Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Tải Đề cương ôn tập tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2019 - 2020 - Tài liệu ôn thi môn Tiếng Việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.55 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề cương ôn tập tiếng Việt lớp 3 học kì 1 năm 2019 - 2020</b>
<b>I. Nội dung ôn tập môn Tiếng Việt Lớp 3:</b>


- Đọc đúng rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/
1phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc. Học sinh giỏi – khá đọc được tương
đối lưu loát.


- Nhận biết được phép nhân hóa, các cách nhân hóa.


- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh SGK; biết dùng phép nhân hóa để lời
kể thêm sinh động; Học sinh hoàn thành kể được toàn bộ câu chuyện.)


- Viết được đoạn văn ngắn có nội dung liên quan đến chủ điểm đã học (gợi ý theo đề
bài).


- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút, không mắc quá 5
lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng kiểu bài văn xi hoặc bài thơ.


+ Giáo viên tổ chức dạy học phân hóa nhằm giúp học sinh đạt được chuẩn kiến thức
kỹ năng trên cơ sở kiến thức được quy định. Giúp học sinh luyện đọc, luyện kỹ năng
viết chữ, viết đoạn văn trên cơ sở (kể chuyện, miêu tả đơn giản…) vận dụng vốn từ
ngữ đã học để trả lời được câu hỏi đã gợi ý.


<b> Tiếng Việt:</b>
<b> + Đọc:</b>


- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn (tốc độ khoảng 60 tiếng/phút);
biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa.


- Biết đọc phân biệt lời nhân vật trong các đoạn đối thoại và lời người dẫn truyện.
- Nhắc lại được các nhân vật, chi tiết, hình ảnh nổi bật trong bài đã học.



<b> + Kiến thức từ và câu:</b>


- Nhận biết được các từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Biết được cách dùng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
- Bước đầu nhận biết được biện pháp so sánh trong bài đọc.


<b> + Chính tả:</b>


- Biết viết các chữ cái viết thường, viết hoa cỡ nhỏ trong bài chính tả; chữ viết
đều nét và thẳng hàng; trình bày đúng thể loại thơ hoặc văn xuôi.


<i> - Biết được quy tắc chính tả c/k, g/gh, ng/ngh; viết được một số chữ ghi tiếng có</i>
vần khó hoặc ít dùng trong Tiếng Việt.


<b> + Tập làm văn:</b>


- Nhận biết được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn, câu
chuyện đã đọc.


- Biết được cấu tạo của một số loại văn bản trong thường: đơn, thư (nội dung đon
giản)


- Biết dựa vào câu gợi ý để viết được đoạn văn ngắn theo yêu câu đề bài.


<b>DẠNG BÀI</b> <b>BÀI TẬP CẦN ĐẠT</b> <b>GHI</b>


<b>CHÚ</b>



1. Tập đọc: - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn đã học (tốc độ đọc
khoảng 60 tiếng/ 1phút; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đọc.
- Một số bài tập đọc đã học, gợi ý ôn luyện đọc:


<i>1. Giọng quê hương, trang 76 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>
<i>2. Đất quý đất yêu, trang 84 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>
<i>3. Nắng phương Nam,trang 94 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>
<i>4. Người con của Tây Nguyên, trang 103 sách TV3 tập 1</i>
NXBGD


<i>5. Cửa Tùng, trang 109 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>7. Hũ bạc của người cha, trang121 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>
<i>8. Nhà rông ở Tây Nguyên, trang 127 sách TV3 tập 1</i>
NXBGD


<i>9. Đôi bạn, trang 130 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>


<i>10. Về quê ngoại, trang 133 sách TV3 tập 1 NXBGD</i>
<b>-GV Kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh. </b>


-Nội dung kiểm tra : GV cho học sinh đọc một đoạn văn
<i>khoảng 60 tiếng thuộc 10 bài được chọn. (Lưu ý cho HS xem</i>
<i>trước bài mình sẽ đọc khoảng 2-3 phút trước khi đọc chính</i>
<i>thức). Sau đó trả lời 1 câu hỏi có nội dung : Nhắc lại các nhân</i>
vật, chi tiết, hình ảnh nỗi bật trong đoạn đã đọc)


<b>-GV Đánh giá, cho điểm dựa vào nội dung yêu cầu sau:</b>
<i>+Đọc đúng tiếng, đúng từ. </i>



<i>+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa. </i>
<i>+Tốc độ đọc đạt yêu cầu. </i>


<i>+Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu. </i>


- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
<b>*Đọc đúng tiếng, đúng từ :1 điểm</b>


(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng :0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên
:0 điểm).


