Bài kiểm tra
môn nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
Họ và tên học sinh:
Địa chỉ:
Anh, chị hãy chọn và khoanh tròn những câu đúng trong các câu hỏi
sau:
Câu 1: thị trờng hối đoái là:
a. Thị trờng vô hình
b. thị trờng quốc tế và thị trờng của các ngân hàng
c. thị trờng mua bán các đồng tiền khác nhau
d. thị trờng làm việc 24/24
Câu 2: Vai trò của Ngân hàng Thơng mại trên thị trờng hối đoái:
a. Mua bán ngoại tệ để dịch vụ khách hàng
b. Mua bán ngoại tệ để kiếm lời
c. Mua bán ngoại tệ vừa để dịch vụ khách hàng vừa để kiếm lời
d. Thàm gia điều tiết thị trờng để thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Câu 3: Với tính chất của thời hạn thì thị trờng hối đoái phân thành:
a. thị trờng giao ngay và thị trờng kỳ hạn
b. thị trờng của tất cả các giao dịch
c. thị trờng giành cho các Ngân hàng Thơng mại
d. thị trờng giành cho các giao dịch kỳ hạn và hoá đổi
Câu 4: Tỷ giá giao ngay là:
a. Tỷ giá xác định ở ngày giao dịch nhng ngày hiệu lực của giao dịch sau 2
ngày làm việc
b. Tỷ giá xác định ở ngày giao dịch và ngày hiệu lực cũng là ngày giao dịch
c. Tỷ giá mua bán đợc công bố hoặc niêm yết tại các ngân hàng đợc phép
kinh doanh ngoại hối
d. Tỷ giá thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng ở một thời điểm nào đó
trong ngày làm việc
Câu 5: Tỷ giá kỳ hạn là:
a. F = s + s(t - t) x n
Câu 6: Phơng pháp yết giá gián tiếp:
a. Yết ngoại tệ trớc và nội tệ sau
b. Yết nội tệ trớc và ngoại tệ sau
c. Yết ngoại tệ với nội tệ trong đó ngoại tệ có đơn vị là 1,100 hay 1000 và là
đồng tiền cố định còn nội tệ là đồng tiền biến đổi
d. Đồng tiền nớc ngoài là đồng tiền chuẩn luôn luôn đợc yết trớc làm đơn vị
cố định
Câu 7: Yết giá trực tiếp tại:
a. Tất cả các thị trờng
b. Tại một số nớc có đồng tiền mạnh
c. Tại Anh, Newzealand
d. Hầu hết các nớc trừ một số nớc
Câu 8: Tỷ giá chéo của HKD / JPY là:
Cho biết: Tỷ giá giao ngay HKD / USD = 1,8520/30
JPY / USD = 100,05/15
Câu 9: Tỷ giá chéo của FRF / GBP là:
a. 1,4520 x 4,9535
b. 1,4520 x 4,9550
c. 1,4520 x 4,9535
d. 1,4530 x 4,9550
Cho biết: USD / GBP = 1,4520/30
FRF / USD = 4,9535/50
Câu 10: Tỷ giá chéo của DEM / FRF là:
Cho biết: DEM / VND = 7.540/7.590
FRF / VND = 2.415/2.440
Câu 11: Trạng thái ngoại hối dơng:
a. (T.S Có + Ngoại tệ mua) > (T.S Nợ + Ngoại tệ bán)
b. (T.S Có + Ngoại tệ mua) <(T.S Nợ + Ngoại tệ bán)
c. Doanh số ngoại tệ mua vào > Doanh số ngoại tệ bán ra
d. Chỉ có d có của các tài khoản ngoại tệ mở tại Ngân hàng Trung ơng và
ngân hàng nớc ngoài.
Câu 12: Tỷ giá kỳ hạn áp dụng cho khách hàng cần bán USD 60 ngày là:
cho biết: Tỷ giá giao ngay DEM / USD = 1,9565/75
lãi suất USD 6% - 7%
lãi suất DEM 4% - 5%
Câu 13: Nếu một khách hàng có nhu cầu mua giao ngay 100.000 USD bằng
VND. Trong khi ngân hàng chỉ có 40.000 USD vậy ngân hàng cần phải làm gì
để không bị mất khách hàng mà lại có thêm thu nhập.
a. Đi vay ngân hàng bạn số còn thiếu để đáp ứng theo nhu cầu của khách
hàng
b. chỉ bán ra 40.000 USD và hẹn bán tiếp số còn lại cho khách hàng khi có
nguồn
c. Giao dịch giao ngay trên thị trờng ngoại tệ liên ngân hàng với số tiền còn
thiếu (60.000 USD)
d. Thoả thuận với phòng Tín dụng cho khách hàng vay 60.000 USD
Câu 14: Một công ty XNK Việt nam ký một hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày 5
triệu DEM bằng VND. Với những cách nào ngân hàng có thể dịch vụ cho
khách hàng tốt nhất mà ngân hàng không bị rủi ro ?
a. ngân hàng sau khi ký hợp đồng bán kỳ hạn cho khách hàng thì ngân hàng
lại ký tiếp hợp đồng mua kỳ hạn 90 ngày số tiền 5 triệu DEM với một
khách hàng khác trên thị trờng hối đoái.
b. ngân hàng đi vay VND để mua 5 triệu DEM sau đó cho vay số tiền này kỳ
hạn 90 ngày. Đến hạn ngân hàng sẽ thu hồi và giao cho khách hàng của
mình để nhận VND.
c. Yêu cầu khách hàng làm thủ tục đầy đủ để ký hợp đồng kỳ hạn với ngân
hàng nh thủ tục vay vốn ngân hàng
d. Vay USD bán giao ngay và cho vay VND.
Câu 15: Một khách hàng đang d thừa 200 triệu FRF (chỉ d thừa trong 150
ngày) đồng thời khách hàng lại rất cần VND. Vậy khách hàng cần sử dụng
nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối nào ở ngân hàng là tiện lợi nhất.
a. kinh doanh giao ngay
b. kinh doanh kỳ hạn
c. Thực hiện kinh doanh hoán đổi (SWAP)
d. Thực hiện mua bán quyền lựa chọn.