Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn sinh học 10 chuyên sâu có đáp án lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 150 trang )

SỞ GD & ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

TÀI LIỆU
ÔN HỌC SINH GIỎI
MÔN SINH 10
Giáo viên:

Nguyễn Viết Trung

Năm học: 2018 -2019

Nguyễ n Viế t Trung

1


CHƯƠNG TRÌNH ƠN THI HSG SINH HỌC 10
CẤU TRÚC ƠN THI HSG SINH HỌC 10
Tên Chủ đề
(nội dung, chương…)
Chuyên đề 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
1. Các cấp tổ chức sống cơ bản
2. Các giới sinh vật và cách đặt tên loài
Chuyên đề 2: SINH HỌC TẾ BÀO
I. Thành phần hóa học của tế bào (các đạt phân tử hữu cơ)
1. Nước của tế bào
2. Cacbohidrat
3. Lipit
4. Axitnucleic (ADN và ARN)
5. Protein


II. Cấu trúc tế bào
1. TB nhân sơ
2. TB nhân thực (Cấu trúc phù hợp với chức năng của các thành phần trong
TB) như: Nhân Tb, Ribôxôm, khung xương TB, Trung thể, Ty thể, Lục lạp,
Lưới nội chất, Bộ máy Gongi, Lizôxôm, Không bào, Màng sinh chất
3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất
III. Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào
1. ATP
2. Enzim
3. Hơ hấp tế bào
4. Hóa tổng hợp và quang tổng hợp
IV. Phân bào
1. Trực phân (ở VK)
2. Nguyên phân
3. Giảm phân
Chuyên đề 4: SINH HỌC VI SINH VẬT
1. Vi rút
2. Chuyển hóa vật chất ở VSV
2. Bệnh truyền nhiễm và miễn dịch

Nguyễ n Viế t Trung

Phân bổ
thời lượng

Dạng kiến
thức
100% tự học
Lý thuyết
Lý thuyết

50% tự học
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
Lý thuyết
LT + BT
LT + BT
0
Lý thuyết
Lý thuyết -BT
Lý thuyết

2


Chủ đề I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG
1.0

1.1

CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

Cơ thể sống có những dấu hiệu riêng biệt nào mà giới vô sinh khơng có ?
- Tổ chức chức chặt chẽ và phức tạp: Cấu tạo bởi thành phần protein và axit nucleic đặc trưng. Phân
tử AND tự nhân đôi đảm bảo cơ chế sinh sản và di truyền trong quá trình tự sao, AND phát sinh các
biến dị di truyền được qua nhiều thế hệ làm cho hệ gen ngày càng đa dạng
- Có 4 dấu hiệu cơ bản của sự sống
+ Trao đổi chất và năng lượng theo phương thức đồng hóa và dị hóa -> Thường xuyên tự đổi mới
thành phần cấu tạo cơ thể
+ Sinh trưởng và phát triển -> tăng khối lượng và kích thước cơ thê.
+ Sinh sản -> tạo ra các cá thể mới để duy trì nịi giống.
+ Cảm ứng và vận động -> trả lời kích thích của mơi trường -> thích nghi với môi trường sống.
- Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ một hay nhiều tế bào và các tế bào chỉ được sinh ra bằng cách
phân chia tế bào.
- Sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị cấu tạo cơ bản có đầy đủ
đặc điểm đặc trưng cho sự sống là: trao đổi chất, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng,...
- Các cấp tổ chức của thế giới sống là những hệ mở có khả năng tự điều chỉnh.
Cho biết những đặc diểm chung của các cấp tổ chức sống? Đặc điểm nổi trôi của các cấp tổ chức
sống là gì?
Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc: tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên.
Tổ chức cấp cao hơn khơng chỉ có các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi
trội hơn mà tổ chức cấp dưới khơng có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân
tử, đại phân tử, các bào bào quan.
- Đặc điểm nổi trội: là đặc điểm của một cấp tổ chức nào đó được hình thành do sự tương tác
của các bộ phận tạo nên chúng. Đặc điểm này khơng có được ở cấp tổ chức nhỏ hơn.
VD: Từng tế bào thần kinh chỉ có khả năng dẫn truyền xung thần kinh , tập hợp của 1012 tế bào thần
kinh tạo nên bộ não của con người với 1025 đường liên hệ giữa chúng, đã làm cho con người có được
trí thơng minh và trạng thái tình cảm mà ở mức độ từng tế bào khơng thể có được.
VD:

1.2

2. Hệ thống mở và tự điều chỉnh
Hệ thống mở
- KN: Mọi hệ sống là một hệ mở nghĩa là luôn trao đổi vật chất, trao đổi năng lượng và thơng tin với
mơi trường.
- Ví dụ:
1. Tế bào thường xuyên lấy các chất từ bên ngoài vào bên trong, đào thải một số chất khác ra
ngoài;
-> VD về hoạt động lấy vật chất (ăn cơm, rau, uống nước ở người) và thải chất thải, nước tiểu,
mồ hôi, CO2...
2. Cơ thể động vật thường xuyên tiếp nhận các kích thích từ mơi trường và đưa thơng tin ra mơi
trường xung quanh (âm thanh, điệu bộ, mùi...);
-> Nhận tín hiệu âm thanh (GV gọi HS trả lời...)
3. Cây thường xuyên hấp thu năng lượng ánh sáng để chuyển hóa thành năng lượng trong các
hợp chất hữu cơ...
-> VD Quang hợp lấy CO2, thải khí O2; hơ hấp ngược lại...
Khả năng tự điều chỉnh
Nguyễ n Viế t Trung

3


- KN: Mọi cấp tổ chức sống từ thấp đến cao đều có các cơ chế tự điều chỉnh đảm bảo duy trì và điều
hịa sự cân bằng động trong hệ thống.
-Ví dụ 1: Tự điều chỉnh lượng đường glucozơ đảm bảo cân bằng glucozo trong máu
3. Thế giới sống liên tục tiến hóa
+ Thế giới sống đa dạng nhưng đều có chung nguồn gốc, Sự sống được tiếp diễn liên tục nhờ sự di
truyền thông tin di truyền trên ADN từ tế bào này sang tế bào khác. Nhờ được kế thừa thông ti di
truyền từ những sinh vật tổ tiên ban đầu nên các sinh vật trên trái đất đều có những đặc điểm chung.
Tuy nhiên sinh vật ln có cơ chế phát sinh biến dị di truyền và sự thay đổi không ngừng của điều
kiện ngoại cảnh sẽ chọn lọc giữ lại các dạng sống thích nghi với các mơi trường khác nhau


-

1.3

1.4

Câu 5: Tại sao nói hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc, có khả
năng tự điều chỉnh và ổn định
Trả lời:
Hệ sống là hệ thống toàn vẹn được tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc vì:
+Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng cho tổ chức sống cấp trên. Tổ chức cấp cao hơn khơng chỉ có
các đặc điểm của các tổ chức cấp dưới mà còn có các đặc điểm nổi trội hơn mà tổ chức cấp dưới
khơng có được. VD cấp tế bào được cấu tạo từ các cấp thấp hơn: phân tử, đại phân tử, các bào bào
quan.
+ Đặc tính nổi trội hơn có được là do sự tương tác của vật chất theo các quy luật lý hóa được chọn lọc
tự nhiên chon lọc qua hàng triệu năm tiến hóa.
Những đặc điểm đặc trưng cho thế giới sống như: chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và
phát triển, khả năng sinh sản, tính cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh.
- Thế giới sống có là hệ thống có khả năng tự điều chỉnh và ổn định:
+ các tổ chức sống không ngừng trao đổi chất và năng lượng với môi tường
+ Có khả năng tự điều chỉnh để đảm bảo duy trì và điều hịa sự cân bằng động trong hệ thống, giúp tổ
chức có thể tồn tại và phat triển.

Câu 8: Tại sao nói hệ sống là hệ thống mở và tự điều chỉnh? Cho ví dụ
- Hệ sống là một hệ thống mở vì:
+ Thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa hệ sống với môi trường
+ Biểu hiện ở khả năng trao đổi chất và năng lượng với môi trường
VD: dùng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhưng cũng ảnh hưởng đến quần xã và hệ sinh thái, sinh
quyển

Mọi cấp tổ chức của hệ sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để duy trì và cân bằng động giúp tổ chức
đó tồn tại và phát triển
VD: Ở quần thể, khi số lượng cá thể tăng lên quá cao, nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở và nơi
sinh sản chật chội thì nhiều cá thể bị chết, lúc này mật độ quần thể được điều chình về mức cân bằng

Nguyễ n Viế t Trung

4


2.0

2.1

2.1

2.11

2.2

CÁC GIỚI SINH VẬT
Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của lồi người trong hệ thống phân loại?
* Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ
2 là tên lồi (viết thường)
* Vị trí loài người trong hệ thống phân loại:
Loài người (Homo sapiens) – Chi người (Homo) – Bộ linh trưởng (Primates)- Họ người (Homonidae)
– Lớp thú (Mammania) – Ngành động vật có dây sống (Chordata) – Giới động vật (Animalia).......
Trình bày các tiêu chí phân chia các giới sinh vật
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo:
+ Tế bào nhân thực hay nhân sơ.

+ Đơn bào hay đa bào
+ Cấu trúc của tế bào: thành tế bào, các bào quan, chất dự trử...
- Dựa vào đặc điểm dinh dưỡng
+ Tự dưỡng: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng.
+ Dị dưỡng: Quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng
- Dựa vào phương thức sống:
+ Sống tự do
+ Sống kí sinh
+ Sống cộng sinh
+ Sống hoại sinh.
- Dựa vào phương thức sinh sản:
+ Sinh sản vơ tính
+ Sinh sản hữu tính
- Dựa vào cấu tạo của hệ gen
+ Gen phân mãnh
+ Gen khơng phân mãnh
Hãy sắp xếp lồi người vào các bậc chính trong thang phân loại
Lồi
Người (Homo sapiens)
Chi (giống)
Người (Homo)
Họ
Người (Homonidae)
Bộ
Linh trưởng (Primates)
Lớp
Động vật có vú (Mammalia)
Ngành
Động vật có dây sống (Chordata)
Giới

Động vật (Animalia)
Câu hỏi 2:
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật khơng có xương sống.
Trả lời:
a./- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn
bào hoặc đa bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên
sinh và nấm nhầy.
b/.-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Tế bào khơng có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.
-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là:

Nguyễ n Viế t Trung

5


màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong
mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào tồn vẹn.
d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống.
Động vật không xương sống

Động vật có xương sống
- Kích thước nhỏ
- thước lớn hơn.
- Khơng có bộ xương trong, bộ xương ngồi - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với cột
(nếu có) bằng kitin.
sống làm trụ.
- Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống
khí.
- Hơ hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
- Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng
chuỗi hạch ở mặt bụng
- Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.
- Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp,
- Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá sụn, cá
giun tròn, thân mềm,
iun đốt, chân
xương, lưỡng cư, b
sát, chim, thú. (0.5)
khớp,da gai.
Câu 3 : Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các
ơ trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng,
lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 1
Vi
khuẩn

3

14

2.3


2.4

4

5

15

6

7

8

16: Giới Nấm

9

10

17

11

12

13

18


Tổ tiên chung

Trả lời:
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ;
7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
12. Động vật khơng xương sống ; 13. Động vật có xương sống
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
18. Giới động vật
Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm
Giới thực vật
Giới động vật
Sống cố định
- Sống cố định
- Di chuyển
-Dinh dưỡng hoại sinh
- Tự dưỡng quang hợp
- Dị dưỡng
Câu 4:
a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới? Trong mỗi
giới thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu
chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
- dựa vào đặc điểm cấu tạo
+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay khơng có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay
khơng có sắc tố quang hợp.
+ Cơ thể đơn bào hay đa bào

- đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
- Dựa vào lối sống: cố định hay di động
- Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi – họ - bộ - lớp – ngành – giới.
b.
- Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật:

Nguyễ n Viế t Trung

6


Nội dung
Hệ mạch
Tinh trùng
Thụ tinh

2.5

2.6

-

2.7

2.8

2.9

Ngành Rêu

Chưa có
Có roi
Cần nước

Ngành Quyết

Có roi
Cần nước

Ngành Hạt
trần

Khơng roi
Khơng cần
nước

Ngành hạt
kín

Khơng roi
Khơng cần
nước, thụ
tinh kép

Câu 2 : Vì sao nói ngành Thực vật hạt kín là ngành tiến hố nhất?
- Có hệ mạch phát triển đưa chất dinh dưỡng đi nuôi khắp cơ thể
- Thụ phấn nhờ gió và cơn trùng khơng phụ thuộc vào nước khả năng thụ phấn cao hơn
- Thụ tinh kép: ngồi tạo hợp tử cịn tạo phơi nhũ làm nguồn dinh dưỡng nuôi hợp tử.
- Giàu chất dinh dưỡng nuôi hợp tử phát triển nên tỉ lệ nảy mầm, sống sót cao
- Hạt được bảo vệ trong quả nên tránh được các tác động bất lợi.

