Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

- sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp trong thành thị đã phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển -thành thị đã xóa br

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.85 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ KIẾN THỨC PHẦN LỊCH SỬ 10 NÂNG CAO.</b>

<b>Chuyên đề 1. Trung Quốc thời phong kiến.</b>



<b>1.Sự hình thành xã hội phong kiến</b>


- Kinh tế:


+ Đồ sắt xuất hiện


+ Nông nghiệp phát triển nhanh, kĩ thuật SX được cải tiến => các công trình thủy
lợi lớn.


+ Giao thơng mở mang
- Xã hội: phân hóa
+ Nơng dân:


=> Tự canh: tự sản xuất ni sống gia đình, nghĩa vụ lao dịch và nạp thuế cho Nhà
nước.


=> Lĩnh canh (tá điền): mất ruộng đất, nghèo khổ, nhận ruộng của người khác để
cày cấy và phải nộp hoa lợi cho chủ ruộng (địa tô).


+. GC địa chủ xuất hiện: gồm nơng dân giàu có, q tộc quan lại có nhiều ruộng
<i><b>đất, dùng ruộng đất đó để phát canh, thu tô. </b></i>


- Quan hệ SX PK ra đời => XH PK dần hình thành // với quá trình thống nhất đất
nước.


<b> 2. Chế độ PK thời Tần (221 TCN - 206 TCN), Hán (206 TCN - 220).</b>
<b>* Chính trị:</b>



- Xác lập chế độ PK tập trung quyền vào tay vua.
- Sơ đồ bộ máy Nhà nước:


- Con em quý tộc được tiến cử vào bộ máy Nhà nước


- Nhà nước ban hành luật pháp, luật nhà Tần hà khắc vì chủ trương dùng pháp trị,
nhà Hán chủ trương Lễ trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chính sách của Nhà nước


- Sự phát triển của nông – thủ công – thương
- Sự xuất hiện của các thành thị sầm uất


<b>* Đối ngoại: tham vọng bành trướng</b>
<b>* Tư tưởng: Nho giáo</b>


- Người sáng lập là Khổng tử


- Người đề cao Nho giáo là Hán Vũ đế


- Nội dung cơ bản của Nho giáo: Tam cương – Ngũ thường… Khi được đề cao,
Nho giáo khơng ngừng được hồn thiện bởi các nhà Nho Đổng Trọng Thư, Chu Di,
Trình Hạo …


- Những giá trị còn lưu lại đời sau: khẳng định giá trị con người, ý thức về bổn phận
với cộng đồng, xã hội, sự quý trọng các quan hệ tinh thần.


<b>* Văn học: phú</b>


<b>* Sử học: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán Thư của Ban Cố, Hậu Hán thư của Phạm</b>


Việt.


<b>3. Chính quyền phong kiến được củng cố và mở rộng thời Đường (618-907) –</b>
<b>Tống(960 -1279).</b>


<b>* Chính trị: - Nhà Đường ra sức củng cố bộ máy chính quyền: Vua có quyền tối</b>


cao, vơ biên.


+ Cử người thân tín cai quản các địa phương, đặt chức Tiết độ sứ => các thân tộc,
công thần


+ Đặt các khoa thi để tuyển chọn người làm quan.


- Thời Tống:


+ Bỏ chức Tiết độ sứ, cử quan lại ở kinh đô về nắm quyền các châu, huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Đối ngoại: Thực hiện chính sách bành trướng. Nhà Đường lãnh thổ mở rộng nhất.</b>


* Tuy có nhiều cố gắng, nhưng các triều đại này vẫn có mâu thuẫn trong nội bộ,
vua ăn chơi, quan lại ra sức bóc lột nông dân nên các cuộc KN liên tục nổ ra ở cuối
triều đại.


<b>* Kinh tế</b>


<b>+ Nơng nghiệp</b>


- Chính sách quân điền (Đường Thái Tông => nền thịnh trị thời Trinh Quân).



