Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.37 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHƯƠNG I: SỰ ĐIỆN LI</b>


A. PH N LÝ THUY T


<b>SỰ ĐIỆN LI</b>


Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước phân li ra ion.


<b>Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các</b>


phân tử hòa tan đều phân li ra ion.


- Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl,
HNO3, H2SO4 . . .; các bazơ mạnh: KOH, NaOH,


Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối.


HCl → H+<sub> + Cl</sub>


-Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH


<b>-Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có</b>


một phần số phân tử hịa tan phân li ra ion, số còn
lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
- Những chất điện li yếu: Là các axit yếu:
CH3COOH, HClO, HF, H2S…; các bazơ yếu:


Mg(OH)2, Bi(OH)3 . . . và một số ít các muối.


CH3COOH   CH3COO - + H+
<i><b>Axit</b></i>



- Theo A-re-ni-ut: Axit là chất khi tan trong nước
phân li ra cation H+<sub>. </sub>


HCl → H+<sub> + Cl</sub>


-- Axit một nấc: phân li một nấc ra ion H+<sub>: HCl, </sub>


HNO3, CH3COOH . . .


- Axit nhiều nấc: phân li nhiều nấc ra ion H+<sub>: </sub>


H3PO4 . . .


<i><b>Bazơ</b></i>


- Theo A-re-ni-ut: Bazơ là chất khi tan trong nước
phân li ra ion H+<sub>.</sub>


NaOH → Na+<sub> + OH</sub>


<i><b>-Hidroxit lưỡng tính</b></i>


Hidroxit lưỡng tính là hidroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li như
bazơ.


Thí dụ: Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính


Phân li theo kiểu bazơ: Zn(OH)2   Zn2+ + 2OH


-Phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2  




2-2


ZnO <sub> + 2H</sub>+
<i><b>Muối</b></i>


- Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH+4) và anion là gốc axit
- Thí dụ: NH4NO3 →


+
4


NH <sub> + </sub>NO-<sub>3</sub>


NaHCO3 → Na+ +



-3
HCO


<b>SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ</b>


- Tích số ion của nước là 2


+ - -14


H O


K = [H ].[OH ] = 1,0.10



(ở 250<sub>C). Một cách gần đúng, có thể coi giá trị</sub>


của tích số này là hằng số cả trong dung dịch loãng của các chất khác nhau.
- Các giá trị [H+<sub>] và pH đặc trưng cho các môi trường</sub>


Môi trường trung tính: [H+<sub>] = 1,0.10</sub>-7<sub>M hoặc pH = 7</sub>


Mơi trường axit: [H+<sub>] > 1,0.10</sub>-7<sub>M hoặc pH < 7</sub>


Môi trường kiềm: [H+<sub>] < 1,0.10</sub>-7<sub>M hoặc pH > 7</sub>


<b>PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI</b>
<i><b>Điều kiện xảy ra phản ứng</b></i>


- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp lại với nhau tạo
thành ít nhất một trong các chất sau:


+ Chất kết tủa:


BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl


Ba2+<sub> + </sub>SO2-<sub>4</sub> <sub> → BaSO</sub>
4↓


+ Chất bay hơi:


Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O




2-3


CO <sub> + 2H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


+ Chất điện li yếu:


CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.


<b>B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<i><b>I. Các công thức liên quan khi giải bài tập của chương</b></i>


1. Tính nồng độ các ion trong dung dịch các chất điện li


A
n
[A] =


V <sub>; Trong đó:</sub> <sub>[A]: Nồng độ mol/l của ion A</sub>


nA: Số mol của ion A.


V: Thể tích dung dịch chứa ion A (l).
2. Tính pH của các dung dịch axit - bazơ mạnh


[H+<sub>] = 10</sub>-a<sub> (mol/l) </sub><sub></sub><sub> a = pH</sub>



pH = -lg[H+<sub>]</sub>


[H+<sub>].[OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14 <sub></sub>


14
10
[H ] =


[OH ]





pH + pOH = 14


<i><b>II. Các bài tập có lời giải</b></i>


<b>Câu 1</b>. Trộn 100 ml dung dịch HNO3 0.1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0.05M thu được dung dịch A.


a. Tính nồng độ các ion trong A.
b. Tính pH của dung dịch A.


c. Tính thể tích dung dịch NaOH 0.1M để trung hịa dung dịch A.


<b>Giải</b>


a. nHNO3 = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); nH SO2 4 = 0.1* 0.05 = 0.005 (mol)


2



2 4 3 3 2 4


4 H SO 3 HNO HNO H SO


SO NO H


n  = n = 0.005 (mol); n  = n = 0.01 (mol); n = n + 2n = 0.02 (mol)




2


3 4


0.01 0.005 0.02


[NO ] = = 0.05(M); [SO ] = = 0.025(M); [H ] = = 0.1(M)


0.2 0.2 0.2


  




b.


1
0.02



[H ] = = 0.1(M) = 10 (M) pH = 1


0.2


 




c. Câu c ta có thể làm theo hai cách khác nhau:


* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta hay làm nhất từ trước đến nay đó là viết PTHH rồi tính tốn dựa vào
PTHH.


HNO3 + NaOH  NaNO3 + H2O


0.01 0.01


H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O


0.005 0.01




NaOH
NaOH


M


n 0.02



V = = = 0.2 (lit)


C 0.1


* Cách 2: Ngoài cách giải trên, ta có thể vận dụng cách giải dựa vào PT ion thu gọn để giải. Đây là cách
giải chủ yếu mà ta sử dụng khi giải các dạng bài tập về axit - bazơ cũng như các dạng bài tập khác khi
sử dụng PT ion thu gọn.


Bản chất của hai phản ứng trên là:


H+ <sub>+</sub> <sub>OH</sub>- <sub></sub> <sub>H</sub>


2O


(mol) 0.02  <sub>0.02</sub>


 OH NaOH NaOH


0.02


n = n = 0.02 (mol) V = = 0.2 (lit)


0.1


 


<b>Câu 2</b>. Dung dịch X chứa NaOH 0.1M, KOH 0.1M và Ba(OH)2 0.1M. Tính thể tích dung dịch HNO3


0.2M để trung hòa 100 ml dung dịch X.



<b>Giải</b>


Bài này ta có thể giải bằng các cách khác nhau, tuy nhiên ta đang học dựa vào PT ion thu gọn để giải bài
tập, nên sau đây sẽ hướng dẫn giải dựa vào PT ion thu gọn.


2


NaOH KOH Ba(OH)


n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol); n = 0.1* 0.1 = 0.01 (mol)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Bản chất của các phản ứng này là


H+ <sub>+</sub> <sub>OH</sub>- <sub></sub> <sub>H</sub>


2O


0.04  <sub>0.04</sub>


3
3


HNO
HNO


M


n <sub>0.04</sub>


V = = = 0.2 (lit)



C 0.2


<b>C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN</b>
<b>Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau:</b>


a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S.


b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF.


<b>Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:</b>


a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3


c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3


e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ


g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl


i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3


l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl


<b>Câu 3. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.</b>


a. NH4NO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, NaCl.


b. NaOH, NaCl, Na2SO4, NaNO3



c. NaOH, H2SO4, BaCl2, Na2SO4, NaNO3 (chỉ dùng thêm quỳ tím).


<b>Câu 4.</b> Viết phương trình phân tử tương ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau


a. Ba + CO 2+ 2-3  BaCO3 b.


+


-4 3 2


NH + OH  NH  + H O
c. S2-<sub> + 2H</sub>+ <i><sub>→</sub></i> <sub> H</sub>


2S↑ d. Fe3+ + 3OH- <i>→</i> Fe(OH)3↓


e. Ag+<sub> + Cl</sub>-<sub> </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> AgCl↓</sub> <sub>f. H</sub>+<sub> + OH</sub>-<sub> </sub> <i><sub>→</sub></i> <sub> H</sub>


2O
<b>Câu 5.</b> Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau:
a. Pb(NO3)2 + ? <i>→</i> PbCl2↓ + ?


b. FeCl3 + ? <i>→</i> Fe(OH)3 + ?


c. BaCl2 + ? <i>→</i> BaSO4↓ + ?


d. HCl + ? <i>→</i> ? + CO2↑ + H2O


e. NH4NO3 + ? <i>→</i> ? + NH3↑ + H2O


f. H2SO4 + ? <i>→</i> ? + H2O



<b>Câu 6.</b> Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau


a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M


<b>Câu 7. Hòa tan 20 gam NaOH vào nước thu được 500ml dung dịch A. </b>


a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.


b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A.


<b>Câu 8. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C. </b>


a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C.


b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM.


<b>Câu 9.</b> Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch D.


a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.


b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
<b>Câu 10. Tính pH của các dung dịch sau</b>


a. NaOH 0,001M b. HCl 0,001M


c. Ca(OH)2 0,0005M d. H2SO4 0,0005M


<b>Câu 11. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,1M với 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A.</b>



a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A.
b. Tính pH của dung dịch A.


