Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

20 đề THI GIỮA HK 2 văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.59 KB, 21 trang )

/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 1

Phần I:Trắc nghiệm:(2 điểm)
Trong 8 câu hỏi sau, mỗi câu có 4 phương án trả lời A,B,C,D; trong đó chỉ có một phương án đúng. Hãy
chọn phương án đúng để viết vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Trong bài thơ”Quê hương”tác giả so sánh”cánh buồm”với hình ảnh nào?
A. Con tuấn mã.
C. Dân làng.
B. Mảnh hồn làng.
D.Quê hương.
Câu 2: Phong trào”thơ mới”được ra đời trong thêi gian nào?
A. Từ 1900 đến 1915.
B. Từ 1932 đến 1945;
C. Từ 1920 đến 1930.
D. Từ 1945 đến 1954.
Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong câu thơ sau?
“Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
Phăng mái chèo mạnh mẽ vượt trường giang”
(“Quê hương”- Tế Hanh)
A. Nhân hóa
C. Ẩn dụ
B. So sánh
D. Hoán dụ
Câu 4: Câu sau:”Trẫm rất đau xót về việc đó khơng thể khơng dời đổi.”thuộc kiểu câu gì?
A. Câu phủ định.
C. Câu nghi vấn.
B. Câu cảm thán


D. Câu trần thuật.
Câu 5: Câu nào sau đây thực hiện hành động cầu khiến?
A. Em muốn cả anh cùng đi nhận giải.
B. Cây bút đẹp quá!
C. Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!
D. Khúc đê này hỏng mất.
Câu 6. Trong những câu sau câu nào không phải là câu khẳng đÞnh?
A. Tơi giật sững người.
B. Chẳng hiểu sao tơi phải bám chặt lấy tay mẹ.
C. Tơi nhìn như thơi miên vào dịng chữ đề trên bức tranh: Anh trai tơi.
D. Vậy mà dưới mắt tơi thì....
Câu 7: Dựa vào hiểu biết của em về luận điểm, hãy lựa chọn câu trả lời đúng:
A. Luận điểm là vấn đề đưa ra giải quyết trong bài văn nghị luận.
B. Luận điểm là một phần của vấn đề được đưa ra giải quyết trong văn bản nghị luận.
C. Luận điểm là những tư tưởng, quan điểm, chủ trương cơ bản mà người viết, người nói đưa ra trong bài
văn nghị luận.
D. Luận điểm là kể về một vấn đề trong bài văn nghị luận.
Câu 8: Yếu tố nào thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn nghị luận?
A. Luận điểm
B. Luận cứ
C. Lập luận
Phần II: Tự luận (8điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Trình bày cảm nhận của em về đoạn văn sau:
Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy sứ giặc đi lại
nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác
mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa để thoả lịng tham khơng cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc
vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như đem thịt mà ni hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!
(Hịch tướng sĩ -Trần Quốc Tuấn)
Câu 2: (5 điểm) Chứng minh 2 bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh và”Khi con tu hú”của Tố Hữu đã biểu hiện

rõ tình cảm thiết tha của hai nhà thơ với thiên nhiên đất nước

-------------------HẾT-------------------

1


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 2
Câu 1 (3,0 điểm)
Cho đoạn văn:

Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan. Ngó thấy
sứ giặc đi lại nghênh ngang ngoài đường, uốn lưỡi cú diều mà sỉ mắng triều đình, đem thân
dê chó mà bắt nạt tể phụ, thác mệnh Hốt Tất Liệt mà đòi ngọc lụa, để thỏa lịng tham khơng
cùng, giả hiệu Vân Nam Vương mà thu bạc vàng, để vét của kho có hạn. Thật khác nào như
đem thịt mà ni hổ đói, sao cho khỏi để tai vạ về sau!
(Ngữ văn 8, tập 2, trang 57)
a) Đoạn văn trích trong tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
b) Tác phẩm được viết trong hoàn cảnh nào của đất nước? Mục đích của tác giả khi
viết tác phẩm đó?
c) Trình bày nội dung chính của đoạn văn và nêu biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được
sử dụng trong đoạn văn trên.
Câu 2 (2,0 điểm)
a) Hành động nói là gì? Có mấy cách thực hiện hành động nói?
b) Câu văn sau đây thuộc kiểu câu phân loại theo mục đích nói nào? Thực hiện hành
động nói gì?

- Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau…
(Khánh
Hồi)
Câu 3 (5,0 điểm)
Có ý kiến cho rằng: bài thơ”Quê hương”đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của
nhà thơ Tế Hanh.
Bằng hiểu biết của em về bài thơ Quê hương, hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
-------------------HẾT-------------------

2


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 3
Câu 1: (1đ)

Chép lại chính xác bản dịch thơ bài thơ”Đi đường”của Hồ Chí Minh.
Câu 2: (2đ)
Những nét chung được thể hiện trong các văn bản: Chiếu dời đơ của Lí Cơng Uẩn;
Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn và Nước đại Việt ta (Trích Bình Ngơ đại cáo của
Nguyễn Trãi)
Câu 3: (1đ)
Chỉ ra và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong những câu thơ sau đây:
“Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
Nghe chất muối thấm dần trong thớ vỏ”
(Quê hương- Tế Hanh)
Câu 4:(6đ)

Trình bày các luận điểm trong bài”Bàn luận về phép học”của La Sơn Phu Tử
Nguyễn Thiếp, từ đó nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ giữa học và hành.
-------------------HẾT-------------------

3


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 4

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
Câu 1. Người ta thường viết hịch khi nào?
A. Khi đất nước có giặc ngoại xâm.
B. Khi đất nước thanh bình.
C. Khi đất nước phồn vinh.
D. Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh.
Câu 2. Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch?
A. Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
B. Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp.
C. Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị.
D. Dùng để, cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài.
Câu 3. Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào?
A. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257).
B. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285)
C. Trước khi quân Mông-Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287)
D. Sau khi chiến thắng quân Mông- Nguyên lần thứ hai.
Câu 4. Tác giả đẫ sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu?

A. So sánh.
B. Liệt kê.
C. Cường điệu.
D. Nhân hoá.
Câu 5. Lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời?
A. Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng.
B. Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ.
C. Để các tì tướng phải xem xét lại mình.
D. Để chứng tỏ mình là người thơng hiểu văn chương, sử sách.
Câu 6. Đoạn văn nào thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?
A. Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt
lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác ta gói trong da ngựa,
ta cũng vui lịng.
B. Giặc với ta là kẻ thù khơng đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ
hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua
giặc...
C. Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng những gia quyến của ta bị
tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các
ngươi cũng bị quật lên.
D. Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào khơng có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư
theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời
bất hủ được.
Câu 7. Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì?
A. Hành động đề cao bài học cảnh giác.
B. Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên.
C. Tích cực tìm hiểu cuốn sách:”Binh thư yếu lược”.
D. Gồm cả A, B và C.
Câu 8. Trong Hịch tướng sĩ, Trần Quốc Tuấn đã kết hợp linh hoạt nhiều giọng điệu khác nhau. Đúng hay
sai?
A. Đúng

B. Sai
Phần II: Tự luận (8 điểm).
Câu 1: So sánh ba thể loại Hịch, Chiếu, Cáo.
Câu 2: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh của Việt Nam

-------------------HẾT------------------4


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 5
Câu 1 (2,0 điểm).

a) Kể tên các kiểu câu phân theo mục đích nói?
b) Xác định các kiểu câu phân theo mục đích nói có trong những câu dưới đây:
Cái Tí chưa hiểu hết ý câu nói của mẹ, nó xám mặt lại và hỏi bằng giọng luống cuống: (1)
– Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? (2)
Câu 2 (3,0 điểm).
Khi con tu hú gọi bầy
Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần
Vườn râm dậy tiếng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
Trời trong càng rộng càng cao
Đôi con diều sáo lộn nhào từng không…
(SGK Ngữ Văn 8, tập 2, trang 19)
a) Đoạn thơ trên trích trong bài thơ nào? Của tác giả nào?
b) Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
c) Nêu ngắn gọn những đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ trên?

