Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở lê quý đôn quận cầu giấy thông qua hoạt động đội thiếu niên tiền phong hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ DUNG TRANG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ QUÝ ĐÔN QUẬN CẦU GIẤY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ DUNG TRANG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ QUÝ ĐÔN QUẬN CẦU GIẤY
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS TRẦN THỊ MINH HẰNG


HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thiện luận văn tơi đã
nhận được sự động viên, khuyến khích và tạo điều kiện giúp đỡ nhiệt tình
của các cấp lãnh đạo, của các thầy giáo, cô giáo, anh chị em, bạn bè đồng
nghiệp và gia đình.
Tơi bảy tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cơ giáo, Ban giám hiệu,
Khoa QLGD – Trường Đại học Giáo dục và đặc biệt là các thầy cô giáo trực
tiếp giảng dạy các chun đề của tồn khóa học đã tạo điều kiện, đóng góp ý
kiến cho tơi trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn thạc sỹ.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Trần Thị Minh Hằng
người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ về kiến thức, tài liệu
và phương pháp để tơi hồn thành luận văn này.
Với thời gain nghiên cứu còn hàn chế, thực tiễn công tác lại vô cùng
sinh động, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được
ý kiến đóng góp chân thành từ các thầy giáo, cơ giáo, đồng nghiệp và bạn
đồng nghiệp.
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Dung Trang

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL:


Cán bộ quản lý

GDKNS:

Giáo dục kỹ năng sống

GDNGLL:

Giáo dục ngoài giờ lên lớp

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo

GV:

Giáo viên

GVTPT:

Giáo viên Tổng phụ trách

HS:

Học sinh

HĐND:

Hội đồng nhân dân


LHQ:

Liên hiệp quốc

MN:

Mầm non

PHHS:

Phụ huynh học sinh

TH:

Tiểu học

THCS:

Trung học cơ sở

TNTP:

Thiếu niên tiền phong

UBND:

Ủy ban nhân dân

UNESCO:


Tổ chức văn hóa, khoa học,
giáo dục của Liên hiệp quốc

UNICEF:

Quỹ cứu trợ nhi đồng Liên hiệp quốc

WHO:

Tổ chức y tế thế giới

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu....................................................... 3
4. Giả thuyết nghiên cứu............................................................................. 3
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................. 3
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 4
8. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
9. Những đóng góp của đề tài ..................................................................... 5

10. Cấu trúc luận văn .................................................................................... 6
CHƯƠNG 1...................................................................................................... 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG ĐỘI
THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ............................................ 7
1.1.
Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7
1.2.
Một số khái niệm cơ bản .................................................................. 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Quản lý nhà trường ....................................................................... 12
1.2.4. Kỹ năng sống ................................................................................ 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống .................................... 13
1.2.6. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở ..... 14
1.3.
1.4.

Hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh trong việc thực hiện giáo dục KNS
............................................................................................................... 15
Hoạt động giáo dục KNS thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí

iii


Minh ...................................................................................................... 17
1.4.1. Giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí
Minh ............................................................................................ 18
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động Đội TNTP Hồ Chí Minh ...................................................... 19

1.4.3. Nội dung của hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động Đội........................................................................................ 21
1.4.4. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua
hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh .............................................. 21
1.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động Đội
TNTP Hồ Chí Minh trường THCS ................................................... 23
1.5.1. Quản lý kế hoạch thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh ............................. 23
1.5.2. Xây dựng đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống
thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh ............................. 24
1.5.3. Quản lý việc phối hợp, huy động các lực lượng giáo dục trong và
ngoài nhà trường tham gia tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh..................... 26
1.5.4. Quản lý cơ sở vật chất và các điều kiện thực hiện hoạt động giáo
dục kỹ năng sống .......................................................................... 26
1.5.5. Quản lý về kiểm tra đánh giá việc thực hiện chương trình giáo dục
kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội ........................................ 27
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
trường THCS thông qua hoạt động đội TNTP Hồ Chí Minh ........ 28
1.6.1. Các yếu tố khách quan .................................................................. 28
1.6.2. Các yếu tố chủ quan ...................................................................... 29
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................... 31
CHƯƠNG 2.................................................................................................... 32
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ LÊ QUÝ ĐÔN, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI THÔNG
QUA HOẠT ĐỘNG ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ... 32
2.1. Vài nét về trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn ............................... 32
2.2. Giới thiệu về hoạt động khảo sát ....................................................... 33
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoat động
Đội TNTP Hồ Chí Minh tại trường THCS Lê Quý Đôn ................. 33


