Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giải pháp để huy động các nguồn vốn nhằm thúc đẩy hơn nữa sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.93 KB, 21 trang )

A. Đặt vấn đề:
Trong các nền kinh tế hiện nay, kể cả các nền kinh tế phát triển, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ (DNV&N) đều có vai trò hết sức quan trọng. Nó không chỉ tạo ra
một tỷ lệ GDP đáng kể, mà còn góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm cho xã hội,
tận dụng và khai thác tốt các tiềm năng và nguồn lực tại chỗ. Vì vậy nhiều nớc trên
thế giới đã có chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
ở nớc ta, nhất là trong thời kỳ đổi mới và chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế,
các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có những bớc phát triển nhanh chóng. Tới nay, theo
kết quả điều tra thì các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã tạo ra tổng sản phẩm chiếm gần
80% GDP, chiếm 79% lực lợng lao động của cả nớc, góp 70% tổng kim ngạch xuất
khẩu, chủ yếu là xuất khẩu gạo, thuỷ sản, cà phê, chè kết quả này có đ ợc là do nhà
nớc ta đã nhận thức đợc vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong điều kiện phát
triển kinh tế thị trờng định hớng Xã hội chủ nghĩa. Từ đó nhà nớc đã có những chính
sách u đãi, hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Mặc dù vậy, trên con đờng phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn gặp
rất nhiều khó khăn trở ngại: Trình độ công nghệ sản xuất lạc hậu, khả năng cạnh
tranh trên thị trờng trong nớc và quốc tế thấp, trình độ quản lý yếu kém, khó khăn
trong việc tiếp cận với các nguồn vốn đầu t
Vậy, phải làm gì để khắc phục những khó khăn, vớng mắc của các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở nớc ta hiện nay? Có rất nhiều các giải pháp để giải quyết những
khó khăn tồn đọng đó, giúp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển đúng với
tiềm năng và vị trí của nó trong nền kinh tế thị trờng.
Bài viết này em chỉ đề cập đến những khó khăn trong việc tiếp cận với các
nguồn vốn tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam hiện nay, từ đó đa ra một số
giải pháp huy động vốn để thúc đẩy sự phát triển hơn nữa của các doanh nghiệp vừa
và nhỏ trong giai đoạn tới.


B. Giải quyết vấn đề:
B. Giải quyết vấn đề:
1


I. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
I. Khái quát chung về doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1. Quan niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Thực tế trên thế giới, các nớc có quan niệm rất khác nhau về doanh nghiệp vừa
và nhỏ, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau này tiêu thức dùng để phân loại
quy mô doanh nghiệp khác nhau. Tuy nhiên trong hàng loạt các tiêu thức phân loại
đó có hai tiêu thức đợc sử dụng ở phần lớn các nớc là quy mô vốn và số lợng lao
động.
Mặt khác việc lợng hoá các tiêu thức để phân loại quy mô
doanh nghiệp còn
doanh nghiệp còn


tuỳ thuộc vào những yếu tố nh
tuỳ thuộc vào những yếu tố nh
:
:
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi n
+ Trình độ phát triển kinh tế - xã hội của mỗi n
ớc và những quy định cụ thể
ớc và những quy định cụ thể


phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
phù hợp với trình độ phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.
+ Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác
+ Trong ngành nghề khác nhau thì chỉ tiêu độ lớn của các tiêu thức cũng khác


nhau.

nhau.
Điều này ta có thể thấy rõ thông qua số liệu ở bảng 1.
Điều này ta có thể thấy rõ thông qua số liệu ở bảng 1.
Bảng 1: Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số n
Bảng 1: Tiêu thức xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số n
ớc và vùng
ớc và vùng


lãnh thổ.
lãnh thổ.
Nớc
Tiêu thức áp dụng
Số lao động Tổng vốn hoặc giá trị tài sản
Inđônêxia
Xingapo
Thái Lan
Hàn Quốc
Nhật Bản
EU
Mêhicô
Mỹ
<100
<100
<100
<300 trong CN, XD
<200 trong TM&DV
<100 trong bán buôn
<50 trong bán lẻ
<250

