Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Chuan kien thuc ki nang ngu van 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.71 KB, 65 trang )

CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG MÔN NGỮ VĂN LỚP 6


PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
NGỮ VĂN - LỚP 6
Thực hiện từ năm học 2016-2017
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết) trong đó: 15 tuần x 4 tiết + 4 tuần x 3 tiết
Học kì II: 18 tuần (68 tiết) trong đó: 14 tuần x 4 tiết + 4 tuần x 3 tiết
HỌC KÌ I
Tuần
1

2

3
4
5
6
7

8

9

10
11
12

Tiết
1


2
3
4
5
6
7
8
9
10
11, 12
13
14, 15
16
17
18, 19
20
21
22, 23
24
25
26
27, 28
29
30
31
32
33
34
35
36

37, 38
39
40
41
42, 43
44
45
46

Nội dung
Đọc thêm: - Con Rồng cháu Tiên
- Bánh chưng, bánh giầy
Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
Thánh Gióng
Thánh Gióng
Từ mượn
Tìm hiểu chung về văn tự sự
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
Nghĩa của từ
Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích hồ Gươm
Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Viết bài Tập làm văn số 1
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Lời văn, đoạn văn tự sự
Thạch Sanh

Chữa lỗi dùng từ
Chữa lỗi dùng từ
Trả bài Tập làm văn số 1
Em bé thông minh
Chữa lỗi dùng từ (tiếp)
Kiểm tra Văn
Luyện nói kể chuyện
Danh từ
Ngơi kể và lời kể trong văn tự sự
Hướng dẫn đọc thêm: - Cây bút thần
- Ông lão đánh cá và con cá vàng
Thứ tự kể trong văn tự sự
- Ếch ngồi đáy giếng
- Hướng dẫn đọc thêm: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
Luyện nói kể chuyện
Thầy bói xem voi
Danh từ (tiếp)
Trả bài kiểm tra Văn
Viết bài Tập làm văn số 2
Cụm danh từ
Kiểm tra Tiếng Việt
Luyện tập xây dựng bài tự sự: Kể chuyện đời thường


47

13
14

15

16
17
18
19

- Treo biển
- Hướng dẫn đọc thêm: Lợn cưới, áo mới
48
Số từ và lượng từ
49, 50
Viết bài Tập làm văn số 3
51
Trả bài TLV số 2
52
Kể chuyện tưởng tượng
53, 54
Ôn tập truyện dân gian
55
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
56
Chỉ từ
57
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
58
Hướng dẫn đọc thêm: Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy con
59
Động từ
60
Cụm động từ
61, 62

Tính từ và cụm tính từ
63
Trả bài Tập làm văn số 3
64
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
65, 66, 67 Ôn tập tổng hợp
68,69
Kiểm tra học kì I
70
Hoạt động Ngữ văn: Thi kể chuyện
71
Chương trình Ngữ văn địa phương: Sự tích đền Thượng, núi Đuổm
72
Trả bài kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II

Tuần
20
21
22
23
24

25

26

27

28


Tiết
73, 74
75
76
77, 78
79
80, 81
82, 83
84
85, 86
87
88
89
90, 91
92
93
94, 95
96
97
98
99
100
101
102
103
104

Nội dung
Bài học đường đời đầu tiên

Phó từ
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
Sông nước Cà Mau
So sánh
Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
Bức tranh của em gái tơi
Luyện nói về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
Vượt thác
So sánh (tiếp)
Chương trình địa phương: Sự tích sơng Cơng, núi Cốc
- Phương pháp tả cảnh
- Ra đề bài Tập làm văn tả cảnh (HS làm ở nhà)
Buổi học cuối cùng
Nhân hố
Phương pháp tả người
Đêm nay Bác khơng ngủ
Ẩn dụ
Luyện nói về văn miêu tả
Trả bài Tập làm văn tả cảnh
Lượm
- Lượm (tiếp)
- Hướng dẫn đọc thêm: Mưa
Hoán dụ
Tập làm thơ bốn chữ
Cô Tô
Cô Tô


29
30


31

32

33

34

35

36

37

105
106,107
108
109
110,111
112
113
114
115
116
117
118
119
120
121

122,123
124
125
126,127
128
129
130
131
132
133
134
135,136
137,138
139
140

CHỦ ĐỀ
1. TIẾNG VIỆT
1.1. Từ vựng
- Cấu tạo từ

Kiểm tra văn
Cây tre Việt Nam
Các thành phần chính của câu
Thi làm thơ 5 chữ
Viết bài TLV tả người
Câu trần thuật đơn
Hướng dẫn đọc thêm: Lòng yêu nước, Lao xao
Câu trần thuật đơn có từ là
Kiểm tra Tiếng Việt

Trả bài kiểm tra Văn
Trả bài Tập làm văn tả người
Ôn tập truyện và kí
Câu trần thuật đơn khơng có từ là
Ơn tập văn miêu tả
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo
Hướng dẫn đọc thêm:
Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử, Động Phong Nha
Viết đơn
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ (tiếp)
Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy)
- Trả bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo
- Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
Tổng kết phần Văn, Tập làm văn
Tổng kết phần Tiếng Việt
Ơn tập tổng hợp
Kiểm tra học kì II
Chương trình Ngữ văn địa phương: Biện pháp so sánh trong truyền thuyết,
cổ tích; Thi kể chuyện cổ tích
Trả bài thi học kì II

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MƠN NGỮ VĂN LỚP 6
MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
GHI CHÚ
- Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.

- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức

Nhận biết các từ đơn, từ phức; các
loại từ phức:từ ghép, từ láy trong
văn bản
- Hiểu thế nào là từ mượn.
Nhận biết các từ mượn trong văn
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và bản.


- Các lớp từ

viết.
- Hiểu thế nào là từ Hán Việt.
- Nhận biết từ Hán Việt thông
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số dụng trong văn bản.
từ Hán Việt thông dụng
- Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt
thông dụng xuất hiện nhiều trong
các văn bản học ở lớp 6.
- Cụm từ
- Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động - Nắm được cấu tạo và chức năng
từ, cụm tính từ.
ngữ pháp của cụm danh từ, cụm
động từ, cụm tính từ.
- Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói - Nhận biết cụm danh từ, cụm
và viết.
động từ, cụm tính từ trong văn
bản.
- Câu

- Hiểu thế nào là thành phần chính và - Phân biệt được thành phần chính
thành phần phụ của câu.
và thành thành phần phụ của câu.
- Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ
- Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ.
trong câu đơn.
- Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
trong câu.
- Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn. - Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức
năng của câu trần thuật đơn.
- Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường - Nhận biết câu trần thuật đơn
gặp.
trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn - Xác định được chức năng của
trong nói và viết, đặc biệt là trong viết một số kiểu câu trần thuật đơn
văn tự sự và miêu tả.
thường gặp trong các truyện dân
gian.
- Dấu câu
- Hiểu công dụng của một số dấu câu: - Giải thích được cách sử dụng dấu
dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu câu trong văn bản.
chấm than.
- Biết cách sử dụng dấu câu trong viết
văn tự sự và miêu tả.
- Biết các lỗi thường gặp và cách chữa
các lỗi về dấu câu.
1.3. Phong cách - Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn
ngơn ngữ và biện dụ, hoán dụ.
pháp tu từ
- Nhận biết và bước đầu phân tích được

giá trị của các biện pháp tu từ so sánh,
nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ trong văn bản.
- Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ
so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ trong
nói và viết.
1.4. Hoạt động giao - Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp.
Biết vai trò của nhân vật giao tiếp,
tiếp
- Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân đối tượng giao tiếp, phương tiện
tố chi phối một cuộc giao tiếp.
giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp
- Biết vận dụng những kiến thức trên vào trong hoạt động giao tiếp.
thực tiễn giao tiếp của bản thân.
2. TẬP LÀM VĂN
2.1. Những vấn đề
chung về văn bản và
Hiểu thế nào là văn bản
Trình bày được định nghĩa về văn
tạo lập văn bản.
bản: nhận biết văn bản nói và văn
- Khái quát về văn
bản viết.
bản


- Kiểu văn bản và - Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao
phương thức biểu đạt tiếp với kiểu văn bản và phương thức
biểu đạt.
- Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả,
biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành

chính - cơng vụ.
2.2. Các kiểu văn - Hiểu thế nào là văn bản tự sự.
bản
- Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân
- Tự sự
vật, ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây
dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự.
- Biết vận dụng những kiến thức về văn
bản tự sự vào đọc - hiểu tác phẩm văn
học.
- Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện
có thật được nghe hoặc chứng kiến và kể
chuyện tưởng tượng sáng tạo.
- Biết trình bày miệng tóm lược hay chi
tiết một truyện cổ dân gian, một câu
chuyện có thật được nghe hoặc chứng
kiến.

- Biết lựa chọn kiểu văn bản phù
hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận biết từng kiểu văn bản qua
các ví dụ.
- Trình bày được đặc điểm của văn
bản tự sự, lấy được ví dụ minh
họa.

- Biết việt đoạn văn có độ dài
khoảng 70-80 chữ tóm tắt một
truyện cổ dân gian hoặc kể chuyện

theo chủ đề cho sẳn; bài văn có độ
dài khoảng 300 chữ kể chuyện có
thật đã được nghe hoặc chứng kiến
và kể chuyện sáng tạo (thay đổi
ngôi kể, cốt truyện, kết thúc)
- Miêu tả
- Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân - Trình bày được đặc điểm của văn
biệt được sự khác nhau giữa văn bản tự bản miêu tả, lấy được ví dụ minh
sự và văn bản miêu tả.
họa.
- Hiểu thế nào là các thao tác quan sát,
nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò
của chúng trong viết văn miêu tả.
- Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách
xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn
miêu tả.
- Biết vận dụng những kiến thức về văn
bản miêu tả vào đọc - hiểu tác phẩm văn
học.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả
người.
- Biết viết đoạn văn miêu tả có độ
- Biết trình bày miệng một bài văn tả dài khoảng 70-80 chữ theo các chủ
người, tả cảnh trước tập thể.
đề cho trước; bài văn có độ dài
khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và
động), tả đồ vật, loài vật, tả người
(chân dung và sinh hoạt)
- Hành chính -cơng - Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn.
vụ

- Biết cách viết các loại đơn thường dùng
trong đời sống.
3. VĂN HỌC
3.1. Văn bản
- Văn bản đã học
+ Truyện dân gian
Việt Nam và nước

- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số
truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu (Sơn
Tinh, Thủy Tính; Thánh Gióng; Con

- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,
sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu và ý nghĩa của từng
truyện: giải thích nguồn gốc giống


ngoài.