Với các đặc điểm mà chỉ có thực vật hạt kín mới có kể trên làm cho chúng có khả năng thích nghi
cao với mơi trường sống, khu vực phân bố rộng và là ngành tiến hóa nhất.
Câu 3 : Lồi sinh vật nào được xem là dạng trung gian giữa thực vật và đông vật vì sao?
Euglena sp
Nhà thực vật học xếp chúng vào thực vật nguyên sinh (tảo): tảo mắt
Nhà động vật học xếp chúng vào động vật nguyên sinh: trùng roi
Euglena sp
Có lục lạp, khi mơi trường có ánh sáng quang hợp tạo chất hữu cơ
Khi thiếu ánh sáng kéo dài, lục lạp thoái hoá, chúng di chuyển, bắt mồi dị dưỡng giống động
vật
Câu 4 : Nêu những điểm khác nhau giữa vi khuẩn lam và tảo lục
Khuẩn lam
Tảo lục
Thuộc giới khởi sinh
Thuộc giới nguyên sinh
Thành peptidoglycan
Thành xenlulozo
Nhân sơ
Nhân thực
Chưa có lục lạp
Có lục lạp
Đơn bào
Đơn bào hoặc đa bào
Ít bào quan
Nhiều bào quan
Câu 5 : So sánh không bào ở tế bào động vật và thực vật về cấu tạo và chưc năng?
Không bào ở tế bào thực vật
Không bào ở tế bào động vật
- Kích thước lớn hơn, thường phổ biến
- Kích thước nhỏ hơn, chỉ có ở một số loại

tế bào
- Chứa nước, các chất khống hồ tan
Cấu
- Chứa các hợp chất hữu cơ, enzim
tạo - Hình thành dần trong q trình phát triển
của tế bào, kích thước lớn dần
- Hình thành tuỳ từng lúc và trạng thái hoạt
động của tế bào
Chức Tuỳ loại tế bào: dự trữ nước, muối khống, Tiêu hố nội bào, bài
tiết, co bóp
năng điều hoà áp suất thẩm thấu, chứa các sắc tố
Câu 6: Vì sao địa y khơng thuộc giới thực vật, mà xếp vào giới nấm cũng khơng hồn tồn chính xác
Địa y là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo lục hay vi khuẩn lam (có chất diệp lục).
- Địa y không phải là thực vật vì khơng có cấu tạo tế bào đặc trưng của thực vật và cũng khơng có cấu
trúc mơ, cơ quan của thực vật đa bào bậc cao
- Địa y cũng khơng đơn thuần là nấm vì trong cấu tạo ngồi tế bào sợi nấm cịn có các tế bào tảo lục
hay vi khuẩn lam có chất diệp lục

Nguyễ n Viế t Trung

7


1.0

1

1

1


1

1.1

1.1

CHỦ ĐỀ II: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO
Các nguyên tố hóa học
1. Tại sao các tế bào khác nhau lại được cấu thành chung từ 1 số nguyên tố?
- Vì các tế bào tuy khác nhau nhưng có chung nguồn gốc.
Ví dụ: Trong 1 cơ thể đa bào sinh sản hữu tính, các tế bào được phát sinh từ tế bào hợp tử ban
đầu qua nguyên phân.
Các tế bào của các sinh vật khác nhau, các sinh vật khác nhau lại có chung nguồn gốc phát
triển - Sinh vật tổ tiên, do vậy các tế bào trong trường hợp này đều có chung 1 số nguyên tố cấu
thành.
2. Tại sao 4 nguyên tố C, H, O, N là những nguyên tố chính cấu thành nên tế bào?
- Chúng có tỉ lệ lớn trong tế bào - 96% khối lượng cơ thể sống.
- Chúng là thành phần cấu thành nên các hợp chất hữu cơ đặc biệt quan trọng trong tế bào cơ thể.
3. Vì sao Cacbon là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng đối với sự sống?
Lớp vỏ e vịng ngồi cùng của Cacbon có 4 e, nên cùng lúc C có thể hình thành 4 liên kết cộng
hóa trị với các nguyên tố khác, nhờ đó đã tạo ra một số lượng lớn các bộ khung C của phân tử và
đại phân tử hữu cơ khác nhau. Ví dụ: Các bon tham gia cấu thành nhiều hợp chất hữu cơ quan
trọng trong tế bào: Đường, ADN, ARN, Prootein, Lipit...
4. Liên hệ thực tế về vai trò quan trọng của các nguyên tố đặc biệt là nguyên tố vi lượng?
- Trong trồng chọt, người nông dân thường xuyên phải cung cấp bổ sung lượng phân bón (N, P,
K) cho cây trồng.
- Thiếu một số nguyên tố vi lượng sẽ gây nguy hại cho sự sống và phát triển của cá thể:
+ Thiếu Iôt người bị biếu cổ.
+ Thiếu Mo cây chết.

+ Thiếu Cu cây vàng lá.
=> Con người cần ăn uống đầy đủ chất, dù cơ thể chỉ cần 1 lượng rất nhỏ các chất đó, đặc biệt là
trẻ em.
Câu 5: Thế nào là nguyên tố đa lượng và ngyên tố vi lượng? Nêu vai trò của chúng đối với cơ
thể sống?
ĐA:
Nguyên tố đa lượng
Nguyên tố vi lượng
- Nguyên tố đa lượng là nguyên tô chiếm tỉ lệ lớn trong - Nguyên tố vi lượng là nguy
Khái niệm
cơ thể (>0,01% khối lượng chất sống). ví dụ: C, O, N, chiếm ỉt ệl nhỏ (< 0,01%
lượng chất ốsng). vd: Mn,
H, S, P…..
Mo...
+ Tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như - Là thành phần cấu trúc
Vai
trò
protein, axit nucleic, cacbonhidrat, lipit-> tham gia cấu bắt của hàng trăm hệ
tạo nên tế bào các cơ quan bộ phận của cơ thể sinh vật, enzim, hooc Vd iot là
dự trữ và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống thành phần không thiếu
của cơ thể, cấu tạo nên các enzim, hoocmon xác tác của hoocmon tiroxin, ở
d đến mắc
các phản ứng hóa sinh, điều hịa q trình trao đổi chất nếu thiếu iot ẫn
+ Có vai trị quan trọng trong các hoạt động sinh lí của biếu cổ, rối loạn chuyển
hóa.
cơ thể như co cơ, dẫn truyền xung thần kinh….
Câu 6: Vì sao C, O, N, H lại là 4 nguyên tố chủ yếu của cơ thể sống?
- Là các nguyên tố phổ biến trong tự nhiên
- Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố H đứng đầu nhóm I, O đứng đầu nhóm II, N đứng đầu
nhóm III, C đứng đầu nhóm IV. Như vậy chúng là những nguyên tố nhẹ nhất, bé nhất của mỗi

nhóm.
- Cả 4 ngun tố có cùng chung tính chất dễ tạo tạo các lk cộng hóa trị, để lấp đầy lớp e ngoài
cùng. H cần 1e, O cần 2e, N cần 3e, C cần 4e
- Trong các nguyên tố tạo liên kết cộng hóa trị chúng nhẹ nhất ở mỗi nhóm, mà sự bền vững của
lk này thường tỉ lệ nghịch với trọng lượng nguyên tử tham gia. Như vậy sự sống đã chọn các
nguyên tố có hóa trị 1,2,3,4 nhẹ nhất lại bền vững nhất.
- 3 nguyên tố C, O, N cịn có khả năng tạo liên kết đơi, nhờ đó các hợp chất thêm đa dạng. Riêng

Nguyễ n Viế t Trung

8


2.0

2

2

2

2

2

C có thể tạo thành liên kết 3 với N hoặc giữa các C
- Các hợp chất của chúng dễ tạo thành liên kết hidro.
NƯỚC
5. Cấu trúc của nước giúp nó có đặc tính gì? Tại sao nước là một dung môi tốt?
* Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử O liên kết vơi 2 nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị

(dùng chung đơi điện tử) nhưng do Oxi có độ âm điện lớn hơn Hidro nên cặp e bị hút lệch về phía
Oxi.
=> đầu Oxi tích điện âm, đầu Hidro tích điện âm.
=> Nước cơ tính phân cực.
=> Các phân tử nước hút nhau và hút các phân tử phân cực khác bằng các hình thành các liên kết
H.
=> Tạo cho nước có tính chất lí hố đặc biệt (dẫn điện, tạo sức căng bề mặt...)
* Nước là dung mơi tốt, hịa tan các chất tan: Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion như axít,
rượu và muối đều dễ tan trong nước do hình thành rất nhiều liên kết Hidro giữa ion trong các
chất này với nhiều ion phân cựa của nhiều phân tử nước => Làm các ion các chất tan tách nhau
ra khỏi liên kết ban đầu của chúng và hịa tan vào nước.
6. Cho biết hậu quả gì có thể xảy ra khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở tủ lạnh?
- Trong các tế bào sống có hàm lượng Nước lớn 70 - 90%.
- Khi đưa các tế bào này vào ngăn đá tủ lạnh, nước trong tế bào sẽ đóng đá.
- Mặt khác các cấu trúc tế bào sống khi ở điều kiện nhiệt độ lạnh trong ngăn đá sẽ ở trạng thái
đông cứng, đặc biệt là màng tế bào không co dãn được.
- Khi nước đóng đá, khoảng cách giữa các phân tử nước dãn rộng hơn là khi ở trạng thái nước
lỏng => Nước đá tăng thể tích so với ở dạng lỏng => Phá vỡ các cấu trúc tế bào, trong đó đặc
biệt có màng tế bào.
=> Do vậy khi lấy các tế bào sống đó ra khỏi ngăn đá ta thấy chúng mềm hơn trạng thái bình
thường.
8. Giải thích hiện tượng: Phía ngồi thành cốc nước đá lại có các giọt nước đọng.
- Nước đá trong cốc ở trạng thái lạnh và làm lạnh khu vực khơng khí xung quanh cốc, đặc biệt là
phần sát thành cốc.
- Trong khơng khí có độ ẩm cao, nước ở trạng thái hơi, khi gặp điều kiện lạnh chúng ngưng tự
tạo giọt.
=> Thành cốc nước đá có các giọt nước chính do hiện tượng ngưng tụ của nước trong khơng
khí khi gặp điều kiện lạnh.
10. Cây trinh nữ “xấu hổ” như thế nào?
Khi bị đụng, cây xấu hổ nó lập tức khép những cánh lá lại. Điều này có liên quan tới "tác dụng