<b>Câu 12.</b> Trộn 100 ml dung dịch NaOH 0.1M với 100 ml dung dịch KOH 0.1M thu được dung dịch D.
a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D.


b. Tính pH của dung dịch D.


c. Trung hịa dung dịch D bằng dung dịch H2SO4 1M. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M cần dùng.
<b>Câu 13. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml</b>


dung dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b. Tính pH của dung dịch A.


<b>Câu 14. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe</b>3+<sub>, 0.02 mol </sub>NH4


, 0.02 mol SO24


và x mol NO3

.
a. Tính x.


b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc).


Tính m và V.



<b>Câu 15. Trộn 100 ml dung dịch FeCl</b>3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D


và m gam kết tủa.


a. Tính nồng độ các ion trong D.
b. Tính m.


<b>Câu 16. Trộn 50,0ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A</b>
<b>Câu 17. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A. </b>


a. Tính pH của dd A.


b. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hịa dd A


<b>Câu 18.</b> Trộn lẫn 100ml dd K2CO3 0,5M với 100ml dd CaCl2 0,1M.


a. Tính khối lượng kết tủa thu được.
b. Tính CM các ion trong dd sau phản ứng.


<b>Câu 19. Trộn 50ml dung dịch HCl với 50ml dung dịch NaOH có pH = 13 thu được dung dịch X có pH</b>


= 2. Số mol của dung dịch HCl ban đầu là bao nhiêu?


<b>Câu 20. Chia 19,8 gam Zn(OH)</b>2 thành hai phần bằng nhau:


a. Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.


b. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tạo thành.


<b>Câu 21. Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp A gồm H</b>2SO4 0,015M; HCl 0,03M; HNO3 0,04M. Tính thể tích



dung dịch NaOH 0,2M để trung hòa hết 200ml dung dịch A.


<b>Câu 22.</b> Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp X gồm Ba(OH)2 0.015M; NaOH 0.03 M; KOH 0.04M. Tính thể


tích dung dịch HCl 0.2M để trung hòa dung dịch X.


<b>Câu 23. Cho dung dịch A gồm 2 chất HCl và H</b>2SO4. Trung hồ 1000 ml dung dịch A thì cần 400ml


dung dịch NaOH 0,5M. Cô cạn dung dịch tạo thành thì thu được 12,95 gam muối.
a. Tính nồng độ mol/l của các ion trong dung dịch A.


b. Tính pH của dung dịch A.


<b>Câu 24.</b> Cho 200 ml dung dịch gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45M; và HCl 0,55M tác dụng hồn tồn với


V lít dung dịch C gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Hãy tính thể tích V tối thiểu để được kết tủa lớn


nhất? Tính lượng kết tủa đó?


<b>Câu 25.</b> Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch


NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Tính a.


<b>Câu 26.</b> Để trung hòa 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml


dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?


<b>D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO</b>
<b>Câu 1. Dung dịch X gồm 0,1 mol H</b>+<sub>, z mol Al</sub>3+<sub>, t mol NO</sub>



3- và 0,02 mol SO42- Cho 120 ml dung dịch Y


gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa.


Giá trị của z, t lần lượt là


<b>A.</b> 0,120 và 0,020. <b>B. 0,020 và 0,120. </b> <b>C.</b> 0,020 và 0,012. <b>D.</b> 0,012 và 0,096.


<b>Câu 2</b>. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch:


CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết


tủa là ?


<b> A.</b> 4. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 5. <b>D. 6. </b>


<b>Câu 3</b>. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch


X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A. 80. B.</b> 40. <b>C.</b> 160. <b>D.</b> 60.


<b>Câu 4</b>. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+<sub>; 0,02 mol SO</sub>


42-và x mol OH. Dung dịch Y có chứa ClO4-, NO3


-và y mol H+<sub>; tổng số mol ClO</sub>



4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ


qua sự điện li của H2O) là


<b> A. 1. </b> <b>B.</b> 12. <b>C.</b> 13. <b>D.</b> 2.


<b>Câu 5</b>. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

nghiệm có kết tủa là


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 5. <b>D. 3. </b>


<b>Câu 6</b>. Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp


gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là


<b>A. 13,0. </b> <b>B.</b> 1,2. <b>C.</b> 1,0. <b>D.</b> 12,8.


<b>Câu 7</b>. Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a


(mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là (biết trong mọi dung dịch [H+<sub>][OH</sub>-<sub>] = 10</sub>-14<sub>) </sub>


<b>A.</b> 0,15. <b>B.</b> 0,30. <b>C.</b> 0,03. <b>D. 0,12. </b>


<b>Câu 8</b>. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng


được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là


<b>A.</b> 6. <b>B.</b> 4. <b>C. 5. </b> <b>D.</b> 7.



<b>Câu 9</b>. Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch
Y. Dung dịch Y có pH là


<b>A. 2. </b> <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 10</b>. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi


phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là


<b>A.</b> 0,35. <b>B. 0,45. </b> <b>C.</b> 0,25. <b>D.</b> 0,05.


<b>Câu 11</b>. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy


có tính chất lưỡng tính là


<b>A.</b> 3. <b>B. 4. </b> <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 5.


<b>Câu 12</b>. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,


thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vơi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện
kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:


<b>A. V = 22,4(a - b). B.</b> V = 22,4(a + b). <b>C.</b> V = 11,2(a - b). <b>D.</b> V = 11,2(a + b).


<b>Câu 13</b>. Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4


0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch khơng đổi). Dung dịch Y có


pH là



<b>A. 1. </b> <b>B.</b> 7. <b>C.</b> 2. <b>D.</b> 6.


<b>Câu 14.</b> Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa


X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi khơng cịn khí thốt ra thì hết 560
ml. Biết tồn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là


<b>A.</b> 3,94 gam. <b>B. 7,88 gam. C.</b> 11,28 gam. <b>D.</b> 9,85 gam.


<b>Câu 15</b>. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:


<b> A.</b> HNO3, NaCl và Na2SO4. <b>B.</b> HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.


<b> C.</b> NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. <b>D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. </b>


<b>Câu 16</b>. Dung dịch X chứa 0,12 mol Na+<sub>; x mol SO</sub>


42- ; 0,12 mol Cl- và 0,05 mol NH4+. Cho 300 ml dung


dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y.


Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>CHƯƠNG II. NITƠ - PHOTPHO</b>


A. PH N LÝ THUY T



<b>NITƠ</b> <b>PHOTPHO</b>


<b>ĐƠN CHẤT</b>



<i><b>Vị trí - cấu hình electron ngun tử</b></i>


- Vị tí: Nitơ ở ơ thứ 7, chu kỳ 2, nhóm VA của bảng
tuần hồn.


- Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3<sub>.</sub>


- Công thức cấu tạo của phân tử: N≡N.
- Các số OXH: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5


<i><b>Tính chất hóa học</b></i>


- Ở nhiệt độ thường, nitơ trơ về mặt hóa học, nhưng ở
nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động.


- Trong các phản ứng hóa học nitơ vừa thể hiện tính
oxi hóa vừa thể hiện tính khử. Tuy nhiên tính oxi hóa
vẫn là chủ yếu.


Tính oxi hóa (tác dụng với kim loại, H2,…)
0


0 -3


t


2 3 2


3Mg + N   Mg N <sub>(magie nitrua)</sub>



0


0 <sub>t ,p</sub> -3


2 2 <sub>xt</sub> 3


N + 3H <sub> </sub>   2 N H
Tính khử


0


0 <sub>t</sub> +2


2 2


N + O <sub></sub>  2 N O


Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 khơng khí tạo ra


NO2


+2 +4


2 2


2 N O + O  2 N O
<i><b>Điều chế</b></i>


Trong công nghiệp



- Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn
khơng khí lỏng


Trong phịng thí nghiệm


- Đun nóng nhẹ dung dịch bảo hòa muối amoni nitrit
NH4NO2


0


t


  <sub> N</sub><sub>2</sub><sub>↑ + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Hoặc


NH4Cl + NaNO2
0


t


  <sub> N</sub><sub>2</sub><sub>↑ + NaCl + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>ĐƠN CHẤT</b>


<i><b>Vị trí - Cấu hình electron ngun tử</b></i>


Vị trí: Ơ thứ 15, nhóm VA, chu kỳ 3 trong bảng tuần
hồn.


Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3<sub>.</sub>



Các số OXH: -3, 0, +3, +5


<i><b>Tính chất hóa học</b></i>


- Trong các phản ứng hóa học photpho thể hiện tính
oxi hóa hoặc tính khử.