+ Truyện trung đại
Việt Nam và nước
ngoài.

+ Truyện hiện đại

Rồng cháu Tiên; Bánh chứng, bánh giầy;
Sự tích Hồ Gươm): phản ánh hiện thực
đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và

giữ nước, khát vọng chinh phục thiên
nhiên, cách sử dụng các yếu tố hoang
đường, kì ảo.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số
truyện cổ tích Việt Nam và nước ngồi
(Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão
đánh cá và con cá vàng; Em bé thông
minh): mâu thuẫn trong đời sống; khát
vọng về sự chiến thắng của cái thiện, về
công bằng, hạnh phúc của nhân dân lao
động, về phẩm chất và năng lực kì diệu
của một số kiểu nhân vật; nghệ thuật kì
ảo, kết thúc có hậu.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số
truyện ngụ ngôn Việt Nam (Ếch ngồi đáy
giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng): các
bài học, lời giáo huấn về đạo lí và lối
sống, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, mượn
chuyện lồi vật, đồ vật để nói chuyện con
người.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán
và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của
truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lợn
cưới, áo mới).
- Kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện
dân gian được học.
- Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại

cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung
và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ
tích, truyện cười, truyện ngụ ngơn khơng
được học trong chương trình.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số
truyện trung đại có nội dung đơn giản, dể
hiểu (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm lịng; Con hổ có nghĩa):
quan điểm đạo đức nhân nghĩa, cốt
truyện ngắn gọn, cách xây dựng nhân vật
đơn giản, cách sắp xếp tình tiết, sự kiện
hợp lí, ngơn ngữ súc tích.
- Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các
truyện trung đại được học.
- Bước đầu biết đọc - hiểu các truyện
trung đại theo đặc trưng thể loại.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính

nịi (Con Rồng cháu Tiên); giải
thích các hiện tượng tự nhiên và
xã hội (Sơn Tinh, Thủy Tính; Bánh
chưng, bánh giầy); khát vọng độc
lập và hịa bình (Thánh Gióng; Sự
tích Hồ Gươm)
- Nhận biết nghệ thuật sử dụng các
yếu tố hoang đường, mối quan hệ
giữa các yếu tố hoang đường với
sự thực lịch sử.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,

sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc
nghệ thuật của từng truyện cổ tích
về kiểu nhân vật dũng sĩ tiêu diệt
cái ác (Thạch Sanh), nhân vật có
tài năng kì lạ (Cây bút thần), nhân
vật thơng minh mang trí tuệ nhân
dân (Em bé thơng minh).
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,
sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc
nghệ thuật khi đúc kết các bài học
về sự đồn kết, hợp tác (Chân,
Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cách
nhìn sự vật một cách khách quan,
toàn diện (Ếch ngồi đáy giếng).

Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự
kiện, ý nghĩa và những đặc sắc
nghệ thuật của từng truyện: cách
ghi chép sự việc, tái hiện sự kiện
(Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi
cốt nhất ở tấm lòng); nghệ thuật
hư cấu (Con hổ có nghĩa).

- Nhớ được cốt truyện, nhân vật,


Việt Nam và nước
ngồi.

+ Kí hiện đại Việt

Nam và nước ngoài.

về nội dung và nghệ thuật của các tác
phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại
Việt Nam và nước ngồi (Bài học đường
đời đầu tiên - Tơ Hồi; Sơng nước Cà
Mau - Đoàn Giỏi; Vượt thác - Võ Quảng;
Bức tranh của em gái tôi - Tạ Duy Anh;
Buổi học cuối cùng - A.Đơ-đê): những
tình cảm, phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật
miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật,
cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn
ngữ sinh động.
- Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các
truyện hiện đại được học.
- Bước đầu biết đọc - hiểu các truyện
hiện đại theo đặc trưng thể loại.
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của các bài kí
hiện đại Việt Nam và nước ngồi (Cơ Tơ
- Nguyễn Tn; Cây tre - Thép Mới; Lao
xao - Duy Khán; Lòng yêu nước - I.Êren-bua): tình yêu thiên nhiên, đất nước,
nghệ thuật miêu tả và biểu cảm tinh tế,
ngôn ngữ gợi cảm.

- Bước đầu biết đọc - hiểu các bài kí hiện
đại theo đặc trưng thể loại.
+ Thơ hiện đại Việt
Nam


- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ
hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu
tả và tự sự (Lượm - Tố Hữu; Đêm nay
Bác không ngủ - Minh Huệ; Mưa - Trần
Đăng Khoa).
- Bước đầu biết đọc - hiểu các bài thơ
theo đặc trưng thể loại.

- Văn bản nhật dụng

- Hiểu, cảm nhận được những nét chính
về nội dung và nghệ thuật của một số văn
bản nhật dụng Việt Nam và nước ngồi
đề cập đến mơi trường thiên nhiên, danh
lam thắng cảnh và di sản văn hóa.
- Xác định được thái độ, ứng xử đúng
đắn với các vấn đề trên.
- Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật
dụng.
- Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và
văn bản văn học.

