Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tải Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu - Hướng dẫn trả lời câu hỏi sách bài tập Lịch sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.72 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài tập SBT Lịch sử 12 bài 7: Tây Âu</b>
<b>Bài tập 1 trang 25, 26, 27 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.


1. Nhân tố quan trọng hàng đầu giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khỏi phục kinh tế
sau chiến tranh là


A. chính sách đúng đắn của các nhà nước ở Tây Âu.
B. sự nỗ lực vươn lên của nhân dân các nước Tây Âu. 


C. nhận được khoản bồi thường chiến tranh không nhỏ để khôi phục kinh tế.
D. viện trợ của Mĩ thông qua "Kế hoạch Mácsan".


2. Nét nổi bật nhất của tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là
A. sự phục hổi và vuơn lên mạnh mẽ vễ kinh tế.


B. sự phụ thuộc chặt chẽ vào Mĩ.


C. nền kinh tế, chính trị, xã hội,ệ.. được kiện toàn về mọi mặt, trở thành đối tượng
của khối Đơng Âu XHCN vừa mới hình thành.


D. nhiều nước Tây Âu gia nhập khối quân sự Bắc Đại Tây Dương do Mĩ đứng đầu.
3. Nước CHLB Đức được thành lập vào


A. tháng 10- 1945. C. tháng 10 - 1948.
B. tháng 10- 1946 . D. tháng 9 - 1949.
4. Nước CHLB Đức được thành lập dựa trên cơ sở


A. hợp nhất các khu vực chiếm đóng của Mĩ, Anh, Pháp tại Đức.
B. lãnh thổ nước Đức trước chiến tranh.



C. lãnh thổ của nước "Đại Đức" do Hítle lập ra.


D. khu vực chiếm đóng của Liên Xơ trong và sau Chiên tranh thế giới thứ hai.


5. Từ năm 1950 đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, CHLB Đức vươn lên thành cường
quốc công nghiệp


A. đứng đầu thế giới


B. thứ hai thế giới, sau Mĩ.


C. thứ ba thế giới, sau Mĩ và Nhật Bản.
D. thứ tư thế giới, sau Mĩ, Nhật Bản và Anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. trình độ khoa học - kĩ thuật phát triển cao và hiện đại.


C. thành lập được một tổ chức khu vực hoạt động rất có hiệu quả.


D. trở thành trung tâm chính trị có ảnh hưởng lớn trên phạm vi thế giới.


7. Nét nổi bật nhất trong tình hình đối ngoại của các nước Táy Áu những năm 1950
-1973 là


A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.


B. các nước Tây Âu thực hiện đa dạng hoá, đa phưong hoá quan hệ đổi ngoại.


C. nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan,... tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì "phi


thực dân hố" trên phạm vi thế giới.


D. một số nước Tây Âu chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN
khác, phản đổi cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ.


8. Từ năm 1973 đến năm 1991, nến kinh tế các nước Tày Âu lâm vào tình trạng
khủng hoảng, suy thối là do


A. sự suy thoái của nến kinh tế Mĩ.


B. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.
C. sự vươn lên và cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
D. sự vươn lên mạnh mẽ và cạnh tranh gay gắt của Nhật Bản.


9. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức


A. hợp tác liên minh về kinh tế, chính trị và an ninh,..giữa các nước thành viên có
cùng một chế độ chính trị.


B. hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiến tệ.
C. liên minh vế chính trị, đối ngoại.


D. liên minh, họp tác nhằm giải quyết những vấn đế về an ninh chung.
10. Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Lièn minh châu Âu là một tổ chức
A. liên kết kinh tế lớn nhất thể giới.


B. liên kết chính trị chặt chẽ nhất thế giới.
C. liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất thế giới.
D. có vai trị quan trọng nhất trên trường quốc tế.
<b>Trả lời:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Chọn đáp án B
3. Chọn đáp án D
4. Chọn đáp án A
5. Chọn đáp án C
6. Chọn đáp án A
7. Chọn đáp án B
8. Chọn đáp án B
9. Chọn đáp án B
10. Chọn đáp án C


<b>Bài tập 2 trang 27, 28 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển
của nền kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.


Từ năm 1945 đến năm 1950
Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ
70


Từ năm 1973 đến đầu thập kỉ
90


Từ năm 1994 đến năm 2000


2. Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành và
phát triển của Liên minh châu Âu (EU).