Tính oxi hóa


0


0 -3


t


3 2


2 P + 3Ca   Ca P <sub>(canxi photphua)</sub>


Tính khử


* Tác dụng với oxi


- Thiếu oxi:


0


0 +3



t


2 2 3


4 P + 3O   2 P O


- Dư oxi:


0


0 +5


t


2 2 5


4 P+ 5O  2 P O


* Tác dụng với Clo


- Thiếu clo:


0


0 +3


t


2 3



2 P+ 3Cl  2 P Cl


- Dư clo:


0


0 +5


t


2 5


2 P+ 5Cl  2 P Cl


<i><b>Trạng thái tự nhiên và sản xuất</b></i>


- Trong tự nhiên photpho không tồn tại dưới dạng tự
do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là:


<i>photphorit Ca</i>3(PO4)2<i> và apatit 3Ca</i>3(PO4)2.CaF2.


P đỏ được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng
photphorit hoặc apatit, cát và than cốc ở 12000<sub>C trong</sub>


lò điện.


<b>AMONIAC</b>


<b>Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý</b>



- Cấu tạo phân tử


- Tính chất vật lý: NH3 là một chất khí, mùi khai và


xốc, tan nhiều trong nước.


<b>Tính chất hóa học</b>


* Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước


+


-3 2 4


NH + H O <sub></sub> <sub></sub> NH + OH


Dung dịch amoniac có thể làm quỳ tím hóa xanh,
phenolphtalein hóa hồng.


- Tác dụng với dung dịch muối


AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

NH3(k) + HCl(k) → NH4Cl(r) (khói trắng)


* Tính khử


0



-3 0


t


3 2 2 2


4 N H + 3O   2 N + 6H O


0


-3 0


t


3 2 2


2 N H + 3Cl   N + 6HCl


Đồng thời NH3 kết hợp ngay với HCl tạo thành khói


trắng.


<b>Điều chế</b>


* Trong phịng thí nghiệm
2NH4Cl + Ca(OH)2


0


t



  <sub> CaCl</sub><sub>2</sub><sub> + 2NH</sub><sub>3</sub><sub>↑ + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
* Trong công nghiệp


0


t ,xt,p


2 2 3


N (k) + 3H (k) <sub> </sub>   2NH (k) <sub>∆H<0</sub>


- Các điều kiện áp dụng để sản xuất amoniac trong
công nghiệp là


+ Nhiệt độ: 450 - 5000<sub>C</sub>


+ Áp suất cao: 200 - 300atm


+ Chất xúc tác: sắt kim loại trộn thêm Al2O3, K2O…
<b>MUỐI AMONI</b>


<b>Định nghĩa - Tính chất vật lý</b>


- Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni NH+4<sub> và</sub>
anion gốc axit


- Tất cả đều tan trong nước và là chất điện li mạnh.


<b>Tính chất hóa học</b>



* Tác dụng với dung dịch kiềm
(NH4)2SO4+2NaOH


0


t


  <sub>2NH</sub><sub>3</sub><sub>↑+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O + Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>4</sub>
NH4+ + OH - → NH3↑ + H2O


- Phản ứng này để nhận biết ion amoni và điều chế
amoniac.


* Phản ứng nhiệt phân
NH4Cl


0


t


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + HCl (k)</sub>
(NH4)2CO3


0


t


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + NH</sub><sub>4</sub><sub>HCO</sub><sub>3</sub><sub> (r)</sub>
NH4HCO3



0


t


  <sub> NH</sub><sub>3</sub><sub> (k) + CO</sub><sub>2</sub><sub> (k) + H</sub><sub>2</sub><sub>O (k)</sub>
NH4NO2


0


t


  <sub> N</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
NH4NO3


0


t


  <sub> N</sub><sub>2</sub><sub>O + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>


<b>AXIT NITRIC</b>


<i><b>Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý</b></i>


Cấu tạo phân tử


- Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hố


cao nhất là +5, liên kết O-H phân cực về phía oxi.


Tính chất vật lý


- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng khơng màu, bốc
khói mạnh trong khơng khí ẩm. Axit nitric khơng bền
lắm: khi đun nóng bị phân huỷ một phần theo phương
trình:


4HNO3  4NO2 + O2 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. Trên
thực tế thường dùng loại axit đặc có nồng độ 68%, D =
1,40 g/cm3<sub>.</sub>


<i><b>Tính chất hóa học</b></i>
<b>Tính axit </b>


- Axit nitric là một axit mạnh.
Làm quỳ tím hóa đỏ.


CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O


Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O


CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
<b>Tính oxi hố mạnh (của N+5<sub>)</sub></b>


- Axit nitric là một trong những axit có tính oxi hố
mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của


chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến một số sản phẩm



khác nhau của nitơ.


<i>* Với kim loại (trừ Au, Pt)</i>


+ Dung dịch HNO3 đặc bị các kim loại khử đến NO2,


trường hợp HNO3 đặc nguội gây thụ động cho Al, Fe,


Cr.


0 +5 +2 +4


3 3 2 2 2


Cu+ 4H N O (đặc)  Cu(NO ) + 2 N O + 2H O


+ Dung dịch HNO3 loãng:


- Khi tác dụng với kim loại có tính khử yếu như Cu,
Pb, Ag, ... thì HNO3 lỗng bị khử đến NO


0 +5 +2 +2


3 3 2 2


3Cu+ 8H N O (lo·ng) 3Cu(NO ) + 2 N O + 4H O
- Khi tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh
như Mg, Zn, Al, Fe ... HNO3 lỗng có thể bị khử đến



NO,
+1


2


N O<sub>, </sub><sub>N</sub>o<sub>2</sub><sub> hoặc </sub>NH NO-3 <sub>4</sub> <sub>3</sub><sub>. </sub>


<i>* Với phi kim</i>


  


   


0 5 6 4


3 2 4 2 2


S 6HNO (đặc) H SO 6NO 2H O


<i>* Với hợp chất</i>


   




2 5 6 4


2 3 2 4 2 2


H S + 6H N O (đặc) H S O + 6 N O + 3H O



<i><b>Điều chế</b></i>


Trong phịng thí nghiệm


NaNO3(r) + H2SO4(đặc)  HNO3 + NaHSO4


Trong công nghiệp


- HNO3 được sản xuất từ amoniac. Quá trình sản xuất


gồm ba giai đoạn :


<i>+ Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi khơng khí (đun </i>
<i>nóng, có xúc tác Pt) tạo thành NO</i>


4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O


<i>+ Giai đoạn 2: Oxi hoá NO thành NO2. </i>


2NO + O2  2NO2


<i>+ Giai đoạn 3: Chuyển hoá NO2 thành HNO3</i>.
4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3.


<b>Tính chất hóa học</b>


- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ
tính chất hóa học của một axit.



+


-3 4 2 4


H PO <sub></sub> <sub></sub>H + H PO


- +


2-2 4 4


H PO <sub></sub> <sub></sub>H + HPO


2- +


3-4 4


HPO <sub></sub> <sub></sub>H + PO


- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất
mà tạo ra các muối khác nhau.


H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O


H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O


H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O


<b>Điều chế</b>


* Trong phịng thí nghiệm



P + 5HNO3 đ → H3PO4 + 5NO2 + H2O


* Trong công nghiệp


- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc
photphoric


Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)
0


t


  <sub>2H</sub><sub>3</sub><sub>PO</sub><sub>4</sub><sub> + 3CaSO</sub><sub>4</sub><sub>↓</sub>
- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng
độ cao hơn người ta điều chế từ P


4P + 5O2
0


t


  <sub> 2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>
P2O5 + 3H2O   2H3PO4
<i><b>MUỐI NITRAT</b></i>


- Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat
(NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2,...


<i><b>Tính chất vật lí</b></i>



- Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là


<i><b>MUỐI PHOTPHAT</b></i>
<b>Định nghĩa</b>


- Muối photphat là muối của axit photphoric.
- Muối photphat được chia thành 3 loại


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chất điện li mạnh.


+


-3 3


NaNO  Na + NO


<i><b>Tính chất hoá học </b></i>


Phản ứng nhiệt phân


- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali,
natri, ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi:


Thí dụ : 2KNO3


o


t



  <sub> 2KNO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


- Muối nitrat của magie, kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân
huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2:


Thí dụ : 2Cu(NO3)2


o


t


  <sub> 2CuO + 4NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>


- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ
thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2.


Thí dụ : 2AgNO3


o


t


  <sub> 2Ag + 2NO</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub><sub>2</sub>
<i><b>Nhận biết ion nitrat</b></i>


- Để nhận ra ion NO ,3 người ta đun nóng nhẹ dung
dịch chứa NO3 với Cu và H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> loãng:


3Cu + 8H+<sub> + </sub>2NO3  3Cu2+ + 2NO + 4H<sub>2</sub>O
(xanh) (không màu)


2NO + O2  NO2(nâu đỏ)


Phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí khơng màu
hóa nâu đỏ trong khơng khí.