3.2. Lí luận văn học

sự kiện, ý nghĩa giáo dục của từng
truyện: lối sống vì mọi người, ý
thức tự phê phán (Bài học đường
đời đầu tiên; Bức tranh của em
gái tôi); tình u thiên nhiên, đất

nước (Sơng nước Cà Mau; Vượt
thác); tình u đất nước và ngơn
ngữ dân tộc (Buổi học cuối cùng).
- Nhận biết và hiểu vai trò của các
yếu tố miêu tả trong các truyện
được học.
- Nhớ được một số chi tiết đặc sắc
trong các truyện được học.
- Nhớ được những nét đặc sắc của
từng bài kí: vẻ đẹp của cảnh vật và
cuộc sống con người ở vùng đảo
(Cô Tô); vẻ đẹp và giá trị của cây
tre trong đời sống Việt Nam (Cây
tre); sự phong phú và vẻ đẹp của
các loài chim ở làng quê Việt Nam
(Lao xao); nguồn gốc thân thuộc,
bình dị của lịng u nước (Lịng
u nước).
- Nhận biết và hiểu vai trò của các
yếu tố miêu tả, cách thể hiện cảm
xúc trong bài kí hiện đại.
- Nhớ được một số câu văn hay
trong các bài kí được học.
- Nhớ được sự giản dị của ngôn
ngữ và hình ảnh thơ, nghệ thuật tả
người, cách thể hiện tình cảm
(Đêm nay Bác không ngủ; Lượm);
sự trong sáng của ngôn ngữ và
cách tả cảnh thiên nhiên (Mưa).
- Nhận biết và hiểu vai trò của các

yếu tố tự sự, miêu tả trong các bài
thơ được học.
- Thuộc lòng những đoạn thơ hay
trong các bài thơ được học.


- Biết một số khái niệm lí luận văn học
dùng trong phân tích và tiếp nhận văn
học: đề tài, cốt truyện, tình tiết, nhân vật,
ngơi kể.
- Biết một vài đặc điểm thể loại cơ bản
của truyện dân gian (truyền thuyết, cổ
tích, truyện cười, ngụ ngơn), truyện trung
đại, truyện và kí hiện đại.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
MÔN NGỮ VĂN 6
CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết.
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì
dựng nước.
2. Kĩ năng :

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh lịng tự hào dân tộc, biết tơn vinh nịi giống Rồng Tiên.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời
q khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo. Truyền thuyết thể hiện thái độ, cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Con Rồng cháu Tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Giải thích, ca ngợi nguồn gốc cao quý của dân tộc qua các chi tiết kể về :
+ Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc Long Quân và Ân Cơ.


+ Sự sinh nở đặc biệt và quan niệm của người Việt có chung nguồn gốc tổ tiên.
- Ngợi ca công lao của Lạc Long Quân và Âu Cơ :
+ Mở mang bở cõi (xuống biển, lên rừng).
+ Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, phong tục, lễ nghi.
b) Nghệ thuật
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng kì ảo về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ,
về việc sinh nở của Âu Cơ.
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý
nguyện đồn kết gắn bó của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc để nhớ kĩ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại truyện.

- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt.
BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng,
bánh giầy.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết
thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông một nét đẹp văn hoá người Việt.
- Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ:
Thể hiện lịng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Bánh chưng, bánh giầy thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết về thời đại Hùng Vương dựng nước.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hình ảnh con người trong cơng cuộc dựng nước :
+ Vua Hùng: chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ, thể hiện sự sáng
suốt và tinh thần bình đẳng.
+ Lang Liêu: có lòng hiếu thảo, chân thành, được thần linh mách bảo, dâng lên vua Hùng sản vật
của nghề nông.
- Những thành tựu văn minh nông nghiệp buổi đầu dựng nước : cùng với sản phẩm lúa gạo là những
phong tục và quan niệm đề cao lao động làm hình thành nét đẹp trong đời sống văn hóa người Việt.

b) Nghệ thuật
- Sử dụng chi tiết tưởng tượng để kể về việc Lang Liêu được thần mách bảo.
- Lối kể chuyện dân gian : theo trình tự thời gian.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
3. Hướng dẫn tự học


- Đọc để nhớ kĩ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ơng ta xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ.
2. Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3. Thái độ: Chăm chỉ, ln có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của tiếng Việt.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ có hai tiếng trở lên. Từ phức gồm có :
+ Từ láy : từ có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

+ Từ ghép : từ có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa.
2. Luyện tập
- Nhận biết kiểu cấu tạo của từ láy, từ ghép trong một câu văn cụ thể.
- Nhận biết tác dụng miêu tả của một số từ ghép, từ láy trong một đoạn văn cụ thể.
- Lựa chọn từ ghép, từ láy phù hợp ở một chỗ trống trong văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm các từ láy miêu tả tiếng nói, dáng điệu của con người.
- Tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một đồ vật.
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngơn từ: Giao
tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính cơng vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Các khái niệm:


+ Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngơn ngữ.
+ Văn bản: có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn hay nhiều đoạn văn ;

có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hồn chỉnh về
mặt hình thức) ; phải thể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào đó ; khơng phải chuỗi lời nói, từ ngữ, câu
viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên kết) chặt chẽ với nhau.
+ Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, cách
thức làm văn bản hành chính – cơng vụ phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Có sáu kiểu văn bản : tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính – cơng vụ.
2. Luyện tập
- Nêu tên các kiểu văn bản.
- Xác định kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cần lựa chọn phù hợp từ một tình huống giao tiếp
cụ thể.
- Vận dụng kiến thức đã học, xác định phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm ví dụ cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Xác định phương thức biểu đạt của các văn bản tự sự đã học
THÁNH GIÓNG
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết Thánh Gióng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một
tác phẩm truyền thuyết.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3. Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết
nhớ đến cơng ơn của những người anh hùng có cơng với Tổ quốc.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
- Tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
- Hình tượng nhân vật trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hình tượng người anh hùng trong cơng cuộc giữ nước:
+ Xuất thân bình dị nhưng cũng thần kì.
+ Lớn nhanh một cách kì diệu trong hồn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc
giữ nước.
+ Lập chiến cơng phi thường.
- Sức sống của Thánh Gióng trong lịng dân tộc:
+ Thánh Gióng bay về trời, trở về cõi vơ biên bất tử.
+ Dấu tích của những chiến cơng cịn mãi.
+ Giúp dân diệt trừ u qi, dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, phong tục, lễ nghi.
b) Nghệ thuật


- Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ
thuật kì ảo, phi thường – hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt
trước hiểm họa xâm lăng.
- Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên, đất
nước.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu
nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng
- Sưu tầm một số tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.

TỪ MƯỢN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3. Thái độ: Hiểu tầm quan trọng của từ mượn.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Từ mượn ( hay còn gọi là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ của ngơn ngữ nước ngồi được
nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm… mà tiếng Việt chưa có
từ thật thích hợp để biểu thị.
- Nguồn gốc từ mượn.
- Cách viết từ mượn.
2. Luyện tập
- Nhận biết các từ mượn, nguồn gốc từ mượn trong một văn bản cụ thể.
- Tìm một số từ mượn thường gặp.
- Xác định nghĩa của các từ Hán Việt thường gặp.
- Tìm hiểu tác dụng của việc sử dụng từ Hán Việt trong văn bản cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thơng dụng.
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm của văn tự sự.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: Ham học hỏi, sôi nổi.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Đặc điểm chung của phương thức tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự
việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một ý nghĩa.
- Ý nghĩa : Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ.
2. Luyện tập
- Đọc một văn bản truyện, chỉ ra sự thể hiện của phương thức tự sự trong văn bản và ý nghĩa của
câu chuyện.
- Chỉ ra nội dung tự sự trong một văn bản cho trước.
- Tái hiện lại trình tự các sự việc của một truyền thuyết đã học.
- Phân tích tác dụng của một chi tiết tự sự trong văn bản đã học.
- Ý nghĩa các truyện dân gian đã học.
3. Hướng dẫn tự học
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác hình dung được diễn biến một sự
việc.

SƠN TINH, THUỶ TINH
(Truyền thuyết)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Cách giải thích lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng :
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ :
Có ước mơ chinh phục thiên nhiên,lịng u thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa.
- Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Hồn cảnh và mục đích của việc vua Hùng kén rể.
- Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
- Đằng sau câu chuyện mối tình Sơn Tinh, Thủy Tinh và nàng Mị Nương là cốt lõi lịch sử nằm sâu
trong các sự việc được kể phản ánh hiện thực.
b) Nghệ thuật


- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh Sơn Tinh và Thủy Tinh với nhiều chi tiết

tưởng tượng kì áo.
- Tạo sự việc hấp dẫn : hai vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh cùng cầu hôn Mị Nương.
- Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn, sinh động.
c) Ý nghĩa văn bản
Sơn Tinh, Thủy Tinh giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua
Hùng dựng nước ; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của
người Việt cổ.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn Tinh, Thủy Tinh và cưộc giao tranh của hai thần.
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh.
NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ:
Ý thức giải nghĩa từ một cách khoa học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
- Hai cách giải thích nghĩa của từ.

2. Luyện tập
- Xác định cách giải thích nghĩa của từ trong một số chú thích ở những truyện đã học.
- Giải thích nghĩa của một số từ thơng dụng bằng cách trình bày khái niệm, từ đồng nghĩa hoặc từ
trái nghĩa.
- Chọn điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu.
- Sửa lỗi dùng từ trong một câu văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Ý nghĩa mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng:


- Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn tự sự .
- Xác định được sự việc và nhân vật trong một đề tài cụ thể.
3. Thái độ:
Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Sự việc trong văn tự sự.
- Nhân vật trong văn tự sự.
- Sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự là hai yếu tố then chốt, có quan hệ với nhau. - Trong quá
trình đọc - hiểu văn bản tự sự, cần chú ý tới những yếu tố này của thể loại.
2. Luyện tập

- Xác định các sự việc trong một số truyện dân gian đã học (sự việc khởi đầu, sự việc phát triển), sự
việc đó do ai làm, làm bao giờ, làm ở đâu, kết quả, ý nghĩa…
- Xác định các nhân vật trong một số truyện dân gian đã học (truyện kể về ai, kể như thế nào, những
biểu hiện tính tình, tài năng, việc làm, hành động, ý nghĩa, lời nói, chân dung…).
- Tìm sự việc, nhân vật cho phù hợp với chủ đề cho sẵn.
3. Hướng dẫn tự học
Tập phân tích sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự tự chọn.
SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Hiểu được vẽ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết về địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuổi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ:
Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế
kỉ XV.
- Truyền thuyết địa danh : loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
- Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Hoàn Kiếm và về Lê Lợi.

