Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.88 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC………..</b>
Họ và tên: ………
Lớp: 5A.…
<i> </i>
<b>BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II</b>
<b>MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 5</b>
<b>(Kiểm tra đọc)</b>
<b>Năm học 2019 - 2020</b>
<i>(Thời gian làm bài: 30 phút)</i>
<b>Đọc tiếng: </b> <b>Điểm</b> <b>Nhận xét của giáo viên</b>
………..
.………
………...
<b>GV chấm</b>
<i>(Ký, ghi rõ họ tên)</i>
<b>Đọc hiểu: </b>
<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm) </b>
<b>II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm)</b>
<b> * Đọc thầm bài văn sau:</b>
<b>Hai bệnh nhân trong bệnh viện</b>
Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phịng của bệnh viện.
Họ khơng được phép ra khỏi phịng của mình. Một trong hai người được bố trí nằm trên chiếc
giường cạnh cửa sổ. Cịn người kia phải nằm suốt ngày trên chiếc giường ở góc phía trong.
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy. Ông ấy miêu tả cho
người bạn cùng phịng kia nghe tất cả những gì ơng thấy bên ngoài cửa sổ. Người nằm trên giường
kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe được: ngồi đó là một cơng viên, có hồ cá, có trẻ con
chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có những đơi vợ chồng già dắt tay nhau di dạo mát quanh
hồ.
Khi người nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì người kia thường nhắm mắt và hình dung ra cảnh
tượng tuyệt vời bên ngồi. Ơng cảm thấy mình đang chứng kiến những cảnh đó qua lời kể sinh
động của người bạn cùng phịng.
Nhưng rồi đến một hơm, ơng nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến
đưa đi vì ơng ta qua đời. Người bệnh nằm ở phía giường trong đề nghị cơ y tá chuyển ông ra nằm
ở giường cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm chạp chống tay để ngồi lên. Ơng nhìn ra cửa sổ
ngồi phịng bệnh. Nhưng ngồi đó chỉ là một bức tường chắn.
Ơng ta gọi cơ y tá và hỏi tại sao người bệnh nằm ở giường này lại miêu tả cảnh đẹp đến thế.
Cô y tá đáp:
- Thưa bác, ơng ấy bị mù. Thậm chí cái bức tường chắn kia, ơng ấy cũng chẳng nhìn thấy.
Có thể ông ấy chỉ muốn làm cho bác vui thôi!
<i>Theo N.V.D</i>
<b>*Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm</b>
<i><b>1. (0,5 điểm) Vì sao hai người đàn ơng nằm viện khơng được phép ra khỏi phịng?</b></i>
A. Vì cả hai người đều lớn tuổi và bị ốm nặng
B. Vì hai người không đi được
<i><b> 2. (0,5 điểm) Người nằm trên giường cạnh cửa sổ miêu tả cho người bạn cùng phịng thấy</b></i>
<b>được cuộc sống bên ngồi cửa sổ như thế nào? </b>
A. Cuộc sống thật ồn ào B. Cuộc sống thật tĩnh lặng
C. Cuộc sống thật tấp nập D. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình
<i><b>3. (0,5 điểm) Vì sao qua lời miêu tả của bạn, người bệnh nằm giường phía trong thường</b></i>
<b>nhắm hai mắt lại và cảm thấy rất vui?</b>
A. Vì ơng được nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động
B. Vì ơng được nghe giọng nói dịu dàng
C. Vì ông cảm thấy như đang chứng kiến cảnh tượng tuyệt vời bên ngồi
D. Vì ơng cảm thấy đang được động viên
<i><b>4. (0,5 điểm) Theo em, tính cách của người bệnh nhân mù có những điểm gì đáng q?</b></i>
A. Thích tưởng tượng bay bổng
B. Thiết tha yêu cuộc sống
C. Yêu quý bạn
D. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho người khác
<i><b>5. (0,5 điểm) Các vế trong câu ghép: “Các cô y tá với vẻ mặt buồn đến đưa đi vì ơng ta qua</b></i>
<i><b>đời.” được nối theo cách nào? </b></i>
A. Nối trực tiếp (không dùng từ nối) B. Nối bằng một quan hệ từ
C. Nối bằng một cặp quan hệ từ D. Nối bằng một cặp từ hô ứng
<i><b>6. (0,5 điểm) Hai câu: “Hai người đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một</b></i>
<i><b>phòng của bệnh viện. Họ khơng được phép ra khỏi phịng của mình.” liên kết với nhau bằng</b></i>
<b>cách nào? </b>
A. Bằng cách lặp từ ngữ
B. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
C. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ đồng nghĩa)
D. Bằng từ ngữ nối
<i><b>7. (0,5 điểm) Trong trường hợp dưới đây, dấu hai chấm được dùng làm gì?</b></i>
<i><b>“Cơ y tá đáp:</b></i>
<i><b>- Thưa bác, ông ấy bị mù.”</b></i>
A. Báo hiệu lời giải thích cho bộ phận câu đứng sau
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật
D. Tất cả các ý trên đều đúng
<i><b>8. (0,5 điểm) Dấu phẩy trong câu: “Nhưng rồi đến một hơm, ơng nằm bên cửa sổ bất động.” có</b></i>
<b>tác dụng gì?</b>
A. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ B. Ngăn cách chủ ngữ với vị ngữ
C. Ngăn cách giữa các vế câu D. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ
<i><b>9. (1 điểm) Gạch chân và ghi chú thích bộ phận chủ ngữ (CN) và vị ngữ (VN) trong câu sau:</b></i>
Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.