iv


2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về vai trò
của giáo dục kỹ năng sống thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí
Minh .............................................................................................. 34
2.3.2. Thực trạng nội dung các hoạt động hoạt động giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh..................... 36
2.3.3. Thực trạng phương pháp tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh ..................... 39
2.3.4. Thực trạng hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh ............................. 40
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua
hoat động Đội TNTP Hồ Chí Minh trường THCS Lê Quý Đôn .... 40
2.4.1. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống của Ban
Giám Hiệu, Đồn Thanh niên, Đội TNTP Hồ Chí Minh ............. 41
2.4.2. Thực trạng đội ngũ thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống
thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh ............................. 43
2.4.3. Sự phối hợp các lực lượng giáo dục tham gia tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống .................................................................. 51
2.4.4. Thực trạng việc quản lý các điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí,
trang thiết bị cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống ..................... 52
2.4.5. Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng
sống ............................................................................................... 54
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng hoạt động giáo dục kỹ năng sống
trường THCS Lê Quý Đôn ................................................................. 55
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ............................................................ 56
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................... 59
CHƯƠNG 3.................................................................................................... 60

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG ĐỘI
THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH .......................................... 60
3.1. Một số nguyên tắc xây dựng biện pháp ............................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ............................................. 60
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................. 60
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................ 61
3.2. Một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt
động Đội TNTP Hồ Chí Minh trong trường trung học cơ sở ......... 61

v


3.2.1. Bồi dưỡng nâng cao nhận thức, phương pháp giáo dục kỹ năng
sống thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh cho giáo viên,
giáo viên chủ nhiệm, cán bộ Đội và các lực lượng tham gia ...... 61
3.2.2. Xây dựng, thực hiện kế hoạch hoạt động với nội dung và hình
thức rõ ràng, phù hợp với từng đối tượng ................................... 70
3.2.3. Sử dụng các nguồn lực phục vụ giáo dục kỹ năng sống trong và
ngoài nhà trường ......................................................................... 73
3.2.4. Xây dựng tiêu chí kiểm tra đánh giá hiệu quả, thi đua khen
thưởng giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội TNTP
Hồ Chí Minh ............................................................................... 76
3.2.5. Làm tốt công tác thi đua khen thưởng hoạt động giáo dục kỹ
năng sống thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh .......... 79
3.2.6. Tăng cường cơ sở vật chất và các điều kiện để thực hiện hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ....................................................... 80
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .......................................................... 81
3.4. Khảo sát tính khả thi và sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ... 82
3.4.1. Mục đích thăm dị ....................................................................... 82

3.4.2. Đối tượng thăm dị ...................................................................... 83
3.4.3. Phương pháp thăm dò ................................................................. 83
3.4.4. Kết quả thăm dò .......................................................................... 83
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................... 86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 87
1.
Kết luận ................................................................................................ 87
2.
Khuyến nghị......................................................................................... 88
2.1. Với Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phòng Giáo dục và Đào tạo
quận Cầu Giấy ............................................................................................... 88
2.2. Với Hội đồng Đội các cấp ................................................................... 88
2.3. Với UBND Quận Cầu Giấy ................................................................ 88
2.4. Với BGH nhà trường, giáo viên bộ môn ........................................... 89
2.5. Với giáo viên TPT Đội ........................................................................ 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 90
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 94

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Thực trạng nội dung tổ chức giáo dục kỹ năng sống của
giáo viên tổng phụ trách ........................................................... 38

Bảng 2.2:

Thực trạng phương pháp tổ chức giáo dục kỹ năng sống

của giáo viên TPT Đội .............................................................. 39

Bảng 2.3:

Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng
sống của BGH ........................................................................... 42

Bảng 2.4:

Thực trạng thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
đội ngũ giáo viên chủ nhiệm..................................................... 44

Bảng 2.5:

Thực trạng thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
TPT Đội ..................................................................................... 46

Bảng 2.6:

Nguyện vọng của học sinh về hình thức tổ chức hoạt động
giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội ..................... 49

Bảng 2.7:

Thực trạng việc quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo
dục tham gia tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống ........... 51

Bảng 2.8:

Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, kinh phí, trang thiết bị

phục vụ cho hoạt động giáo dục kỹ năng sống ......................... 52

Bảng 3.1:

Thống kê kết quả qua khảo sát ý kiến của CBQL, giáo viên
và TPT Đội về mức độ cấp thiết, tính khả thi của 6 biện
pháp đề xuất .............................................................................. 83

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của giáo viên về vai trò của hoạt động Đội TNTP
Hồ Chí Minh trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục THCS........ 34
Biểu đồ 2.2: Nhận thức của BGH và giáo viên về hoạt động giáo dục kỹ
năng sống thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh........ 35
Biểu đồ 2.3: Lý do học sinh chưa hứng thú khi tham gia các hoạt động
giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động của Đội ............... 48
Sơ đồ 3.1:

Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động của Đội TNTP Hồ
Chí Minh ................................................................................... 82

viii


MỞ ĐẦU
1.