2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc.
- Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hoàn Kiếm.
b) Nghệ thuật
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tình thần của nhân dân ta đồn kết một lịng đánh giặc
xâm lược.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa.


c) Ý nghĩa văn bản
Truyện giải thích tên gọi Hồ Hồn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do
Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đồn kết, khát vọng hịa bình của dân tộc ta.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
- Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn bản tự sự
- Bố cục cuả bài văn tự sự.
2. Kĩ năng:
- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
3. Thái độ:

Ý thức tìm hiểu chủ đề và lập dàn bài trong văn bản tự sự.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến.
- Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau : sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần
trong sự việc.
- Chủ đề bài văn tự sự thể hiện qua sự thống nhất giữa nhan đề, lời kể, nhân vật, sự việc…
- Dàn bài của bài văn tự sự thường gồm có ba phần.
2. Luyện tập
- Xác định chủ đề, tìm từ ngữ thể hiện chủ đề của một tác phẩm tự sự đã học.
- Xác định ba phần của truyện.
- Đọc, tìm hiểu cách mở bài và cách kết thúc của một truyện đã học.
- Tập viết phần mở bài cho bài văn tự sự theo hai cách : giới thiệu chủ đề câu chuyện và kể tình
huống nảy sinh câu chuyện.
3. Hướng dẫn tự học
- Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng.
- Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học.
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề).
- Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
- Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2. Kĩ năng:
- Tìm hiểu đề : đọc kỹ đề, nhận ra yêu cầu của đề và cách làm bài văn tự sự.
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết một bài văn tự sự.
3. Thái độ:
Ý thức tìm hiểu chủ đề và lập dàn bài trong văn bản tự sự.



C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Cấu trúc đề : đề văn tự sự có thể diễn đạt nhiều dạng.
- Yêu cầu của đề văn tự sự được thể hiện qua những lời văn được diễn đạt trong đề.
- Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là xác định : nhân vật, sự việc, diễn
biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện.
- Lập dàn ý là sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu ý
định của người Việt.
2. Luyện tập
- Tìm hiểu đề một bài văn tự sự theo yêu cầu của giáo viên.
- Lập dàn ý cho bài văn tự sự đó.
3. Hướng dẫn tự học
Tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành một đề văn tự sự.
TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa.
- Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa.
- Biết đặt câu có từ được dùng với nghĩa gốc, từ được dùng với nghĩa chuyển.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Từ nhiều nghĩa.
- Hiện tượng nhiều nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được từ nhiều nghĩa.
- Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học, lắng nghe và phát biểu.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Tìm hiểu chung
- Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
- Giá trị biểu đạt của từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp : trong một số trường hợp, từ có thể
được hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển, tạo ra nhiều tầng lớp ý nghĩa, khiến cho người đọc,
người nghe có những liên tưởng phong phú.
2. Luyện tập
- Nhận biết các từ nhiều nghĩa và nghĩa của chúng.
- Chỉ rõ hiện tượng chuyển nghĩa của một số từ tiếng Việt.
3. Hướng dẫn tự học
- Nắm được kiến thức về từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Đặt câu có sử dụng từ nhiều nghĩa.

LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự.
- Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Lời văn tự sự : dùng để kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự : gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng.
2. Kĩ năng:


- Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung

- Lời văn tự sự chủ yếu dùng trong kể người và kể việc.
- Đoạn văn tự sự được đánh dấu bằng chữ cái mở đầu viết hoa lùi đầu dịng và hết đoạn có dấu
chấm xuống dịng. Mỗi đoạn thường có một ý chính.
2. Luyện tập
- Tìm ý chính của mỗi đoạn văn trong một văn bản tự sự đã học.
- Nhận xét về lời kể trong một đoạn văn tự sự cụ thể.
- Tập viết đoạn văn giới thiệu nhân vật, kể sự việc.
3. Hướng dẫn tự học
Nhận diện từng đoạn trong một truyện dân gian đã học, nêu ý chính của mỗi đoạn và phân
tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn văn.

THẠCH SANH
(Truyện cổ tích)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ.
- Niềm tin thiện thắng ác,chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân
gian của truyện cổ tích Thạch Sanh.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu biết cách đọc hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc
sắc trong truyện.
- Biết kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa,

chiến thắng quân xâm lược. Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, cơng lí xã hội và lí
tưởng nhân đạo, u hịa bình của nhân dân ta.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Thạch Sanh.
- Bản chất của nhân vật Lí Thơng bộc lộ qua lời nói, sự mưu tính và hành động : dối trá, tham hiểm,
xảo quyệt, vong ân bội nghĩa.
b) Nghệ thuật
- Sắp xếp các tình tiết tự nhiên, khéo léo : công chúa lâm nạn gặp Thạch Sanh trong hang sâu, công
chúa bị câm khi nghe tiếng đàn Thạch Sanh bỗng nhiên khỏi bệnh và giải oan cho chàng rồi nên vợ
nên chồng.
- Sử dụng nhiều chi tiết thần kì.