...
<i><b>10. (1 điểm) Em hãy đặt một câu ghép có sử dụng quan hệ từ để nói về phẩm chất của người</b></i>
<b>phụ nữ Việt Nam.</b>
...
...
<i><b>11. (1 điểm) Qua câu chuyện trên, em học tập được điều gì tốt đẹp?</b></i>
...
...
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II </b>
<b>MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 5 </b>
<b>Năm học 2019 – 2020</b>
<b>A. PHẦN ĐỌC</b>
<b>I. Đọc thành tiếng (3 điểm)</b>
Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS, đánh giá cho điểm dựa vào yêu cầu sau:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai
quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8
<b>Đáp án</b> A B C D B B C A
<b>Điểm</b> 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
9. Một buổi chiều, người nằm trên giường cạnh cửa sổ được ngồi dậy.
CN VN
<b>10. HS đặt đúng yêu cầu: - Câu ghép có sử dụng quan hệ từ: 0,5 điểm</b>
<b> - Nói về phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam: 0,5 điểm</b>
<i>(Thiếu dấu câu hoặc đầu câu không viết hoa trừ 0,25 điểm)</i>
11. HS nêu được ý: - Biết thông cảm, chia sẻ với người khác khi họ gặp khó khăn
- Lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, đem niềm vui đến cho người khác
<b>B. PHẦN VIẾT</b>
<b>I. Chính tả (2 điểm)</b>
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy
định,viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1 điểm.
<b>II. Tập làm văn (8 điểm)</b>
<b>TT</b> <b>Điểm thành phần</b> <b>Mức điểm</b>
<b>1,5</b> <b>1 </b> <b>0,5 </b> <b>0</b>
1 Mở bài (1 điểm) - Giới thiệu được
người (con vật) định
tả, trong đó có ý giới
thiệu chi tiết
Giới thiệu
được người
(con vật)
định tả
Khơng có
phần mở bài
2a Thân
bài
(4 điểm)
Tả theo
trình tự
hợp lý
(1,5 điểm)
- Miêu tả được
các đặc điểm
của người (con
vật) theo trình tự
hợp lý
- Miêu tả được các đặc
điểm của người (con
vật) theo một trình tự
Trình tự miêu
tả chưa rõ
ràng
Khơng quan
tâm đến trình
tự miêu tả
2b Chọn tả
được
những chi
tiết tiêu
- Các chi tiết về
ngoại hình, hoạt
động,…của
người (con vật),
- Các chi tiết về ngoại
hình, hoạt động của
người, (con vật) có gì
đẹp tiêu biểu, nổi bật
- Các chi tiết
biểu, nổi
bật (1,5
điểm)
trong đó có chi
tiết nào tiêu
biểu, nổi bật
nhất. Tả chi tiết
những điểm nổi
bật đó.
- Sắp xếp các
chi tiết miêu tả
hợp lý, lơ gic,
câu văn có hình
ảnh.
nhất.
- Sắp xếp các chi tiết
miêu tả tương đối hợp
lý, lơ gic, có hình ảnh.
nào tiêu biểu,
nổi bật nhất.
2c Cảm xúc
(1điểm)
Thể hiện được
tình cảm tự
nhiên, chân
thành với người,
(con vật) mình
tả
Thể hiện được tình
cảm với người, (con
vật) mình tả.
Chưa thể
hiện được rõ
tình cảm với
người, (con
vật) mình tả.
Khơng đạt
u cầu đã
nêu.
3 Kết bài (1điểm) - KB nêu cảm nghĩ về
thầy, cô giáo vừa tả,
mong muốn bản thân
cũng như mọi người
yêu mến, tôn trọng,
Có phần kết
bài nêu cảm
nghĩ về
người, (con
vật) mình tả.
Khơng có
phần kết bài
4 Chữ viết, chính tả
(0,5 điểm)
Chữ viết
đúng kiểu,
đúng cỡ, rõ
ràng.
- Có từ 0 -3
lỗi chính tả
Chữ viết ko
đúng kiểu,
đúng cỡ,
không rõ
ràng. Hoặc:
Có trên 5 lỗi
(0,5 điểm)
Có từ 0-3 lỗi
dùng từ, đặt
câu.
Có trên 3 lỗi
dùng từ, đặt
câu.
6 Sáng tạo
(1điểm)
- Bài viết có ý độc
đáo.
- Biết sử dụng các
BPNT, câu văn có
hình ảnh…
Đạt 1 trong 2
yêu cầu đã
nêu.
Không đạt
hai yêu cầu
đã nêu.
<i>(Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 7,5; 7; 6,5;. Khơng ghi </i>
<i>điểm giỏi cho bài cịn mắc lỗi.)</i>