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử</b>



Ngày 18/04/1951
Ngày 25/03/1957
Ngày 1/7/1967


07/12/1991
3/1995
1/1/1999


2004
2007
<b>Trả lời:</b>


1. Hãy điền nội dung lịch sử cho phù hợp với mốc thời gian về quá trình phát triển
của nền kinh tế các nước Tây Âu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

năm 1950


nhiều thành phố, nhà máy bị tàn phá nên sản xuất bị suy
giảm.


- Với sự cố gắng và nhận viện trợ Mỹ qua “Kế hoạch Mác
san”, nền kinh tế phục hồi và lệ thuộc Mỹ.


Từ thập kỉ 50 đến
đầu thập kỉ 70


- Từ 1950 - 1970, kinh tế Tây Âu phát triển nhanh chóng.
(Đức trở thành cường quốc cơng nghiệp thứ ba thế giới,
Anh thứ tư và Pháp thứ năm)



- Đến đầu thập niên 70, trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế - tài chính lớn của thế giới với trình độ khoa học kỹ
thuật cao.


Nguyên nhân


+ Sự nỗ lực của nhân dân lao động.


+ Áp dụng thành công những thành tựu KH-KT để nâng cao
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.


+ Vai trò quản lý, điều tiết nền kinh tế của nhà nước có hiệu
quả.


+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như viện trợ Mỹ; nguồn
nguyên liệu rẻ của các nước thế giới thứ ba, hợp tác có hiệu
quả trong khn khổ EC…


Từ năm 1973 đến
đầu thập kỉ 90


- Từ 1973 đến đầu thập niên 90: khủng hoảng, suy thối và
khơng ổn định (tăng trưởng kinh tế giảm, lạm phát, thất
nghiệp tăng),


- Gặp sự cạnh tranh quyết liệt từ Mỹ, Nhật, các nước công
nghiệp mới (NIC).


- Quá trình nhất thể hóa Tây Âu gặp nhiều khó khăn và trở
ngại.



Từ năm 1994 đến
năm 2000


- Thập niên 1990 kinh tế phục hồi và phát triển trở lại (năm
2000 mức tăng trưởng của Pháp là, Anh là 3,8%, Đức là
2,9%).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

thế giới tư bản).


2. Hãy điền thời gian cho phù hợp với các sự kiện lịch sử về quá trình hình thành và
phát triển của Liên minh châu Âu (EU).


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử</b>


Ngày 18/04/1951 Sáu nước Tây Âu (Pháp, CHLB Đức, Bỉ, Italia, Hà Lan,
Lúcxămbua) thành lập Cộng đồng than - thép châu Âu.


Ngày 25/03/1957


Hiệp ước Rôma vế việc thành lập Cộng đồng năng lượng
nguyên tử châu Âu và Cộng đổng kinh tế châu Ầu (EEC) được
kí kết.


Ngày 1/7/1967


Cộng đồng than - thép châu Âu, Cộng đổng năng lượng
nguyên tử châu Âu và Cộng đổng kinh tế châu Âu hợp nhất
thành Cộng đồng châu Âu (EC).



07/12/1991 Các nước thành viên EC đã kí Hiệp ước Maxtrích về việc
thành lập Liên minh châu Âu (EU).


3/1995 Bảy nước EU huỷ bỏ kiểm sốt việc đi lại của cơng dân các
nước này qua biên giới của nhau.


1/1/1999


Phát hành đồng tiền chung châu Âu với tên gọi là đồng Ơro.
Đồng Ơro được lưu hành ở 12 nước thành viên EU, thay thế
cho đồng bản tệ ở các nước này.


2004 EU kết nạp thêm 10 nước, nâng tổng số thành viên lên 25
nước.


2007 EU kết nạp thêm 2 nước, nâng tổng số thành viên lên 27 nước.
<b>Bài tập 3 trang 29 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


Hãy nêu các nguyên nhân khiến kinh tế Tây Âu phát triển vượt bậc trong những năm
1950- 1973.


<b>Trả lời:</b>


Những nhân tố của sự phát triển nền kinh tế Tây Âu là:


 Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để


nâng cao năng xuất lao động, hạ giá thành sản phẩm.


 Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí và điều tiết, thúc đẩy nền



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài cho sự phát triển của đất nước như nguồn viện


trợ Mĩ, tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước đang phát triển, sự hợp tác có
hiệu quả trong Cộng đồng châu Âu (EC).


<b>Bài tập 4 trang 29, 30 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


Hãy điền nội dung chủ yếu trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu vào bảng
sau cho phù hợp.


<b>Giai đoạn</b> <b>Chính sách đối ngoại</b>


Từ năm 1945 đến
năm 1950
Từ thập kỉ 50 đến


đầu thập kỉ 70
Từ năm 1973 đến


đầu thập kỉ 90
Từ năm 1994 đến


năm 2000
<b>Trả lời:</b>


<b>Giai đoạn</b> <b>Chính sách đối ngoại</b>


Từ năm 1945 đến
năm 1950



Liên minh chặt chẽ với Mĩ, trở thành đối trọng của khối
XHCN Đơng Âu mới hình thành.


Từ thập kỉ 50 đến
đầu thập kỉ 70


- Một mặt liên minh chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Ý), mặt
khác cố gắng đa phương hóa quan hệ đối ngoại (Pháp, Thụy
Điển, Phần Lan).


- Chính phủ một số nước ủng hộ cuộc chiến tranh xâm lược
của Mỹ ở Việt Nam, ủng hộ Israel chống Ả-rập, CHLB Đức
gia nhập NATO (5/1955)…


- Pháp phản đối trang bị vũ khí hạt nhân cho CHLB Đức,
chú ý phát triển quan hệ với Liên Xô và các nước XHCN
khác, rút khỏi Bộ chỉ huy NATO và buộc Mỹ rút các căn cứ
quân sự… ra khỏi đất Pháp.


- Pháp, Thụy Điển, Phần Lan đều phản đối cuộc chiến tranh
của Mỹ ở Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thời kỳ “phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.


Từ năm 1973 đến
đầu thập kỉ 90


- 11/1972: ký Hiệp định về cơ sở quan hệ giữa hai nước Đức
làm quan hệ hai nước hịa dịu; 1989, “Bức tường Berlin” bị


xóa bỏ và nước Đức thống nhất (3.10.1990)


- Ký Định ước Helsinki về an ninh và hợp tác châu Âu
(1975).


Từ năm 1994 đến
năm 2000


Có sự điều chỉnh quan trong trong bối cảnh “Chiến tranh
lạnh” kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã:


- Nếu như Anh vẫn duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ thì
Pháp và Đức đã trở thành những đối trọng đáng chú ý với
Mỹ trong nhiều vấn đề quốc tế quan trọng.


- Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở Á, Phi,
Mỹ La tinh và các nước thuộc Đông Âu.


<b>Bài tập 5 trang 30, 31 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


Hãy hoàn thành bảng so sánh giữa Liên minh châu Âu (EU) với Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) theo các nội dung sau:


<b>Nội dung</b> <b>EU</b> <b>ASEAN</b>


Hoàn cảnh ra
đời


Mục tiêu
Đối tượng kết


nạp vào tổ chức
Các mốc phát
triển chính


Nhận xét chung
<b>Trả lời:</b>


<b>Nội dung</b> <b>EU</b> <b>ASEAN</b>


Hoàn cảnh
ra đời


- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu
(Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan,
Luc-xăm bua (Lucxemburg) thành
lập “Cộng đồng than - thép châu
Âu” (ECSC).


- Bước vào thập niên 60, các
nước cần liên kết , hỗ trợ nhau để
cùng phát triển .


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký
Hiệp ước Roma thành lập “Cộng
đồng năng lượng nguyên tử châu
Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng
kinh tế châu Âu” (EEC).


- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp
nhất thành “Cộng đồng châu Âu”


(EC).


- 07/12/1991: Hiệp ước Max trich
được ký kết, khẳng định một tiến
trình hình thành một Liên bang châu
Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền
chung, ngân hàng chung…


- 1/1/1993: EEC thành Liên minh
châu Âu (EU) với 15 nước thành
viên.


- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên
mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.


- Đối phó với chiến tranh Đông
Dương .


- Sự liên kết giữa các nước trong
khu vực đang được hình thành ở
nhiều nơi. Sự thành công của
khối thị trường chung Châu Âu
- ASEAN là 1 tổ chức liên minh
chính trị – kinh tế của khu vực.
- Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các
nước Đông Nam Á (ASEAN)
được thành lập tại Bangkok (Thái
Lan), gồm 5 nước: Indonesia,
Malaysia, Singapore, Philippine
và Thái Lan. Trụ sở ở Jakarta


(Indonesia).