- Kết thúc có hậu : thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người
chính nghĩa, lương thiện.
c) Ý nghĩa văn bản
Thạch Sanh thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của những con người
chính nghĩa, lương thiện.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện.
- Tập trình bày những cảm nhận, suy nghĩ về các chiến công của Thạch Sanh.
CHỮA LỖI DÙNG TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
- Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Các lỗi dùng từ : Lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm

2. Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ.
- Dùng từ chính xác khi nói và viết.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Một số lỗi dùng từ : lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm.
- Tác hại của việc lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm : làm cho lời văn đơn điệu, nghèo nàn, không
đúng với ý định diễn đạt của người nói, viết.
2. Luyện tập
- Phát hiện và chữa các lỗi lặp từ bằng cách lược bỏ các từ ngữ lặp.
- Phân biệt lỗi lặp từ với phép lặp – một phép liên kết câu.
- Phát hiện các lỗi lẫn lộn từ gần âm và tìm từ thích hợp thay thế.
3. Hướng dẫn tự học
- Nhớ hai loại lỗi (lặp từ và lẫn lộn các từ gần âm) để có ý thức tránh mắc lỗi.
- Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa của các từ gần âm để dùng từ chính xác.
EM BÉ THƠNG MINH
(Truyện cổ tích)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu và cảm nhận đựơc những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện cổ tích Em bé
thơng minh.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm Em bé thông minh.
- Cấu tạo xâu chuổi nhiều mẫu chuyện về sự thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ
tích sinh hoạt.
- Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát
vọng về sự công bằng của nhân dân lao động.
2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về nhân vật thông minh.


- Kể lại một câu chuyện cổ tích.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong giờ học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Em bé thơng minh là truyện cổ tích về nhân vật thơng minh, đề cao trí khơn dân gian, trí khôn kinh
nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phác mà không kém phần thâm thúy của nhân
dân trong đời sống hàng ngày.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Những thử thách đối với em bé.
- Trí thông minh của em bé qua cách giải câu đố. Trong đó, em bé khéo léo tạo nên những tình
huống để chỉ ra sự phi lí trong những câu đố của viên quan, của nhà vua và bằng kinh nghiệm làm
cho sứ giặc phải khâm phục.
b) Nghệ thuật
- Dùng câu đố thử tài – tạo ra tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất.
- Cách dẫn dắt sự việc cùng với mức độ tăng dần của những câu đố và cách giải đố tạo nên tiếng
cười hài hước.
c) Ý nghĩa văn bản
- Truyện đề cao trí khơng dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian.
- Tạo ra tiếng cười.
3. Hướng dẫn tự học
- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua.
- Liên hệ với một vài câu chuyện kể về các nhân vật thông minh (chuyện về Trạng Quỳnh, Trạng
Hiền, Lương Thế Vinh…)
CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
2. Kĩ năng:
-Nhận biết từ dùng khơng đúng nghĩa.
- Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ.
3. Thái độ:
- Có ý thức sữa chữa khi mắc lỗi dùng từ.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
Tác hại của việc dùng từ không đúng nghĩa : làm cho lời văn diễn đạt không chuẩn xác,
không đúng với ý định diễn đạt của người nói, người viết, gây khó hiểu.
2. Luyện tập
- Phát hiện và chữa các lỗi do dùng từ không đúng nghĩa.
- Xác định nghĩa của từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp.
- Giải nghĩa từ được dùng trong một câu cho trước.
- Luyện viết đúng chính tả các từ có phụ âm đầu là tr và ch trong một đoạn văn cụ thể.
3. Hướng dẫn tự học
Lập bảng phân biệt các từ dùng đúng, dùng sai.


LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Lập dàn bài tập nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
- Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức:
- Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn bài kể chuyện
- Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí, lời kể rõ ràng,
mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
3. Thái độ:
Sơi nổi, tự tin và tự giác trong tiết học.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Củng cố kiến thức
- Nhắc lại kiến thức đã học về văn tự sự.
- Xác định yêu cầu của bài luyện nói kể chuyện : sắp xếp các sự việc trong truyện theo một trình tự
hợp lí để để ; bám sát nội dung đề ; ngữ điệu phù hợp với nhân vật và diễn biến của truyện.
2. Luyện tập
- Xác định những sự việc chính trong một truyện đã học, sắp xếp các sự việc đó theo một trình tự
hợp lí để kể chuyện.
- Tập nói trong nhóm, tổ, trước lớp theo dàn ý đã chuẩn bị.
- Nhận xét ưu, nhược điểm và những hạn chế, những điểm cần khắc phục trong phần kể của bạn.
- Điều chỉnh bài nói của mình.
3. Hướng dẫn tự học
- Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể.
- Tập nói một mình theo dàn bài đã lập.
DANH TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của danh từ.
- Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm danh từ

- Các loại danh từ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ trong văn bản.
- Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.
3. Thái độ:
Sử dụng danh từ phù hợp trong văn bản và trong giao tiếp.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Khái niệm danh từ.
- Các loại danh từ.
2. Luyện tập
- Tìm các danh từ chỉ sự vật.
- Tìm các danh từ chỉ đơn vị.


- Đặt câu với các danh từ tìm được.
3. Hướng dẫn tự học
- Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ trong câu.
- Luyện viết chính tả một đoạn truyện đã học. Thống kê các loại danh từ trong đoạn truyện đó.
NGƠI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng của ngôi kể trong văn bản tự sự ( ngôi thứ nhất và ngôi thứ
ba).
- Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.