sức căng" của lá xấu hổ. Ở cuối cuống lá có một mơ tế bào mỏng gọi là bọng lá, bên trong chứa
đầy nước. Khi bạn đụng tay vào, lá bị chấn động, nước trong tế bào bọng lá lập tức dồn lên hai
bên phía trên => Lá trinh nữ cụp xuống. Nhưng chỉ ít phút sau, bộ phận dưới bọng lá lại dần
đầy nước, lá xoè ra nguyên dạng như cũ.
11. Giải thích các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước: Nhện nước, Thằn
lằn Basilisk, Chim cộc trắng, Muỗi nước.
Các hiện tương động vật có thể đi lại trên mặt nước có 2 nhóm nguyên nhân, cụ thể:
- Nguyên nhân 1 - Đặc tính của nước: Các phân tử nước ở bề mặt tiếp xúc với khơng khí nhờ các
liên Hidro đã liên kết với nhau và liên kết với các phân tử Nước bên dưới đã tạo nên một lớp
màng phin mỏng liên tục làm cho nước có sức căng bề mặt.
- Nguyên nhân 2 - Đặc điểm cấu tọa cơ thể động vật:
+ Thằn lằn Basilisk: Chạy rất nhanh, chúng có thể đạt tốc độ 8,4km/h, đôi khi lên tới 11km/h trên
mặt nước. Mặt khác thằn lằn Basilisk có thể chạy nhanh trên nước đến vậy là bởi giữa các ngón
chân thằn lằn có một màng mỏng. Khi chạy trên nước, phần ngón chân xịe rộng ra, tạo thành bề
mặt rộng hơn và túi đựng không khí để tăng cường sức căng bề mặt giúp khơng bị chìm xuống
nước.
+ Nhện nước: Những chiếc chân dài, mảnh khảnh khiến cho nhện nước dễ dàng đi lại trên cạn và
trên mặt nước. Dưới kính hiển vi, các
chuyên gia phát hiện ra quanh chân của nhện nước có hàng nghìn sợi lơng tí hon, mỗi sợi dài
khoảng 50 micromet. Các sợi lông này xù ra thành chùm tơ cực nhỏ, "bẫy" khơng khí vào bên

Nguyễ n Viế t Trung

9


2

2.1


-

2.1

trong, tạo ra lớp đệm ngăn cách chân với mặt nước, đồng thời làm tăng sức nổi của con vật. Chính
lớp đệm khí này cũng giúp nhện nước di chuyển nhanh chóng và lấy lại thăng bằng trên mặt nước,
ngay cả khi thời tiết không mấy thuận lợi như mưa bão...
+ Chim cộc trắng: Bàn chân của chim cộc trắng khá lớn với lớp màng "gom" riêng ngón chân
phía trước lại với nhau, ngón chân sau cũng có một lớp màng nhỏ. Lớp màng này được coi như
"mái chèo" giúp chim cộc trắng có thể di chuyển vững vàng hay đi trên mặt nước.
+ Muỗi nước: Nghiên cứu sâu, các chuyên gia nhận thấy, chân của loài muỗi nước cùng có cấu
tạo gần giống với nhện nước - hàng nghìn lơng nhỏ bao phủ trên chân giúp lùa khơng khí vào
bên trong và tạo lớp đệm ngăn cách chân với mặt nước. Từ đó, những chiếc lơng sẽ là trợ thủ
khiến muỗi nổi và dễ dàng đi lại trên mặt nước.
12. Giải thích hiện tượng Tơm, cá vẫn sống được ở các hồ nước đóng băng?
Khơng khí lạnh làm 1 số hồ nước đóng băng nhưng phân dưới nước khơng đóng băng vẫn có các
lồi tơm, cá sinh sống là vì: Lớp băng mặt trên đã tạo lớp cách nhiệt giữa khơng khí lạnh ở trên
với lớp nước phía dưới.
Câu 1: Vì sao nói nước là dung mơi tốt nhất trong tế bào?
Nước là dung mơi tơt nhất vì:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một
electron vào đôi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm
điện lớn hơn nên kéo đơi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân
cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi. Do tính
phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro.
Liên kết hidro là liên kết yếu do vậy chúng có thể dễ dàng hình thành và phá vỡ và
vậy các phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử phân cực khác để hịa tan chúng.
 Tính phân cực của phân tử nước có vai trị gì?
Tính phân cực quyết định hầu hết các đặc tính khác của nước:
- Do tính phân cực mà các phân tử nước hấp dẫn lẫn nhau (liên kết hiđro) tạo cho nước ở

thể lỏng → là mơi trường của các phản ứng hóa học, mơi trường sống của các sinh vật
- Do tính phân cực nên có hai đầu một đầu mang điện tích (-), một đầu mang điện tích (+)
→ là dung mơi hịa tan các chất.
- Tính phân cực quyết định sức căng bề mặt: Nước có sưc căng bề mặt lớn do các phân tử
nước có thể hút lẩn nhau bởi liên kết hiđro → giúp các sinh vật nhỏ có thể bám vào trên mặt hoặc
treo dưới nước.
- Quyết định tính ma dẫn: Do có tính phân cực nên các phân tử nước có thể bám vào nhiều
loại bêg mặt → nước có thể đi vào các khoảng khơng gian rất nhỏ bé → Có vai trị trong vận
chuyển nước ở mạch gỗ của thân cây, giúp nước vận chuyển từ dưới lên trên ngọn cây.
- Quyết định nhiệt dung (khả năng lấy và mất nhiệt): Nước có nhiệt dung lớn tức khả năng
lấy nhiệt và mất nhiệt châm → có vào trong việc điều hòa thân nhiệt
- Quyết định nhiệt bay hơi: Nước có nhiệt bay hơi cao do các liên kết hiđro là các liên kết
yếu → Điều hòa thân nhiệt.
- Quyết định tính dẫn điện: Nước tinh khiết có tính dẫn điện thấp nhưng các ion hịa tan
trong nước làm cho nước dẫn điện tốt → co vai trò tròng quan trọng trong hoạt động chức năng
của nhiều tế bào.
 Nước có vai trị gì đối với tế bào?
- Là thành phần cấu tạo nên tế bào
- Là dung mơi hồ tan các chất.
- Tham gia vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.
- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…
 Vì sao nước đá thường nổi?
- Sự hấp thụ tĩnh điện giữa các phân tử nước tạo nên mối liên kết hydro yếu. Liên kết này
mạnh nhất khi nó nằm trên đường thẳng qua trục O-H của phân tử nước bên cạnh và yếu hơn khi
nó lệch trục O-H.
- Trong nước đá, toàn bộ liên kết đều mạnh cực đại  các phân tử phân bố trong 1 cấu trúc
mạng lưới dạng chuẩn, khoảng cách giữa các phân tử nước đá xa nhau hơn so với khoảng cách của
các phân tử nước khi ở dạng lỏng  nước đá có cấu trúc thưa hơn  nhẹ hơn và nổi trên mặt nước


Nguyễ n Viế t Trung

10


3.0

3

3 -

3 -

3

3

3

CACBƠHIĐRAT
13. Tại sao nói vai trị chủ yếu của đường đơn là đường dinh dưỡng, đường đôi là đường vận
chuyển và đường đa là đường liên kết?
- Đường đơn dễ hòa tan trong nước, chứa nguồn năng lượng dự trữ lớn, dễ tiêu hóa cung cấp
năng lượng cho tế bào cơ thể. Ví dụ: Glucozo, Galactozo.
- Đường đơi nhiều loại trong chúng được cơ thể dùng để chuyển từ nơi này đến nơi khác. Ví dụ:
Lactozo là loại đường sữa mà mẹ dành cho con.
- Đường đa nhiều loại tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào cơ thể. Ví dụ: Xenlulozo cấu
thành tế bào.
Câu 22 : Có 4 bình đựng 4 dd mất nhãn chứa: glucozo, saccarozo, lịng trắng trứng, hồ tinh bột.
Dùng hố chất nào có thể phân biệt được các lọ trên?

Trích mỗi bình một ít làm mẫu thử
Dùng dd iot/KI cho vào các mẫu thử, mẫu thử nào có màu xanh tím tinh bột
Dùng thuốc thử phelinh cho vào các mẫu thử còn lại, đun nóng mẫu thử nào tạo kết tủa đỏ gạch
glucozo
Dùng CuSO4/NaOH (phản ứng biure) cho vào hai mẫu thử cịn lại, mẫu thử nào có màu tím
lịng trắng trứng
- Mẫu thử cịn lại là saccarozo
Câu 28: Thí nghiệm tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau:
- Cho vào 3 ống nghiệm dung dịch hồ tinh bột loãng, lần lượt đổ thêm vào: 1 ống – thêm nước cất,
1 ống – thêm nước bọt, 1 ống – thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl vào.
- Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm.
Em hãy tìm cách nhận biết các ống nghiệm trên. Giải thích.
Dùng dung dịch I2 lỗng và quỳ tím.
Ống có hồ tinh bột – thêm nước bọt → hồ tinh bột sẽ bị enzim amilaza trong nước bọt phân
giải thành được mantose → ko bắt màu xanh tím.
Ống có hồ tinh bột – nước bọt, vài giọt HCl → giảm hoạt tính của enzim amilaza của nước
bọt trong ống nghiệm → bắt màu xanh tím; dùng quỳ tím → giấy quỳ đổi sang màu đỏ.
Còn lại là ống chứa tinh bột – nước cất.
Câu 29: Các câu sau đúng hay sai? Giải thích?
a) Đường đơn khơng có tính khử, có vị ngọt, tan trong nước
b) Tinh bột và xenlulozo giống nhau về mặt cấu tạo và đều có vài trị là cung cấp năng lượng cho
tế bào
a) Sai vì đường đơn có tính khử (nhận biết bằng thuốc thử Phêlinh sẽ tạo kết tủa Cu2O màu đỏ
gạch)
b) Sai vì tinh bột gồm nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau theo kiểu phân nhánh có vai trị dự
trữ cacbon và năng lượng cho tế bào thực vật. Còn xenlulozo cấu tạo nên thành tế bào thực vật
gồm nhiều phân tử glucozo liên kết với nhau theo kiểu mạch thẳng tạo nên các sợi bó sợi tấm
rất bền chắc, có vai trị ổn định hình dạng và bảo vệ tế bào
Câu 31 : Tại sao xenluloz được xem là cấu trúc lí tưởng cho thành tế bào thực vật ?
- Xenluloz là chất trùng hợp (polime) của nhiều đơn phân cùng loại là glucozo