Câu 3 (5,0 điểm).
Nghị luận Tuổi trẻ và tương lai đất nước.
-------------------HẾT-------------------

5


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 6

Câu 1 (3 điểm): Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
“Huống gì thành Đại La, kinh dô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái
thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng nam bắc đơng tây; lại tiện hướng nhìn sơng dựa núi. Địa
thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn
vật cũng rất phong phú tốt tươi. Xem khắp Đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn
hội tụ trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất trên đời”.
(Ngữ văn 8- Tập 2)
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Văn bản có đoạn văn trên được viết bằng thể loại gì?
c. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
d. Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?
Câu 2 (2 điểm): Xác định các kiểu câu và các hành động nói trong đoạn văn sau:
“Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí lại bưng bát khoai chìa tận mặt mẹ (1):
- Này, u ăn đi! (2) Để mãi! (3) U có ăn thì con mới ăn.(4) U không ăn con cũng
không muốn ăn nữa.(5)”
(Ngô Tất Tố)
Câu 3 (5 điểm)

Bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh đã thể hiện tình yêu quê hương tha thiết, sâu nặng
của nhà thơ khi xa quê. Qua bài thơ em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên.
-------------------HẾT-------------------

6


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 7
Câu 1: (1.0 điểm)
Đặt câu nghi vấn với chức năng sau:
a. Chức năng cầu khiến.
b. Chức năng bộ lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu 2: (3.0 điểm)

a. Chép theo trí nhớ khổ cuối bài thơ Quê hương của Tế Hanh.
b. Nêu cảm nhận của em về nội dung khổ thơ bằng đoạn văn từ 5 đến 7 câu.
Câu 3: (6.0 điểm)
Giới thiệu về món ăn trong ngày tết cổ truyền của người Việt Nam.
-------------------HẾT-------------------

7


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút


ĐỀ 8

PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.
Câu 1. Bài thơ”Tức cảnh Pác Bó”thuộc thể thơ nào?
A. Thất ngơn tứ tuyệt
B. Ngũ ngơn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Song thất lục bát
Câu 2. Thơ của tác giả nào được coi là gạch nối giữa hai nền thơ cổ điển và hiện đại Việt Nam?
A. Trần Tuấn Khải
B. Tản Đà
C. Phan Bội Châu
D. Phan Châu Trinh
Câu 3. Tác phẩm nào dưới đây không thuộc thể loại nghị luận trung đại?
A. Chiếu dời đô
B. Hịch tướng sĩ.
C. Nhớ rừng
D. Bình Ngơ đại cáo
Câu 4. Đọc hai câu thơ sau và cho biết: Ngày hôm sau ồn ào trên bến đỗ- Khắp dân làng tấp nập
đón ghe về (Tế Hanh), thuộc hành động nói nào?
A. Hỏi
B. Trình bày
C. Điều khiển
D. Bộc lộ cảm xúc
Câu 5. Tác phẩm”Hịch tướng sĩ”được viết vào thời kì nào?
A. Thời kì nước ta chống quân Tống
B. Thời kì nước ta chống quân Thanh
C. Thời kì nước ta chống quân Minh

D. Thời kì nước ta chống quân Nguyên
Câu 6. Giọng điệu chủ đạo của bài thơ”Nhớ rừng”của (Thế Lữ) là gì?
A. Bay bổng, lãng mạn
B. Thống thiết, bi tráng, uất ức
C. Nhỏ nhẹ, trầm lắng
D. Sôi nổi, hào hùng
Câu 7. Yêu cầu về lời văn của bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh là gì?
A. Có tính hình tượng
B. Có nhịp điệu, giàu cảm xúc
C. Có tính hàm xúc
D. Có tính chính xác và biểu cảm
Câu 8. Dịng nào phù hợp với nghĩa của từ”thắng địa”trong câu:”Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi
này là thắng địa.”(Chiếu dời đơ)?
A. Đất có phong cảnh đẹp
B. Đất có phong thủy tốt
C. Đất trù phú, giàu có
D. Đất có phong cảnh và địa thế đẹp
PHẦN II: Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm)
Em hãy cho biết: Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc Nước Đại Việt ta, Nguyễn
Trãi đã dựa vào các yếu tố nào?
Câu 2 (2,0 điểm): Trình bày cảm nhận của em về đoạn thơ sau:
“Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh cá bạc, chiếc buồm vơi,
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!”
(Quê hương – Tế Hanh)
Câu 3 (5,0 điểm)
Vẻ đẹp tâm hồn của Bác qua bài thơ Ngắm trăng.