2. Kĩ năng:
- Lựa chọn và thay đổi ngơi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự.
3. Thái độ:
Hăng say, tự nhiên trong khi sử dụng ngơi kể.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Ngơi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện.
- Dấu hiệu nhận biết hai ngôi kể.
- Đặc điểm của ngôi kể.
2. Luyện tập
- Nhận diện ngôi kể được dùng trong một số truyện dân gian đã học.
- Thay đổi ngôi kể thứ nhất thành ngôi kể thứ ba và ngược lại, nhận xét tác dụng của ngôi kể đem
lại.
- Sử dụng ngôi kể thích hợp trong khi viết thư.
3. Hướng dẫn tự học
Tập kể chuyện bằng ngôi thứ nhất.
CÂY BÚT THẦN
(Truyện cổ tích Trung quốc)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Quan niệm nhân dân về cơng lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những
khả năng kì diệu của con người.
- Cốt truyện Cây bút thần hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. Sự đối lập của các nhân vật.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh tài giỏi.
- Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong chuyện.

- Kể lại câu chuyện.
3. Thái độ:
- Có tấm lòng yêu thương mọi người đặc biệt là những người nghèo khổ, căm ghét những kẻ tham
lam, ác độc.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung


Cây bút thần là truyện cổ tích Trung Quốc về nhân vật tài năng.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Những lí giải về tài năng : Mã Lương nghèo, ham học, vẽ, thành tài, được thưởng bút thần.
- Quan niệm của nhân dân về mục đích của nghệ thuật chân chính.
- Ước mơ của nhân dân về cuộ sống công bằng, hạnh phúc.
b) Nghệ thuật
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật kì ảo góp phần khắc họa hình tượng nhân vật tài năng trong truyện
cổ tích.
- Sáng tạo các chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ảnh hiện thực cuộc sống với những mâu thuẫn xã
hội không thể dung hịa.
- Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân vào khả năng của những con người chính nghĩa, có
tài năng.
c) Ý nghĩa văn bản
- Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân, phục vụ nhân dân,
chống lại kẻ ác.
- Truyện thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về cơng lí xã hội và những khả năng kì diệu của
con người.
3. Hướng dẫn tự học
Đọc kĩ truyện, kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG
(Truyện cổ tích của A. Pu-skin)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
- Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì.
- Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố
tưởng tượng, hoang đường.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì.
- Phân tích các sự kiện trong truyện.
- Kể lại câu chuyện.
3. Thái độ:
- Có tấm lòng yêu thương mọi người đặc biệt là những người nghèo khổ, căm ghét những kẻ tham
lam, ác độc.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Ơng lão đánh cá và con cá vàng là truyện cổ dân gian Nga, Đức được Pu-skin viết lại bằng 205
câu thơ (tiếng Nga).
- Kết cấu sự kiện trả ơn trong truyện cổ tích Ơng lão đánh cá và con cá vàng.
2. Đọc - hiểu văn bản
a) Nội dung
- Ca ngợi người có tấm lịng nhân hậu và người có nghĩa tình sau trước, biết ơn đối với người nhân
hậu.
- Bài học đối với mụ vợ tham lam của ông lão đánh cá : điều kì diệu đã khơng xảy ra khi mụ đời hỏi
cá vàng phải biến mụ thành Long Vương và cá vàng phải làm theo ý muốn của mụ.
b) Nghệ thuật
- Tạo nên sự hấp dẫn cho truyện bằng các yếu tố tưởng tượng, hoang đường qua hình tượng cá
vàng.



- Có kết cấu các sự kiện vừa lặp lại vừa tăng tiến.
- Xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, mang nhiều ý nghĩa.
- Kết thúc tác phẩm, các truyện cổ tích thơng thường đều có hậu, riêng truyện này quay trở về hoàn
cảnh thực tế.
c) Ý nghĩa văn bản
Truyện ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu bài học đích đáng cho
những kẻ tham lam, bội bạc.
3. Hướng dẫn tự học
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện bằng ngôi thứ nhất theo đúng trình tự các sự việc.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một chi tiết đặc sắc trong truyện.
THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự.
- Kể xuôi, kể ngược tuỳ theo nhu cầu thể hiện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Hai cách kể - hai thứ tự kể : kể xuôi, kể ngược.
- Điều kiện cần có khi kể ngược.
2. Kĩ năng:
- Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung.
- Vận dụng hai cách kể vào bải viết của mình.
3. Thái độ: Biết lựa chọn thứ tự kể phù hợp.
C. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
1. Tìm hiểu chung
- Thứ tự kể trong văn tự sự là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể xuôi và kể ngược.
- Sự khác nhau của cách kể xuôi, kể ngược.
2. Luyện tập
- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện theo ngôi kể (ngôi một hoặc ngôi ba).
- Xác định thứ tự kể, ngơi kể, vai trị của yếu tố hồi tưởng trong câu chuyện.

- Nhận xét về việc lựa chọn ngôi kể, thứ tự kể trong một tác phẩm văn học.
3. Hướng dẫn tự học
- Tập kể xuôi, kể ngược một truyện dân gian.
- Chuẩn bị cho bài viết viết số 2 bằng cách lập hai dàn ý cho một đề văn theo hai ngôi kể.
ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngơn)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn chuyện lồi vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết
lí, tình huống bất ngờ, hài hước độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hồn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.


×