- Các đơn phân glucoz này liên kết với nhau bằng liên kết 1  -4 glicozit tạo nên sự đan xen một
“xấp”, một “ngửa” nàm như dãy băng duỗi thẳng khơng có sự phân nhánh
- Nhờ cấu trúc này mà các liên kết hidrô giữa các phân tử nằm song song và hình thành nên bó dài
dưới dạng vi sợi. Các vi sợi khơng hồ tan và sắp xếp dưới dạng các lớp xen phủ tạo nên một cấu
trúc dai và chắc
 So sánh tinh bột với glycogen
- Giống nhau:
+ Đều được cấu tạo từ các α – glucose qua liên kết 1-4 và liên kết 1-6 glicozit
+ Đều là chất dự trử glucozo của sinh vật
+ Đều có thể nhận biết bằng dung dịch lugol (hay còn được gọi là nước
iốt hoặc dung dịch iốt mạnh, là một dung dịch có chứa kali iodua cùng iod tan trong nước. Đây là
một loại thuốc và chất khử trùng)

Nguyễ n Viế t Trung

11


- Khác nhau:
Tinh bột
- Là chất dự trử của thực vật
- Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh đơn giản
hơn (độ phân nhánh ít hơn)
- Gồm hai loại phân tử là amilo và amilopectin
- Gồm 10 - 20% là amilo (tan trong nước) và
80-90% là amilopectin (tan trong nước ở nhiệt
độ cao)
- Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu xanh

glycogen

- Là chất dự trử của động vật và nấm
- Là cấu trúc dạng chuổi phân nhánh phúc tạp
hơn (phân nhánh mạnh hơn)
- Chỉ có một loại phân tử.
- Khơng có amilo v amilopect n

- Nhận biết bằng dung dịch lugol: có màu tím
đỏ.
- Khó phân giải để giải phóng năng lượng hơn - Dễ phân giải để giải phóng năng lượng hơn
(tốc độ phân giải chậm hơn)
(tốc độ phân giải nhanh hơn)
- Tích trử chủ yếu ở củ, hạt
- Tích trử ở gan và cơ
- Enzim phân giải là amilaza
- Enzim phân giải là insulin do tuyến tụy tiết ra
 Tại sao thực vật lại dự trữ tinh bột còn động vật lại dự trữ glycogen mặc dù 2 chất này có cấu
tạo hố học là gần giống nhau?
- Ở động vật thường xuyên hoạt động, di chuyển nhiều => đòi hỏi nhiều năng lượng hơn do
các hoạt động sống nên dự trữ năng lượng dưới dạng glicogen dễ huy động, dễ phân hủy và đây là
nguồn dự trữ năng lượng ngắn hạn, tích trữ ở gan và cơ. Glicogen dễ phân giải tạo năng lượng hơn
tinh bột. Tinh bột cấu trúc phân nhánh, % chất không tan trong nước nhiều => khó sử dụng.
- Tinh bột nặng, dự trữ dài hạn chỉ sử dụng ở TV vì TV có đời sống cố định, ngồi ra tinh
bột khơng có khả năng khuyếch tán và hiệu ứng thẩm thấu. Đồng thời TV khơng có cơ quan và
hoocmon chuyển hóa glicogen (và ngược lại ở ĐV) => tinh bột là nguồn dự trữ chính.
- Tinh bột là dạng dự trữ lí tưởng vì nó khơng khuếch tán ra khỏi tế bào và gần như khơng có hiệu
ứng thẩm thấu.
Câu 32 : So sánh tinh bột và xenlulozo
- Giống:
+ Đều là polisaccarit, cấu tạo từ các đường đơn là glucozo, bằng các phản ứng trùng ngưng và loại
nước tạo nên.

+ Khơng có tính khử.
- Khác:
Các đặc điểm cấu tạo
Tinh bột
Xenlulozo
Nhiều
đơn
phân là β glucozơ
Nhiều đơn phân là α glucozơ
Đơn phân cấu tạo
3
1- 4 và liên kết 1-6 glicôzit
1- 4 glicôzit
Liên kết giữa các đơn phân
Gồm 2 loại (amilozơ và
Chỉ có 1 loại
Các loại
amylopectin)
Có mạch nhánh (amilơpectin) Chỉ có cấu trúc mạch thảng
và mạch không phân nhánh
Cấu trúc mạch
(amilô)
Chất dự trử glucozơ của thực Cấu tạo nên thành tế bào thực
Chức năng
vật
vật
Amilaza
Xenlulaza
Enzim phân giải
1. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarơzơ và lịng trắng trứng được đựng trong ống nghiệm. Dựa vào

một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tương ứng với mẫu thí nghiệm nào? Giải
thích.
Chất thử phản ứng
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
Dung dịch iôt
Nâu
Nâu
Xanh đen
Xanh đen
3
Dung dịch Benedict Đỏ gạch
Xanh da trời
Xanh da trời
Đỏ gạch
Phản ứng Biuret
Tím
Tím
Xanh da trời
Tím
2. Các thuỳ trịn của tARN có chức năng gì? Axitamin được gắn ở đầu nào của tARN?
3. Trong tế bào, các loại ARN : loại nào có số lượng nhiều nhất, loại nào đa dạng nhất, loại nào có thời
gian tồn tại ngắn nhất, loại nào có thời gian tồn tại dài nhất? Giải thích ngắn gọn.
Nguyễ n Viế t Trung

12



Xác định mẫu thực phẩm: mẫu số 2.
Giải thích:
- Trong mẫu thực phẩm khơng có tinh bột → thử bằng iôt vẫn cho màu nâu.
- Saccarôzơ không thể khử được dung dịch benedict → dùng dung dịch Benedict để thử vẫn
cho màu xanh da trời.
- Lòng trắng trứn
giàu protein → phản ứng Biuret cho màu tím.
2- Ba thuỳ trịn của tARN: một thuỳ mang bộ ba đối mã, một thuỳ liên kết với enzim còn một
thuỳ liên kết với ribôxôm.
- Axitamin được gắn ở đầu 3’ của tARN
3- rARN có số lượng nhiều nhất vì nó tham gia cấu tạo ribơxơm và có nhiều gen phiên mã ra
rARN.
- mARN đa dạng nhất vì một gen cấu trúc có thể tạo ra nhiều loại mARN, có nhiều loại gen
cấu trúc.
- mARN có thời gian tồn tại ngắn nhât, vì khơng có liên kết H.
- rARN có thời gian tồn tại dài nhất vì có tới 70% có liên kết H.
Câu 2. (3,0 điểm)
a) Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các loại đường đa
b) Tại sao động vật không dự trự năng lượng dưới dạng tinh bột mà lại dưới dạng mỡ ?
ý Nội dung cần đạt
* Giống nhau: - Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là glucozơ.
- Được hình thành do phản ứng trùng ngưng loại nước.
- Liên kết giữa các đơn phân là lk glicozit.
* Khác nhau:
Tinh bột
Glicogen
Xenlulozơ
- Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có trong - Số nguyên tử C có
a

phân tử.
phân tử.
trong phân tử.
- Các đơn phân đồng ngửa
- Các đơn phân đồng ngửa.
- Các đơn phân 1 sấp,
3
- Mạch có phân nhánh bên.
- Mạch có phân nhánh bên.
1 ngửa.
- Là chất dự trữ ở TV.
- Chất dự trữ ở động vật, - Mạch không phân
nấm.
nhánh bên.
- Tham gia cấu tạo thành
TB thực vật.
Động vật không dự trữ năng lượng dưới dạng tinh bột mà dưới dạng mỡ vì:
- Động vật hoạt động nhiều cần nhiều năng lượng -> Trong khi đó năng lượng chứa trong
tinh bột sẽ không đủ cung cấp cho hoạt động của động vật.
- Năng lượng chứa trong mỡ nhiều hơn năng lượng chứa trong tinh bột (do nguyên tử C
b trong axit béo ở trạng thái khử hơn so với tinh bột) do vậy q trình oxi hóa nó sẽ cho
nhiều năng lượng (gấp đôi tinh bột)
- Lipit là phân tử không phân cực, kị nước, khơng tan trong nước (do có liên kết este hình
thành giữa nhóm –OH của glixeron và - COOH của axit béo )
-> khi vận chuyển không phải kéo theo nước.
a. Một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucose lien kết với nhau bằng liên kết β 1,4
glycozit thành mạch thẳng không phân nhánh.
- Tên của loại polisaccarit này là gì?
- ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trị của loại polisaccarit này? Hãy cho biết đơn phân
cấu tạo nên chất hóa học này?

a. Là glycoprotein
3
- pr được tổng hợp trên ribosome của mạng LNC hạt, sau đó đưa vào trong xoang của LNC hạt
với 1 phần chuỗi được neo ở trên màng. Phân tử pr được vận chuyển đến phức hệ Golgi nhờ các
túi tải.
- Tại phức hệ Golgi pr được hoàn thiện cấu trúc bằng cách cắt bỏ 1 số gốc đường và gắn them
các gốc đường mới để tạo thành phân tử glicopr hoàn chỉnh. Glicopr được vận chuyển trong túi
tải và được đưa ra ngoài màng bằng cách xuất bào.
1

Nguyễ n Viế t Trung

13


1.3

2.2

4.0

2.3

3.2

b.
- Là cellulose
- Kitin với đơn phân là glucose liên kết với N – acetylglucosamin
Câu 7: Tại sao nói nguyên tố cacbon là cơ sở tạo nên tính đa dạng của sự sống?
ĐA

* C có khả năng tác dụng với nhau tạo liên kết cộng hóa trị bền vững – C – C- . Vì C có thể thu
vào hoặc cho đi 4 e để lấp lớp e ngoài cùng đủ 8 bền vững nên mỗi nguyên tử C có thể tạo lk cộng
hóa trị với 4 nguyên tử C khác. Nhờ vậy có thể tạo khung cho vơ số các chất hữu cơ khác nhau
* C dễ dàng tạo lk cộng hóa trị với C, H, N, P, S nên trong chất hữu cơ chứa một lượng lớn nhiều
nhóm chức khác nhau
* Các e có khả năng bắt cặp tạo xung quanh mỗi nguyên tử cacsbon tạo cấu trúc khơng gian khối
tứ diện, nhờ đó các kiểu hợp chất hữu cơ khác nhau có cấu trúc khơng gian 3 chiều.
Câu 2: Giải thích tính phân cực và các mối liên kết trong phân tử nước. Từ đó hãy cho biết:
- Tại sao con nhện lại có thể đứng và chạy trên mặt nước?
- Tại sao nước đá lại nổi trong nước thường?
- Khi đưa tế bào sống vào ngăn đá ở trong tủ lạnh thì hậu quả gì sẽ xảy ra?
Trả lời:
- Phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Oxi. Phân tử H góp một
electron vào đơi electron dùng chung với nguyên tử oxi tạo liên kết cộng hóa trị. Oxi có độ âm
điện lớn hơn nên kéo đơi electron dùng chung về phía mình làm cho phân tử nước có tính phân
cực, điện tích dương ở gần mỗi nguyên tử hiđro, điện tích âm ở gần mỗi nguyên tử oxi.
- Do tính phân cực các phân tử nước có sự hấp dẫn tĩnh điện với nhau tạo nên các liên kết hidro tạo ra mạng lưới nước. Trên bề mặt nước các phân tử nước liên kết hidro tạo sức căng bề mặt. Khi
nhện đứng trên mặt nước, chân của chúng tạo thành chỗ trũng và sức căng mặt nước giữ cho chúng
nổi lên. Nước ln tìm cách thu hẹp nhỏ nhất bề mặt tiếp xúc với khơng khí. Sức căng bề mặt nước
không những giữ cho nhện nổi lên mà cịn giúp chúng có thể đứng và chạy được trên mặt nước.
- Trong nước đá các liên kết H luôn bền vững và khoảng cách giữa các phân tử nước xa hơn nên
khoảng trống rộng hơn. Trong nước thường, các liên kết H luôn được bẻ gãy và tái tạo liên tục,
khoảng trống nhỏ nên nước đá nhẹ hơn nước thường vì vậy nó nổi trên nước thường
- Cùng một lượng nhất định, khi nước đóng băng thì thể tích tăng lên. Vì vậy, khi đưa vào ngăn
đá, nước trong tế bào sẽ đóng băng làm tăng thể tích và lúc đó các tinh thể nước sẽ phá vỡ cấu trúc
tế bào.
TÍNH KHỬ CỦA PHÂN TỬ CACBOHIĐRAT (ĐƯỜNG)
- Nguyên nhân: Do nhóm chức anđêhit CHO tạo ra -> nhóm chức này giữa các phân tử khi ở
dạng mạch thẳng chuyển sang dạng mạch vịng tao ra nhóm OH đặc biệt (OH*) chính nhóm OH*
sẽ làm cho đường có tính khử.