- Chính sách thuế


- Ruộng đất tư hữu phát triển => về sau làm cho chính sách quân điền mất tác dụng


- Nhà Tống thực hiện cải cách của Vương An Thạch


<b>+ Thủ công: Phát triển mạnh => xuất hiện các phường hội.</b>


- Dệt lụa in hoa, thêu kim tuyến (Hàng Châu)


- Gốm sứ ( Giang Tô, Long Truyền)


- Dệt vải bông, gỗ mĩ nghệ, in, chế tác ngọc và kim hoàn …


<b>+ Thương nghiệp: Ngoại thương đặc biệt PT</b>


- Quan hệ buôn bán mở rộng với hầu hết các nước châu Á.


- Xuất hiện con đường tơ lụa


<b>* Đời sống nhân dân</b>


- Tô thuế nặng nề, bị quan lại địa chủ bóc lột, hà hiếp …


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Mất mùa, đói kém …


=> Các cuộc KN của nông dân.


<b>* Văn học: </b>



+ Thơ Đường (thể thơ, cấu trúc, các nhà thơ nổi tiếng).


+ Từ là bài văn xi, ngắn, lời văn có hình ảnh, âm điệu, giàu cảm xúc, tư duy là
một loại hình văn học phổ biến thời Tống. Những tác giả nổi tiếng là Tô Thức,
Liễu Vĩnh.


<b>*Tư tưởng, tôn giáo</b>


+ Nhà Đường Phật giáo được truyền bá và thịnh hành ở Trung Quốc


+ Nho giáo được đề cao và thời Tống được phát triển thêm về lí luận. Vua Tống
tôn sùng các nhà Nho, phong Khổng tử là Thánh – tứ phối và 72 vị hiền tài…


<b>4. Trung Quốc thời Minh (1368-1644) - Thanh (1644-1911).</b>
<b>+ Tình hình chính trị</b>


<b>* Nhà Minh: hồn chỉnh bộ máy triều đình</b>


- Xây dựng chế độ chuyên chế, tập trung quyền lực vào tay vua (đứng đầu đất nước
và Tổng chỉ huy quân đội).


- Bỏ Thái úy, Thừa tướng, lập ra 6 bộ chuyên trách


- Ban cấp đất đai cho các công thần, người trong hồng tộc => làm chỗ dựa cho
triều đình.


<b>* Nhà Thanh: Vừa dụ dỗ, mua chuộc quý tộc Hán vừa thực hiện chính sách áp bức</b>


dân tộc.



- Đối ngoại: Tiến hành các cuộc chiến tranh mở rộng lãnh thổ, phô trương sức mạnh
triều đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tiến bộ về KT gieo trồng, diện tích canh tác tăng, năng suất cao hơn trước.
- Tình trạng chấp chiếm ruộng đất gia tăng, tư hữu ruộng đất phát triển.


- Sự thịnh suy của nơng nghiệp có tình chất chu kì, gắn với tình hình chính trị.


<b>* Thủ cơng - thương nghiệp: phát triển</b>


- Công trường thủ công xuất hiện: dệt lụa ở Tô Châu, sứ Giang Tây, dệt vải ở Tùng
Giang.


- Hiện tượng bao mua sản phẩm trong nghề dệt, nấu đường..., các trung tâm đô thị
xuất hiện.


=> Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện, nhưng không phát triển thành QHSX mới.


<b>+ Văn hóa thời Minh, Thanh</b>


- Văn học: tiểu thuyết chương hồi


- Lịch sử: Minh sử, Minh thực lục, Vĩnh Lạc đại điển, Tứ khố tồn thư…
- Kiến trúc: Di Hịa Viên,


- Nghệ thuật: âm nhạc, kịch, hội họa, điêu khắc …


<b>Chuyên đề 1. Đông Nam Á thời phong kiến. </b>



<b>1. Thiên nhiên và con người</b>



- Vị trí: ĐNA


- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa nóng ẩm – hệ động thực vật phong phú, đa dạng.
- Địa hình: chia cắt, cảnh quan đa dạng


- Sơng ngịi: nhiều, ngắn và dốc


Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho cuộc sống của con người.