Ca(H2PO4)2…


Muối hiđrophotphat: Na2HPO4, (NH4)2HPO4,


CaHPO4…


Muối photphat trung hòa: Na3PO4, (NH4)3PO4,


Ca3(PO4)2…


<b>Nhận biết ion photphat</b>


- Thuốc thử: dung dịch AgNO3


- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu vàng


+


3-4 3 4


3Ag + PO  Ag PO  <sub>(màu vàng)</sub>


<b>PHÂN BÓN HÓA HỌC</b>


- Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng


suất mùa màng.


<i><b>Phân đạm</b></i>


- Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat <i>NO</i>3


và ion amoni <i>NH</i>4


.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng nguyên tố nitơ.
* Phân đạm amoni


- Đó là các muối amoni: NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4…


- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.


2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4


* Phân đạm nitrat


- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2…


- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.


CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + 2H2O


* Phân đạm urê



- (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N) là loại phân đạm tốt nhất hiện nay.


- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO2 ở nhiệt độ và áp suất cao.


2NH3 + CO2
0


t , p


  <sub> (NH</sub><sub>2</sub><sub>)</sub><sub>2</sub><sub>CO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat


(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3.
<i><b>Phân lân</b></i>


- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat.


- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành


phần của nó.
Supephotphat


- Có hai loại: supephotphat đơn và supephotphat kép.


* Supephotphat đơn: Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc


apatit tác dụng với axit H2SO4 đặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

* Supephotphat kép: Đó là muối Ca(H2PO4)2. Được điều chế qua hai giai đoạn



Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓


Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
<i><b>Phân kali</b></i>


- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+<sub>.</sub>


- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh gái theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành


phần của nó.


<b>Phân hỗn hợp - Phân phức hợp</b>


Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
- Thí dụ: (NH4)2HPO4 và KNO3.


Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
<b>Phân vi lượng: </b>


- Phân vi lượng cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất.


<b>B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<i><b>I. Bài tập về axit HNO</b><b>3</b></i>


* Khi giải bài tập về axit HNO3 ta chủ yếu dựa vào phương pháp bảo toàn electron để giải bài


tập. Nội dung chủ yếu của phương pháp này là


sè mol electron nh êng = sè mol electron nhËn



<sub>.</sub>


Xác định đúng trạng thái số oxi hóa đầu và cuối.


* Các hệ quả chủ yếu khi sử dụng phương pháp bảo toàn số mol electron:
- Khối lượng muối nitrat thu được (không có muối NH4NO3) là


-


-3 3


Mi kim lo¹i <sub>NO</sub> <sub>NO</sub>


m = m + m ; m = 62 *

<sub></sub>

sè mol electron nh êng hc nhËn


.
- Số mol HNO3 cần dung để hòa tan hết hỗn hợp các kim loại


3 2 2 2 4 3


HNO NO NO N N O NH NO


n = 4n + 2n + 12n + 10n + 10n


Câu 1. Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng 500 ml dung dịch HNO3 CM (vừa đủ) thu được 0.01 mol NO,


0.03 mol NO2 và dung dịch A chứa x gam muối (khơng có muối NH4NO3).


a. Tính giá trị m.



b. Tính CM (HNO3) đã dùng ban đầu.


c. Tính giá trị x.


<b>Giải</b>


* Cách 1: Đây là cách mà chúng ta thường dùng khi giải các bài tập hóa học thơng thường


Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO↑ + 2H2O


0.01 ← 0.04 ← 0.01 ← 0.01


Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O


0.01 ← 0.06 0.01 ← 0.03


a. mAl = 0.02*27 = 0.54 (gam).


b.


3
3


HNO
M(HNO )


n <sub>0.1</sub>


C = = = 0.2 (M)



V 0.5


c. mAl(NO )3 3 = 0.02 * 213 = 4.26 (gam)


* Cách 2: Ta dựa vào phương pháp bảo toàn electron và các hệ quả của nó để giải bài tập


3


Al Al + 3e


0.02 0.06




4
5


2


2
5


N + 1e N O


0.03 0.03


N + 3e N O


0.03 0.01

















 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

b.


3


3 3


HNO


HNO M(HNO )


n <sub>0.1</sub>


n = 4 * 0.01 + 2 * 0.03 = 0.1 (mol) C = = = 0.2 (M)



V 0.5




c. Al(NO )3 3 Al NO3


m = m + m  = 0.54 + 62 * 0.06 = 4.26 (gam)


Câu 2. Khi cho 9.1 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư đun nóng sinh ra 11.2


lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.


a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng muối thu được.


<b>Giải</b>


Bài này ta có thể giải theo nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên ở đây trong phạm vi chương này ta
có thể áp dụng phương pháp bảo tồn electron để giải bài tập này.


* NO2


V 11.2


n = = = 0.5 (mol)


22.4 22.4


Đặt nCu = x; nAl = y.



0 2


0 3


Cu Cu + 2e


x 2x


Al Al + 3e


y 3y




 











 <sub>; </sub>


4


5


2
N + 1e N O


0.5 0.5


 <sub></sub>


Từ đó ta có hệ PT như sau


2x + 3y = 0.5 x = 0.1




64x + 27y = 9.1 y = 0.1


 




 


 


a.


Al



hh


m 0.1* 27


%Al = *100 = *100 = 29.67%


m 9.1 <sub>; %Cu = 100% - %Al = 100% - 29.67% = 70.33%.</sub>


b.


-3


Muèi kim lo¹i NO


m = m + m = 9.1 + 62 * 0.5 = 40.1 (gam)


<i><b>II. Bài tập về P</b><b>2</b><b>O</b><b>5</b><b>, H</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b> tác dụng với dung dịch kiềm</b></i>


H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O


H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O


H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O


Đặt 3 4


OH


H PO
n


T =


n




. Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaH2PO4


1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4


T = 2 → tạo muối duy nhất Na2HPO4


2 < T < 3 → tạo hỗn hợp hai muối Na2HPO4 và Na3PO4


T ≥ 3 → tạo muối duy nhất Na3PO4.


Chú ý:


- Khi giải tốn dạng này thì đầu tiên ta phải xác định xem muối nào được tạo thành bằng cách
tính giá trị T. Nếu trường hợp tạo hai muối thì thường ta sẽ lập hệ PT để giải BT.


- Nếu đề ra không cho H3PO4 mà cho P2O5 thì ta giải hồn tồn tương tự


<b>Ví dụ: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1.5M với 100 ml dung dịch H</b>3PO4 1M thu được dung dịch A.


Tính khối lượng các chất tan trong A.


<b>Giải</b>


* nNaOH = 1.5*0.1 = 0.15 (mol); nH PO3 4 = 0.1*1 = 0.1 (mol)



* 3 4


OH


H PO


n <sub>0.15</sub>


T = = = 1.5


n 0.1




→ tạo hỗn hợp hai muối NaH2PO4 và Na2HPO4. Đặt số mol mỗi muối lần lượt


là x và y.


H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O


x x x


H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ta có hệ PT:


2 4


2 4



NaH PO


Na HPO


m = 0.05*120 = 6 (gam)


x + y = 0.1 x = 0.05


x + 2y = 0.15 y = 0.05 m = 0.05*142 = 7.1 (gam)




  


 


  


  <sub></sub>


<b>C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN</b>


Câu 1. Nhận biết dung dịch các chất sau bằng phương pháp hóa học.
a. NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4.


b. NH4NO3, NaNO3, FeCl3, Na2SO4.


c. NH4NO3, NaCl, FeCl3, (NH4)2SO4.



d. NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, (NH4)2CO3.


Câu 2. Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. Al + HNO3 → ? + N2O + ?
b. FeO + HNO3 → ? + NO + ?
c. Fe(OH)2 + HNO3 → ? + NO + ?


d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ?
e. Cu + HNO3 → ? + NO2 + ?


f. Mg + HNO3 → ? + N2 + ?
g*<sub>. Al </sub> <sub>+ HNO</sub>


3 → ? + NH4NO3 + ?


h*<sub>. R </sub> <sub>+ </sub> <sub>HNO</sub>


3 → ? + N2O + ?


i*<sub>. Fe</sub>


xOy + HNO3 → ? + NO + ?


k*<sub>. Fe</sub>


3O4 + HNO3 → ? + NO2 + ?


Câu 3. Hoàn thành các chuổi phản ứng sau.



a. Khí A


2


+H O
(1)
  


dung dịch A
+HCl


(2)
  


B


+NaOH
(3)
  


Khí A


3


+HNO
(4)
  


C



0


t
(5)


 


D + H2O
b. NO2


(1)


 <sub> HNO</sub><sub>3</sub><sub> </sub> (2) <sub> Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>  (3) <sub> Cu(OH)</sub><sub>2</sub>  (4) <sub> Cu(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>  (5) <sub> CuO </sub> (6) <sub> Cu </sub>


c.


Câu 4. Cần lấy bao nhiêu lít khí N2 và H2 để điều chế được 6,72 lít khí NH3 (đktc). Biết phản ứng xảy ra
hoàn toàn.


Câu 5. Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 1M, đun nóng nhẹ đến phản ứng hồn
tồn.


a. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn.
b. Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.