- Trong phân tử đường đơn: Tất cả đều có tính khử vì ln có nhóm OH*
- Trong phân tử đường đôi:
+ Nếu 2 pt đường đơn liên kết với nhau bởi lk 1-4 glicơzit thì khơng cịn nhóm OH* -> Mất tính
khử VD đường Mantozơ, Lactozơ.
+ Nếu 2 pt đg đơn liên kết 1-2 glicơzit thì khơng cịn nhóm OH* -> Mất tính khử (Saccarozơ).
- Trong phân tử đường đa: Tất cả đều khơng có tính khử do có rất nhiều đường đơn liên kết với
nhau qua lk 1-4 glicơzit trong khi đó chỉ có 1 gốc glucozơ ở vị trí đầu tiên có OH* -> tính khử rất
yếu -> Hầu như khơng cịn tính khử.
LIPIT
Câu 3: Trình bày vai trị của nước trong tế bào?
- Là dung mơi hịa tan và là mơi trường phản ứng cho các hợp chất vơ cơ và hữu cơ
- Điều hịa thân nhiệt
- duy trì các trạng thái cân bằng cần thiết, tham gai các phản ứng sinh hóa
- Bảo vệ các hạt keo chống lại sự ngưng kết và biến tính
- Chen giữa các đại phân tử sinh học kị nước để ổn định cấu trúc không gian 3 chiều của chúng,
giữ nguyên hoạt tính sinh học.
Câu 11. So sánh lipit và cacbohidrat về cấu tạo, tính chất, vai trị?
- Điểm giống nhau: đều cấu tạo từ C, H, O và đều cung cấp năng lượng cho

Nguyễ n Viế t Trung

14


tế bào
- Khác nhau
Nội dung
Cacbohidrat
Cấu tạo
CT chung: (CH2O)n trong đó tỉ lệ H : O = 2:1

Tính chất
Tan nhiều trong nước, dễ bị phân huỷ
Vai trò

4.1

4.1

4.1

Đường đơn: cung cấp NL, cấu trúc nên đường
đa
Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc tế bào….

Lipit
Lượng O ít hơn
Khơng tan trong nước, chỉ tan
trong dung mơi hữu cơ, khó phân
huỷ
Tham gia cấu trúc màng sinh
học, cấu tạo nên hoocmon,
Vitamin,
dự trữ NL…

 Dầu thực vật và mỡ động vật là hai loại chất béo có sự giống và khác nhau như sau.
Giống
– Dầu mỡ đều khơng tan trong nước, mà chỉ hồ tan trong các dung môi hữu cơ như: ether,
benzen, chlorofrom.
– Dầu và mỡ đều cung cấp một năng lượng như nhau: 1g cung cấp cho cơ thể 9kcalo.
– Dầu và mỡ được cấu tạo bởi các acid béo, là những hợp chất hữu cơ gồm carbon, hydro

và oxy.
Khác
Dầu thực vật
Mỡ động vật
Dầu thực vật chứa nhiều acid béo chưa no
Mỡ động vật chứa nhiều acid béo no (bão hồ),
(chưa bão hồ)
Khơng có cholesterol (ngoại trừ dầu dừa, dầu
Chứa cholesterol (ngoại trừ mỡ cá thu, cá hồi,
cọ, dầu ca cao).
cá trích... chứa nhiều omega.3 và omega.6).
Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, dầu thực Trong điều kiện nhiệt độ bình thường, mỡ
vật ở thái lỏng
động vật thì đơng đặc lại.
Dầu thực vật chứa nhiều vitamine E, K,
Mỡ động vật có nhiều vitamine A, D.
Dầu thực vật giúp làm hạ lượng cholesterol
Mỡ động vật làm tăng LDL trong máu (ngoại
xấu (LDL) trong máu,
trừ mỡ các loài cá như đã nêu trên), dẫn đến xơ
vữa động mạch, cao huyết áp, tiểu đường.
Dầu thực vật dễ bị oxy hố, làm sản sinh một
Mỡ động vật có khả năng cung cấp cholesterol
số chất khơng có lợi cho sức khoẻ.
tốt (HDL), cần thiết cho cấu trúc tế bào, đặc
biệt là tế bào thần kinh, làm bền thành mao
mạch nên giúp phòng ngừa xuất huyết não,
g
y đột quỵ.
a- Tinh bột là chất dự trữ năng lượng lí tưởng ở tế bào thực vật; glicơgen là chất dự trữ năng

lượng lí tưởng ở tế bào động vật. Các hợp chất này là chất dự trữ năng lượng lí tưởng vì:
+ Dễ dàng bị thuỷ phân thành glucôzơ khi cần thiết.
+ Không hồ tan trong nước nên khơng làm thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào.
+ Có kích thước phân tử lớn nên không thể khuếch tán qua màng tế bào.
+ Có hình dáng thu gọn nên chiếm ít khơng gian hơn.
b - Tế bào cơ sử dụng glucôzơ mà khơng dùng mỡ trong hơ hấp hiếu khí vì:
+ Năng lượng giải phóng từ mỡ chủ yếu là từ các axít béo. Axít béo có tỷ lệ ơxi / cacbon thấp hơn
nhiều so với đường glucơzơ. Vì vậy khi hơ hấp hiếu khí các axít béo, tế bào cơ tốn rất nhiều ôxi.
+ Khi hoạt động trao đổi chất mạnh thì lượng ơxi mang đến tế bào bị giới hạn bởi khả năng hoạt
động của hệ tuần hồn. Vì vậy, để tiết kiệm ôxi, tế bào dùng glucôzơ là nguyên liệu hô hấp.
a. Màng tế bào tách từ các phần khác nhau của hươu Bắc cực có thành phần axit béo và cơlesterol
khác nhau. Màng tế bào nằm gần móng chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều côlesterol so với
màng tế bào phía trên. Hãy giải thích sự khác nhau này.
b. Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải đi qua màng tế bào thì họ thường
gắn vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi
thiết kế thuốc cần hoạt động bên ngoài tế bào thì họ thường gắn vào thuốc nhóm tích điện để giảm
khả năng thuốc đi qua màng vào trong tế bào. Giải thích.

Nguyễ n Viế t Trung

15


Hướng dẫn chấm
Ý
Nội dung
a
- Axít béo chưa no có liên kết đôi trong phân tử nên linh hoạt hơn axit béo no. Phần gần
móng tiếp xúc trực tiếp với băng tuyết nên màng tế bào cần có độ linh hoạt cao.
- Colesteron ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với nhau khi gặp nhiệt độ thấp,

tạot
nh linh động của màng
b
-Màng tế bào là màng phôtpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước quay vào
trong và hướng vào nhau  chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa nước khó đi trực
tiếp qua màng.
-Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị nước
 dễ dàng qua lớp phôtpholipit kép vào trong tế bào.
-Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế bào  hoạt
động bên ngồi tế bào.
Câu 1( 2 điểm) : Cho các hình sau :

4.1
a. Gọi tên gọi từng chất có trong hình trên?
b.Nêu cấu tạo, đặc điểm đặc trưng của chất trong hình 2.
Đáp án
a.
Hình 1 : phân tử chất béo (triacyglyxecol)
Hình 2 : photpholit
Hình 3 : cholesterol
Hình 4 : chuỗi polipeptit
b.
- Cấu tạo gồm : Gồm 2 phân tử axit béo liên kết với 1 phân tử glixerol, vị trí thứ 3 của phân tử
glixerol liên kết với nhóm phốtphát.
- Tính chất : Lưỡng cực, đầu alcol ưa nước, đuôi Hiđrocacbon kị nước .
- Vai trò : cấu tạo nên các loại màng tế bào

4.1

a. Vì sao phơtpholipit có tính lưỡng cực?

b. Tại sao phôtpholipit là thành phần cơ bản cấu tạo nên màng cơ sở
ĐA :
- Phơtpholipit có cấu trúc gồm: 1 phân tử glixeron liên kết với 2 axit béo và vị trí thứ ba của phân
tử glixeron liên kết với 1 nhóm phơtphat nhóm này nối glixeron với 1 ancol phức).
- Các liên kết không phân cực C- H trong axit béo có tính kị nước (2 đi kị nước), cịn đầu ancol
phức ưa nước. Đi thứ hai bị cong do có chứa 1 kiên kết đơi do vậy các phân tử photpholipit xếp
chặt nhau tạo thành lớp màng mỏng tạo nên dạng màng ngăn.
- Nhờ tính chất vật lí đặc biệt lưỡng cực các phân tử photpholipit dễ tự động hình thành tấm 2 lớp

Nguyễ n Viế t Trung

16


5.0
2.4

trong dung dịch nước : Đầu phân cực hướng vào nước cịn đi kị nước hướng vào trong với nhau.
PRƠTÊIN
Câu 4: Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học
trước hết lại tìm xem ở đó có nước hay khơng?
ĐA: Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trị quan trọng đối với sự sống, nếu khơng có
nước tế bào sẽ chết vì thế nếu khơng có nước sẽ khơng có sự sống.
Loại protein

5.1

5.1

5.1


5.1

5.1

Chức năng

Ví dụ

Protein enzym

Xúc tác đặc hiệu cho
các phản ứng hóa học

Các enzym
iêu hóa

Protein cấu trúc

Cấu trúc nên các bộ
phận của tế bào

Các sợi tơ, sợi colagen và elastin trong mô liên kết
của động vật, keratin trong da, lơng, sừng, móng....