<i><b>*Con người: ĐNA là một trong những “cái nôi của lồi người”.</b></i>


- Dấu vết của q trình chuyển hóa từ vượn thành người: Vượn bậc cao
Pong-đa-ung (40 triệu năm), vượn khổng lồ In-đô-nê-xia (5 triệu năm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Người tinh khơn: ở hậu kì đồ đá cũ. Thời đá mới, con người đã chuyển sang nông
nghiệp trồng lúa, chăn ni gia súc, làm gốm và dệt. Q trình phát triển từ đá mới
sang đồ sắt diễn ra khá liên tục


<b>2. Sự xuất hiện các vương quốc cổ ĐNA</b>


<i><b>- Thời gian: đầu công nguyên đến TK VII</b></i>
<i><b>- Điều kiện lịch sử:</b></i>


. Kinh tế và trình độ kỹ thuật: nghề nông và chăn nuôi nguyên thủy ra đời, ngày
càng phát triển. Sử dụng đồ đồng, sắt.


. Xã hội: định cư lâu dài tại các địa bàn thuận lợi, dân số đơng, diễn ra q trình
phân hóa giàu nghèo.



<i><b>. Văn hóa: Tiếp thu văn hóa ấn Độ, TQ, định hình những nét cơ bản của văn hóa</b></i>
mỗi tộc người.


<i><b>- Đặc điểm: Sơ kỳ, cịn chưa hồn thiện. Được thành lập dựa trên cơ sở địa vực.</b></i>


Quốc gia nổi bật là Phù Nam.


<b>3. Sự hình thành và bước đầu phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA</b>
<i><b>- Các thời kỳ: </b></i>


+ Từ TK VII đến TK X: hợp nhất các tiểu quốc, hình thành quốc gia PK.


+ Từ TK X đến TK XIII: Bước đầu phát triển của các quốc gia phong kiến. Mỗi
quốc gia đều có một dân tộc người đa số làm nịng cốt, có một nền kinh tế tự chủ,
một nền văn hóa truyền thống của dân tộc mình.


<i><b>- Một số quốc gia:</b></i>


<b>+ Ăngco: người Khơme xây dựng trên nền tảng quốc gia Phù Nam. Hai vị vua nổi</b>
tiếng là Giâyvacman II, VII. Đất nước cường thịnh, lãnh thổ mở rộng.


<b>+ Pagan: Thành lập từ TK IX, mạnh lên đến TK XI đã thống nhất MĐ và lập ra</b>
vương quốc Pagan. Sụp đổ năm 1283.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4. Thời kỳ phát triển thịnh đạt của các quốc gia ĐNA</b>


* ở thế kỉ XIII:


+ Quân Nguyên – Mông xâm lược ĐNA, nhà nước Pagan sụp đổ.
+ Sự xuất hiện của nhà nước Ayuthaya, Sukhôthay.



+ Sự di cư của người Thái vào Lào, chuẩn bị ĐK cho sự ra đời của nước Lan Xang
thế kỉ sau.


* Từ TK XIII đến TK XVII: là giai đoạn phát triển thịnh vượng của các quốc gia
ĐNA


+ Lãnh thổ: thống nhất rộng lớn


+ Kinh tế: sự ổn định kinh tế của các quốc gia đã dẫn đến sự ra đời của nền kinh tế
khu vực, hình thành những vùng kinh tế quan trọng, tham gia thương mại với các
nước khác trong và ngồi khu vực


+ Văn hóa: Sự ra đời của quốc gia dân tộc đã tạo điều kiện cho sự hình thành nền
văn hóa riêng, mang bản sắc của mỗi dân tộc


<b>5. Thời kỳ suy thoái của các quốc gia phong kiến ĐNA</b>


- Thời kỳ suy thoái: nửa sau TK XVIII
- Nguyên nhân (SGK)


- Biểu hiện cụ thể:
+ Campuchia TK XIII
+ Champa: TK XV
+ Đại Việt TK XVIII
+ Lào ....