-------------------HẾT------------------8


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 9

Câu 1: (3,0 điểm)
Cho đoạn văn sau:
"Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ
căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi
ngồi nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lịng".
(Hịch tướng sĩ - Trần Quốc Tuấn)
a. Đoạn văn trên gồm mấy câu? Mỗi câu được trình bày theo mục đích nói nào?
b. Viết đoạn văn (6 - 8 câu) trình bày cảm nhận của em về tâm trạng của Trần Quốc Tuấn?
c. Kể tên 2 văn bản nghị luận trung đại khác trong chương trình Ngữ văn 8 cũng nói về
lịng yêu nước (Nêu rõ tên văn bản, tác giả)
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho 2 câu sau:
“Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu…”
a) Chép những câu tiếp theo để hồn thiện đoạn trích?
b)”Nước Đại Việt ta”được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
c) Văn bản được viết theo thể loại nào? Em hiểu gì về thể văn cổ đó?
Câu 3: (5,0 điểm)
Cho câu thơ sau:
“Ta nghe hè dậy bên lòng”
a) Hãy chép tiếp các câu thơ cịn lại để hồn thành khổ thơ?

b) Khổ thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào? Tác giả nào?
c) Đoạn văn có mấy câu cảm thán? Câu cảm thán đó dùng để thực hiện hành động nói là
gì?
d) Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì?
e) Viết đoạn văn khoảng 10 - 12 câu theo hình thức tổng phân hợp nêu cảm nhận về tâm
trạng người tù qua khổ thơ vừa chép.
-------------------HẾT-------------------

9


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 10
Câu 1: (2,0 điểm)

a. Nêu đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn?
b. Đặt hai câu nghi vấn dùng để:
- Yêu cầu một người bạn cho mình mượn quyển sách.
- Bộc lộ tình cảm, cảm xúc trước số phận của một nhân vật văn học.
Câu 2: (1,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:
...”Lão Hạc ơi (1)! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt (2)! Lão đừng lo gì cho cái vườn của
lão (3). Tơi sẽ cố giữ gìn cho lão (4). Ðến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo
hắn:”Ðây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn, cụ thà chết
chứ không chịu bán đi một sào..."(5)”.
(Trích”Lão Hạc”- Nam Cao.)
Cho biết mỗi câu (2), (3), (4), (5) trong đoạn văn thực hiện hành động nói nào?

Câu 3: (2,0 điểm)
Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ cuối bài thơ”Quê hương”của Tế Hanh.
Câu 4: (5,0 điểm)
Giới thiệu về một trò chơi dân gian mà em biết.
-------------------HẾT-------------------

10


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 11
Câu 1 (2,0 điểm)

a) Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
b) Các câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được dùng để làm gì?
Ta nghe hè dậy bên lịng
Mà chân muốn đạp tan phịng hè ơi!
(Khi con tu hú - Tố Hữu)
Những người mn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ?
(Ơng đồ - Vũ Đình Liên)
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Chép theo trí nhớ phần dịch thơ bài”Ngắm trăng’’ của Hồ Chí Minh
b) Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Thuộc tập thơ nào?
c) Nêu ý nghĩa tư tưởng và giá trị nghệ thuật của bài thơ.
Câu 3 (5,0 điểm)
Hãy nói”khơng”với các tệ nạn.

-------------------HẾT-------------------

11


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 12
Phần I (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:

Cảnh rừng Việt Bắc thật là hay
Vượn hót chim kêu suốt cả ngày
…Non xanh nước biếc tha hồ dạo
Rượu ngọt chè tươi mặc sức say...
(Cảnh rừng Việt Bắc – Hồ Chí Minh)
1. Những lời thơ trên gợi em nhớ tới bài thơ nào đã được học trong chương trình Ngữ văn 8.
Của tác giải nào? Hãy chép lại chính xác bài thơ đó. Ghi rõ thời gian sáng tác.
2. Có thể hiểu ba chữ cuối ở câu thơ thứ hai trong bài thơ em vừa chép như thế nào?
3. Dựa vào bài thơ em vừa chép, hãy viết một đoạn văn khoảng 10 câu để làm rõ tinh thần lạc
quan, phong thái ung dung của tác giả trong cuộc sống cách mạng buổi đầu đầy gian khổ,
trong đó có sử dụng một câu ghép và một câu cảm thán (gạch dưới câu ghép và câu cảm
thán).
Phần II (4,0 điểm)
Cho đoạn trích sau:
…Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm
tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngồi nội
cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lịng…