Lý do chọn đề tài
Ở bất kì thời đại nào, giáo dục đào tạo cũng có vai trị rất quan trọng

trong quá trình xây dựng và phát triển của mỗi quốc gia. Nghị quyết TW2
khóa VIII Đảng ta đã khẳng định vai trò to lớn của giáo dục: “Muốn tiến
hành cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thắng lợi phải phát triển mạnh giáo dục
và đào tạo, phát huy nguồn lực con người, yếu tố cơ bản của sự phát triển
nhanh và bền vững”. Nghị quyết TW 29 khóa XI “về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế" đã được hội nghị trung ương 8 (khóa XI) thơng qua.
Với mục đích đào tạo nguồn nhân lực phục vụ kịp thời sự nghiệp cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, đáp ứng nhu cầu phát triển của
đất nước, Bộ giáo dục và Đào tạo đã ban hành Quyết định số 29/QĐ- BGD&ĐT
ngày 20/7/2010 và Kế hoạch số 453/KH-BGD&ĐT ngày 30/7/2010 về tập
huấn và triển khai giáo dục kỹ năng sống thông qua một số môn học và hoạt
động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở trường phổ thơng, nhằm nâng cao các kỹ
năng hoạt động nhóm, kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn
đồng thời nhằm hạn chế các tệ nạn xã hội đang có nguy cơ xâm nhập vào học
đường. Trong quá trình tiến hành đổi mới chương trình phổ thơng, BGD&ĐT
đặc biệt quan tâm việc đến phương pháp và mục tiêu giáo dục được UNESCO
đề xuất theo hướng tiếp cận kỹ năng sống: Học để biết, học để làm, học để
khẳng định mình và học để cùng chung sống. Đó chính là những kỹ năng
sống cần thiết của mỗi cá nhân trong giai đoạn hiện nay.
Có thể nói, kỹ năng sống sẽ giúp con người có nhận thức và hành động
đúng đắn phù hợp với sự phát triển của đời sống xã hội. Người có kỹ năng
sống phù hợp sẽ vững vàng hơn trước những khó khăn thử thách; có thái độ
ứng xử và giải quyết vấn đề một cách thấu đáo và tích cực. Đặc biệt, đối với
1



lứa tuổi học sinh THCS - lứa tuổi đang hình thành và phát triển những giá trị
nhân cách, có nhiều mơ ước và khát vọng, tị mị thích khám phá nhưng còn
thiếu hiểu biết về xã hội, còn thiếu kỹ năng sống nên trước những thử thách
và những tình huống khó khăn trong cuộc sống dễ nhận thức và ứng xử lệch
lạc, có phản ứng tiêu cực, dễ rơi vào bế tắc, khơng tự mình làm chủ được
chính bản thân. Vì vậy, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS là thật
sự cần thiết, giúp các em rèn luyện bản thân để có những hành vi đúng đắn
phù hợp có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
Quận Cầu Giấy là một trong những quận trung tâm của thành phố Hà
Nội về kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục… Tuy vậy, một số trường trung
học cơ sở trên địa bàn quận hiện nay chủ yếu tập trung vào chuyên môn, xây
dựng đội tuyển học sinh giỏi... ít tập trung vào vấn đề giáo dục đạo đức, giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh. Căn cứ vào tình hình thực tiễn việc quản lý
hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở (THCS) trên
địa bàn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội thì giáo dục KNS là nội dung vơ
cùng cần thiết. Từ nghiên cứu thực trạng để đưa ra biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, việc nghiên cứu các biện pháp quản
lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Lê Quý Đôn quận Cầu
Giấy thông qua hoạt động đội Thiếu niên Tiên phong Hồ Chí Minh nơi tơi
đang cơng tác có tính thời sự và thực tiễn tốt. Do vậy, tôi đã lựa chọn đề tài
”Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở Lê Quý
Đôn quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội thông qua hoạt động của Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh” để nghiên cứu..
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về quản lý giáo dục kỹ năng
sống, luận văn đề xuất biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường trung học cơ sở quận Cầu Giấy thông qua hoạt động đội Thiếu niên
2



Tiền phong Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay để công tác giáo dục kỹ
năng sống đạt hiệu quả thực chất hơn, đồng thời góp phần đổi mới sinh hoạt
Đội, phát huy được vai trò của Đội trong giáo dục trung học Cơ sở.
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội
TNTP Hồ Chí Minh cho học sinh THCS.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình tổ chức quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thơng qua
hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh cho học sinh trường THCS.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Giáo dục kỹ năng sống là một quá trình tổ chức rèn luyện, có sự tham
gia của nhiều lực lượng giáo dục xã hội. Đối với học sinh THCS thì hoạt động
Đội TNTP Hồ Chí Minh là một lực lượng, giáo dục phù hợp và có nhiều ưu
thế thực hiện mục tiêu của giáo dục kỹ năng. Trong trường THCS nếu có
những biện pháp quản lý khoa học, tận dụng được ưu thế của Đội TNTP Hồ
Chí Minh để giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thì chẳng những hiệu quả
giáo dục kỹ năng sống sẽ đạt hiệu quả thực chất hơn, đồng thời góp phần đổi
mới sinh hoạt Đội, phát huy được vai trò của Đội trong giáo dục THCS.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh?
Biện pháp để nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học cơ sở Lê Quý Đôn, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội thông qua
hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh trong giai đoạn hiện nay?
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lí luận quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS

3


thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng việc giáo dục kỹ năng sống và các biện
pháp quản lý GDKNS thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh ở trường
THCS quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Đề xuất những biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THCS thơng qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh nhằm nâng cao hiệu
quả thực hiện mục tiêu, nội dung giáo dục kỹ năng sống, đồng thời phát huy
vai trò của Đội trong giáo dục.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Xác định những biện pháp quản lý của nhà trường về
giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
- Về không gian: Trường trung học cơ sở Lê Quý Đôn - quận Cầu
Giấy – TP. Hà Nội.
- Đối tượng điều tra khảo sát: Cán bộ quản lý (CBQL), GV, HS, phụ
huynh học sinh (PHHS) trường THCS Lê Quý Đôn quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội.
- Trong luận văn này, tác giả tập trung nghiên cứu biện pháp Quản lý
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trường THCS Lê Quý Đôn, quận Cầu
Giấy, TP. Hà Nội thông qua hoạt động đội Thiếu niên Tiên phong Hồ Chí
Minh trong bối cảnh hiện nay.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước, của
Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phòng Giáo dục và Đào tạo quận Cầu Giấy,
của nhà trường về vấn đề giáo dục và giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS; phân tích, tổng hợp tư liệu, tài liệu lý luận về giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THCS; những kết quả nghiên cứu lý thuyết và những kết quả
khảo sát, đánh giá giáo dục kỹ năng sống để xây dựng các khái niệm công cụ

và khung lý thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
4


8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.1 Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích: Phương pháp được thực hiện nhằm thu thập thông tin về
thực trạng giáo dục kỹ năng sống, thực trạng KNS của học sinh THCS và
quản lý giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh
cho học sinh trường THCS Lê Quý Đôn quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý, giáo viên Chủ nhiệm, Tổng phụ
trách Đội, học sinh, phụ huynh học sinh trường THCS Lê Quý Đôn quận Cầu
Giấy, thành phố Hà Nội.
8.2.2 Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Phương pháp được thực hiện nhằm tìm hiểu các nguyên
nhân về thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS, tìm hiểu quan
điểm của các đối tượng được phỏng vấn về việc giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THCS thông qua hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh và tìm hiểu các
ngun nhân việc quản lý giáo dục kỹ năng sống cho HS thơng qua hoạt động
Đội TNTP Hồ Chí Minh chưa tốt.
Đối tượng điều tra: chủ yếu là cán bộ quản lý, giáo viên chủ nhiệm, học
sinh, phụ huynh học sinh.
8.2.3 Phương pháp xử lý thơng tin
Phương pháp thống kê tốn học để xử lí các kết quả thử nghiệm sư
phạm và kết quả điều tra bằng phiếu hỏi.
Phần mềm Tin học.
9. Những đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Tổng hợp đưa ra một khung lý luận về quản lý giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trường trung học cơ sở thơng qua hoạt động đội
TNTP Hồ Chí Minh trong bối cảnh hiện nay.

Về mặt thực tiễn: Đưa ra thực trạng về quản lý giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường trung học cơ sở và quản lý giáo dục kỹ năng sống cho
5


học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh hiện nay.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục
kèm theo, dự kiến cấu trúc luận văn có 3 chương.
Chương 1. Cơ sở lý luận quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học cơ sở thông qua hoạt động đội TNTP Hồ Chí Minh
Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng sống ở trường THCS
Lê Quý Đôn, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội thông qua hoạt động đội TNTP Hồ
Chí Minh.
Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng sống ở trường trung học
cơ sở Lê Quý Đôn, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội thông qua hoạt động đội TNTP
Hồ Chí Minh.

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ THÔNG QUA HOẠT ĐỘNG ĐỘI
THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Xã hội ngày nay có sự thay đổi tồn diện về kinh tế, văn hóa, xã hội và
lối sống với tốc độ nhanh đã làm nảy sinh những vấn đề mà trước đây con
người chưa gặp, chưa trải nghiệm, chưa phải ứng phó, đương đầu. Hoặc có
những vấn đề đã xuất hiện trước đây, nhưng nó chưa phức tạp, khó khăn và