Câu 6. Hòa tan hết 3 gam hỗn hợp Cu và CuO trong 1,5 lít dung dịch axit HNO3 0,1M (lỗng) thấy thốt
ra 0,672 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất.


a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.



b. Tính nồng độ mol của đồng (II) nitrat và dung dịch axit nitric sau phản ứng. Biết thể tích dung
dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.


Câu 7. Để điều chế 5 tấn axit nitric nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn NH3. Biết sự hao hụt NH3
trong q trình sản xuất là 3,8%.


Câu 8. Đốt cháy hồn toàn 6,2 gam P trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4.


a. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.


b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.


Câu 9. Để thu được muối trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml
dung dịch H3PO4 0,5M.


Câu 10. Hịa tan hồn tồn 3.2 gam Cu vào dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu được V lít khí NO (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất).


a. Tính giá trị V.


b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng.


Câu 11. Hòa tan hết m gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6.72 lit khí N2 (ở đktc, là sản phẩm
khử duy nhất) và dung dịch chứa x gam muối.


Tính m và x.


(8)


(4)


(2)
(1)


2 3 <sub>(3)</sub> 4 3


N

<sub> </sub>

NH

<sub></sub>

 

NH NO



(6)
(5)


2 <sub>(7)</sub> 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Câu 12. Hòa tan hết m gam Cu bằng dung dịch HNO3 0.5M (vừa đủ) thu được 0.03 mol NO; 0.02 mol
NO2 (ngồi ra khơng cịn sản phẩm khử nào khác) và dung dịch chứa x gam muối.


a. Tính m và x.


b. Tính thể tích dung dịch HNO3 0.5M cần dùng.


Câu 13. Hòa tan hết 60 gam hỗn hợp Cu và CuO bằng dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít khí NO
(đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.


Câu 14. Cho 68,7 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư đến
phản ứng hoàn toàn thu được 26,88 lít khí NO2 (đktc, là sản phẩm khử duy nhất) và m gam chất rắn B
khơng tan. Tính m.


<b>D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO</b>



<b>Câu 1: </b>Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3


loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là


<b>A. 38,72.</b> <b>B. 35,50.</b> <b>C. 49,09.</b> <b>D. 34,36.</b>


<b>Câu 2: </b>Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy


thốt ra khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có
khí mùi khai thoát ra. Chất X là


<b>A. amophot.</b> <b>B. ure.</b> <b>C. natri nitrat.</b> <b>D. amoni nitrat.</b>


<b>Câu 3: </b>Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4


0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là


<b>A. 0,746.</b> <b>B. 0,448.</b> <b>C. 1,792.</b> <b>D. 0,672.</b>


<b>Câu 4: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là</b>


<b>A. CO và CH</b>4. <b>B. CH</b>4 và NH3. <b>C. SO2 và NO2.</b> <b>D. CO và CO</b>2.


<b>Câu 5: </b>Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu


được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung
dịch X là



<b>A. 8,88 gam.</b> <b>B. 13,92 gam.</b> <b>C. 6,52 gam.</b> <b>D. 13,32 gam.</b>


<b>Câu 6: Thành phần chính của quặng photphorit là</b>


<b>A. Ca3(PO4)2.</b> <b>B. NH</b>4H2PO4. <b>C. Ca(H</b>2PO4)2. <b>D. CaHPO</b>4.


<b>Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra</b>
3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi
kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là


<b>A. 11,5.</b> <b>B. 10,5.</b> <b>C. 12,3.</b> <b>D. 15,6.</b>


<b>Câu 8: </b>Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có


hố trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là


<b>A. S.</b> <b>B. As.</b> <b>C. N.</b> <b>D. P.</b>


<b>Câu 9: Cho 0,1 mol P</b>2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:


<b>A. K</b>3PO4, K2HPO4. <b>B. K2HPO4, KH2PO4.</b> <b>C. K</b>3PO4, KOH. <b>D. H</b>3PO4, KH2PO4.


<b>Câu 10: </b>Thể tích dung dịch HNO3 1M (lỗng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp


gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)


<b>A. 1,0 lít.</b> <b>B. 0,6 lít.</b> <b>C. 0,8 lít.</b> <b>D. 1,2 lít.</b>


<b>Câu 11: </b>Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 lỗng, thu được 940,8 ml khí



NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là


<b>A. </b>NO và Mg. <b>B. </b>NO2 và Al. <b>C. N2O và Al.</b> <b>D. </b>N2O và Fe.


<b>Câu 12: Cho phương trình hố học: Fe</b>3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O


Sau khi cân bằng phương trình hố học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì
hệ số của HNO3 là


<b>A. </b>13x - 9y. <b>B. 46x - 18y.</b> <b>C. </b>45x - 18y. <b>D. </b>23x - 9y.


<b>Câu 13: Nung 6,58 gam Cu(NO</b>3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau một thời gian thu được


4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y.
Dung dịch Y có pH bằng


<b>A. </b>4. <b>B. </b>2. <b>C. 1.</b> <b>D. </b>3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu.
Giá trị của m là


<b>A. 1,92.</b> <b>B. </b>3,20. <b>C. </b>0,64. <b>D. </b>3,84.


<b>Câu 15: </b>Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm


H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn, thu được dung dịch X và khí


NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu
được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là



<b>A. 360.</b> <b>B. </b>240. <b>C. </b>400. <b>D. </b>120.
<b>Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>


<b>A.</b>Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
<b>B.</b>Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.


<b>C.Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.</b>
<b>D.</b>Phân urê có cơng thức là (NH4)2CO3.


<b>Câu 17: </b>Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối
tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí khơng màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai
muối X, Y lần lượt là:


<b>A. KMnO4, NaNO3.</b> <b>B. Cu(NO</b>3)2, NaNO3. <b>C. CaCO</b>3, NaNO3. <b>D. NaNO</b>3, KNO3.


<b>Câu 18: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe</b>3O4 tác dụng với dung dịch HNO<sub>3 </sub>lỗng, đun nóng và


khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là


<b>A. 151,5.</b> <b>B. 137,1.</b> <b>C. 97,5.</b> <b>D. 108,9.</b>


<b>Câu 19: </b>Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M.


Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là


<b>A. 10,8 và 4,48.</b> <b>B. 10,8 và 2,24.</b> <b>C. 17,8 và 2,24.</b> <b>D. 17,8 và 4,48.</b>



<b>Câu 20: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H</b>3PO4 0,5M, thu được dung dịch


X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là


<b>A.</b>KH2PO4 và K3PO4. <b>B. KH2PO4 và K2HPO4.</b>


<b>C. KH</b>2PO4 và H3PO4. <b>D. K</b>3PO4 và KOH.


<b>Câu 21: </b>Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản ứng và số
mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là


<b>A. 0,03 và 0,02.</b> <b>B. 0,06 và 0,01.</b> <b>C. 0,03 và 0,01.</b> <b>D. 0,06 và 0,02.</b>


<b>Câu 22: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?</b>


<b>A. KCl.</b> <b>B. NH4NO3.</b> <b>C. NaNO</b>3. <b>D. K</b>2CO3.


<b>Câu 23: </b>Hịa tan hồn tồn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu


được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào


dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần trăm về khối lượng
của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là


<b>A. 21,95% và 2,25.</b> <b>B. 78,05% và 2,25.</b> <b>C. 21,95% và 0,78.</b> <b>D. 78,05% và 0,78.</b>


<b>Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm N</b>2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong


bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của
phản ứng tổng hợp NH3 là



<b>A. 25%.</b> <b>B. 50%.</b> <b>C. 36%.</b> <b>D. 40%.</b>


<b>Câu 25: Cho 0,448 lít khí NH</b>3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X


(giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là


<b>A. 85,88%.</b> <b>B. 14,12%.</b> <b>C. 87,63%.</b> <b>D. 12,37%.</b>


<b>Câu 26: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu</b>


được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO


(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là


<b>A. 0,12.</b> <b>B. 0,14.</b> <b>C. 0,16.</b> <b>D. 0,18.</b>


<b>Câu 27. Cho P</b>2O5 tác dụng với KOH tạo (X), X tác dụng với H3PO4 tạo (Y), Y tác dụng với KOH tạo


(Z). các chất X, Y, Z lần lượt là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4.</b> <b>D. KH</b>2PO4, K3PO4, K2HPO4.


<b>Câu 28: </b>Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau


khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là


<b>A. 6,72.</b> <b>B. 8,96.</b> <b>C. 4,48.</b> <b>D. 10,08.</b>



<b>Câu 29: </b>Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung
dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp


khí (đktc) gồm NO và NO2 (khơng có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là


44,1 gam. Giá trị của m là


<b>A. 50,4.</b> <b>B. </b>40,5. <b>C. </b>44,8. <b>D. </b>33,6.


<b>Câu 30: </b>Trong các thí nghiệm sau:
Cho SiO2 tác dụng với axit HF.


Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.


Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.


Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.


Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
Cho khí O3 tác dụng với Ag.


Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng.


Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là


<b>A. </b>7. <b>B. 6.</b> <b>C. </b>5. <b>D. </b>4.


<b>Câu 31: </b>Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cơ cạn cẩn thận tồn bộ dung dịch sau phản


ứng thì khối lượng muối khan thu được là


<b>A. 19,76 gam.</b> <b>B. </b>22,56 gam. <b>C. </b>20,16 gam. <b>D. </b>19,20 gam.


<b>Câu 32: </b>Cho 0,87 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu và Al vào bình đựng 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Sau


khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,32 gam chất rắn và có 448 ml khí (đktc) thốt ra.
Thêm tiếp vào bình 0,425 gam NaNO3, khi các phản ứng kết thúc thì thể tích khí NO (đktc, sản phẩm


khử duy nhất) tạo thành và khối lượng muối trong dung dịch là


<b>A. </b>0,224 lít và 3,750 gam. <b>B. </b>0,112 lít và 3,750 gam.


<b>C. </b>0,224 lít và 3,865 gam. <b>D. 0,112 lít và 3,865 gam.</b>


<b>Câu 33: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung</b>
dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO


(sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với 0,1 mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho


tồn bộ Y tác dụng với H2O, thu được 150 ml dung dịch có pH = z. Giá trị của z là


<b>A. 2.</b> <b>B. 4.</b> <b>C. 3.</b> <b>D. 1.</b>


<b>Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe(NO</b>3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là


11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?


<b>A. 10,56 gam.</b> <b>B. 3,36 gam.</b> <b>C. 7,68 gam.</b> <b>D. 6,72 gam.</b>



<b>Câu 35: </b>Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một


lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thốt ra khí NO


(sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản
ứng là


<b>A. 70%.</b> <b>B. 25%.</b> <b>C. 60%.</b> <b>D. 75%.</b>


<b>Câu 36: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (cịn lại là các tạp chất không chứa kali) được</b>
sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali
đó là


<b>A. </b>95,51%. <b>B. </b>65,75%. <b>C. 87,18%.</b> <b>D. </b>88,52%.


<b>Câu 37: Cho dãy các oxit: NO</b>2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit


trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?


<b>A. </b>7. <b>B. </b>8. <b>C. 6.</b> <b>D. </b>5.


<b>Câu 38: </b>Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa; còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với


dung dịch NH3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là


<b>A. 38,08.</b> <b>B. </b>24,64. <b>C. </b>16,8. <b>D. </b>11,2.
<b>Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>



<b>A.</b>Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư.


<b>B.</b>Thổi khơng khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt.
<b>C.</b>Photpho đỏ dễ bốc cháy trong khơng khí ở điều kiện thường.
<b>D.Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng.</b>


<b>Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol FeS</b>2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm


dung dịch X và một chất khí thốt ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các
quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của<sub>N</sub>+5 đều là NO. Giá trị của m là


<b>A. 12,8.</b> <b>B. </b>6,4. <b>C. </b>9,6. <b>D. </b>3,2.


<b>Câu 41: </b>Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu


được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết


tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở


đktc). Giá trị của V là


<b>A. 2,24.</b> <b>B. </b>4,48. <b>C. </b>6,72. <b>D. </b>3,36.


<b>Câu 42: </b>Hoà tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hoà tan Ag trong dung dịch
HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương


ứng là


<b>A. </b>1 : 2. <b>B. </b>3 : 1. <b>C. 1 : 1.</b> <b>D. </b>1 : 3.



<b>Câu 43: Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H</b>2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít


khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết


trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa


tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn


toàn. Giá trị của m là


<b>A. 4,06.</b> <b>B. </b>2,40. <b>C. </b>4,20. <b>D. </b>3,92.


<b>Câu 44: Oxi hóa hồn tồn 3,1 gam photpho trong khí oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào 200 ml dung</b>
dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Khối lượng muối trong X là


<b>A. </b>12,0 gam. <b>B. 14,2 gam.</b> <b>C. </b>11,1 gam. <b>D. </b>16,4 gam.


<b>Câu 45: Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)?</b>


<b>A. </b>HNO3 đặc, nóng, dư. <b>B. </b>MgSO4.


<b>C. CuSO4.</b> <b>D. </b>H2SO4 đặc, nóng, dư.


<b>Câu 46: Hịa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X bằng dung dịch HCl, thu được</b>
1,064 lít khí H2. Mặt khác, hịa tan hồn tồn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng


(dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu
chuẩn. Kim loại X là


<b>A. </b>Zn. <b>B. Al.</b> <b>C. </b>Cr. <b>D. </b>Mg.



<b>Câu 47: Hịa tan hồn tồn m gam Al bằng dung dịch HNO</b>3 lỗng, thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp


khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 18. Giá trị của m là


<b>A. </b>17,28. <b>B. 21,60.</b> <b>C. </b>19,44. <b>D. </b>18,90.


<b>Câu 48: Cho 12 gam hợp kim của bạc vào dung dịch HNO</b>3 loãng (dư), đun nóng đến phản ứng hồn


tồn, thu được dung dịch có 8,5 gam AgNO3. Phần trăm khối lượng của bạc trong mẫu hợp kim là
<b>A. </b>65%. <b>B. </b>30%. <b>C. </b>55%. <b>D. 45%.</b>


<b>Câu 49: Phát biểu nào sau đây là đúng?</b>


<b>A.</b>Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
<b>B.Urê có cơng thức là (NH2)2CO.</b>


<b>C.</b>Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.
<b>D.</b>Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.


<b>Câu 50: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp</b>
HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch


AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử


duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là


<b>A. </b>29,24. <b>B. 30,05.</b> <b>C. </b>34,10. <b>D. </b>28,70.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là



<b>A. </b>6. <b>B. </b>8. <b>C. </b>4. <b>D. 10.</b>


<b>Câu 52: Một mẫu khí thải có chứa CO</b>2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong


bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là


<b>A. 3.</b> <b>B. </b>4. <b>C. </b>1. <b>D. </b>2.


<b>Câu 53: Có ba dung dịch riêng biệt: H</b>2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1),


(2), (3).


- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO.


- Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO.


- Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO.


Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện. So sánh nào sau đây đúng?


<b>A. </b>V2 = V1. <b>B. V2 = 3V1.</b> <b>C. </b>V2 = 2V1. <b>D. </b>2V2 = V1.


<b>Câu 54: Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử?</b>


<b>A.</b>AgNO3 + HCl AgCl + HNO3.


<b>B.</b>NaOH + HCl NaCl + H2O.



<b>C.2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O.</b>


<b>D.</b>CaO + CO2 CaCO3.


<b>Câu 55: </b>Từ 6,2 kg photpho điều chế được bao nhiêu lít dung dịch H3PO4 2M (hiệu suất tồn bộ q


trình điều chế là 80%)?


<b>A. </b>64 lít. <b>B. </b>40 lít. <b>C. </b>100 lít. <b>D. 80 lít.</b>


<b>Câu 56: Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO</b>3, thu được dung


dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2


bằng 11,4. Giá trị của m là


<b>A. </b>16,085. <b>B. </b>18,300. <b>C. </b>14,485. <b>D. 18,035.</b>


<b>Câu 57: Cho m gam P</b>2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn


tồn, thu được dung dịch X. Cơ cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A. 8,52.</b> <b>B. </b>12,78. <b>C. </b>21,30. <b>D. </b>7,81.


<b>Câu 58: </b>Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm


cách nào sau đây?


<b>A.</b>Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.
<b>B.Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.</b>


<b>C.</b>Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.


<b>D.</b>Cho dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.


<b>Câu 59: </b>Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và


0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (khơng cịn sản


phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:


- Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa.


- Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra


hoàn toàn. Giá trị của m là


<b>A. </b>20,62. <b>B. </b>31,86. <b>C. </b>41,24. <b>D. 20,21.</b>


<b>Câu 60: Nung nóng bình kín chứa a mol hỗn hợp NH</b>3 và O2 (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ NH3


thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 1 lít dung dịch HNO3 có pH = 1, cịn


lại 0,25a mol khí O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHƯƠNG 3. CACBON - SILIC</b>



<b>A. PHẦN LÝ THUYẾT</b>


<b>CACBON</b> <b>SILIC</b>



<b>ĐƠN CHẤT</b>


<i><b>Vị trí - Cấu hình electron ngun tử</b></i>


Vị trí


- Cacbon ở ơ thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của
bảng tuần hồn


- Cấu hình electron ngun tử: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2<sub>. </sub>


- C có 4 electron lớp ngồi cùng


- Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2, +4 (điển
hình trong hợp chất vơ cơ)


<i><b>Tính chất vật lý</b></i>


- C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than
chì và fuleren


<i><b>Tính chất hóa học</b></i>


- Trong các dạng tồn tại của C, C vơ định hình
hoạt động hơn cả về mặt hóa học.


- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính
<i>chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính</i>
khử vẫn là chủ yếu của C.



Tính khử


* Tác dụng với oxi


0


0 +4


t


2 2


C + O   C O <sub>. </sub>


Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng
0


0 +4 +2


t
2


C + C O   2C O
* Tác dụng với hợp chất


 0


0 +4


t



3 2 2 2


C + 4HNO C O + 4NO + 2H O


Tính oxi hóa


* Tác dụng với hidro


0


0 -4


t , xt


2 4


C+ 2H   C H


* Tác dụng với kim loại


0


0 -4


t


4 3


3C+ 4Al Al C <sub>(nhơm cacbua)</sub>



<b>ĐƠN CHẤT</b>


<i><b>Tính chất vật lý</b></i>


- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic
vơ định hình.


<i><b>Tính chất hóa học</b></i>


- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi
hóa +2 ít đặc trưng hơn).


- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện
tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.


Tính khử


0 +4


2 4


Si+ 2F  Si F


0


0 +4


t



2 2


Si+ O  Si O


0 +4


2 2 3 2


Si+ 2NaOH + H O  Na Si O + 2H 


Tính oxi hóa


0


0 -4


t


2


2Mg + Si Mg Si


<i><b>Điều chế</b></i>


- Khử SiO2 ở nhiệt độ cao


SiO2 + 2Mg
0


t



  <sub> Si + 2MgO</sub>


<b>OXIT</b>


<b>Cacbon monoxxit</b>
<i><b>Tính chất hóa học</b></i>


- Tính chất hóa học đặc trưng của CO là tính khử


0


+2 +4


t


2 2


2C O + O  2 C O


0


+2 +4


t


2 3 2


3CO + Fe O  3CO + 2Fe



<i><b>Điều chế</b></i>


Trong phũng thớ nghiệm
HCOOH <sub>    </sub>H SO (đặc), t2 4 0


CO + H2O


Trong cơng nghiệp: Khí CO được điều chế theo
hai phương pháp


* Khí than ướt


<b>OXIT</b>
<i><b>Silic đioxit</b></i>


- SiO2 là chất ở dạng tinh thể.


- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ
trong kiềm nóng chảy.


SiO2 + 2NaOH
0


t


  <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>SiO</sub><sub>3</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
- Tan được trong axit HF


SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

C + H2O
0


<i>1050 C</i>
  


  <sub> CO + H</sub><sub>2</sub>
* Khí lị gas


C + O2
0


t


  <sub> CO</sub><sub>2</sub>
CO2 + C


0


t


  <sub> 2CO</sub>


<b>CACBON ĐIOXIT</b>
<i><b>Tính chất</b></i>


Tính chất vật lý


- Là chất khí khơng màu, nặng gấp 1,5 lần khơng
khí.



- CO2<i> (rắn) là một khối màu trắng, gọi là “nước</i>
<i>đá khô”. Nước đá khô khơng nóng chảy mà</i>


thăng hoa, được dùng tạo mơi trường lạnh khơng
có hơi ẩm.


Tính chất hóa học


- Khí CO2 khơng cháy, khơng duy trì sự cháy


của nhiều chất nên dùng để dập tắt đám cháy
(trừ đám cháy kim loại Mg, Al …)


- CO2 là oxit axit:


+ Tác dụng với nước cho axit cacbonic


CO2 (k) + H2O (l)   H2CO3 (dd)


+ Tác dụng với oxit bazơ


CaO + CO2 → CaCO3


+ Tác dụng với dung dịch bazơ


CO2 + NaOH → NaHCO3


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O



CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O


2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2


Tùy vào tỉ lệ phản ứng mà có thể cho ra các sản
phẩm muối khác nhau.


<i><b>Điều chế</b></i>


Trong phịng thí nghiệm


CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O


Trong cơng nghiệp


- Khí CO2 được thu hồi từ q trình đốt cháy


hồn tồn than.


<b>AXIT</b>


<i><b>Axit cacbonic</b></i>


- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch
loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.


- Là axit hai nấc, trong dung dịch phân li hai nấc.


+



-2 3 3


H CO <sub></sub> <sub></sub> H + HCO


- +


2-3 3


HCO <sub></sub> <sub></sub>H + CO


<b>AXIT</b>
<i><b>Axit silixic</b></i>


- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước.


Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là


<i>silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng</i>


đựng hàng hóa.


- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbinic
nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối.


Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
<b>MUỐI</b>


<i><b>Muối cacbonat</b></i>


- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni


và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối
cacbonat của kim loại khác thì khơng tan hoặc ít
tan.


- Tác dụng với dd axit


NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O



-3


HCO <sub> + H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O


<b>MUỐI</b>
<i><b>Muối silicat</b></i>


- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được


gọi là thủy tinh lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑+ H2O



2-3


CO <sub> + 2H</sub>+<sub> → CO</sub>


2↑ + H2O



- Tác dụng với dd kiềm


NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O



-3


HCO <sub> + OH</sub> -<sub> → </sub>CO2-3 + H<sub>2</sub>O
- Phản ứng nhiệt phân


MgCO3(r)
0


t


  <sub> MgO(r) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k)</sub>
2NaHCO3(r)


0


t


  <sub> Na</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub>(r) + CO</sub><sub>2</sub><sub>(k) +</sub>
H2O(k)


<b>B. BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI</b>
<i><b>I. Dạng bài tập CO</b><b>2</b><b> tác dụng với dung dịch kiềm</b></i>


Các PTHH của các phản ứng xảy ra



CO2 + NaOH → NaHCO3


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


Đặt 2


OH


CO
n
T =


n




: Nếu T ≤ 1 → tạo muối duy nhất NaHCO3


Nếu 1 < T < 2 → tạo hỗn hợp hai muối NaHCO3 và Na2CO3


Nếu T ≥ 2 → tạo muối duy nhất Na2CO3


Một số lưu ý khi giải bài tập này:


- Xác định sản phẩm nào được tạo thành bằng các tính giá trị T.
- Nếu tạo thành hỗn hợp hai muối thường ta giải bằng cách lập hệ PT.


Chú ý: Chúng ta cũng thường gặp dạng bài CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2/Ba(OH)2 hoặc



hỗn hợp CO2 và Ca(OH)2.


<b>Ví dụ: Sục 2.24 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch A. Tính khối


lượng các chất tan trong A.


<b>Giải</b>


2


CO NaOH


2.24


n = = 0.1 (mol); n = 0.15*1 = 0.15 (mol)


22.4


→ 2


OH


CO


n <sub>0.15</sub>


T = = = 1.5


n 0.1





→ tạo hỗn hợp hai muối


Đặt nNaHCO3 = x; nNa CO2 3 = y


CO2 + NaOH → NaHCO3


x x x


CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O


y 2y y


Ta có hệ PT:


3


2 3


NaHCO


Na CO


m = 0.05* 84 = 4.2 (gam)


x + y = 0.1 x = 0.05





x + 2y = 0.15 y = 0.05 m = 0.05*106 = 5.3 (gam)




  


 


  


  


<i><b>II. Dạng bài tập khử oxit kim loại bằng khí CO</b></i>


Với dạng phản ứng xảy ra đơn giản :


Oxit KL + CO → KL + CO2


→ moxit Kl + mCO = m + mKl CO2


2


O (oxit ) CO CO


n = n n


 


và mOxitKl = m + mKl O



<b>Ví dụ: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe</b>3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hồn tồn thu
được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thốt ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vơi trong dư thu được
5 gam kết tủa. Tính tổng khối lượng 2 oxit trong hỗn hợp đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>* Cách 1: </b> CaCO3


5


n = 0.05 (mol)


100 <b><sub> → </sub></b>nO (oxit ) = nCO2 = nCaCO3 = 0.05 (mol)


oxit Kl O


m = m + m = 2.32 + 16 * 0.05 = 3.12 (gam)


* Cách 2: CaCO3


5


n = 0.05 (mol)


100 <b><sub> → </sub></b>nO (oxit ) = nCO2 = nCO= nCaCO3 = 0.05 (mol)


2


oxit Kl CO CO


m = m + m - m = 2.32 + 44 * 0.05 - 28* 0.05 = 3.12 (gam)
<b>C. PHẦN BÀI TẬP CƠ BẢN</b>



<b>Câu 1.</b> Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau:


a. NaHCO3 + NaOH 


b. NaHCO3 + HCl 


c. SiO2 + HF 


d. CO2 + NaOH 


1 mol 1 mol


e. CO2 + NaOH 


1 mol 2 mol


f. CO2 + Ca(OH)2 


1 mol 1 mol


g. CO2 + Ca(OH)2 


2 mol 1 mol


h. CO (dư) + Fe2O3 


i. CO (dư) + Fe3O4 


<b>Câu 2</b>. Đốt một mẩu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư đến phản



ứng hồn tồn thu được 1,06 m3<sub> (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần % khối lượng của cacbon trong</sub>


mẩu than đá trên.