<250
<500
0.6 tỷ Rupi
<499 triệu USD
<200 Bath
<0.6 triệu USD
<0,25 triệu USD
<10 triệu yên
<100 triệu yên
<27 triệu ECU
<7 triệu USD
<20 triệu USD
Nguồn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam NXVB
CTQG, tr2.
2
Tại Việt Nam tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ đợc thể hiện trong
nghị định 90/2001/NĐ ngày 23-11-2001 của Chính Phủ. Theo quy định này doanh
nghiệp vừa và nhỏ đợc định nghĩa nh sau: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn
đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hành năm không qua 30
ngời.
Nh vậy, tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế có đăng ký kinh
doanh và thoả mãn một trong hai điều kiện trên đều đợc coi là doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Theo cách phân loại này ở Việt Nam có khoảng 93% trong tổng số doanh nghiệp
hiện có là doanh nghiệp vừa và nhỏ, cụ thể là 80% các doanh nghiệp nhà nớc thuộc
nhóm doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong khu vực kinh tế t nhân doanh nghiệp vừa và
nhỏ chiếm tỷ trọng 97% xét về vốn và 99% xét về lao động so với tổng số doanh
nghiệp của cả nớc.
2. Đặc trng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.1 Tính chất hoạt động kinh doanh:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ thờng tập trung ở nhiều khu vực chế biến và dịch vụ,
tức là gần với ngời tiêu dùng hơn. Trong đó cụ thể là:
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ là vệ tinh, chế biến bộ phận chi tiết cho các doanh
nghiệp lớn với t cách là
tham gia
tham gia vào các sản phẩm đầu t.
+ Doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện các dịch vụ đa dạng và phong phú trong
nền kinh tế nh các dịch vụ trong quá trình phân phối và
th
th
ơng mại hoá, dịch vụ sinh
ơng mại hoá, dịch vụ sinh


hoạt và giải trí, dịch vụ t
hoạt và giải trí, dịch vụ t
vấn và hỗ trợ.
vấn và hỗ trợ.
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ng
+ Trực tiếp tham gia chế biến các sản phẩm cho ng
ời tiêu dùng cuối cùng với t
ời tiêu dùng cuối cùng với t


cách là nhà sản xuất toàn bộ.
cách là nhà sản xuất toàn bộ.
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và
Chính nhờ tính chất hoạt động kinh doanh này mà các doanh nghiệp vừa và



nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các
nhỏ có lợi thế về tính linh hoạt. Có thể nói tính linh hoạt là đặc tính trội của các


doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt
doanh nghiệp vừa và nhỏ, nhờ cấu trúc và quy mô nhỏ nên khả năng thay đổi mặt


3
hàng, chuyển h
hàng, chuyển h
ớng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh đ
ớng kinh doanh thậm chí cả địa điểm kinh doanh đ
ợc coi là mặt mạnh
ợc coi là mặt mạnh


của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
của các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
2.2. Về nguồn lực vật chất:
2.2. Về nguồn lực vật chất:
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài
Nhìn chung các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị hạn chế bởi nguồn vốn, tài


nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ và nguồn
nguyên, đất đai và công nghệ. Sự hữu hạn về nguồn lực này là do tôn chỉ và nguồn


gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị

gốc hình thành doanh nghiệp. Mặt khác còn do sự hạn hẹp trong các quan hệ với thị


tr
tr
ờng tài chính tiền tệ, quá trình tự tích luỹ th
ờng tài chính tiền tệ, quá trình tự tích luỹ th
ờng đóng vai trò quyết định của từng
ờng đóng vai trò quyết định của từng


doanh nghiệp vừa và nhỏ.
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệp
Nhận thức về vấn đề này các quốc gia đang tích cựu hỗ trợ các doanh nghiệp


vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạn
vừa và nhỏ để họ có thể tham gia tốt hơn trong các tổ chức hỗ trợ để khắc phục sự hạn


hẹp này.
hẹp này.
2.3. Về năng lực quản lý điều hành:
2.3. Về năng lực quản lý điều hành:
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanh
Xuất phát từ nguồn gốc hình thành, tính chất, quy mô... các quản trị gia doanh


nghiệp vừa và nhỏ th

nghiệp vừa và nhỏ th
ờng nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt
ờng nắm bắt, bao quát và quán xuyến hầu hết các mặt của hoạt