Mục tiêu


Hợp tác, liên minh chặt chẽ về kinh
tế, tiền tệ và chính trị, an ninh chung
(xác định luật công dân châu Âu,
chính sách đối ngoại và an ninh
chung, Hiến pháp chung…)


Tiến hành hợp tác giữa các nước
thành viên nhằm phát triển kinh
tế và văn hóa trên tinh thần duy
trì hịa bình và ổn định khu vực.


Đối tượng
kết nạp


vào tổ
chức


Các nước trong khu vực Châu Âu Các nước khu vực Đơng Nam Á


Các mốc
phát triển


chính


- Năm cơ quan chính là Hội đồng
Châu âu, Hội đồng bộ trưởng, Ủy


ban Châu âu, quốc hội Châu Âu,
Tòa án Châu âu và một số ủy ban


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

chuyên môn khác.


- Tháng 6/1979 bầu cử Nghị viện
châu Âu đầu tiên.


- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm
soát đi lại của công dân EU qua biên
giới của nhau.


- 01/01/1999, đồng tiền chung châu
Âu được đưa vào sử dụng,đồng
EURO


Hiện nay là liên minh kinh tế
-chính trị lớn nhất hành tinh, chiếm
¼ GDP của thế giới.


- 1990, quan hệ Việt Nam – EU
được thiết lập và phát triển trên cơ
sở hợp tác toàn diện.


- Tháng 7-1995 EU và VN kỳ Hiệp
Định hợp tác toàn diện.


lần 1 của ASEAN kí Hiệp ước
thân thiện và hợp tác (Hiệp ước
Bali) xác định những nguyên tắc


cơ bản trong quan hệ giữa các
nước.


- Giải quyết vấn đề Campuchia
bằng các giải pháp chính trị, nhờ
đó quan hệ giữa ASEAN với ba
nước Đông Đương được cải
thiện.


- Mở rộng thành viên của
ASEAN, Brunây (1984), Việt
Nam (7/1995), Lào và Miama
(1997), Campuchia (1999).


- ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh
tế, văn hóa nhằm xây dựng một
Cộng đồng ASEAN về kinh tế,
an ninh và văn hóa vào năm
2015.


Nhận xét
chung


Liên minh Châu Âu bao gồm các
nước thành viên cùng liên minh với
nhau về các vấn đề kinh tế, chính trị,
tiền tệ để cùng nhau hợp tác, bình
đẳng và ngày càng đi lên. Theo đó,
tất cả công dân của các nước thành
viên được quyền tự do đi lại và cư


trú trong các nước thành viên. Liên
minh cịn thực hiện các chính sách
đối ngoại, an ninh chung nên các
quốc gia vẫn có được đảm bảo chủ
quyền. Bên cạnh đó, liên minh Châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Âu cũng mở rộng quyền của cộng
động trong các lĩnh vực như môi
trường, xã hội, nghiên cứu. Nhờ có
liên minh này, mà khối Châu Âu
ngày càng thịnh vượng hơn. Từ cuối
thập kỉ 90, đây là tổ chức liên kết
chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh


trên những nguyên tắc của
“Phương thức ASEAN,” trong đó
chú trọng đối thoại, đồng thuận,
không can thiệp vào công việc
nội bộ của nhau. ASEAN-10
cũng giúp biến Hiệp hội trở thành
một tổ chức hợp tác khu vực thực
sự, là nhân tố quan trọng bảo đảm
hịa bình, an ninh, hợp tác và phát
triển ở khu vực Đông Nam Á và
Châu Á-Thái Bình Dương


<b>Bài tập 6 trang 31 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


Quan sát lược đổ hình 20 trong SGK, hãy nêu nhận xét về quá trình mở rộng của Liên
minh châu Âu.



<b>Trả lời:</b>


 Ra đời vào năm 1957, gồm 6 thành viên.


 Số lượng thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên


 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là Áo, Phần Lan, Thụy Điển.


 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành


viên lên 25


 Đến năm 2007 là 27 thành viên


<b>Bài tập 7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Lịch sử 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trả lời:</b>


</div>

<!--links-->

×