,
76.4%)
•
CD19 biểu hiện ổn định trong suốt quá trình
Thử nghiệm MabThera Pivotal Trial:
thay đổi tối đa kích thước khối u
*87% bệnh nhân giảm kích thước khối u
50
0
Giảm
13%
bệnh nhân
-50
kích thước
khối u
không
thay đổi
Tumor shrinkage was measured radiographically by sum of perpendicular lesion diameters.
Data for 3 patients are unavailable.
* Includes 2 patients with >100% increase in lesion size.
†
Patients with no change in tumor size are represented by the area of no change on the x-axis.
-100
†
% thay đổi kích thước khối u
Tăng
100
Mức độ hiệu quả của miễn dịch trị liệu
CD20+++
CD20+
Biểu hiện của CD20
trong bệnh ác tính tế bào lympho B
Hairy cell
Large cell
Burkitt’s lymphoma
Đặc điểm mô học
Marginal zone
Follicular small cell
Small cleaved
LP/Waldenström’s
Mantle cell
CLL/PLL
CLL
0
100
200
300
Mean Channel Fluorescence
Adapted with permission from Maloney. Semin Hematol. 2000;37(4 suppl 7):17.
400
500
Điều trị CLL hàng 2 bằng phác đồ FCR
Nghiên cứu REACH
Đợt 1
Rituximab
Fludarabine
Cyclophosphamide
Robak T, et al. Blood 2008; 112:Abstract LBA-1.
375 mg/m
Đợt 2–6
2
500 mg/m
Ngày 0
Ngày 1
25 mg/m
2
Ngày 1–3
250 mg/m
2
Ngày 1–3
2
Điều trị CLL hàng 2 bằng phác đồ FCR
2
Rituximab 500 mg/m giúp tăng PFS 50%
so với hóa trị liệu trong điều trị CLL hàng 2
1.0
0.8
MabThera-FC:
0.6
PFS
Median 30.6 tháng
0.4
0.2
FC: Median 20.6 tháng
p = 0.0002
0.0
0.0
0.5
1.0
1.5
2.0
2.5
3.0
Thời gian (năm)
Robak T, et al. Blood 2008; 112:Abstract LBA-1.
3.5
4.0
4.5
5.0
Điều trị CLL hàng 1 bằng phác đồ FCR
nghiên cứu CLL8 (GCLLSG)
CLL chưa điều trị, thể trạng tốt
6 đợt
FCR
(CIRS ≤ 6, độ thanh thải creatinine ≥
70 ml/phút)
Theo dõi
R
FC
C1
Đánh giá đầu ra cơ sở:
- OS
- Tỷ lệ đáp ứng
- Tỷ lệ tác dụng phụ
C3
C4
C5
C6
FC
FCR
p
CR
22.9%
44.5%
<0.001
PR
50.4%
39.6%
<0.001
PFS
33 tháng
52 tháng
<0.001
- PFS
Đánh giá đầu ra bổ sung:
C2
Nội dung
•
•
•
•
•
•
•
Tiếp cận điều trị hợp lý và vai trị của thử nghiệm lâm sàng:
Thời điểm điều trị, chlorambucil và fludarabine
Rituximab và hóa miễn dịch trị liệu (phác đồ FCR)
Bendamustine (phác đồ BR)
Kháng thể đơn dòng chống CD20 thế hệ mới (obinutuzumab)
Ibrutinib và CLL nguy cơ cao
Tiếp cận điều trị CLL tái phát/kháng thuốc
Bệnh kèm theo ở bệnh nhân cao tuổi
SEER Cancer Registry
% bệnh nhân
Số bệnh kèm theo
100
>5
4
80
3
60
2
1
40
0
20
0
55–65
65–74
>75
tuổi
tuổi
tuổi
Độ tuổi
Yancik R. Cancer 1997;80:1273–83
Nghiên cứu CLL8: độc tính
FC
FCR
p
248 (62.6%)
309 (77.5%)
< 0.0001
Độc tính huyết học
39.4%
55.7 %
< 0.0001
Giảm bạch cầu đoạn trung tính
21.0%
33.7%
< 0.0001
Giảm tiểu cầu
10.9%
7.4%
0.09
Thiếu máu
6.8%
5.4%
0.42
Nhiễm khuẩn
14.9%
18.8%
0.14
Hội chứng tiêu khối u
0.5%
0.2%
0.55
Tổng số bệnh nhân có ít nhất 1 tác dụng phụ
độ 3/4
Nhu cầu cải thiện kết quả điều trị CLL
FCR: phác đồ tiêu chuẩn
► Độc tính (bệnh nhân cao tuổi hoặc có bệnh kèm theo khơng điều trị được bằng phác đồ FCR )
► Nguy cơ cao, ví dụ: del(17p)
•
•
Cần phác đồ hiệu quả tương đương với độc tính thấp hơn
Phác đồ điều trị bệnh nhân nguy cơ cao
Thuốc hóa trị mới
Phân tửnhỏđiềutrị nhắmđích
•
•
Bớt độc tính
Ức chế đường truyền tín hiệu chuyển hóa đặc
hiệu
Kháng thể chống CD20 mới
•
•
Tăng hiệu quả, giảm hóa trị
Phối hợp với phân tử nhỏ
•
•
Hoạt tính như hóa trị nhưng ít độc tính
Phác đồ phối hợp