Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.27 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. Nguyên tắc và yêu cầu khi giải bài tập nhận biết</b>
Muốn nhận biết hay phân biệt Muốn nhận biết hay phân biệt các chất ta phải dựa vào
phản ứng đặc trưng và có các hiện tượng: như có chất kết tủa tạo thành sau phản ứng, đổi
màu dung dịch, giải phóng chất có mùi hoặc có hiện tượng sủi bọt khí. Hoặc có thể sử
dụng một số tính chất vật lí (nếu như bài cho phép) như nung ở nhiệt độ khác nhau, hoà
tan các chất vào nước
<b>Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là phản ứng đặc trưng, đơn giản và có dấu hiệu</b>
nhận biết rõ rệt.
<b>II. Phương pháp làm bài.</b>
1) Trích thuốc thử và chất vào nhận biết vào các ống nghiệm (đánh số)
2) Chọn thuốc thử thích hợp (tùy theo yêu cầu đề bài: thuốc thử tùy chọn, hạn chế hay
không được dùng thuốc thử nào khác)
3) Cho vào các ống nghiệm ghi nhận các hiện tượng và rút ra kết luận đã nhận biết, phân
biệt được hóa chất nào.
4) Viết PTHH minh họa
<b>III. Các dạng bài tập thường gặp.</b>
Nhận biết các hố chất (rắn, lỏng, khí) riêng biệt.
Nhận biết các chất trong cùng một hỗn hợp.
Xác định sự có mặt của các chất (hoặc các ion) trong cùng một dung dịch.
Tuỳ theo yêu cầu của bài tập mà trong mỗi dạng có thể gặp 1 trong các trường hợp sau:
+ Nhận biết với thuốc thử tự do (tuỳ chọn)
+ Nhận biết với thuốc thử hạn chế (có giới hạn)
Hóa chất Thuốc thử Hiện tượng Phương trình phản
ứng minh họa
-Axit
-Bazơ kiềm quỳ tím
- quỳ tím hóa đỏ
- quỳ tím hóa xanh
Gốc Nitrat
(-NO3)
Cu
tạo khí khơng màu, ở
8HNO3 + 3Cu
→3Cu(NO3)2 +
2NO + 4H2O
(không màu)
2NO + O2 → 2NO2
(màu nâu)
Gốc
sunfat
(-SO4)
BaCl2 Tạo kết tủa trắn
không tan trong axit
H2SO4 + BaCl2 →
BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 →
BaSO4 + 2NaCl
Gốc sunfit
(-SO3) - BaCl2
- Axit
- Tạo kết tủa trắng
khơng tan trong axit
- Tạo khí khơng màu,
mùi hắc
Na2SO3 + BaCl2 →
BaSO3↓+ 2NaCl
Na2SO3 + HCl →
BaCl2 + SO2 ↑+ H2O
Gốc cacbonat
(-CO3)
Axit, BaCl2, AgNO3
Tạo khí không màu,
tạo kết tủa trắng
CaCO3 +2HCl →
CaCl2 + CO2↑+ H2O
Na2CO3 + BaCl2 →
BaCO3 ↓+ 2NaCl
Na2CO3 + 2AgNO3
→ Ag2CO3↓+
2NaNO3
Gốc photphat
(-PO4)
AgNO3
Tạo kết tủa màu vàng Na3PO4 + 3AgNO3
→ Ag3PO4↓ +
3NaNO3
Gốc clorua
(-Cl) <sub>AgNO</sub><sub>3</sub><sub>, Pb(NO</sub><sub>3</sub><sub>)</sub><sub>2</sub>
Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 →
AgCl ↓ + HNO3
2NaCl + Pb(NO3)2 →
PbCl2↓ + 2NaNO3
Muối sunfua
(-S) Axit,
Pb(NO3)2
Tạo khí mùi trứng
thối (ung).
Tạo kết tủa đen.
Na2S + 2HCl
2NaCl + H2S
Na2S + Pb(NO3)2 →
PbS↓+ 2NaNO3
Muối sắt (II) Tạo kết tủa trắng
xanh, sau hóa nâu
FeCl2 + 2NaOH →
Fe(OH)2↓+ 2NaCl
4Fe(OH)2+O2 + 2H2O
→ 4Fe(OH)3 ↓
Muối sắt (III) Tạo kết tủa màu nâu
đỏ
FeCl3 + 3NaOH →
Fe(OH)3↓+ 3NaCl
Muối magie Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH →
Mg(OH)2↓+ 2NaCl
Muối Đồng Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 +2NaOH
→ Cu(OH)2↓+
2NaNO3
Muối Nhôm Tạo kết tủa trắng, tan
trong NaOH
AlCl3 + 3NaOH →
Al(OH)3↓+ 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH
(bh) → NaAlO2 +
2H2O
<b>II. Nhận biết các khí vơ cơ </b>
Khí SO2
Ca(OH)2,
Dd nước brom
Làm đục nước vôi
trong.