đầy thách thức như trong xã hội hiện đại, nên con người dễ hành động theo
cảm tính và khơng tránh khỏi rủi ro. Nói cách khác, để đến bến bờ thành công
và hạnh phúc trong xã hội hiện đại, con người cần phải có kỹ năng sống.
Vì vậy, kế hoạch hành động Dakar [53] về giáo dục cho mọi người tại
mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình giáo dục
kỹ năng sống phù hợp và kỹ năng sống của người học là một tiêu chí của chất
lượng giáo dục. Cho nên, kĩ năng sống là một khía cạnh của chất lượng giáo
dục. Đánh giá chất lượng giáo dục cần tính đến những tiêu chí đánh giá kĩ
năng sống của người học. Như vậy tiến hành giáo dục kỹ năng sống để nâng
cao chất lượng giáo dục.
Cũng tại diễn đàn Giáo dục Thế giới Dakar, tháng 5/2000 trường học
thân thiện với người học được phản ánh trong quan điểm tồn diện về chất
lượng được nêu trong khn khổ Hành động Dakar. UNESCO và UNICEF đó
nhận thấy mơ hình “trường học thân thiện” với các yếu tố của nó là một giải
pháp nâng cao chất lượng và đảm bảo công bằng giáo dục. Vì vậy mơ hình
này đó được phổ biến, áp dụng ở 40 quốc gia trên thế giới. Trong mơ hình
trường học thân thiện tiêu chí giáo dục kỹ năng sống vừa như là một biểu hiện
của chất lượng giáo dục, vừa để giúp hoc sinh sống an toàn.
Ở Việt Nam, thuật ngữ kỹ năng sống bắt đầu được biết đến từ chương
trình của UNICEF (1996) “Giáo dục kỹ năng sống để bảo vệ sức khỏe và

7


phịng chống HIV/AIDS cho thanh thiếu niên trong và ngồi nhà trường”
thơng qua q trình thực hiện chương trình này, nội dung của khái niệm kỹ
năng sống và giáo dục kỹ năng sống ngày càng được mở rộng [47].
Một trong những người đầu tiên có những nghiên cứu mang tính hệ
thống về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam là tác giả
Nguyễn Thanh Bình [4]. Với một loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa

học cấp bộ và giáo trình, tài liệu tham khảo... Tác giả và cộng sự đã triển khai
nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức về kỹ năng sống và đề xuất yêu
cầu tiếp cận kĩ năng sống trong giáo dục và giáo dục kỹ năng sống ở nhà
trường phổ thơng, đồng thời tìm hiểu thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho
người học từ trẻ mầm non đến người lớn thơng qua giáo dục chính quy và
giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Trên cơ sở đó xác định thách thức và
định hướng trong tương lai để đẩy mạnh giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam
trên cơ sở thực tiễn ở Việt Nam và đối chiếu với mục tiêu 3 và mục tiêu 6 của
Chương trình hành động Dakar (Trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến
lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội) [51].
Trên cơ sở phân tích, so sánh, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn và tổng
hợp, khái quát hoá qua nghiên cứu hai chu kì đề tài cấp Bộ về giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THPT... tác giả Nguyễn Thanh Bình đã xây dựng
được khung lý luận về giáo dục kỹ năng sống từ xác định thuật ngữ, mục tiêu,
nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phương pháp giáo dục cho đến đánh giá kết
quả và tác động của giáo dục kỹ năng sống.
Một số kết quả nghiên cứu khác có giá trị quan trọng trong việc lập
quan điểm phương pháp luận cũng như định hướng và tiếp cận trong việc
nghiên cứu kĩ năng sống, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh như đề tài
“Thực trạng phạm tội của học sinh- sinh viên Việt Nam trong mấy năm gần
đây và vấn đề giáo dục pháp luật trong nhà trường” của tác giả Vương Thanh
Hương và Nguyễn Minh Đức.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thanh Bình và cộng sự [4] đã mô tả
sinh động, đầy đủ, hệ thống về tiếp cận và thực hiện giáo dục kỹ năng sống
8


cho học sinh do Ngành giáo dục thực hiện. Ngành giáo dục đã triển khai
chương trình giáo dục kỹ năng sống vào hệ thống giáo dục chính quy và
khơng chính quy. Nội dung giáo dục của nhà trường phổ thông được định