động kinh doanh. Thông th
động kinh doanh. Thông th
ờng họ đ
ờng họ đ
ợc coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà
ợc coi là nhà quản trị doanh nghiệp hơn là nhà


quản lý chuyên sâu.. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các
quản lý chuyên sâu.. Chính vì vậy mà nhiều kỹ năng, nghiệp vụ quản lý trong các


doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.
doanh nghiệp vừa và nhỏ còn rất thấp so với yêu cầu.
2.4. Về tính phụ thuộc hay bị động:
2.4. Về tính phụ thuộc hay bị động:
Do các đặc tr
Do các đặc tr
ng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều
ng kể trên nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ bị thụ động nhiều


hơn ở thị tr
hơn ở thị tr
ờng. Cơ hội đánh thức, dẫn dắt thị tr

ờng. Cơ hội đánh thức, dẫn dắt thị tr
ờng của họ rất nhỏ. Nguy cơ bị
ờng của họ rất nhỏ. Nguy cơ bị


bỏ rơi, phó mặc đ
bỏ rơi, phó mặc đ
ợc minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở
ợc minh chứng bằng con số doanh nghiệp vừa và nhỏ bị phá sản ở


các n
các n
ớc có nền kinh tế thị tr
ớc có nền kinh tế thị tr
ờng phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bìng quân mỗi ngày có
ờng phát triển. Chẳng hạn ở Mỹ, bìng quân mỗi ngày có


tới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đ
tới 100 doanh nghiệp vừa và nhỏ phá sản (đ
ơng nhiên lại có số doanh nghiệp t
ơng nhiên lại có số doanh nghiệp t
ơng
ơng


ứng phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh
ứng phù hợp các doanh nghiệp vừa và nhỏ mới xuất hiện), nói cách khác các doanh



nghiệp vừa và nhỏ có tuổi thọ trung bình thấp.
nghiệp vừa và nhỏ có tuổi thọ trung bình thấp.
3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam.
3. Vai trò của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi n
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi n
ớc, kể
ớc, kể


cả các n
cả các n
ớc có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá nh
ớc có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá nh
hiện
hiện


4
nay thì các n
nay thì các n
ớc đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy động tối đa
ớc đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm huy động tối đa


các nguồn lực và hỗ trợ cho CN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
các nguồn lực và hỗ trợ cho CN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
Đối với Việt Nam thì vị trí doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng quan trọng. Điều
Đối với Việt Nam thì vị trí doanh nghiệp vừa và nhỏ lại càng quan trọng. Điều



này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể;
này thể hiện rõ nét nhất trong những năm gần đây. Cụ thể;
3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp.
3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp.
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở n
Trong các loại hình sản xuất kinh doanh ở n
ớc ta hiện nay doanh nghiệp vừa và
ớc ta hiện nay doanh nghiệp vừa và


nhỏ có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tiêu chí mới
nhỏ có sức lan toả trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Theo tiêu chí mới


thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình
thì doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 93% tổng số các doanh nghiệp thuộc các hình


thức: Doanh nghiệp nhà n
thức: Doanh nghiệp nhà n
ớc, doanh nghiệp t
ớc, doanh nghiệp t
nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp có
nhân, công ty cổ phần, doanh nghiệp có


vốn đầu t
vốn đầu t

n
n
ớc ngoài.
ớc ngoài.
Qua số liệu tham khảo ở bảng 2 chúng ta có thể thấy theo tiêu chí về vốn thì
Qua số liệu tham khảo ở bảng 2 chúng ta có thể thấy theo tiêu chí về vốn thì


doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 99.6% tổng số các doanh nghiệp t
doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 99.6% tổng số các doanh nghiệp t
nhân, chiếm
nhân, chiếm


97.38% trong tổng số HTX, chiếm 94.72% trong tổng số các công ty trách nhiệm hữu
97.38% trong tổng số HTX, chiếm 94.72% trong tổng số các công ty trách nhiệm hữu


hạn, chiếm 42.37% trong tổng số các công ty cổ phần và 65.88% trong tổng số các
hạn, chiếm 42.37% trong tổng số các công ty cổ phần và 65.88% trong tổng số các


doanh nghiệp nhà n
doanh nghiệp nhà n
ớc (Theo tiêu chí về vốn của công văn 681/CP KT ngày
ớc (Theo tiêu chí về vốn của công văn 681/CP KT ngày


20-06-1998).
20-06-1998).