<b>*Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1</b>
điểm


(Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : 0,5 điểm; ngắt
nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : 0 điểm).


<b>* Giọng đọc bước đầu có biểu cảm :1 điểm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đọc khơng thể hiện tính biểu cảm : 0 điểm).


<b>* Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút) :1 điểm. </b>


(Đọc từ trên 1 đến 2 phút :0,5 điểm; không quá 2 phút : 0
điểm)


<b>* Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm</b>


(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm; trả
lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm).



<i># Ghi chú: Giáo viên có thể chọn câu hỏi khác nằm trong nội</i>
<i>dung của đoạn đọc. Nếu học sinh trả lời đúng có thể cho điểm</i>
<i>tối đa. </i>


<b>2. </b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>1. Viết tên các bài Tập đọc thuộc chủ điểm : Quê hương. Bắc –</b>
<b>Trung – Nam. Anh em một nhà. Thành thị và nông thôn</b>
2. Viết lại các từ ngữ trong bài chính tả Rừng cây trong nắng:
tr, ch, r,v,d,gi.


3. Tìm những hình ảnh so sánh trong những câu văn, rồi ghi
vào bên dưới:


<i>a. Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến</i>
<i>khổng lồ. </i>


<i>b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù</i>
<i>xanh cắm trên bãi. </i>


<i>c. Nước tràn qua kẻ đá, lách qua những mỏm đá ngầm, tung</i>
<i>bọt trắng xóa như trả thảm hoa đón mời khách gần xa đi về</i>
<i>thăm bản. </i>


<i>d. Con đường đã nhiều lần đưa tiễn người bản tôi đi công tác</i>
<i>và cũng đã từng đón mừng cơ giáo về bản dạy chữ. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>dày như óng đũa. </i>


<b>4. Dặt dấu phẩy và chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:</b>
<i>a. Ếch con ngoan ngỗn chăm chỉ và thơng minh. </i>


<i>b. Nắng cuối thu vảng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu. </i>


<i>c. Trời xanh ngắt trên cao xanh như dịng sơng trong trơi lặng</i>
<i>lẽ giữa những ngọn cây hè phố. </i>


<b>5. Đặt dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đoạn văn sau:</b>


<b> Cà Mau đất xốp, mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng</b>
rạn nứt. Trên cái đất phập phiều và lắm gió lắm dơng như thế,
cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng
phải quây quần thành chòm, thành rặng, rễ pơhair dài, phải cắm
sâu vào lịng đất.


<b>3. Chính tả:</b> - Viết một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ HKI đạt
được mục tiêu như sau:


. Viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 60 chữ/ 15 phút,
khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày sạch sẽ, đúng kiểu bài
văn xi, đúng hình thức bài thơ.


<b>Đánh giá, cho điểm:</b>


- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn: 5 điểm.



- Mắc lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần,
thanh; sai chữ thường – chữ hoa): trừ 0,5 điểm.


<i><b>* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng</b></i>
<i>cách – kiểu chữ hoặc trình bày bẩn. . . bị trừ 1 điểm toàn bài. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

yêu cầu đề bài. Câu văn trong sáng, không tối nghĩa, sử dụng
dấu câu đúng quy định. Chữ viết rõ ràng, khơng sai lỗi chính
tả.


Điểm 5: Đạt được các yêu cầu trên.


Điểm 4: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ
pháp còn sai dưới 2 lỗi.


Điểm 3: Cơ bản đạt được các yêu cầu trên nhưng còn mắc
nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp.


Điểm 1- 2: Bài viết cịn yếu về nội dung và hình thức.
<b>1. Đề bài: </b>


Em hãy viết một bức thư ngắn (Khoảng 5 đến 7 câu) làm quen
với một người bạn (miền Bắc hay miền Trung hoặc miền Nam)
và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.


viết một bức thư ngắn theo gợi ý sau:
<i><b>a. Em viết thư cho bạn tên là gì? </b></i>
<i>+ Ở đâu?</i>


<i>+ Học sinh trường nào?</i>



<i>b. Tự giới thiệu em tên là gì? ở đâu? Học sinh lớp mấy,</i>
<i>trường nào?. </i>


<i>c. Em viết thư gởi bạn để làm gì ?</i>
<i>d. Hỏi thăm bạn. </i>


<i>e. Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. </i>


<i>g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên. </i>
<b>2. Đề bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>a. Tranh (ảnh) vẽ (chụp) cảnh gì? Cảnh đó ở nơi nào?</i>
<i>b. Màu sắc của tranh (ảnh) như thế nào?</i>