(Trích Ngữ văn 8, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015, trang 57)
1. Những câu văn trên được rút ra từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? Hãy giới thiệu một vài nét
về tác giả.
2. Hãy viết một bài văn nghị luận ngắn nêu lên suy nghĩ của em, với tư cách là chủ nhân
tương lai của đất nước độc lập, thống nhất và toàn vẹn.
-------------------HẾT-------------------

12


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 13
I. PHẦN ĐỌC – HIỂU: (4,0 điểm)
Đọc 2 câu thơ sau và trả lời câu hỏi:

Bàn đá chông chênh dịch sử đảng
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
Câu 1 (1,0 điểm): Hai câu thơ trên trích trong bài thơ nào? Tác giả là ai? Nêu hoàn cảnh
sáng tác của bài thơ.
Câu 2 (2,0 điểm): Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về cách dùng từ”sang”trong
câu thơ trên.
Câu 3 (1,0 điểm): Chỉ ra hành động nói trong mỗi câu văn sau:
Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghỉ thế nào?
(Chiếu dời đơ của Lí Cơng Uẩn)
II. PHẦN LÀM VĂN: (6,0 điểm).
Qua bài thơ Khi con tu hú của Tố Hữu hãy chứng minh lòng yêu cuộc sống tha thiết và
niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ Cách mạng trong cảnh tù đày.

-------------------HẾT-------------------

13


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 14
Câu 1 (2.0 điểm)

Cho câu thơ sau:”Ta nghe hè dạy bên lòng...”
a. Hãy chép tiếp câu thơ cịn lại để hồn thành khổ thơ?
b. Khổ thơ vừa chép trích trong tác phẩm nào? tác giả nào?
c. Đoạn văn có mấy câu cảm thán? Câu cảm thán đó dùng để thực hiện hành động nói là
gì?
d. Tiếng chim tu hú ở cuối bài có ý nghĩa gì?
Câu 2 (3.0 điểm)
Viết một bài văn ngắn trình bày suy nghĩ của mình về chủ đề: Gia đình trong lịng em.
Câu 3 (5.0 điểm)
Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh hoặc một lễ hội mà em thích.
---------------- Hết ---------------Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

14


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút


ĐỀ 15
Phần 1: (5,0 điểm)

Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng khơng hoa,
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ;
Người ngắm trăng soi ngồi của sổ,
Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
(Hồ Chí Minh)
1. Trình bày hồn cảnh ra đời bài thơ.
2. Câu thứ hai trong nguyên tác:”Đối thử lương tiêu nại nhược hà?”có gì khác về kiểu câu
so với bản dịch thơ? Sự khác nhau đó có ý nghĩa như thế nào?
3. Nhà phê bình văn học Hồi Thanh nhận xét:”Thơ Bác đầy trăng”. Hãy kể tên một bài
thơ khác của Bác có hình ảnh trăng.
4. Viết đoạn văn khoảng (8 đến 10 câu) theo lối diễn dịch phân tích hai câu cuối bài”Ngắm
trăng”để làm rõ mối giao hịa thầm lặng mà tha thiết giữa người và trăng.
Phần 2: (5,0 điểm)
Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi,
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi,
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn q!
(Trích: Quê hương – Tế Hanh)
1. Có thể cảm nhận cái mùi nồng mặn trong nỗi nhớ quê của tác giả như thế nào?
2. Từ đoạn thơ trên và những hiểu biết về xã hội, em hãy viết một bài văn ngắn trình bày
suy nghĩ về tình yêu quê hương đất nước.
-------------------HẾT-------------------

15



/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 16
Phần I (5,0 điểm): Đọc đoạn văn sau