Nh
Nh
vậy có thể nói rằng hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Việt
vậy có thể nói rằng hầu hết các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Việt


Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Nam là doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5
DN
DN
Số DN
Số DN
Vốn d
Vốn d
ới 1 tỷ
ới 1 tỷ
Vốn từ 1-5 tỷ
Vốn từ 1-5 tỷ
Vốn < 5 tỷ
Vốn < 5 tỷ
Vốn >5
Vốn >5


tỷ
tỷ
DN
DN
%

%
DN
DN
%
%
DN
DN
%
%
DN
DN
%
%
1. DN trong n
1. DN trong n
ớc.
ớc.
23016
23016
16547
16547
71.9
71.9
4076
4076
17.7
17.7
20623
20623
89.6

89.6
393
393
10.9
10.9
-DNNN
-DNNN
5873
5873
1585
1585
28.0
28.0
2284
2284
38.9
38.9
3869
3869
65.9
65.9
004
004
34.1
34.1
- DNTN
- DNTN
10916
10916
10383

10383
95.1
95.1
485
485
4.4
4.4
10868
10868
99.6
99.6
8
8
0.4
0.4
- HTX
- HTX
1867
1867
1634
1634
87.5
87.5
184
184
9.9
9.9
1818
1818
97.4

97.4
9
9
2.6
2.6
- CTCF
- CTCF
118
118
17
17
14.4
14.4
33
33
28.0
28.0
50
50
42.4
42.4
8
8
57.6
57.6
- CTTNHH
- CTTNHH
4242
4242
2928

2928
69.0
69.0
1090
1090
25.7
25.7
4018
4018
97.7
97.7
24
24
5.28
5.28
2. DN có vốn ĐT
2. DN có vốn ĐT


n
n
ớc ngoài
ớc ngoài
692
692
123
123
17.8
17.8
107

107
15.4
15.4
230
230
33.2
33.2
62
62
66.8
66.8
- 100% vốn n
- 100% vốn n
ớc
ớc


ngoài
ngoài
150
150
19
19
12.7
12.7
26
26
17.3
17.3
45

45
30
30
05
05
70.0
70.0
- LDTPKTNN
- LDTPKTNN
433
433
77
77
17.8
17.8
58
58
13.4
13.4
135
135
31.2
31.2
98
98
68.8
68.8
- LDTPKTTN
- LDTPKTTN
59

59
11
11
18.6
18.6
12
12
20.3
20.3
23
23
39
39
6
6
64
64
- LDTPKTTT
- LDTPKTTT
6
6
6
6
100
100
0
0
0
0
6

6
100
100
0
0
- LDTPKTHH
- LDTPKTHH
32
32
11
11
34.4
34.4
8
8
25.0
25.0
19
19
59.4
59.4
3
3
40.6
40.6
- Hợp đồng hợp
- Hợp đồng hợp


tác KD

tác KD
12
12
2
2
16.7
16.7
3
3
25.0
25.0
5
5
41.7
41.7
7
7
58.3
58.3
Tổng số
Tổng số
23708
23708
16673
16673
70.3
70.3
4183
4183
17.6

17.6
20856
20856
2852
2852
12
12
Nguồn: Theo MPI UNIDO tháng 1/99
Nguồn: Theo MPI UNIDO tháng 1/99
3.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi tạo ra việc làm chủ yếu ở Việt Nam.
3.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là nơi tạo ra việc làm chủ yếu ở Việt Nam.
Thực tế những năm qua cho thấy toàn bộ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà
Thực tế những năm qua cho thấy toàn bộ các doanh nghiệp vừa và nhỏ mà


phần lớn là khu vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho
phần lớn là khu vực ngoài quốc doanh là nguồn chủ yếu tạo ra công ăn việc làm cho


tất cả các lĩnh vực. Cụ thể từ số liệu của tổng cục thống kê cho thấy doanh nghiệp vừa
tất cả các lĩnh vực. Cụ thể từ số liệu của tổng cục thống kê cho thấy doanh nghiệp vừa


và nhỏ tuyển dụng gần 1 triêuh lao động chiếm 49% lực l
và nhỏ tuyển dụng gần 1 triêuh lao động chiếm 49% lực l
ợng lao động trên phạm vi
ợng lao động trên phạm vi


6

cả n
cả n
ớc, ở duyên hải miền Trung số lao động làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ
ớc, ở duyên hải miền Trung số lao động làm việc tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ


so với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất trong cả n
so với số lao động trong tất cả các lĩnh vực chiếm cao nhất trong cả n
ớc (67%), Đông
ớc (67%), Đông


Nam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức trung bình của cả n
Nam Bộ có tỷ lệ thấp nhất (44%) so với mức trung bình của cả n
ớc.
ớc.
Cụ thể từ năm 1996 đến nay số lao động làm việc trong khu vực kinh tế t
Cụ thể từ năm 1996 đến nay số lao động làm việc trong khu vực kinh tế t
nhân
nhân


chỉ giảm trong năm 1997, còn lại đều tăng. So sánh với tổng lao động toàn xã hội thì
chỉ giảm trong năm 1997, còn lại đều tăng. So sánh với tổng lao động toàn xã hội thì


khu vực này chiếm 11% qua các năm, riêng năm 200 là 12%. Năm 2000 số l
khu vực này chiếm 11% qua các năm, riêng năm 200 là 12%. Năm 2000 số l
ợng lao
ợng lao