- Sự chênh lệch giữa các nước là do ĐK cụ thể, cho nên lịch sử vừa mang tính
thống nhất, nhưng cũng mang tính đa dạng.



<b>6. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây vào ĐNA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Các nước ĐNA bị phương Tây xâm lược:


Malaca 1511, Mianma TK XVIII, Pháp TK XIX....


- Mục đích: Khai thác tài nguyên, bóc lột sức lao động, thị trường tiêu thụ hành
hóa cho chúng ...


<b>7. Văn hóa.</b>


* Tín ngưỡng


- Tục thờ cúng tổ tiên


- Thờ các hiện tượng tự nhiên


- Thờ sự sinh sơi, nảy nở (tín ngưỡng phồn thực)
* Tôn giáo


- Hin đu giáo
- Phật giáo
- Hồi giáo


=> Mỗi tơn giáo đều có những ảnh hưởng nhất định đến đời sống văn hóa của các
quốc gia ĐNA. Đặc biệt là đạo Phật.


* Văn tự


- Chữ Phạn được du nhập vào ĐNA từ sớm, là cơ sở để các dân tộc ĐNA sang tạo


ra chữ viết của mình.


- Chẳng hạn: Chữ của CPC dựa trên cơ sở chữ Phạn; chữ Lào dựa trên co sở chữ
CPC và Mianma.


* Văn học


- Văn học dân gian


- Văn học viết dựa trên nền tảng văn học dân gian và văn học nước ngồi.
- Những cơng trình tiêu biểu:


* Kiến trúc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Quần thể kiến trúc Bô-rô-bu-đua (Inđônêxia)
- Ăngco (CPC)


- Chùa Vàng (Mianma)
* Điêu khắc:


- Tượng thần và tượng Phật


- Điêu khắc gắn với kiến trúc, không phải là cái thêm vào mà là một bộ phận gắn
bó hữu cơ, tạo nên vẻ đẹp tổng thể, hài hịa.


- Tuy có dấu ấn của điêu khắc tôn giáo, phong cách Ấn Độ nhưng mỗi quốc gia
vẫn thể hiện một phong cách riêng.


<b>Chuyên đề 3: Chế độ phong kiến Tây Âu.</b>


<b>1. Sự hình thành các vương quốc phong kiến Tây Âu </b>


- Từ thế kỷ III, đế quốc Rơ ma lâm vào tình trạng khủng hoảng suy vong, giữa
lúc ấy người Giéc man từ phương Nam tràn xuống xâm chiếm.


- Năm 476, đế quốc Rô ma bị diệt vong, chế độ chiếm hữu nô lệ kết thúc, thời đại
phong kiến bắt đầu ở châu Âu.


- Khi vào lãnh thổ của Rô ma, người Giéc-man đã:


+Thủ tiêu bộ máy nhà nước Rô ma, lập nhiều vương quốc mới như vương
quốc Ang lô- Xắc xông, Phơ răng, Tây Gốt, Đông Gốt.


+Chủ đất của chủ nô cũ được chia cho quý tộc và tướng lĩnh quân sự.
+Tự phong các tước vị, hình thành tầng lớp quý tộc.


+ Ki tơ giáo dần dần có vai trị và có ưu thế trong đời sống nhân dân.
-Tác động:


+Tầng lớp quý tộc và tăng lữ được hình thành có đặc quyền và giàu có, trở
thành các lãnh


chúa phong kiến, cịn nơ lệ và nơng dân biến thành nông nô phụ thuộc lãnh
chúa.


+ Quan hệ sản xuất phong kiến Châu Âu hình thành.


.


<b>2. Xã hội phong kiến Tây Âu </b>
<i><b>* Sự hình thành</b></i>



- Đến giữa thế kỷ IX, phần lớn đất đai đã được quý tộc và nhà thờ chia nhau chiếm
đoạt xong gọi là lãnh địa phong kiến, đây là thời kỳ phân quyền.