Protein dự trữ

Dự trữ axit amin

Ovalbumin trong lòng trắng trứng, casein trong

sữa, protein dự trữ trong hạt

Protein vận
chuyển

Vận chuyển các chất

Hemoglobin, các protein vận chuyển

Protein
hoocmơn

Điều hịa các hoạt
động sinh lí của cơ
thể

Insulin

Protein thụ thể

Tiếp nhận các kích
thích hóa học

Các thụ thể trên màng tế bào thần kinh

Protein co rút
và vận động

Vận
động


Actin và Miosin trong tế bào cơ, protein trong lông
và roi

Protein bảo vệ

Bảo ệ chống lại các
tác nhân gây bệnh

Kháng thể chống lại vi khuẩn và vi rút

15. Tại sao chúng ta phải ăn Protein từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau?
Trong tổng số 20 loại a.a cấu tạo nên protein của người có 1 số a.a người khơng tự tổng hợp
được (a.a không thay thế) mà phải nhận từ các nguồn thức ăn khác nhau. Só cịn lại, con người
có khả năng tự tổng hợp (a.a thay thế). Khi ăn thức ăn protein từ nhiều nguồn thức ăn chúng ta
có nhiều cơ hội nhận các a.a không thay thế khác nhau để cấu thành các protein người hoàn
chỉnh, đầy đủ đáp ứng nhu cầu cơ thể cần.
16. Phân biệt axit amin, poli peptit, protein?
- a.a là đơn phân cấu thành nên đa phân tử protein. Chúng được cấu thành bởi 3 thành phần: Gốc
R, Nhóm amin (NH2), Nhóm cacboxyl (COOH).
- Poli peptit là một chuỗi gồm các a.a liên kết với nhau bằng liên kết peptit.
- Protein là đại phân tử sinh học được cấu thành từ 1 hoặc nhiều chuỗi Poli pêtit.
Câu 30 : Tại sao khi ta đun nóng nước lọc cua thì prơtêin của cua lại đóng thành từng mảng?
Trong môi trường nước của tế bào, prôtêin thường quay các phần kị nước vào bên trong và bộc lộ
phần ưa nước ra bên ngoài. Ở nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị
nước ở bên trong bộc lộ ra ngoài, nhưng do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử này
ngay lập tức lại liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho các phân tử nọ kết dính với
phân tử kia. Do vậy, prơtêin bị vón cục và đóng thành từng mảng nổi trên mặt nước canh.
a. Tại sao chỉ từ 20 loại aa mà một tế bào có thể tổng hợp được rất nhiều loại protein?
b.Tại sao khi thay đổi nhiệt độ (tăng cao), prôtêin lại chuyển sang trạng thái đông đặc như khi luộc

trứng hoặc nấu nước lọc cua?
c. Một số hợp chất hữu cơ chưa được kiểm tra để xác định loại phân tử có mặt. Hồn thành
bảng dưới đây, cho biết nguyên liệu từ 1 đến 5 là chất gì trong các chất: protein, đường khử,
tinh bột, chất béo, hoặc các axit amin tự do (+ = kết quả dương tính).
Nguyên
Thử
Thử
Thử
Thử
Thử
Trả

Nguyễ n Viế t Trung

17


liệu

nghiệm
Benedict

nghiệm
Lugol

nghiệm
Biuret

nghiệm
Ninhydrin


1.
2.
3.
4.
5.

+
-

+
-

+
-

+
-

nghiệm
Sudan
IV
+

lời

?
?
?
?

?

Đáp án
a. Chỉ từ 20 loại aa mà một tế bào có thể tổng hợp được rất nhiều loại prơtêin là do:
- Prôtêin do cấu trúc của gen quy định, mà gen rất đa dạng. 0.5 đ
- Trong quá trình tổng hợp prôtêin, từ 20 loại axit amin theo nguyên tắc cấu tạo đa phân sẽ có
nhiều cách liên kết khác nhau, tạo ra các chuỗi pôlipéptit khác nhau về số lượng, thành phần, trật
tự sắp xếp các axit amin → tạo được nhiều loại prôtêin.
b. Khi thay đổi nhiệt độ (tăng cao), prôtêin lại chuyển sang trạng thái đông đặc như khi luộc trứng
hoặc nấu nước lọc cua, vì: Trong môi trường nước của tế bào, prôtêin thường giấu kín các phần kị
nước vào bên trong và bộc lộ phần ưa nước ra bên ngoài. 0.5đ
Khi đưa vào nhiệt độ cao, các phân tử chuyển động hỗn loạn làm cho các phần kị nước ở bên trong
bộc lộ ra ngoài nhưng do bản chất kị nước nên các phần kị nước của phân tử này ngay lập tức lại
liên kết với phần kị nước của phân tử khác làm cho các phân tử dịnh lại với nhau. Do vậy prơtêin
bị vón cục lại đóng thành từng mảng nổi trên mặt nước canh 0.5đ
c. mỗi ý đúng cho 0,25 điểm ( không quá 1 điểm)
1. protêin. 2. đường khử 3. Tinh bột 4. axit amin tự do 5. chất béo
6.0

6

6

6

17.Tại sao từ 4 loại Nu nhưng các sinh vật lại có những đặc điểm về kích thức khác nhau?
- Từ 4 loại Nu, hầu hết các loài sinh vật mã hóa thơng tin di truyền thành ở bộ 3, trừ 1 số ít khác.
Có 64 bộ ba, trong đó có 61 bộ mã hóa thơng tin di truyền, 3 bộ làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã.
- Sự khác nhau về kích thước cơ thể là do thơng tin di truyền ở các sinh vật quy định khác nhau.
Sự khác nhau về thơng tin di truyền này là tính đặc trưng của mỗi lồi sinh vật. Sự đặc trưng về

thơng tin di truyền quy định các đặc trưng về hình dạng cơ thể sinh vật mà ở đây xét về kích
thước.
- Tính đặc trưng của thơng tin di truyền được quy đinh bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp
xếp 4 loại Nu/ gen.
Đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp chúng thực hiện được chức năng?
- Chức năng lưu giữ thông tin di truyền của ADN là do:
+ ADN được xây dựng từ 4 loại Nu, cứ 3 Nu đứng liền kề không gối lên nhau tạo 1 mã di truyền.
- Bảo quản thông tin di truyền:
+ Trên mỗi mạch ADN các Nu liên kết với nhau bằng liên kết bền vững => đảm bảo sự ổn định
về cấu trúc ADN bảo quản TTDT.
+ 2 mạch ADN được liên kết với nhau bằng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu nhưng với số
lượng lớn gúp ADN ổn định về cấu trúc giúp bảo quản TTDT.
- Truyền đạt TTDT:
+ ADN được được xây dựng từ 4 loại Nu, cứ 3 Nu đứng liền kề không gối lên nhau tạo 1 mã di
truyền.
+ 2 mạch ADN được liên kết với nhau bằng liên kết H, liên kết H là liên kết yếu. Liên kết này dễ
dàng bị phá hủy và hình thành trở lại trong hoạt động truyền đạt TTDT của ADN qua quá trình
nhân đối ADN, phiên mã, dịch mã.
19. Trình bày cấu trúc phù hợp với chức năng của ARN?
CẤU TRÚC
CHỨC NĂNG
Là một mạch polinuclêôtit (gồm
Truyền đạt thông tin di truyền theo sơ
mARN
hàng trăm – hàng ngàn đơn phân
đồ: ADN  ARN  Prôtêin

Nguyễ n Viế t Trung

18



sao chép từ ADN trong đó U thay
cho T.

tARN

rARN

Là một mạch polinuclêôtit gồm từ
Vận chuyển các axit amin tới ribôxôm
80 -100 đơn phân, có những đoạn các để tổng hợp prôtêin.
cặp bazơ nitơ liên kết theo nguyên tắc
Dịch mã trên mARN sang a.a trên
bổ sung (A – U; G – X), một đầu protein.
mang xit amin, m ột đầu mang bộ ba
đối mã.
Trong mạch polinuclêơtit có tới
Là thành phần chủ yếu của ribơxơ .
70% số ribơnuclêơtit có liên kết bổ
sung.

20. So sánh ADN với ARN?
- Đều là những đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Mỗi đơn phân đều được cấu tạo từ 3 thành phần.
- Giữa các đơn phân đều có liên kết chính là liên kết photphodieste.
- Đều có tính đa dạng và đặc trưng do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp
các đơn phân quy định.
Giống
nha


6
Khác
nhau

CẤU
TRÚC

CHỨC
NĂNG

6

6.1 -

- Đều tha
gia vào chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác.
ADN
ARN
- Đơn phân là nuclêôtit với 3
thành phần là đường đêôxiribô
(C5H10O4), axit photphoric và bazơ
nitơ (A, T, G hoặc X)
- Có kích thước và khối lượng
phân tử lớn hơn ARN.
- Có hai mạch polinuclêơtit vừa
song song vừa xoắn lại với nhau.
- Chứa thông tin di truyền quy
định cấu trúc của phân tử prôtêin.


- Đơn phân là nuclêôtit với 3 thành phần
là đường ribô (C5H10O5), axit photphoric và
bazơ nitơ (A, U, G hoặc X)
- Có kích thước và khối lượng phân tử
nhỏ hơn ADN.
- Có một mạch polinuclêôtit không xoắn
cuộn hay cuộn 1 đầu.
- Tham gia trực tiếp vào q trình tổng
hợp prơtêin.

Câu 26: Hãy giải thích tại sao ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN?
- ADN có cấu trúc 2 mạch cịn ARN có cấu trúc 1 mạch, cấu trúc xoắn 2 mạch của ADN phức tạp
hơn.
- ADN thường liên kết với prôtêin nên được bảo vệ tốt hơn
- ADN được bảo quản trong nhân nên thường khơng có enzim phân hủy chúng. Trong khi ARN
thường tồn tại ngồi nhân nơi có nhiều hệ enzim phân hủy
Câu 9: Sự giống nhau và khác nhau cơ bản về cấu trúc của ADN với mARN
* Giống nhau :
- Đều có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
Mỗi đơn phân gồm 3 thành phần cơ bản là : đường 5C, H3PO4, bazơ Nitric
Trên mạch đơn của ADN và mARN các Nu liên kết với nhau bằng LK hoá trị bền vững
Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp của các đơn phân
* Khác nhau :

Nguyễ n Viế t Trung

19



-

6.1

6.1 -

6.1

7

7

-

7

ADN
Đại phân tử có kích thước và khối lượng lớn
Có cấu trúc mạch kép
Xây dựng từ 4 loại Nu ( A,T,G,X)
Trong mối Nu có đường C5H10O4
ADN mang thơng tin di truyền, truyền đạt thơng
tin di truyền

mARN
- Có kích thước và khối lượng bé
Có cấu trúc mạch đơn
Xây dựng từ 4 laọi Nu A,U,G,X
Trong mỗi Nu có đường C5H10O5
ARN truyền đạt thông tin di truyền từ nhân ra

bào chất. Tham gia tổng hợp prôtêin. Vận chuyển
axit amin tới ribôxôm để tổng hợp prôtêin tham g
cấu tạo nên ribôxôm
Câu 8: Mô tả thành phần cấu tạo của một nuclêôtit và liên kết giữa các nuclêôtit. Điểm khác
nhau giữa các loại nuclêôtit?
ĐA: Nuclêôtit là đơn phân của AND , Cấu tạo gồm bazơ ni tơ, axit phôt pho ric và đường đêôxi
ribôzơ. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết phốt phođieste (ở mỗi mạh polinuclêôtit)
- Giữa cac nu liên kết với nhau theo nguyên tắc đa phân gồm rất nhiều đơn phân. đơn phân
gồm 4 loại A, T ,G, X. Các đơn phân liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. A của mạch này
liên kết với T của mạch kia bằng 2 LK hiđrô và ngược lại. G của mạch này LK với T của mạch kia
bằng 3 LK hiđrô và ngược lại
- Các nu khác nhau ở các loại bazơnitơ A, T, G, X.
Câu 15 : Phân tử ADN ở tế bào sinh vật nhân thực có mạch kép có ý nghĩa gì ?
ĐA : - Đảm bảo tính ổn định cấu trúc khơng gian của phân tử
Đảm bảo cho phân tử ADN có kích thước lớn và bền vững hơn cấu trúc mạch đơn
Đảm bảo cho ADN nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn
Thuận lợi cho việc phục hồi các tiền đột biến về trạng thái bình thường
Câu 16 : Nêu cấu tạo của các loại ARN, dự đoán về thời gian tồn tại của các phân tử ARN ?
- Cấu tạo (sgk)
- Thời gian tồn tại của ARN phụ thuộc vào độ bền vững của phân tử do liên kết hidro tạo ra và
trạng thái tồn tại của chúng trong tế bào :
+ mARN: Dạng mạch đơn khơng có liên kết hidro, độ bền vững kém, thời gian tồn tại ngắn.
+ tARN : Có liên kết hidro nhưng số lượng ít, thời gian tồn tại lâu hơn mARN
+ rARN : Số liên kết hidro chiếm 70% và liên kêt với protein tạo thành bào quan ribôxôm thời gian
tồn tại lâu(vài thế hệ tế bào)
Tổng hợp
a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng?
b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ?
a) - Giống nhau: Đều cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Đều có thể cung cấp năng lượng cho tế bào.
- Khác nhau:

Cacbohiđrat
Lipi
Cấu trúc hoá
Tỉ lệ C:H:O là khác nhau
học
Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ Kị nước, tan trong dung môi hữu
Tính chất
hơn.
cơ. Khó phân huỷ hơn.
- Đường đơn: cung cấp năng lượng, là Tham gia cấu trúc màng sinh học,
đơn vị cấu trúc nên đường đa.
là thành phần của các hoocmon,
- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh vitamin. Ng
ài ra, còn ự trữ năng
Chức năng
bột, glicogen), tham gia cấu trúc tế lượng cho tế bào và thực hiện nhiều
bào (xenlulơzơ), kết hợp với chức năng sinh học khác.
prơtê
n…
b) Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nước, giữ cho da mềm
mại.
Tại sao trong các tế bào cơ lại ưu tiên sử dụng đường để cung cấp năng lượng mà không
dùng lipit, trong khi lipit có năng lượng rất lớn?
Trả lời
+ Năng lượng được giải phóng từ mỡ chủ yếu là các axit béo

Nguyễ n Viế t Trung

20



7
a.
b.
c.
d.

7

1.
2.
7

-

+ Axit béo có tỉ lệ O/C ( oxi/cacbon tức tỉ lệ Oxi trong phân tử ít hơn nhiều so với cácbon) thấp
nhiều hơn so với đường. Vì vậy khi hơ hấp hiếu khí, các axít béo của các TB cơ cần tiêu tốn rất
nhiều oxi, khi hoạt động thể chất mạnh thì lượng oxi mang đến TB bị giới hạn bởi khả năg hoạt
động của hệ tuần hồn
-> Vì thế, mặc dù phân giải lipid tạo ra nhiều năng lượng hơn so vs phân giải đường glucose nhưng
TB cơ ko sử dụng lipid trong trường hợp oxi ko được cung cấp đầy đủ.
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a) Nguyên nhân chính làm cho các thực vật khơng ưa mặn khơng có khả năng sinh trưởng
trên những loại đất có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b) Phôtpholipit thuộc nhóm các lipit đơn giản, cịn cơlestêrơn thuộc nhóm các lipit phức tạp.
c) Pentôzơ là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit và
pôlisaccarit.
d) Prôtêin chiếm tới trên 50% khối lượng khô của tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bào.
Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước --> cây chết.
Sai. Cả phơtpholipit và cơlestêrơn đều thuộc nhóm các lipit phức tạp.

Sai. Hexôzơ mới là nguyên liệu chủ yếu cho hô hấp tế bào tạo năng lượng, cấu tạo nên đisaccarit
và pôlisaccarit.
Đúng.
a. Cho hỗn hợp các chất sau: α glucozo, β glucozo, axit amin, fructozo, ribozo, glyxerol, axit béo,
bazo nito, deoxiribozo
- Từ các hợp chất trên có thể tổng hợp được các phân tử, cấu trúc nào trong các phân tử, cấu trúc
sau: tinh bột, xenlulozo, photpholipit, triglixerit, ADN, lactozo, ARN, saccarozo, chuỗi polipeptit?
Giải thích? Vì sao khơng tổng hợp được các phân tử, cấu trúc cịn lại? (Biết có đầy đủ các enzim
hình thành các liên kết hóa trị giữa các cấu trúc)
b. Ở bề mặt lá của một số loài cây như lá khoai nước, lá chuối, lá su hào có phủ một lớp chất hữu
cơ. Lớp chất hữu cơ này có bản chất là gì? Em hãy nêu đặc điểm cấu tạo, tính chất và vai trị của
lớp chất hữu cơ này?
1 a
- Các phân tử, cấu trúc có thể tổng hợp được:
+ tinh bột: vì có các đơn phân là α glucozo
+ xenlulozo: vì có các đơn phân là β glucozo
+ triglixerit: vì có hai thành phần là glixerol và axit béo
+ saccarozo: vì có đơn phân là α glucozo
+ chuỗi polipeptit: vì có các đơn phân là axit amin
- Các phân tử , cấu trúc khơng tổng hợp được: photpholipit, ADN, ARN
Vì: thiếu nhóm photphat
b
- Bản chất của lớp chất hữu cơ này là sáp
- Cấu tạo: sáp là este của axit béo với 1 rượu mạch dài
- Tính chât: kị nước
- Vai trị: giảm thốt hơi nước ở bề mặt các lá, quả
Vai trị của các liên kết hidro trong các phân tử xenlulozo, AND, protein?
AND có tính chất và đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thơng tin di truyền?
1.Vai trò của các liên kết hidro trong các phân tử xenlulozo, AND, protein
- Xenlulozo: Các liên kết hidro giữa các phân tử ở các mạch hình thành nên các bó dài dạng vi

sợi sắp xếp xen phủ tạo nên cấu trúc dai và chắc.
- AND: các nu tren 2 mạch đơn của AND liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.Trong đó A
nối với T bằng 2 liên kết hidro, G nối với X bằng 3 liên kết hidro, đảm bảo cho AND có cấu trúc
bền vững.
- Protein: các chuỗi polipeptic bặc 1 hình thành liên kết hidro giữa nhóm C-O và N-H ở các
vịng xoắn gần nhau hình thành cấu trúc bậc 2 của protein.
2.AND có tính chất và đặc điểm gì mà có thể đảm bảo cho nó giữ được thơng tin di
truyền?
- AND gồm 2 chuỗi polinuclêôtit xoắn song song và ngược chiều nhau, quanh một trục tưởng
tượng như hình một cái thang dây xoắn.
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử AND, các nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết
photphođieste bền vững.

Nguyễ n Viế t Trung

21


Trên 2 mạch kép các cặp nucleotit liên kết với nhau bằng liên kết hydrô giữa các cặp bazơnitric theo nguyên tắc bổ sung. Đây là liên kết không bền vững nhưng trong phân tử AND có
số lượng liên kết hydrô là rất lớn, đảm bảo cho cấu trúc không gian của phân tử AND vừa
bền vững nhưng cũng rất linh hoạt.
- Nhờ các cặp nu liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo cho AND có chiiêù rộng
ổn định, các vòng xoắn của AND đẽ liên kết với prôtêin tạo cấu trúc AND ổn định, thông
tin di truyền được điều hoà.
- Từ 4 loại nuclotit vớ cách sắp xếp khác nhau đã tạo nên t
nh đặc trưng và đa dạng của các
loại phân tử protêin ở các loài sing vật.
Câu 1: (1 điểm)
Khi các nhà nghiên cứu dược phẩm thiết kế thuốc cần phải vào tế bào thì họ thường gắn
vào thuốc nhóm methyl (CH3) để phân tử thuốc dễ dàng đi vào trong tế bào. Ngược lại, khi các nhà

khoa học thiết kế thuốc cần hoạt động ngồi tế bào thì họ thường gắn vào đó nhóm tích điện để
giảm khả năng thuốc đi vào màng và vào tế bào. Giải thích?
Câu 2: (1 điểm)
Trong cấu trúc bậc ba của protein có những liên kết nào tham gia? Trong đó liên kết nào là
quan trọng nhất? Tại sao?
Câu
Ý Nội dung cần đạt
-Màng tế bào là màng photpholipit: đầu ưa nước hướng ra ngoài, đầu kị nước
1
hướng vào trong và hướng vào nhau  chất kị nước đi qua màng dễ dàng, chất ưa
nước khó đi trực tiếp qua màng.
-Thuốc bị gắn thêm nhóm –CH3 là nhóm chức kị nước nên thuốc sẽ có tính chất kị
nước  dễ dàng qua lớp photpholipit kép vào trong tế bào.
-Thuốc bị gắn thêm nhóm tích điện sẽ có tính ưa nước nên khó đi qua màng tế bào
 hoạt động bên ngoài tế bào.
a. Các loại liên kết tham gia trong cấu trúc bậc ba của protein :
2
-Liên kết peptit: liên kết cộng hóa trị rất bền vững giữa các axit amin trong chuỗi
polypeptit
-Liên kết hidro: tạo ra giữa thành phần của khung C-N trong chuỗi xoắn alpha và
gấp nếp beta
-Tương tác kị nước: các vùng ưa nước của các axit amin, protein quay ra ngoài tiếp
xúc với nước, các vùng kị nước quay vào trong và hướng vào nhau
-Liên kết ion: giữa các vùng tích điện của các nhóm R trong các axit amin
-Liên kết cầu dis
lfide: hình thành giữa 2 nhóm –SH của 2 axit amin có chứa S.
b. Tương tác kị nước là quan trọng nhất vì:
-Tương tác kị nước góp phần tạo nên cấu trúc hình cầu, là cấu hình khơng gian đặc
trưng của protein để biểu hiện chức năng sinh học bình thường.
-Góp phần đưa các axit amin vốn rất xa nhau được lại gần nhau tạo vùng trung tâm

hoạt động  chức năng sinh học
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Động vật hằng nhiệt có thể điều chỉnh thân nhiệt bằng cách tiết mồ hơi, cơ chế của q
trình này dựa trên tính chất nào của nước ?
b) Hãy cho biết:
- Sự khác biệt về cấu trúc của chất béo (triglyxerit) với cấu trúc của photpholipit?
- Trong khẩu phần ăn, những loại lipit nào khơng tốt cho sức khỏe con người ? Giải thích ?
- Cụm từ “dầu thực vật đã được hydrogen hóa” trên các nhãn thức ăn có ý nghĩa và tác
dụng gì ?
-

7

7

7

1. So sánh cấu trúc chất béo (triglixerit) với cấu trúc của photpholipit ?
2. Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu các loại liên kết và tương tác hóa học có vai trị chính
trong sự hình thành và duy trì mỗi bậc cấu trúc đó ?
1 - Cả hai đều có 1 phân tử glyxeron liên kết với các axit béo
-Ở phân tử triglyxerit: Glyxeron liên kết với 3 axit béo
- ở phân tử photpholipt: Glyxeron liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm photphat