Mất màu vàng nâu
của dung dịch brom
SO2 + Ca(OH)2 →
CaSO3 ↓+ H2O
SO2 + 2H2O + Br2 →
H2SO4 + 2HBr
Khí CO2
Ca(OH)2 Làm đục nước vôi
trong.
CO2 + Ca(OH)2 →
Khí N2 Que diêm đỏ Que diêm tắt
Khí NH3
Quỳ tím ẩm Quỳ tím chuyển màu<sub>xanh</sub>
Khí CO
CuO (đen)
Chuyển CuO (đen)
thành đỏ CO + CuO
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> Cu</sub>
+ CO2 ↑
(đen) (đỏ)
Khí HCl
- Quỳ tím ẩm
- AgNO3
- Quỳ tím chuyển
màu đỏ
- Tạo kết tủa trắng
HCl + AgNO3 →
AgCl↓+ HNO3
Khí H2S
Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen H2S + Pb(NO3)2 →
PbS↓+ 2HNO3
Khí Cl2
Giấy tẩm hồ tinh bột Làm xanh giấy tẩm
hồ tinh bột
Axit HNO3
Bột Cu
Có khí màu nâu xuất
hiện
4HNO3 + Cu→
Cu(NO3)2 + 2NO2
+ 2H2O
<b>3. Nhận biết một số hợp chất hữu cơ</b>
<b>Hóa chất</b> <b>Thuốc thử</b> <b>Hiện tượng</b> <b>Phương trình phản </b>
<b>ứng hóa học</b>
Ankin có nối ba đầu
mạch (ank-1-in)
dung dịch
AgNO3/NH3
có kết tủa màu vàng R-C≡CH + AgNO3 +
NH3 → R-C≡CAg +
NH4NO3
Anken dung dịch brom hoặc
dung dịch thuốc tím
(KMnO4)
mất màu C2H4 + Br2 →
C2H4Br2
3C2H4 + 2KMnO4 +
4H2O → 3C2H4(OH)2
+ 2KOH + 2MnO2
CH=CH2) dung dịch thuốc tím
(KMnO4) ở điều kiện
thường.
Br2 → C6H5
-CHBr-CH2Br
3C6H5-CH=CH2 +
2KMnO4 +
4H2O → 3C8H8(OH)2
+ 2KOH + 2MnO2
Toluen: (C6H5CH3) dịch thuốc tím
(KMnO4) ở điều kiện
đun nóng.
mất màu C6H5CH3 +
2KMnO4 → C6H5CO
OK + 2MnO2 + H2O
Benzen hỗn hợp dung dịch
HNO3/H2SO4
đặc, đun nóng. kiện
đun nóng.
tạo dung dịch màu
vàng, có mùi hạnh
nhân.
C6H6 +
HNO3 → C6H5NO2 +
H2O
Glixerol và ancol đa
chức có 2 nhóm -OH
kế tiếp nhau.
Cu(OH)2/OH- tạo dung dịch phức
màu xanh lam.
2C3H5(OH)3 + Cu(O
H)2 →
(C3H5(OH)2O)2Cu +
2H2O
Ancol đơn chức Na kim loại có sủi bọt khí 2ROH + 2Na
→ 2RONa + H2
Anilin dung dịch brom có kết tủa trắng
Andehit
Andehit fomic
HCHO
- dung dịch
AgNO3/NH3
- Cu(OH)2/OH
-Đun nóng
- có kết tủa bạc
- kết tủa màu đỏ
gạch.
R-CHO + 2AgNO3 +
3NH3 + H2O →
R-COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3
HCHO + 4AgNO3 +
6NH3 + 2H2O →
(NH4)2CO3 + 4Ag +
4NH4NO3
RCHO +
2Cu(OH)2 → RCOO
H + Cu2O + 2H2O
Axit
cacboxylic
axit fomic (HCOOH)
Axit acrylic
- quỳ tím
- AgNO3/NH3
- dung dịch nước
brom
- quỳ sang màu đỏ.
- kết tủa bạc
-làm mất màu
HCOOH +
2AgNO3 + 4NH3 +
H2O → (NH4)2CO3 +
2Ag + 2NH4NO3
CH2=CH-COOH +
COOH
Glucozơ và
Fructozơ
Cu(OH)2/OH-
Dung dịch
AgNO3/NH3
tạo dd xanh thẫm,
đun nóng cho Cu2O
kết tủa đỏ gạch.
tạo Ag kết tủa.
<b>Lưu ý: Để phân biệt</b>
glucozo và fructozo
người ta thử với dung
dịch brom. Glucozo
làm mất màu nước
brom cịn fructozo thì
khơng.
Saccarozơ
và Mantozơ
Dung dịch vôi sữa
cho dung dịch
saccarat canxi trong
suốt.
Cu(OH)2/OH-tạo dd
xanh thẫm.