- Chủ của lãnh địa gọi là lãnh chúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Người sản xuất chính là nơng nơ, nơ lệ phụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp tô phục
dịch, cung đốn cho lãnh chúa, bị bóc lột họ đã vùng lên đấu tranh


<i><b>* Sự phát triển và đặc điểm kinh tế</b></i>


- Kỹ thuật canh tác tiến bộ.


- Quan hệ sản xuất phong kiến: lãnh chúa bóc lột nơng nơ.
+ Kinh tế tự cung tự cấp.


- Mỗi lãnh địa là một đơn vị độc lập, chế độ phong kiến phân quyền.


- Các lãnh chúa sống nhàn rỗi, xa hoa, họ bóc lột tô thuế và sức lao động của nông
nô. Nông nô nổi dậy đấu tranh như khởi nghĩa Giắc cơ ri ở Pháp năm 1358..


<b>3. Sự xuất hiện thành thị trung đại.</b>


+Nguồn gốc: Do sản xuất phát triển từ thế kỷ XI, nên xuất hiện tiền đề nền kinh
tế hàng hóa. Năng suất lao động tăng tạo ra nhiều sản phẩm thừa.


+ Biểu hiện:


-Thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp, và tách khỏi lãnh địa, hàng hóa bán ra thị
trường một cách tự do, thường tập trung ở nơi đông người, các ngã ba đường, bến


sông để buôn bán trao đổi, lập ra thị trấn, sao trở thành thành thị.


- Trong thành thị có các thương hội và phường hội.
+ vai trị:


- Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp trong thành thị đã phá vỡ
nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát
triển.


-Thành thị đã xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến
tập quyền, thống nhất quốc gia dân tộc.


- Mang khơng khí tự do, mở mang trí thức, các trường đại học ra đời như Bô lô nha
( Ý ). O- xphớt (Anh), Xooc – bon ( Pháp).


<b> 4. Các cuộc phát kiến địa lí. </b>


- Nguyên nhân phát kiến địa lý:


+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu về hương liệu, vàng bạc thị trường cao.


+ Con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á và Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc
chiếm.


+ Khoa học - kỹ thuật có những bước tiến quan trọng như kỹ thuật mới trong đóng
tàu xa bàn, hải đồ...


- Các cuộc phát kiến địa lý lớn:<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Vọng.



+ Va-xcô đơ Ga-ma đã đến được Ca-li cut Ấn Độ (5- 1498)


+ Tháng 8-1492 C.Cô-lôm-bô đến được Cu Ba và một số đảo vùng Ăngti. Ông là
người đầu tiên phát hiện ra châu Mĩ.


+ Ma-gien-lan là người đã thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng
đường biển (1519 - 1521).


- Hệ quả của phát kiến địa lý:


+ Mở ra trang sử mới về những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới.


+ Thị trường thế giới được mở rộng.


-Tác động:


+ Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư
bản.


+ Nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa và bn bán nơ lệ


<b>5. Phong trào văn hóa phục hưng.</b>


- Nguyên nhân:


+ Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế, song chưa có địa vị về xã hội tương ứng.


+ Những quan điểm lỗi thời của xã hội phong kiến kìm hãm sự phát triển của giai
cấp tư sản.



- Thành tựu:


+Phong trào Văn hóa Phục hưng khơi phục tinh hoa văn hóa sáng lạng cổ đại Hy
Lạp, Rơ-ma, xây dựng một nền văn hóa mới đề cao giá trị chân chính của con
người, địi quyền tự do cá nhân, coi trọng khoa học kỹ thuật.


- Ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Đây là cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến trên mặt
trận văn hóa tư tưởng.


<b>6. Sự nảy sinh CNTB ở châu âu.</b>


- Nguyên nhân:


+ Kinh tế châu Âu phát triển nhanh. Tầng lớp quí tộc, thương nhân Tây Âu ra sức
cướp bóc của cải, tài nguyên vàng bạc của các nước châu Mĩ, châu Phi và châu Á.


+ Giai cấp tư sản cịn cướp đoạt ruộng đất của nơng dân biến thành các đồn điền.