Nguyễ n Viế t Trung

22


2


7

Protein có 4 bậc cấu trúc:
- bậc 1 là trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit
- bậc 2 là dạng xoắn alpha và mặt phẳng beta
- bậc 3 là cấu hình dạng khơng gian của chuỗi polipeptit
- bậc 4 là sự kết hợp của nhiều chuỗi polipeptit để tạo thành phân tử protein biểu hiện chức
năng
(nếu HS chỉ gọi tên 4 bậc cấu trúc cho 0.25)
- Cấu trúc bậc 1 được tạo ra bởi liên kết peptit và liên kết cộng hóa trị
- Cấu trúc bậc 2 được hình thành nhờ liên kết hydro giữa các nguyên tử H với N hoặc O là
thành phần của các liên kết peptit (khung polipeptit)
- cấu trúc bậc 3: được hình thành chủ yếu nhờ tương tác kị nước giữa các nhóm R không
phân cực và nhờ liên kết hydro giữa các nhóm R phân cực hoặc tích điện(các axit amin có
tính kiềm và axit) của các axit amin.
- cấu trúc bậc 4: phổ biến được hình thành chủ yếu do các tương tác Van Dec Van giữa các
tiểu phần (chuỗi) polipeptit với nhau. Cầu disunphit (-S-S-) được hình thành giữa các axit
amin Cystein (Xistein) là thành phần của các protein có vai trị hình thành ổn định ở các cấu
trúc bậc 3 hoặc bậc 4 của các protein nhất định.
(cứ mỗi 2 ý đúng được 0.25, thí sinh khơng nhất thiết nhắc đến liên kết disunphit)

1. Có các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, ADN, dầu ăn. Lần lượt
làm các thí nghiệm sau:
a.Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
b. Cho enzim amilaza vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ.
c. Cho muối mật vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, tính chất hóa học của mỗi chất bị thay đổi như
thế nào? Nêu các thay đổi (nếu có) và giải thích.
2. Một loại chất hữu cơ được xếp vào nhóm lipit nhưng lại chứa các nguyên tố hóa học giống với

axit nucleic. Đó là chất gì? Cấu tạo và vai trị của chất này đối với tế bào?
Hướng dẫn chấm
1.
Dung dịch tinh bột
Dung dịch dầu ăn
a. Khi - Trở thành hồ tinh bột, có - Khi đun tới nhiệt độ gần - Dầu ăn (lipit đơn giản)
đun
dạng đặc, trong. Ngun sơi sẽ có hiện tượng mạch có cấu trúc chứa các liên
nhân: do nhiệt độ phá vỡ các kép bị tách thành hai kết bền nên không bị
liên kết yếu trong cấu trúc mạch đơn do các liên kết nhiệt độ phá hủy, không
tinh bột làm tinh bột bị biến hidro bị phá vỡ (nóng bị thay đổi cấu trúc.
đổi (chủ yếu về mặt lí học), chảy). Khi để nguội, các
khi để nguội cũng khơng có nuclêơtit giữa hai mạch
hiện tượng hồi tính.
đơn lại hình thành liên kết
hidro theo ngun tắc bổ
sung, khơi phục lại cấu
trúc ban đầu.
b. Khi - Biến đổi cấu trúc hóa học - Khơng làm thay đổi cấu - Khơng làm thay đổi cấu
cho
của tinh bột: tinh bột  trúc.
trúc.
enzim
mantozơ.
amilaza
c. Khi - Không làm thay đổi cấu - Không làm thay đổi cấu - Gây nhũ tương hóa dầu
cho
trúc.
trúc.
ăn, tách khối dầu ăn

muối
thành các hạt nhỏ (chỉ
mật
làm biến đổi về mặt lí
học)
2.
- Đó là photpholipit. Thành phần hóa học gồm C, H, O, N, P (giống axit nucleic)
- Cấu tạo: photpholipit gồm 2 phân tử axit béo liên kết với một phân tử glixerol, vị trí thứ ba của

Nguyễ n Viế t Trung

23


phân tử glixerol được liên kết với nhóm photphat, nhóm này nối glixerol với 1 ancol phức
(cholin hay axetylcholin). Photpholipit có tính lưỡng cực: đầu ancol phức ưa nước và đuôi axit
béo kị nước.
- Chức năng: cấu tạo nên các loại màng tế bào như màng sinh chất, màng nhân, ti thể, lục lạp,
lưới nội chất…Photpholipit tạo thành lớp kép với đầu ưa nước quay ra ngồi và đi kị nước
quay vào trong.

7

7

7

1. Đặc điểm nào về cấu trúc giúp xenlulozơ đảm nhiệm chức năng là thành phần chính của
thành tế bào thực vật?
2. Khi giải thích tại sao chuỗi polinucleotid có chiều 5’->3’, có người đã đưa ra lí do là đầu 5’

“bị khóa”. Theo em, tại sao đầu 5’ lại “bị khóa”?
3.Căn cứ vào đặc tính của liên kết hidro hãy giải thích tại sao mã di truyền chỉ có thể là mã
bộ ba (ba nucleotide kế tiếp trên mạch gốc của gen mã hóa cho 1 axitamin) chứ không thể là
mã bộ bốn và bộ năm?
1. Cấu tạo của xenlulôzơ phù hợp với chức năng:
- Gồm các đơn phân β – glucôzơ liên kết với nhau bằng liên kết 1,4 – β glycozit theo kiểu 1 sấp
– 1 ngửa  giữa các đơn phân trong phân tử xenlulơzơ khơng hình thành được liên kết hidro 
phân tử xenlulơzơ có dạng mạch thẳng  có thể chạy dài, bao quanh tế bào.
- Các phân tử xenlulôzơ xếp thành bó vi sợi xenlulơzơ, giữa các phân tử hình thành các liên kết
hidro  bó vi sợi rất chắc chăn để bảo vệ tế bào.
- Các liên kết hidro giữa các phân tử Xenlulozơ có thể được phá vỡ, làm các phân tử xenlulơzơ
có thể trượt lên nhau, giúp tế bào tăng kích thước.
- Giữa các bó sợi xenlulozơ có khoảng trống => Thành tế bào có thể được bổ sung thêm pectin,
lignin, suberin,.. tạo điều kiện cho sự phân hóa tế bào.
a) Hãy cho biết vai trị chủ yếu của H20 trong các thành phần cấu trúc sau:
- Trong tế bào chất
- Trong chất nguyên sinh
- Trong không bào
- Trong lục lạp
b) Một loại polisaccarit được cấu tạo từ các phân tử glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết
-1,4- glycozit thành mạch thẳng không phân nhánh.
- Tên của loại polisaccarit này là gì?
- Ở tế bào nấm, chất hóa học nào thay thế vai trị của loại polisaccarit này? Hãy cho biết
đơn phân cấu tạo nên chất hóa học này?
1
a - Trong TBC: Nước chủ yếu đóng vai trò cấu trúc
- Trong chất nguyên sinh: nhiều vai trò khác nhau( cấu trúc, nguyên liệu cung cấp
H+, dung môi...)
- Trong không bào: dung môi
- Trong lục lạp: cấu trúc, là nguyên liệu cung cấp H+ và e

b Xellulozơ
Kitin
Đơn phân: Glucozơ liên kết với N-axetylglucozamin
Câu 1 (2,0 điểm): Trả lời ngắn gọn các câu hỏi sau:
a) Tại sao quần áo, khăn bông dễ dàng thấm nước khi lau làm khô da nhưng đem giặt
thì khơng tan trong nước?
b) Giải thích tại sao đường saccarozo và mantozo đều là đường đôi nhưng saccarozo lại
khơng có tính khử? Làm thế nào để phân biệt hai loại đường này trong ống nghiệm?
c) Khi xem dưới kính hiển vi lát cắt của cùng một mô thực vật ở môi trường saccarozo
ưu trương và ure ưu trương thấy: trong dung dịch saccarozo quá trình co nguyên sinh xảy ra
lâu và bền hơn; còn trong dung dịch ure lúc đầu xảy ra hiện tượng co nguyên sinh nhưng sau
một thời gian thấy phản co nguyên sinh. Hãy giải thích?
d) Ở người có một bệnh di truyền làm cholesterol tích tụ trong máu dẫn đến xơ cứng
thành động mạch. Tế bào của người bệnh đã có khiếm khuyết nào tạo nên sự tích tụ
cholesterol trong máu?
- Do sợi bông được cấu tạo từ xenlulo nên không tan trong nước
a

Nguyễ n Viế t Trung

24


- Xenlulo tuy không tan trong nước nhưng ưa nước vì chúng có chứa một phần điện
tích dương, một phần điện tích âm nên phân tử nước có thể liên kết được với sợi
xenlulo  vì vậy sợi bơng dễ dàng thấm nước.
- Đường saccarozo khơng có tính khử vì khơng có nhóm OH-glicozit ở vị trí số 1 tự do.
- Để phân biệt: dùng dung dịch Fehling (Cu(OH)2.H2O) nếu dung dịch nào có kết tủa
b
đỏ gạch thì là đường mantozo do đường này có tính khử. Dung dịch cịn lại là đường

saccarozo.
- Cả 2 tế bào khi nhúng vào 2 dung dịch saccarozo và ure ưu trương đều gây co nguyên
sinh vì nước từ trong tế bào di chuyển ra môi trường dung dịch ưu trương (cơ chế thẩm
thấu).
- Ure là chất có khả năng di chuyển qua màng tế bào. Khi ure di chuyển từ dung dịch
c
vào tế bào làm nồng độ chất tan tăng, do đó nước lại đi từ dung dịch vào tế bào gây
phản co nguyên sinh.
- Saccarozo không di chuyển qua màng tế bào  không xảy ra hiện tượng phản co
nguyên sinh.
- Tế bào người vận chuyển cholesterol vào trong bằng hình thức nhập bào qua trung
gian thụ thể
d
- Người bệnh do trên màng tế bào thiếu thụ thể tiếp nhận nên cholesterol khơng thể vào
tế bào được mà tích tụ trong máu.
b) Những câu sau đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Trong máu, lượng đường lưu thông tồn tại chủ yếu dưới dạng disaccarit.
2. Bản chất của hoocmon testosteron là một loại protein.
3. Khi các axit amin liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi polypeptit, các phân tử nước
giải phóng, được xem như một loại chất thải.
4. Cấu trúc bậc 3 của phân tử protein là kết quả liên kết giữa các nhóm R của các axit amin
trong chuỗi polypeptit.
7

7

Trả lời:
1. Trong máu, lượng đường lưu thông tồn tại chủ yếu dưới dạng disaccarit: Sai. Đường lưu
thông trong máu chủ yếu là monosaccarit (glucozơ)()
2. Bản chất của hoocmon testosteron là một loại protein: Sai. Hoocmon testosteron là một

loại lipit (stêrôit) ()
3. Khi các axit amin liên kết với nhau để tạo thành một chuỗi polypeptit, các phân tử nước
giải phóng, được xem như một loại chất thải: Đúng ()
4. Cấu trúc bậc 3 của phân tử protein là kết quả liên kết giữa các nhóm R của các axit amin
trong chuỗi polypeptit: Đúng ()
a) Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phần hố học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên
người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ?
b) Biến tính của protein là gì ? Biến tính có vai trị gì đối với hoạt động sống của tế bào ?
Lipit và cacbon hiđrat đều có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp
chất trên người ta căn cứ vào những đặc điểm cơ bản nào ?
Trả lời:
Căn cứ :
a
- Tính chất : Cacbonhyđrat khơng kị nước có thể tan trong nước, Lipit kị nước khơng tan
trong nước.
- Thành phần hố học : Cacbonhyđrat có tỉ lệ H/O = 2/1, trong khi đó lipit có tỉ lệ oxi trong
phân tử là rất nhỏ.

Nguyễ n Viế t Trung

25


×