<i>c. Cảnh trong tranh (ảnh) có giừ đẹp?</i>


<i>d. Cảnh trong tranh(ảnh) gợi cho em những suy nghĩ gì?</i>
<b>3. Đề bài:</b>


Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu giới thiệu về tổ
trong lớp của em đang học. Gợi ý sau:


<i>a. Tổ của em gồm những bạn nào?</i>
<i>b. Các bạn ấy là người dân tộc nào?</i>


<i>c. Mỗi bạn có những đặc điểm gì hay, mà em đáng ghi nhớ?</i>
<i>d. Những ngày học từ đầu năm đến nay, các bạn ấy đã làm</i>
<i>những việc gì tốt?</i>



<i>e. Cảm nghĩ của em về những bạn ấy?</i>
<b>4. Đề bài:</b>


Em hãy viết một bức thư ngắn từ 5 đến 7 câu cho một người
bạn, kể những điều em biết về một vùng quê nơi em đang sinh
sống. Gợi ý sau:


<i><b>a. Em viết thư cho bạn tên là gì? </b></i>
<i>+ Học sinh trường nào?</i>


<i>b. Tự giới thiệu em tên là gì? ở đâu? Học sinh lớp mấy,</i>
<i>trường nào?. </i>


<i>c. Em viết thư gởi bạn để làm gì ?</i>
<i>d. Hỏi thăm sức khỏe bạn. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>+ Kể vài cảnh đẹp; con người, sự vật mà em yêu quý quê em. </i>
<i>g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên. </i>


<b>5. Đề bài:</b>


Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu , kể về việc học
tập của em trong học kỳ I năm học này 2018-2019. Gợi ý sau:
<i>a . Đầu năm học 2018-2019, em được lên lớp, đang học lớp</i>
<i>nào?</i>


<i>b. Thầy cô giáo chủ nhiệm họ tên là gì?</i>


<i>c. Em được học tập những mơn học nào? Em thích học mơn</i>
<i>nào nhất và kết quả ra sao?</i>



<i>d. Các bạn trong lớp học tập ra sao? So với các bạn em có</i>
<i>học giỏi hay khơng? </i>


<i>e. Hướng phấn đấu học tập trong học kỳ II ra sao?</i>
<b>6. Đề bài:</b>


Em hãy viết một bức thư ngắn từ 5 đến 7 câu thăm một người
bạn thân hoặc một người mà em quý mến (ông bà, cô, bác,,
thầy cô giáo cũ, bạ cũ,. . ) Gợi ý sau:


<i>a. Em viết thư cho ai? Lời xưng hơ. </i>


<i>b. Tự giới thiệu em tên là gì? Học sinh lớp mấy, trường nào?. </i>
<i>c. Em viết thư gởi để làm gì ?</i>


<i>d. Thăm hỏi sức khỏe, thăm hỏi công việc của người nhận thư.</i>
<i>g. Lời chúc, chia tay, hẹn thư sau, ký tên</i>


<b>II. Đề bài ôn tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Đọc thầm: (4đ)</b>


GV cho HS đọc thầm bài “Nhà ảo thuật” SGK Tiếng việt 3 tập 2 (trang 41) và khoanh
vào chữ cái trước câu trả lời đúng:


<b>Câu 1: Vì sao chị em Xơ – phi khơng đi xem ảo thuật?</b>
A. Vì hai chị em Xơ – phi khơng thích xem ảo thuật.


B. Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố.


C. Vì bố mẹ khơng cho đi xem ảo thuật.


<b>Câu 2: Vì sao hai chị em không chờ chú Lý dẫn vào rạp?</b>
A. Vì hai chị em đã có tiền mua vé.


B. Vì hai chị em nơn nóng muốn vào được xem ngay.


C. Vì hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
<b>Câu 3: Các em đã học được ở Xô – phi và Mác phẩm chất nào?</b>
. . .
. . . .
. . . ……….


<b>Câu 4: Hãy cho biết kim giờ và kim phút được nhân hóa bằng cách gọi tên nào?</b>
<b>Bác kim giờ thận trọng</b>


<b>Nhích từng li, từng li</b>
<b>Anh kim phút lầm lì</b>
<b>Đi từng bước từng bước. </b>
A. Bác, Anh.


B. Chú, Anh.
C. Bác, Cậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Nhớ viết bài: Bận (10 dòng thơ đầu) - SGK Tiếng việt 3 tập 1 (trang 59). </b>
<b>II. Tập làm văn: (5đ</b>


Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được
xem.



</div>

<!--links-->

×