hướng bởi mục tiêu giáo dục kỹ năng sống. Theo đó, các nội dung giáo dục
kỹ năng sống được triển khai theo các cấp học như:
- Chương trình cải cách của giáo dục mầm non (1994) đã chú ý đến
giáo dục hành vi, kĩ năng tự phục vụ, kĩ năng giao tiếp ứng xử. Chương trình
khung chăm sóc giáo dục trẻ đã chú trọng các nội dung như: phát triển thể
chất, nhận thức, phát triển ngơn ngữ, tình cảm, nghệ thuật của trẻ.
- Giáo dục kỹ năng sống ở bậc tiểu học tập trung vào các kĩ năng chính,
kĩ năng cơ bản như đọc, viết, tính tốn, nghe, nói; coi trọng đúng mức các kĩ
năng sống trong cộng đồng, thích ứng với những thay đổi diễn ra hàng ngày
trong xã hội hiện đại, hình thành các kĩ năng tư duy sáng tạo, phê phán, giải
quyết vấn đề, ra quyết định, trí tưởng tượng...
- Giáo dục trung học cơ sở chú trọng giáo dục các kỹ năng sống cơ bản
cho học sinh như: năng lực thích nghi, năng lực hành động, năng lực ứng xử,
năng lực tự học suốt đời; định hướng để học sinh học để biết, học để làm, học
để chung sống và học để tự khẳng định.
Với các bậc học trên, việc giáo dục kỹ năng sống được chủ yếu thơng
qua chương trình các mơn học và các hoạt động giáo dục kỹ năng sống của
nhà trường cùng với một số chương trình dự án do nước ngoài tài trợ.
Tuy nhiên, theo tác giả Hà Nhật Thăng: “Giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh là một quá trình tổ chức hoạt động bằng nhiều hình thức, phương pháp khác
nhau thông qua nhiều lực lượng xã hội nhằm giúp các em có hiểu biết về những
việc cần phải làm, phải tránh, đặc biệt giúp các em rèn luyện để có kĩ năng ứng
xử phù hợp với các tình huống tốt, xấu có thể gặp trong cuộc sống"
Hơn nữa, qua tập hợp nghiên cứu, phân tích tổng hợp và tổng quan vấn đề
từ việc khảo sát các đề tài liên quan ở trong nước và có thể đưa ra nhận định:
- Chủ yếu các đề tài phân tích làm rõ tính cấp bách của vấn đề kĩ năng
sống, GDKNS chưa tập trung giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu lý luận một
9



cách có hệ thống về phương pháp, hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh, sinh viên nói chung và học sinh THSCS nói riêng.
- Các đề tài đã đề cập đến những hình thức giáo dục kỹ năng sống cụ thể
và chưa có kết quả thử nghiệm rõ ràng, cụ thể nên tính thuyết phục chưa cao.
- Hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh vốn có rất nhiều hoạt động rèn
luyện kỹ năng sống và có ưu thế thực hiện giáo dục kỹ năng sống theo mục
tiêu giáo dục trung học cơ sở. Nếu quản lý nhà trường đổi mới hoạt động Đội
TNTP Hồ Chí Minh, tích hợp những kỹ năng sống cần giáo dục vào hoạt
động Đội TNTP Hồ Chí Minh để học sinh lựa chọn, trải nghiệm và phát huy
vài trị của mình với tập thể và xã hội, rèn cho các em lối sống biết tơn trọng,
u q tập thể, hình thành tác phong nhanh nhẹn và nề nếp kỉ luật thì hiệu
quả chất lượng GDKNS sẽ được nâng cao.
Những phân tích trên dây cho thấy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học sơ sở mặc dù đã được định hướng bởi mục tiêu, nội dung, chương
trình giáo dục, mà qua những hoạt động thực tiễn giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh trung học cơ sở còn một số hạn chế. Giáo dục kỹ năng sống là việc
đòi hỏi sự tham gia của rất nhiều lực lượng xã hội bao gồm cả gia đình, nhà
trường, và xã hội và bằng nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên, việc giáo
dục kỹ năng sống tại các trường học chỉ mới dừng lại ở trên lớp, trong các tiết
học hay sự lồng ghép trong một số hoạt động như: hoạt động ngoài giờ lên
lớp, giáo dục đạo đức... Mục đích của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trong giờ giảng, trong các hoạt động chưa được xác định đúng mức, rõ ràng vì
thế hiệu quả của việc giáo dục kỹ năng sống cho các em còn nhiều hạn chế.
Do vậy, cần thiết phải khai thác nội lực của chính hoạt động Đội TNTP Hồ
Chí Minh nhằm thực hiện có hiệu quả nội dung giáo dục KNS cho học sinh ở
bậc trung học cơ sở.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
Trong đó chủ thể quản lý là những tổ chức và cá nhân, những nhà quản lý cấp

10


trên, còn đối tượng quản lý là những tổ chức, cá nhân, nhà quản lý cấp dưới,
cũng như các tập thể, cá nhân. Sự tác động trong mối quan hệ quản lý mang
tính hai chiều và được thực hiện thơng qua các hoạt động tổ chức, lãnh đạo,
lập kế hoạch, kiểm tra điều chỉnh.
Tóm lại, quản lý là một khoa học vì nó nghiên cứu, phân tích về cơng
việc quản lý, các quan hệ quản lý trong các tổ chức. Nó tổng quát hóa các
kinh nghiêm tốt thành các nguyên tắc và lý thuyết áp dụng cho mọi hình thức
quản lý tương tự. Nó cung cấp khái niệm cơ bản làm nền tảng cho việc nghiên
cứu các môn học về quản lý. Để quản lý cho hiệu quả, nhà quản lý phải linh
hoạt vận dụng các lý thuyết vào những tình huống cụ thể. Nó địi hỏi sự khơn
khéo tinh tế cao để đạt tới mục tiêu. Nghệ thuật này chủ yếu phải được học
ngay trong thực tiễn.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một khoa học quản lý chuyên ngành, người nghiên
cứu trên nền tảng của khoa học quản lý nói chung, cũng giống như khái niệm
quản lý, khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Trong quản lý giáo dục, chủ thể quản lý ở các cấp chính là bộ máy
quản lý giáo dục từ Trung ương đến địa phương, còn đối tượng quản lý chính
là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và các hoạt động thực hiện chức
năng của giáo dục đào tạo. Hiểu một cách cụ thể là:
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế hoạch, có ý tưởng, có mục
đích của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý.
Quản lý giáo dục là sự tác động lên tập thể giáo viên, học sinh và các
lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường, nhằm huy động họ cùng phối
hợp, tác động tham gia các hoạt động giáo dục của nhà trường để đạt mục
đích đã định.
Trên cơ sở lý luận chung ta thấy rằng thực chất của nội dung quản lý