<b>Câu 3</b>. Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Tính khối lượng của


những chất tan trong dung dịch tạo thành.


<b>Câu 4.</b> Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch A. Cô cạn


dung dịch A thu được m gam muối. Tính giá trị m.


<b>Câu 5</b>. Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn tồn thu được


dung dịch D. Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch D.


<b>Câu 6: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO</b>2 (đktc) vào 750 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết


tủa. Xác định m?


<b>Câu 7: </b>Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 90%). Hấp thụ
hồn tồn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Xác định m?


<b>Câu 8.</b> Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH CM đến phản ứng hoàn toàn thu được


dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 19 gam hỗn hợp hai muối.
a. Tính khối lượng mỗi muối.


b. Tính nồng độ dung dịch NaOH đem dùng.



<b>Câu 9. Khử m gam gam Fe</b>3O4 bằng V lít khí CO (vừa đủ) thu được chất rắn C. Hòa tan chất rắn C bằng


dung dịch axit HNO3<b> lỗng dư thu được 6,72 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V biết</b>


các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<b>Câu 10.</b> Tính thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc).


<b>Câu 11</b>. Khử 23,2 gam Fe3O4 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2<b> dư thu được m</b>


<b>gam kết tủa. Tính m biết các phản ứng xảy ra hồn tồn.</b>


<b>Câu 12. Khử hồn tồn m gam Fe</b>2O3 bằng khí CO dư. Khí thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu


<b>được 30 gam kết tủa. Tính m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.</b>


<b>Câu 13</b>. Khử 2,32 gam Fe3O4<b> bằng khí CO dư thu được m gam chất rắn. Hòa tan chất rắn thu được bằng</b>


dung dịch axit HNO3<b> lỗng dư thu được V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tính m và V, biết</b>


các phản ứng xảy ra hoàn toàn.


<b>D. PHẦN BÀI TẬP NÂNG CAO</b>


<b>Câu 1: Cho 0,448 lít khí CO</b>2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và


Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>Câu 2: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al</b>2O3 nung nóng đến khi phản



ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là


<b>A. </b>0,8 gam. <b>B. </b>8,3 gam. <b>C. </b>2,0 gam. <b>D. 4,0 gam.</b>


<b>Câu 3: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na</b>2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết


200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là


<b>A. </b>4,48. <b>B. </b>3,36. <b>C. </b>2,24. <b>D. 1,12.</b>


<b>Câu 4: </b>Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung


dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so
với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là


<b>A. </b>20,0. <b>B. </b>30,0. <b>C. </b>13,5. <b>D. 15,0.</b>


<b>Câu 5: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO</b>3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X.


Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít


dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam


kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là


<b>A. 0,08 và 4,8.</b> <b>B. 0,04 và 4,8.</b> <b>C. 0,14 và 2,4.</b> <b>D. 0,07 và 3,2.</b>


<b>Câu 6: </b>Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3



0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là


<b>A. 0,020.</b> <b>B. 0,030.</b> <b>C. 0,015.</b> <b>D. 0,010.</b>


<b>Câu 7: </b>Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung
dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so


với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là


<b>A. C3H8.</b> <b>B. C</b>2H6. <b>C. C</b>3H4. <b>D. C</b>3H6.


<b>Câu 8: </b>Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và


Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là


<b>A. </b>2,00. <b>B. </b>1,00. <b>C. 1,25.</b> <b>D. </b>0,75.


<b>Câu 9: </b>Trong các thí nghiệm sau:


(1)Cho SiO2 tác dụng với axit HF.


(2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S.


(3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng.


(4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc.


(5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH.
(6) Cho khí O3 tác dụng với Ag.



(7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn


chất là


<b>A. </b>7. <b>B. 6.</b> <b>C. </b>5. <b>D. </b>4.


<b>Câu 10: </b>Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của
chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép?


<b>A. </b>CH4 và H2O. <b>B. CO2 và CH4.</b> <b>C. </b>N2 và CO. <b>D. </b>CO2 và O2.


<b>Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem tồn bộ</b>


sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết


tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là


<b>A. </b>CH4. <b>B. C3H4.</b> <b>C. </b>C4H10. <b>D. </b>C2H4.


<b>Câu 12: </b>Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp
nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A.Phân tử oxit cao nhất của R khơng có cực.</b>
<b>B.</b>Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.


<b>C.</b>Trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
<b>D.</b>Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.


<b>Câu 13: Cho hỗn hợp K</b>2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết



tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi khơng cịn khí thốt ra thì hết
560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là


<b>A. </b>3,94 gam. <b>B. 7,88 gam.</b> <b>C. </b>11,28 gam. <b>D. </b>9,85 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.


(b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.


(c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.


(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là


<b>A. </b>3. <b>B. </b>1. <b>C. </b>2. <b>D. 4.</b>


<b>Câu 15: Hỗn hợp X gồm hai muối R</b>2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:


- Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa.


- Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.


- Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là


<b>A. </b>200. <b>B. </b>70. <b>C. 180.</b> <b>D. </b>110.
<b>Câu 16: Thực hiện các thí nghiệm sau:</b>


(a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.


(b) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc.



(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.


(e) Cho Si vào bình chứa khí F2.


(f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.


Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là


<b>A. </b>6. <b>B. 5.</b> <b>C. </b>3. <b>D. </b>4.


<b>Câu 17: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO</b>3)2 là:


<b>A. </b>HNO3, NaCl và Na2SO4. <b>B. </b>HNO3, Ca(OH)2 và KNO3.


<b>C. </b>NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. <b>D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4.</b>


<b>Câu 18: </b>Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau
dạ dày?


<b>A. CO2.</b> <b>B. </b>N2. <b>C. </b>CO. <b>D. </b>CH4.


<b>Câu 19: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với</b>
dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là


<b>A. Na.</b> <b>B. K.</b> <b>C. Rb.</b> <b>D. Li.</b>


<b>Câu 20: Khử hoàn toàn m gam oxit M</b>xOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại


M. Hoà tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 lít khí SO2 (sản phẩm



khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là


<b>A.</b>Cr2O3. <b>B. FeO.</b> <b>C. Fe3O4.</b> <b>D. CrO.</b>


<b>Câu 21: </b>Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3,


KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là


<b>A. 4.</b> <b>B. 7.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 6.</b>


<b>Câu 22: Phát biểu nào sau đây không đúng?</b>


<b>A.</b>Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.


<b>B.Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.</b>


<b>C.</b>CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon.


<b>D.</b>Trong phịng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hồ.


<b>Câu 23: Hỗn hợp X gồm CuO và Fe</b>2O3. Hoà tan hoàn toàn 44 gam X bằng dung dịch HCl (dư), sau


phản ứng thu được dung dịch chứa 85,25 gam muối. Mặt khác, nếu khử hoàn toàn 22 gam X bằng
CO (dư), cho hỗn hợp khí thu được sau phản ứng lội từ từ qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thì thu được m


gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 76,755.</b> <b>B. 73,875.</b> <b>C. 147,750.</b> <b>D. 78,875.</b>



<b>Câu 24: </b>Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và


KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác
dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là


<b>A. 1,6.</b> <b>B. 1,2.</b> <b>C. 1,0.</b> <b>D. 1,4.</b>


<b>Câu 25: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO</b>2 và


H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ


Y bằng dung dịch HNO3 (lỗng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể


tích khí CO trong X là


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Câu 26: </b>Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M.


Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là


<b>A. 19,70.</b> <b>B. </b>23,64. <b>C. </b>7,88. <b>D. </b>13,79.


<b>Câu 27: </b>Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu


được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hồn tồn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết


tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở


đktc). Giá trị của V là


<b>A. 2,24.</b> <b>B. </b>4,48. <b>C. </b>6,72. <b>D. </b>3,36.



<b>Câu 28: Dung dịch chất X khơng làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn</b>
lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là


<b>A. </b>KNO3 và Na2CO3. <b>B. Ba(NO3)2 và Na2CO3.</b>


<b>C. </b>Na2SO4 và BaCl2. <b>D. </b>Ba(NO3)2 và K2SO4.


<b>Câu 29: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)</b>2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch


X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là


<b>A. 80.</b> <b>B. </b>40. <b>C. </b>160. <b>D. </b>60.


<b>Câu 30: </b>Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời


gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho tồn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến


phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hịa tan hồn tồn Y trong dung dịch H2SO4


đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam


muối. Giá trị của m là


<b>A. </b>6,80. <b>B. 7,12.</b> <b>C. </b>13,52. <b>D. </b>5,68.


<b>Câu 31: </b>Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol


Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là



<b>A. </b>14,775. <b>B. </b>9,850. <b>C. </b>29,550. <b>D. 19,700.</b>


<b>Câu 32: Một mẫu khí thải có chứa CO</b>2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong


bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là


</div>

<!--links-->

×