“Huống gì thành Đại La, kinh đơ cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất;
được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sơng
dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ
ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là
thắng địa. Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc
nhất của đế vương muôn đời”
Câu 1. Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2. Tác phẩm có đoạn văn trên thuộc thể loại nào? Nêu hiểu biết của em về thể loại văn
đó?
Câu 3: Nội dung chủ yếu của đoạn văn trên là gì?
Câu 4: Giải thích thế nào là”thắng địa”?
Câu 5: Câu:”Thật là chốn tụ hội trọng yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô
bậc nhất của đế vương mn đời”thuộc kiểu câu gì? Thực hiện hành động nói nào?
Câu 6: Viết đoạn văn (5 – 7 câu) làm sáng tỏ luận điểm”Đại La là thắng địa xứng là kinh
đô của đế vương muôn đời”
Phần II (5,0 điểm): Cho câu thơ:
Khi trời trong, gió nhẹ sớm mai hồng
Câu 1: Chép tiếp 5 câu thơ để tạo thành một đoạn thơ hồn chỉnh?
Câu 2: Đoạn thơ trên trích từ tác phẩm nào? Của ai? Nội dung chính của đoạn thơ đó là
gì?
Câu 3: Viết đoạn văn (12 – 15 câu) trình bày cảm nhận của em về khổ thơ trên trong đó có
sử dụng một câu cảm thán.

-------------------HẾT-------------------

16


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 17
Phần I: Đọc - hiểu (4,0 điểm)

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phịng, hè ơi!
Ngột làm sao chết uất thơi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!
(“Khi con tu hú”- Tố Hữu, SGK Ngữ văn 8 tập II, tr 19, NXBGD năm 2007)
Câu 1 (1,0 điểm): Bài thơ có đoạn thơ trên được nhà thơ Tố Hữu sáng tác trong hoàn cảnh
nào? Thuộc thể thơ gì?
Câu 2 (1,5 điểm): Câu thơ thứ 2 thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 3 (1,5 điểm): Mở đầu bài thơ”Khi con tu hú”, nhà thơ viết”Khi con tu hú gọi bầy”, kết
thúc bài thơ là”Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!”, theo em việc lặp lại tiếng chim tu hú như
vậy có ý nghĩa gì?
Phần II: Tạo lập văn bản (6,0 điểm).
Ninh Bình quê hương em là”một miền non nước, một miền thơ”, có biết bao danh lam thắng
cảnh, di tích lịch sử đặc sắc, hấp dẫn. Đóng vai là hướng dẫn viên du lịch nhỏ tuổi, em hãy
giới thiệu về một di tích lịch sử hoặc danh lam thắng cảnh của quê hương.
-------------------HẾT-------------------


17


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 18

Phần I (5.0 điểm):
Đọc kĩ đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi:
… (1)Nếu có giặc Mơng Thát tràn sang thì cựa gà trống khơng thể đâm thủng áo
giáp của giặc, mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh; dẫu rằng ruộng lắm
vườn nhiều, tấm thân q nghìn vàng khơn chuộc, vả lại vợ bìu con díu, việc qn cơ
trăm sự ích chi; tiền của tuy nhiều khơn mua được đầu giặc, chó săn tuy khỏe khôn đuổi
được quân thù; chén rượu ngon không thể làm cho giặc say chết, tiếng hát hay không thể
làm cho giặc điếc tai. (2)Lúc bấy giờ, ta cùng các ngươi sẽ bị bắt, đau xót biết chừng nào!
(3)Chẳng những thái ấp của ta khơng cịn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng
những gia quyến của ta bị tan, mà vợ con các ngươi cũng khốn; chẳng những xã tắc tổ
tông ta bị giày xéo, mà phần mộ cha mẹ các ngươi cũng bị quật lên; chẳng những thân ta
kiếp này chịu nhục, rồi đến trăm năm sau, tiếng dơ khơn rửa, tên xấu cịn lưu, mà đến gia
thanh các ngươi cũng không khỏi mang tiếng tướng bại trận. (4)Lúc bấy giờ, dẫu các
ngươi muốn vui vẻ phỏng có được khơng?
1- Đoạn văn trên trích từ tác phẩm nào? Của ai? Nêu ngắn gọn hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm.
2- Ghi lại nội dung của đoạn văn bằng một câu hoàn chỉnh.
3- Xác định kiểu câu của các câu (1), (2), (4) trong đoạn và cho biết mục đích nói của
các câu đó.
4- Khát vọng đánh thắng giặc ngoại xâm, giành độc lập – tự do cho Tổ quốc của vị chủ
tướng trong đoạn văn trên đã trở thành hiện thực. Nhưng từ khát vọng, ước mơ đến hiện