- Biểu hiện nảy sinh CNTB:


+ Trong thủ công nghiệp, các công trường thủ công mọc lên thay thế phường hội
hình thành quan hệ chủ với thợ.


+ Ở trong nông nghiệp, các đồn điền trang trại được hình thành, người lao động
biến thành cơng nhân nơng nghiệp.


+ Trong thương nghiệp, các công ty thương mại lớn thay thế cho các thương hội.



- Xã hội Tây Âu có sự biến đổi, các giai cấp mới được hình thành - giai cấp tư sản
và giai cấp công nhân.


<b>Chuyên đề 4: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam.</b>


<b>1. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc. </b>


<b>* Tổ chức nhà nước.</b>


- Nước Văn lang hình thành từ khoảng thế kỉ VII TCN


- Tổ chức nhà nước: đứng đầu nhà nước là vua Hùng, giúp việc có Lạc hầu – Lạc
tướng. Cả nước chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là lạc tướng. dưới bộ là các làng
do Bồ chính cai quản => Đơn giản, làng xã mang tính tự trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>* Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Văn Lang - Âu Lạc</b>
<b>+ Đời sống vật chất</b>


- Ăn: gạo nếp, gạo tẻ, rau củ, cá thịt… Sử dụng các gia vị gừng, hành tỏi, tiêu..
- Mặc: cởi trần đóng khố, váy, áo chui đầu, hóa trang vào dịp lễ hội…


- Ở: Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa, lá, đi lại bằng thuyền


=> Nhận xét: sinh hoạt giản dị, sống thích ứng và hịa nhập với tự nhiên, biết khai
thác tự nhiên và chế ngự tự nhiên để tạo dựng cuộc sống


<b>+ Đời sống tinh thần</b>


+ Tín ngưỡng: sùng bái tự nhiên, thờ người có cơng…
+ Phong tục: Lễ hội, hóa trang, nhảy múa, xăm mình.



<b> 2. Quốc gia cổ Champa hình thành và phát triển</b>
<b>+ Thời gian tồn tại, phát triển về lãnh thổ:</b>


- Cuối TK II đến TK XV


- Lãnh thổ từ sơng Gianh vào đến Bình Thuận


<b>+ Đặc điểm kinh tế :</b>


- Nơng nghiệp trồng lúa


- Kĩ thuật có sự phát triển nhất định: đồ sắt, sức kéo trâu bò, làm guồng nớc
- Các nghề thủ công phát triển: gốm sứ, gạch, rèn sắt, dệt, đồ trang sức…


<b>+ Chính trị – xã hội</b>


- TW: vua, quan lại trong triều


- Địa phương: 4 châu => huyện => làng


- Quân đội: mạnh và khá thiện chiến, gồm cả thủy, bộ, kị, tượng
- Xã hội: Q tộc, dân tự do, nơ lệ


<b>+ Văn hóa: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Tôn giáo: Hindu, Phật giáo
- Chữ viết


- Kiến trúc, điêu khắc rất phát triển



<b>3. Quốc gia cổ Phù Nam</b>


<b>+ Sự hình thành quốc gia cổ Phù Nam</b>


- Sự xuất hiện của nền văn hóa óc Eo cách đây 1500 – 2000 năm là nền tảng cho sự
ra đời của nớc Phù Nam cổ


- Thời gian tồn tại: Từ thế kỉ I, phát triển mạnh ở các thế kỉ III – V


<b>+ Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa</b>


- Kinh tế: nơng nghiệp trồng lúa, cây ăn quả


chăn nuôi; thủ công rất phát triển cùng với ngoại thương đường biển.
- Chính trị: vua đứng đầu, nắm mọi quyền hành


- Xã hội: phân hóa thành 3 tầng lớp chính: q tộc, bình dân, nơ tì tù binh
- Văn hóa: Phong tục ở nhà sàn, hỏa táng, xăm mình, mặc áo chui đầu…
- Tôn giáo: Phật giáo, Hindu giáo


- Nghệ thuật: kiến trúc, ca múa nhạc khá phát triển


</div>

<!--links-->

×