động làm việc trong khu vực kinh tế t
động làm việc trong khu vực kinh tế t
nhân là 463844 ng
nhân là 463844 ng
ời, so với năm 1999 tăng
ời, so với năm 1999 tăng


778681 ng
778681 ng
ời (tăng 20.14%). Từ năm 1996 đến năm 2000, tốc độ tăng lao động ở
ời (tăng 20.14%). Từ năm 1996 đến năm 2000, tốc độ tăng lao động ở


doanh nghiệp bình quân là 2.01%/năm, số lao động làm việc trong doanh nghiệp tăng
doanh nghiệp bình quân là 2.01%/năm, số lao động làm việc trong doanh nghiệp tăng


thêm 48745 ng
thêm 48745 ng
ời (tăng 137.57%).
ời (tăng 137.57%).
Trong khu vực kinh tế t
Trong khu vực kinh tế t
nhân, lao động trong công nghiệp chiếm tỷ trọng cao
nhân, lao động trong công nghiệp chiếm tỷ trọng cao



nhất 2712228 ng
nhất 2712228 ng
ời, chiếm 45.67%, lao động trong ngành khai thác 786792 ng
ời, chiếm 45.67%, lao động trong ngành khai thác 786792 ng
ời
ời


chiếm 16.94%. Qua những số liệu trên ta có thể thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ có
chiếm 16.94%. Qua những số liệu trên ta có thể thấy các doanh nghiệp vừa và nhỏ có


vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra công ăn việc làm chủ yếu ở Việt Nam, đáp
vai trò hết sức quan trọng trong việc tạo ra công ăn việc làm chủ yếu ở Việt Nam, đáp


ứng nhu cầu việc làm của ng
ứng nhu cầu việc làm của ng
ời dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống
ời dân, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao mức sống


cho ng
cho ng
ời dân.
ời dân.
3.3 Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động:
3.3 Hình thành và phát triển đội ngũ các nhà kinh doanh năng động:
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều
Sự xuất hiện và khả năng phát triển của mỗi doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều



vào những nhà sàng lập ra chúng. Do đặc thù là số l
vào những nhà sàng lập ra chúng. Do đặc thù là số l
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ là
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ là


rất lớn và th
rất lớn và th
ờng xuyên phải thay đổi để thích nghi với môi tr
ờng xuyên phải thay đổi để thích nghi với môi tr
ờng xung quanh, phản
ờng xung quanh, phản


ứng với những tác động bất l
ứng với những tác động bất l
ọi do sự phát triển, xu h
ọi do sự phát triển, xu h
ớng tịch tụ và tập trung hoá sản
ớng tịch tụ và tập trung hoá sản


xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuật hiện các doanh nghiệp vừa và nhỏ th
xuất. Sự sáp nhập, giải thể và xuật hiện các doanh nghiệp vừa và nhỏ th
ờng xuyên
ờng xuyên



diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những ng
diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc những ng
ời quản lý và sáng lập ra
ời quản lý và sáng lập ra


chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám ngh, dám làm và
chúng phải có tính linh hoạt cao trong quản lý và điều hành, dám ngh, dám làm và


chấp nhận sự mạo hiểm, sự có mặt của đội ngũ những ng
chấp nhận sự mạo hiểm, sự có mặt của đội ngũ những ng
ời quản lý này cùng với khả
ời quản lý này cùng với khả


năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị tr
năng, trình độ, nhận thức của họ về tình hình thị tr
ờng và khả năng nắm bắt cơ hội
ờng và khả năng nắm bắt cơ hội


kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ
kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của từng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Họ


7
luôn là ng
luôn là ng
ời đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm ph

ời đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm ph
ơng thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển
ơng thức mới, đặt ra nhiệm vụ chuyển


đổi cho phù hợp với môi tr
đổi cho phù hợp với môi tr
ờng kinh doanh.
ờng kinh doanh.
Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự
Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào sự


có mặt của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động,
có mặt của đội ngũ này, và chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế năng động,


linh hoạt phù hợp cới thị tr
linh hoạt phù hợp cới thị tr
ờng.
ờng.
3.4. Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ:
3.4. Khai thác và phát huy tốt các nguồn lực tại chỗ:
Từ các đặc tr
Từ các đặc tr
ng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ
ng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ


đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực

đã tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực


tế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa ph
tế đã cho thấy doanh nghiệp vừa và nhỏ đã có mặt ở hầu hết các vùng, địa ph
ơng.
ơng.


Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại
Chính điều này đã giúp cho doanh nghiệp tận dụng và khai thác tốt các nguồn lực tại


chỗ. Chúng ta có thể chứng minh thông qua nguồn lực lao động: doanh nghiệp vừa và
chỗ. Chúng ta có thể chứng minh thông qua nguồn lực lao động: doanh nghiệp vừa và


nhỏ đã sử dụng gần 1/2 lực l
nhỏ đã sử dụng gần 1/2 lực l
ợng sản xuất lao động phi nông nghiệp (49%) trong cả n
ợng sản xuất lao động phi nông nghiệp (49%) trong cả n
-
-
ớc, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực l
ớc, và tại một số vùng nó đã sử dụng tuyệt đại đa số lực l
ợng sản xuất lao động phi
ợng sản xuất lao động phi


nông nghiệp. Ngoài lao động ra doanh nghiệp vừa và nhỏ còn sử dụng nguồn tài

nông nghiệp. Ngoài lao động ra doanh nghiệp vừa và nhỏ còn sử dụng nguồn tài


chính của dân c
chính của dân c
trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất
trong vùng, nguồn nguyên liệu trong vùng để hoạt động sản xuất


kinh doanh.
kinh doanh.
Kết luận:
Kết luận:
Qua các phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rõ vai trò và tầm quan
Qua các phân tích ở trên chúng ta có thể thấy rõ vai trò và tầm quan


trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng lên và tiềm năng phát triển của khu vực
trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng lên và tiềm năng phát triển của khu vực


này rất rộng lớn. Bởi vì cá doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là động lực cho phát triển
này rất rộng lớn. Bởi vì cá doanh nghiệp vừa và nhỏ đang là động lực cho phát triển


kinh tế, tạo công ăn việc làm và huy động nguồn vốn trong n
kinh tế, tạo công ăn việc làm và huy động nguồn vốn trong n
ớc Vì những lý do đó
ớc Vì những lý do đó



việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải pháp quan
việc khuyến khích, hỗ trợ phát triển của doanh nghiệp vừa và nhỏ là giải pháp quan


trọng để thực hiện thành công chiến l
trọng để thực hiện thành công chiến l
ợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010,
ợc phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2010,


đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế n
đảm bảo cho sự phát triển bền vững của nền kinh tế n
ớc ta.
ớc ta.
II. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
II. Tình hình phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam.
1. Xu thế phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
1. Xu thế phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Đ
Đ
ờng lối đổi mới của Đảng ta là phát triển kinh tế thị tr
ờng lối đổi mới của Đảng ta là phát triển kinh tế thị tr
ờng định h
ờng định h
ớng Xã hội
ớng Xã hội


chủ nghĩa, giải phóng sức sản xuất xã hội, dân chủ hoá đời sống kinh tế . Vì vậy

chủ nghĩa, giải phóng sức sản xuất xã hội, dân chủ hoá đời sống kinh tế . Vì vậy


doanh nghiệp vừa và nhỏ có tiềm năng to lớn, tiềm ẩn trong các thành phần kinh tế
doanh nghiệp vừa và nhỏ có tiềm năng to lớn, tiềm ẩn trong các thành phần kinh tế


8
và trong toàn dân, đang đ
và trong toàn dân, đang đ
ợc khơi dậy và phát triển. Số l
ợc khơi dậy và phát triển. Số l
ợng doanh nghiệp ngoài quốc
ợng doanh nghiệp ngoài quốc


doanh mà phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang tăng lên nhanh chóng khi
doanh mà phần lớn là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang tăng lên nhanh chóng khi


khu vực kinh tế tập thể và các doanh nghiệp nhà n
khu vực kinh tế tập thể và các doanh nghiệp nhà n
ớc tổ chức sắp xếp lại theo h
ớc tổ chức sắp xếp lại theo h
ớng
ớng


giảm dần về l
giảm dần về l

ợng, nâng cao chất l
ợng, nâng cao chất l
ợng và hiệu quả kinh doanh, điều này đ
ợng và hiệu quả kinh doanh, điều này đ
ợc phản ánh
ợc phản ánh