thực ấy là cả một chặng đường dài. Hãy viết một đoạn văn (khoảng nửa trang giấy thi) để
chia sẻ với bạn bè về khát vọng, ước mơ của em và cả những dự định để biến ước mơ ấy
trở thành hiện thực.
Phần II (5.0 điểm):
Kết thúc bài thơ”Quê hương”, nhà thơ Tế Hanh viết:
Nay xa cách lịng tơi ln tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc buồm vơi,
Thống con thuyền rẽ sóng chạy ra khơi
Tơi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá!
Tình yêu quê hương trong xa cách, với Tế Hanh, là nỗi nhớ khơn ngi những hình ảnh
thân thuộc của làng chài ven biển miền Trung. Còn tình yêu quê hương trong em là gì? Hãy
viết bài văn nghị luận về tình yêu quê hương, đất nước của thế hệ trẻ ngày nay.
-------------------HẾT-------------------

18


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 19
Phần I: Đọc hiểu (5 điểm)

Câu 1. (2.0 điểm) Chép thuộc lòng bài thơ”Ngắm trăng“(Phần dịch thơ) của chủ tịch Hồ
Chí Minh và trả lời những câu hỏi sau:
a) Bài thơ được viết theo thể thơ gì?
b) Nêu nội dung, nghệ thuật của bài thơ?
c) Từ bài thơ”Ngắm trăng”của Bác, chúng ta học tập được ở Bác tinh thần lạc quan, chủ
động trong mọi hoàn cảnh. Vậy, em có nhớ hiện nay chúng ta đang tiếp tục thực hiện cuộc

vận động nào để học theo gương Bác Hồ, hãy chép lại đúng tên cuộc vận động đó.
Câu 2. (2.0 điểm)
Xác định kiểu câu chia theo mục đích nói đối với các câu trong đoạn văn sau:”Vẻ nghi
ngại hiện ra sắc mặt con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: (1)
- Sáng ngày người ta đâm u có đau lắm khơng? (2)
Chị Dậu gạt nước mắt: (3)
- Không đau con ạ! (4)”.
(Ngô Tất Tố - Tắt đèn)
Câu 3. (1.0 điểm) Qua hai câu thơ:
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quận điều phạt trước lo trừ bạo”
Em hiểu cốt lõi tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì?
Phần 2: Làm văn (5 điểm)
Câu 4. Hình ảnh người chiến sĩ cộng sản qua bài thơ”Khi con tu hú”của Tố Hữu
-------------------HẾT-------------------

19


/>ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2
MƠN: VĂN 8
Thời gian làm bài: 90 phút

ĐỀ 20

A. PHẦN TRẮC NGHỆM: (3,0 điểm, mỗi câu đúng được 0,25 điểm)
Đọc kĩ và trả lời câu hỏi bằng cách ghi chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc đúng
nhất; hoặc sắp xếp thứ tự chữ cái đúng yêu cầu vào tờ giấy làm bài.
Câu 1: Nỗi niềm của Thế Lữ gửi gắm qua bài thơ Nhớ rừng là:
A. Chán ghét thực tại tầm thường tù túng. B. Ước mơ được thốt li thực tại.

C. Tình cảm hồi cổ chân thành.
D. Tình u thiên nhiên tha thiết.
Câu 2: Về ý nghĩa, bài thơ Tức cảnh Pác Bó và Ngắm trăng có điểm giống nhau là:
A. Thể hiện niềm vui được sống hòa hợp giữa thiên nhiên của Bác Hồ.
B. Thể hiện khát vọng tự do mãnh liệt của Bác Hồ.
C. Ca ngợi cuộc sống thanh đạm, giản dị của Bác Hồ.
D. Toát lên tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác Hồ.
Câu 3: Câu nào sau đây thuộc kiểu câu cảm thán?
A. Ôi, ước gì được thấy mưa rơi.
B. Cơn mưa lớn vẫn rình rập ngồi biển.
C. Mưa vẫn dăng màn lộng lẫy phía xa khơi.
D. Mưa yểu điệu như một nàng công chúa.
Câu 4: Câu mắc lỗi diễn đạt (lỗi lơ-gíc) là câu:
A. Ngơ Tất Tố và Nam Cao đều hướng ngịi bút vào số phận người nơng dân.
B. Nghệ thuật nói chung và văn học nói riêng ln phản ánh đời sống con người.
C. Lão Hạc là người trung thực, nhân hậu nên lão Hạc yêu thương con sâu nặng.
D. Chị Dậu không chỉ là người phụ nữ đảm đang mà chị Dậu còn yêu thương chồng con
tha thiết.
Câu 5: Câu nào làm sáng tỏ ý kiến Chiếu dời đô thể hiện nỗi lịng của tác giả Lý Cơng
Uẩn?
A. Xem khắp đất Việt ta chỉ nơi này là thắng địa.
B. Trẫm rất đau xót về việc đó, khơng thể khơng dời đổi.
C. Phải đâu các vua thời Tam Đại theo ý riêng của mình mà tự tiệm chuyển dời.
D. Dân cư khỏi chịu cảnh ngập lụt, khốn khổ.
Câu 6: Dòng nào là sai khi nói về các thể loại nghị luận trung đại?
A. Chiếu: thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh.
B. Hịch: thường được vua chúa, tướng lĩnh hoặc thủ lĩnh một phong trào dùng để cổ động,
thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.
C. Cáo: thể văn nghị luận cổ, thường được vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một
chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết.