hoạt động dạy học của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm đạt hiệu
quả cao nhất trong việc hình thành nhân cách của học sinh.
Nói chung, quản lý giáo dục được hiểu là sự tác động của chủ thể quản
11


lý đến khách thể quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Nói một cách rõ ràng hơn,
đầy đủ hơn, quản lý là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ
thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Quản lý giáo dục là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng giáo dục nhằm đẩy mạnh công tác
giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục
khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất
lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường.
Có nhiều cấp quản lý trường học: cấp cao nhất là Bộ GD - ĐT, nơi
quản lý nhà trường bằng các biện pháp vĩ mơ. Có hai cấp trung gian quản
lý trường học là Sở GD - ĐT ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
thành phố và các Phòng Giáo dục ở các quận, huyện. Cấp quản lý quan
trọng trực tiếp của hoạt động giáo dục là cơ quan quản lý trong các nhà
trường. Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái
đang có, tiến lên một trạng thái phát triển mới, bằng phương thức xây dựng
và phát triển mạnh mẽ các nguồn lực đó vào phục vụ cho việc tăng cường
chất lượng giáo dục. Công tác quản lý trong nhà trường bao gồm quản lý
các hoạt động diễn ra trong nhà trường và sự tác động qua lại giữa nhà
trường với các hoạt động ngoài xã hội. Quản lý nhà trường như là quản lý
một hệ thống bao gồm các thành tố:

- Thành tố tinh thần: mục đích giáo dục, nội dung giáo dục, các kế
hoạch, biện pháp giáo dục.
- Thành tố con người: cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Thành tố vật chất: Cơ sở vật chất, tài chính, các trang thiết bị, phương
tiện phục vụ giảng dạy và học tập.
Trọng tâm quản lý nhà trường phổ thông là quản lý các hoạt động giáo
12


dục diễn ra trong nhà trường và các quan hệ giữa nhà trường với xã hội trên
những nội dung sau đây:
+ Quản lý hoạt động dạy học;
+ Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức;
+ Quản lý hoạt động lao động và hướng nghiệp;
+ Quản lý hoạt động học tập ngoài giờ lên lớp;
+ Quản lý hoạt động xã hội của nhà trường, hoạt động của đoàn thể;
+ Quản lý tài chính và quản lý sử dụng cơ sở vật chất.
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống có trong tất cả các thành tố
nói trên của quản lý nhà trường vì: Thực chất quản lý giáo dục KNS cho học
sinh THCS là hướng tới quản lý các hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục
giúp học sinh hình thành các khả năng tâm lý xã hội, để học sinh nâng cao
hiểu biết, củng cố mở rộng kiến thức đã học với đời sống thực tiễn, củng cố
các kỹ năng, hình thành và phát triển các năng lực chủ yếu như năng lực tự
hồn thiện, năng lực thích ứng, năng lực giao tiếp ứng xử, năng lực tổ chức,
quản lý, hợp tác và cạnh tranh, năng lực hoạt động chính trị xã hội...
1.2.4. Kỹ năng sống
Kĩ năng sống: là kỹ năng, năng lực của mỗi cá nhân được hình thành
thơng qua những trải nghiệm của cá nhân đó trong suốt quá trình tồn tại và
phát triển của con người.
Hoạt động giáo dục là các hoạt động được tổ chức thực hiện theo mục

tiêu nhằm hình thành và phát triển nhân cách người được giáo dục dưới quan
hệ của những tác động sư phạm của nhà trường.
Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là quá trình hình thành
và phát triển cho các em các kỹ năng, năng lực cá nhân để các em có khả năng
làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã
hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống phù hợp
đặc điểm phát triển lứa tuổi nhằm đáp ứng với mục tiêu giáo dục tồn diện
của giáo dục phổ thơng.
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
13


Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh: là quá trình tiến
hành những hoạt động khai thác, lựa chọn, tổ chức và thực hiện các nguồn
lực, các tác động của chủ thể quản lý theo kế hoạch chủ động và phù hợp với
quy luật khách quan để gây ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh nhằm tạo ra sự thay đổi hay tạo ra hiệu quả cần thiết của hoạt
động này theo mục tiêu giáo dục và rèn luyện KNS cho học sinh đã đề ra.
Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động của Đội
TNTP Hồ Chí Minh là q trình tác động của chủ thể quản lý (hiệu trưởng và
bộ máy giúp việc của hiệu trưởng) đến tập thể giáo viên và học sinh được tiến
hành hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động của Đội theo
chương trình kế hoạch nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh một cách toàn
diện. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội của
Hiệu trưởng nhà trường thực chất là quản lý về mục tiêu giáo dục, quá trình
giáo dục, là quản lý về kế hoạch, đội ngũ, các điều kiện, công tác kiểm tra,
đánh giá, công tác phối hợp các lực lượng giáo dục thực hiện hoạt động giáo
dục kỹ năng sống thông qua hoạt động Đội.
Từ những phân tích trên đây chúng ta có thể thấy: Quản lý giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh chính là quản lý kế hoạch, nội dung chương trình,

phương pháp, hình thức tổ chức, sự phối hợp các lực lượng trong và ngoài
nhà trường nhằm thực hiện mục tiêu các nhiệm vụ giáo dục rèn luyện kỹ năng
sống ở học sinh.
1.2.6. Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ sở
Quản lí GDKNS là hoạt động của cán bộ quản lý nhằm tập hợp và tổ
chức các hoạt động của giáo viên, HS và các lực lượng giáo dục khác, huy
động tối đa các nguồn lực cxax hội để nâng cao chất lượng GDKNS cho các
em trong nhà trường.
Quản lí GDKNS chính là những cơng việc của nhà trường mà người
cán bộ quản lý trường học thực hiện những chức năng quản lý để tổ chức,
thực hiện công tác GDKNS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có kế
hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý tác động tới hoạt động GDKNS cho
14


các em học sinh trong nhà trường nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
mà tiêu điểm là quá trình giáo dục và dạy KNS cho các em học sinh.
Quản lí GDKNS cho học sinh THCS là q trình lâu dài, khó khăn,
phức tạp được hình thành có chọn lọc theo từng nhóm học sinh và mang tính
cá thể hóa cao. Để việc quản lý GDKNS cho HS có hiểu quả, đội ngũ cán bộ
quản lí trước hết là Ban giám hiệu cần tổ chức phối hợp với các lực lượng
giáo dục: Hội đồng sư phạm, tổ chức đoàn, đội, PHHS và các lực lượng khác
ngoài cộng đồng và xã hội. Nhà trường là chiếc cầu nối giữa gia đình và xã
hội để GD học sinh, trên cơ sở xác định cụ thể những giá trị và mức độ phù
hợp tâm, sinh lí, độ tuổi học sinh THCS. hện nay, khi Bộ GD&ĐT chưa có
chương trình GDKNS thống nhất cho tồn quốc, mỗi nhà trường cần thống
nhất chương trình GD riêng cho từ khối lớp, quy định từng thời lượng, nội
dung GD riêng cho từng lớp học. Hiệu trưởng cần đặc biệt quan tâm đến nội
dung hình thức giờ sinh hoạt kịp đế tích hợp giáo dục KNS thích hợp; xây
dựng kế hoạch GDKNS cho từng đối tượng trong nhà trường. đồng thời

thường xuyên điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp trong quá trình thực hiện; lấy
đội ngũ GV làm nòng cốt để đề xuất, xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện sao cho nhà trường luôn ở thế chủ đạo và quyết định, cịn HS ln giữ
vai trị chủ động, tự tin trong học tập, tu dưỡng.
1.3. Hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh trong việc thực hiện giáo dục KNS
Khái niệm hoạt động Đội TNTP Hồ Chí Minh được nêu lên thành văn
bản chính thức lần đầu tiên trong cuốn Giáo trình cơng tác Đội do khoa Cơng
tác Đội, trường Cán bộ Đồn Trung ương và Trung tâm Khăn Quàng Đỏ xuất
bản năm 1986, cụ thể như sau: "Hoạt động của Đội TNTP gọi tắt là hoạt động
Đội TNTP Hồ Chí Minh là một mặt sinh hoạt Đội. Dưới sự lãnh đạo của
Đoàn và sự điều khiển của Ban chỉ huy Đội (chi đội, liên đội) hoạt động Đội
TNTP Hồ Chí Minh tập hợp và hướng dẫn những hoạt động tự nguyện của
đội viên và các em thiếu nhi, nhằm tạo một hiệu quả tốt phục vụ cách mạng,
cho tổ chức Đội và cho việc học tập, rèn luyện của các em". Các tổ chức
Đoàn, Hội, Đội đã có rất nhiều hoạt động rèn luyện kỹ năng sống.
15


×