qua:
qua:
1.1. Số l
1.1. Số l
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập:
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập:
Chúng ta biết khối doanh nghiệp t
Chúng ta biết khối doanh nghiệp t
nhân (loại hình chủ yếu của các doanh
nhân (loại hình chủ yếu của các doanh


nghiệp vừa và nhỏ) ở Việt Nam đ
nghiệp vừa và nhỏ) ở Việt Nam đ
ợc tổ chức d
ợc tổ chức d
ới 3 hình thức hợp pháp: doanh nghiệp
ới 3 hình thức hợp pháp: doanh nghiệp


t
t

nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty cổ phần đang tăng lên mạnh mẽ
nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn và các công ty cổ phần đang tăng lên mạnh mẽ


về mặt số l
về mặt số l
ợng và quy mô vốn. Vì vậy trong số gần 41000 doanh nghiệp mới thành
ợng và quy mô vốn. Vì vậy trong số gần 41000 doanh nghiệp mới thành


lập từ năm 1991 1998 có gần 34000 là doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó doanh
lập từ năm 1991 1998 có gần 34000 là doanh nghiệp vừa và nhỏ, trong đó doanh


nghiệp t
nghiệp t
nhân là 26021, công ty trách nhiệm hữu hạn là 10000 chiếm 83% (bảng 3 số
nhân là 26021, công ty trách nhiệm hữu hạn là 10000 chiếm 83% (bảng 3 số


l
l
ợng các doanh nghiệp)
ợng các doanh nghiệp)
Xem bảng 3 ta thấy số l
Xem bảng 3 ta thấy số l
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng lên nhanh chóng
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tăng lên nhanh chóng



sau khi chungd đ
sau khi chungd đ
ợc tự do hoá nh
ợc tự do hoá nh
ng cũng phát triển chậm lại cùng tốc độ ấy cào
ng cũng phát triển chậm lại cùng tốc độ ấy cào


những năm 97 trở đi. Đáng chú ý hơn tốc độ tăng tr
những năm 97 trở đi. Đáng chú ý hơn tốc độ tăng tr
ởng giảm từ 60% năm 94 xuống
ởng giảm từ 60% năm 94 xuống


còn 4.1% năm 97, nh
còn 4.1% năm 97, nh
ng sau đó tốc độ tăng cảu doanh nghiệp lại tăng lên. Đặc biệt là
ng sau đó tốc độ tăng cảu doanh nghiệp lại tăng lên. Đặc biệt là


từ năm 2000 đến nay, khi luật doanh nghiệp đ
từ năm 2000 đến nay, khi luật doanh nghiệp đ
ợc thể hiện, số l
ợc thể hiện, số l
ợng đăng ký kinh doanh
ợng đăng ký kinh doanh


tăng lên rất nhanh. Tính từ năm 2000 đến hết thánh 9 năm 2001 số doanh nghiệp
tăng lên rất nhanh. Tính từ năm 2000 đến hết thánh 9 năm 2001 số doanh nghiệp



đăng ký kinh doanh là 24384, nhiều hơn cả số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh của
đăng ký kinh doanh là 24384, nhiều hơn cả số doanh nghiệp đăng ký kinh doanh của


5 năm tr
5 năm tr
ớc cộng lại (22747 DN). Về cơ cấu các
ớc cộng lại (22747 DN). Về cơ cấu các loại hình
doanh nghiệp đ
doanh nghiệp đ
ợc đăng ký
ợc đăng ký


kinh doanh: Trong tổng số 66777 doanh nghiệp (30/09/91) thì số l
kinh doanh: Trong tổng số 66777 doanh nghiệp (30/09/91) thì số l
ợng DNTN chiếm
ợng DNTN chiếm


tỷ trọng lớn nhất 58.765 (39239 DN), công ty TNHH chiếm 31.68% (25835 DN),
tỷ trọng lớn nhất 58.765 (39239 DN), công ty TNHH chiếm 31.68% (25835 DN),


công ty cổ phần chiếm 2.55% (17000 DN), công ty hợp doanh chiếm 0.004% (3 DN)
công ty cổ phần chiếm 2.55% (17000 DN), công ty hợp doanh chiếm 0.004% (3 DN)
Đáng chú ý là doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập tập trung chủ yếu ở
Đáng chú ý là doanh nghiệp vừa và nhỏ mới thành lập tập trung chủ yếu ở



miền Nam (chiếm 81%) trong đó TP HCM là nơi tập trung doanh nghiệp vừa và nhỏ
miền Nam (chiếm 81%) trong đó TP HCM là nơi tập trung doanh nghiệp vừa và nhỏ


nhiều nhất cả n
nhiều nhất cả n
ớc (25%), số l
ớc (25%), số l
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tập trung ở miền Bắc
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ tập trung ở miền Bắc


chỉ chiếm hơn 12.6% tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của cả n
chỉ chiếm hơn 12.6% tổng số các doanh nghiệp vừa và nhỏ của cả n
ớc, trong đó số l
ớc, trong đó số l
-
-
9
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hà Nội chiếm hơn 50% của cả miền Bắc. tại miền
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Hà Nội chiếm hơn 50% của cả miền Bắc. tại miền