<b>Lưu ý: Phân biệt</b>
saccarozo và
mantozo bằng phản
ứng tráng gương
(saccarozo không
phản ứng).
Tinh bột Dung dịch I2 cho sản phẩm màu
xanh, khi đun nóng bị
mất màu, sau khi để
nguội lại xuất hiện
màu xanh.
Nhận biết protein Dung dịch HNO3
Cu(OH)2/OH
-Chuyển vàng
Chuyển sang xanh
<b>A. Nhận biết các chất vơ cơ</b>
<b>Dạng 1: Nhận biết bằng thuốc thử tự chọn</b>
<b>Câu 1: Trình bày phương pháp phân biệt 5 dung dịch: HCl, NaOH, Na</b>2SO4, NaCl,
NaNO3.
<b>Câu 2: Phân biệt 4 chất lỏng: HCl, H</b>2SO4, HNO3, H2O.
<b>Câu 3: Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa 1 dung dịch muối (không trùng kim loại cũng</b>
như gốc axit) là: clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Pb.
a)Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dung dịch của muối nào?
b) Nêu phương pháp phân biệt 4 ống nghiệm đó?
<b>Câu 4: Phân biệt 3 loại phân bón hố học: phân kali (KCl), đạm 2 lá (NH</b>4NO3), và
supephotphat kép Ca(H2PO4)2.
<b>Câu 5: Có 8 dung dịch chứa: NaNO</b>3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4,
FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày các phương án phân biệt các dung
dịch nói trên.
<b> Câu 6: Có 4 chất rắn: KNO</b>3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng.
<b>Câu 7: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các hỗn hợp sau: (Fe + Fe</b>2O3), (Fe +
FeO), (FeO + Fe2O3).
<b>Câu 8: Có 3 lọ đựng ba hỗn hợp dạng bột: (Al + Al</b>2O3), (Fe + Fe2O3), (FeO + Fe2O3).
Dùng phương pháp hoá học để nhận biết chúng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
<b>Dạng 2: Nhận biết chỉ bằng thuốc thử qui định</b>
<b>Câu 1: Nhận biết các dung dịch trong mỗi cặp sau đây chỉ bằng dung dịch HCl:</b>
a) 4 dung dịch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
<b>Câu 2: Nhận biết bằng 1 hoá chất tự chọn:</b>
a) 4 dung dịch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b)4 dung dịch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c)4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
<b>Câu 3: Chỉ được dùng thêm quỳ tím và các ống nghiệm, hãy chỉ rõ phương pháp nhận ra</b>
các dung
dịch bị mất nhãn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
<b>Câu 4: Cho các hoá chất: Na, MgCl</b>2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chỉ dùng thêm nước hãy nhận
biết chúng.
<b>Dạng 3. Nhận biết khơng có thuốc thử khác</b>
<b>Câu 1: Có 4 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), (4), mỗi ống chứa một trong 4 dung</b>
dịch sau: Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Biết rằng:
- Khi đổ ống số (1) vào ống số (3) thì thấy kết tủa.
- Khi đổ ống số (3) vào ống số (4) thì thấy có khí bay lên.
Hỏi dung dịch nào được chứa trong từng ống nghiệm.
<b>Câu 2: Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na</b>2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl.
Biết:
- Đổ A vào B <sub> có kết tủa.</sub>
- Đổ A vào C <sub> có khí bay ra.</sub>
- Đổ B vào D <sub> có kết tủa.</sub>
Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích.
+ Cho chất trong lọ A vào các lọ: B, C, D đều thấy có kết tủa.
+ Chất trong lọ B chỉ tạo kết tủa với 1 trong 3 chất còn lại.
+ Chất C tạo 1 kết tủa và 1 khí bay ra với 2 trong 3 chất còn lại.
Xác định chất chứa trong mỗi lọ. Giải thích?
<b>Câu 4: Hãy phân biệt các chất trong mỗi cặp dung dịch sau đây mà không dùng thuốc</b>
thử khác:
a) NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
b) NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
<b>Câu 5: Khơng được dùng thêm hố chất nào khác , hãy nhận biết các chất đựng trong các</b>
lọ mất nhãn sau: KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
<b>Câu 6: Không được dùng thêm hoá chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ mất nhãn sau:</b>
NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
<b>B. Nhận biết các chất hữu cơ</b>
<b>Câu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol </b>
<b>Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit</b>
fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
<b>Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất: ancol</b>
etylic, axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn ?
<b>Câu 4: Để loại bỏ SO</b>2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch
<b>Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C</b>2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta cho
hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch
<b>Câu 6: Khi làm khan rượu C</b>2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây ?
<b>Câu 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần</b>
dùng
<b>Câu 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng</b>
<b>Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng</b>
thêm các dung dịch
<b>Câu 10: Để tách riêng từng chất benzen (t</b>s =800C) và axit axetic (ts =1180C) nên dùng
phương pháp nào sau đây ?