D. Tấu: một hình thức nghệ thuật hiện đại, là một loại hình kể chuyện, biểu diễn trước
cơng chúng, thường mang yếu tố hài.
Câu 7: Ý nào không nêu đúng đặc điểm của câu trần thuật?
A. Câu trần thuật có chức năng chính là kể, tả, trình bày, thơng báo,...
B. Câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, đôi khi kết thúc bắng dấu chấm than
hoặc dấu chấm lửng.
20


/>C. Câu trần thuật được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp.
D. Câu trần thuật được sử dụng khi người nói(viết) muốn biết thêm thơng tin hay bày tỏ
cảm xúc của mình.
Câu 8: Câu nào dưới đây có ý nghĩa tương đương với câu”Theo điều học mà làm”trong
văn bản Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp?
A. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
B. Ăn vóc học hay.
C. Học đi đơi với hành.
D. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Câu 9: Tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận là gì?
A. Giúp bài văn nghị luận dễ hiểu hơn.
B. Giúp cho việc trình bày các luận điểm, luận cứ chặt chẽ hơn.
C. Giúp cho việc trình bày các luận điểm, luận cứ rõ ràng, cụ thể, sinh động hơn.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 10: Nghệ thuật nổi bật trong văn bản Thuế máu của Nguyễn Ái Quốc là gì?
A. Kết hợp lí lẽ và tình cảm.
B. Bút pháp trào phúng sắc sảo.
C. Giọng văn hùng hồn.
D. Kết hợp hài hịa yếu tố chính luận và văn chương.
Câu 11: Dịng nào nói đúng nhất tính cách ơng Giuốc-đanh trong văn bản Ơng Giuốc-đanh
mặc lễ phục (Trích Trưởng giả học làm sang, Mơ-li-e)?

A. Thích được tâng bốc, nịnh hót.
B. Khơng hề tiếc tiền để được làm sang.
C. Trưởng giả học đòi làm sang, lố lăng, mù qng.
D. Dễ tính, rộng rãi, phóng khống.
Câu 12: Hành động nói trong câu nào dưới đây được thực hiện theo cách gián tiếp?
A. Anh tắt thuốc lá đi!
B. Anh hãy ra ngoài hút thuốc lá.
C. Anh đừng hút thuốc lá nữa!
D. Tôi rất muốn anh tắt thuốc lá.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Chọn một trong hai câu dưới đây để hoàn thành đoạn văn bên dưới. Hãy giải thích
tại sao em lại chọn như thế.
a) Phía bên kia đường chợt vọng sang tiếng ô tô nổ máy.
b) Phía bên kia đường tiếng ơ tơ nổ máy chợt vọng sang.
Nó để ý về phía tay trái có một dãy tường rất cao nằm gần kề tường hồi ngôi nhà nó đang
núp. Bên trên dãy tường có hàng cọc sắt nghiêng nghiêng, chăng dây thép gai. [………]
Tiếng sắt thép va chạm, tiếng người xì xồ gọi nhau.
(Phùng Quán, Tuổi thơ dữ dội)
Câu 2: (5,0 điểm)
Dựa vào văn bản An Giang và vấn đề rác thải sinh hoạt hiện nay (Sách Ngữ văn
địa phương An Giang), em hãy nêu suy nghĩ của em về vấn đề môi trường hiện nay.
-------------------HẾT-------------------

21



×