Trung số l
Trung số l
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm ch
ợng doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm ch
a đầy 6%.

a đầy 6%.
Bảng 3: Số l
Bảng 3: Số l
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo ngành kinh tế
ợng các doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo ngành kinh tế
1993
1993
1994
1994
1995
1995
1996
1996
1997
1997
1998
1998
Tổng số
Tổng số
6808
6808
10881
10881
15249
15249
18894
18894
25002
25002
26021

26021
%tăng so với
%tăng so với


năm tr
năm tr
ớc
ớc
-
-
59.8
59.8
40.1
40.1
23.9
23.9
32.2
32.2
4.1
4.1
TM
TM
1835
1835
3894
3894
7645
7645
12696

12696
73639
73639
12753
12753
%tăng so với
%tăng so với


năm tr
năm tr
ớc
ớc
-
-
112.2
112.2
96.3
96.3
66.1
66.1
7.4
7.4
-65
-65
SX
SX
3322
3322
4392

4392
5006
5006
5767
5767
5122
5122
5620
5620
%tăng so với
%tăng so với


năm tr
năm tr
ớc
ớc
-
-
32.2
32.2
14.0
14.0
15.2
15.2
-11.2
-11.2
9.7
9.7
XD

XD
462
462
892
892
1294
1294
-
-
1672
1672
1672
1672
%tăng so với
%tăng so với


năm tr
năm tr
ớc
ớc
-
-
93.1
93.1
45.14
45.14
-
-
-

-
0
0
Nguồn: Phòng th
Nguồn: Phòng th
ơng mại và công nghiệp Việt Nam tháng 6/1999
ơng mại và công nghiệp Việt Nam tháng 6/1999
1.2. Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp mới thành lập:
1.2. Cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp mới thành lập:
Trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy số l
Trong doanh nghiệp vừa và nhỏ, tuy số l
ợng chiếm tỷ trọng lớn trong các
ợng chiếm tỷ trọng lớn trong các


doanh nghiệp, nh
doanh nghiệp, nh
ng số l
ng số l
ợng vốn đăng ký của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ chiếm
ợng vốn đăng ký của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ chiếm


khoảng 11.2% số l
khoảng 11.2% số l
ợng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp mới thành lập,
ợng vốn đăng ký kinh doanh của các doanh nghiệp mới thành lập,


trong khi đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 85.6% số vốn đăng ký của các

trong khi đó các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm 85.6% số vốn đăng ký của các


doanh nghiệp mới thành lập. Nguyên nhân chính của điều này là do vốn thấp là một
doanh nghiệp mới thành lập. Nguyên nhân chính của điều này là do vốn thấp là một


trong những tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ vì thế xét về mặt giá trị vốn
trong những tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ vì thế xét về mặt giá trị vốn


đăng ký thì tỷ lệ vốn đăng ký của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm
đăng ký thì tỷ lệ vốn đăng ký của các doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm
u thế hơn.
u thế hơn.


Cũng chính vì lý do này mà quy mô vốn t
Cũng chính vì lý do này mà quy mô vốn t
bản của cá doanh nghiệp vừa và nhỏ rất
bản của cá doanh nghiệp vừa và nhỏ rất


nhỏ bé, đơn cử quy mô vốn trung bình của DNTN mới thành lập là 184 triệu VNĐ,
nhỏ bé, đơn cử quy mô vốn trung bình của DNTN mới thành lập là 184 triệu VNĐ,


công ty TNHH là 920 triệu, trong khi DNNN có quy mô vốn trung bình là 15.9 tỷ
công ty TNHH là 920 triệu, trong khi DNNN có quy mô vốn trung bình là 15.9 tỷ



đồng (xem chi tiết bảng 4)
đồng (xem chi tiết bảng 4)
Bảng 4: quy mô vốn trung bình của các
Bảng 4: quy mô vốn trung bình của các loại hình
doanh nghiệp.
doanh nghiệp.
10

×