Tải bản đầy đủ (.docx) (144 trang)

Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên trường đại học đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.71 KB, 144 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
-----  -----

NGUYỄN HỮU GỌN

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Nghệ An, 2012


LỜI CÁM ƠN

Với tấm lịng chân thành, tơi xin gởi lời cảm ơn đến Trường Đại
học Đồng Tháp, Trường Đại học Vinh, Tỉnh Đồng Tháp đã tạo điều kiện
cho tôi được tham gia lớp Cao học Quản lý Giáo dục Khoá 18 của
Trường Đại học Vinh tổ chức tại Trường Đại học Đồng Tháp.
Tôi xin chân thành cám ơn Khoa Đào tạo Sau đại học - Trường
Đại học Vinh, Phòng Quản lý Khoa học và Sau đại học - Trường Đại
học Đồng Tháp, q thầy, cơ, bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp và người
thân đã hết lòng hỗ trợ, tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp đỡ tơi
trong việc học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Ngơ Sỹ Tùng đã
tận tình giúp đỡ tơi trong việc định hướng đề tài, định hướng các vấn
đề nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Dù đã hết sức cố gắng song chắc chắn luận văn không tránh
khỏi những hạn chế, những sai sót nhất định. Tơi rất mong nhận được


sự đóng góp q báu của q thầy, cơ và bạn bè, đồng nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!

Đồng Tháp, 2012
Tác giả luận văn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
TT

Viết tắt
1



2

CGCN

3

CN

4

CNH

5

HĐH


6

CT

7

ĐBSCL

8

ĐH

9

ĐN

10

ĐNGV

11

ĐT

12

GD

13


GD&ĐT

14

GDĐH

15

GV

16

HĐKHCN

17

HĐNCKH

18

KH

19

KH&CN

20

KHCN


21

KT

22

KT&CN

23

NC

24

NCKH

25

PP

26

PT

27

QL

28


QLGD



1

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................
1.

Lý do chọn đề tài ...........................

2.

Mục đích nghiên cứu .....................

3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

4.

Giả thuyết khoa học .......................

5.

Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ..

6.


Phương pháp nghiên cứu ...............

7.

Những đóng góp của luận văn .......

8.

Cấu trúc của luận văn ....................

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU......................
1.1.

Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấ

1.1.1.

Trên thế giới .................................

1.1.2.

Ở Việt Nam ...................................

1.2.

Một số khái niệm cơ bản ...........

1.2.1.


Trường đại học .............................

1.2.2.

Giảng viên, Đội ngũ giảng viên .....

1.2.2.1.

Giảng viên ....................................

1.2.2.2.

Đội ngũ giảng viên .......................

1.2.3.
Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản
nghiên cứu khoa học ...............................................................................................
1.2.3.1. Quản lý ....................................................................................................
1.2.3.2. Quản lý Giáo dục .....................................................................................
1.2.3.3. Quản lý nhà trường ..................................................................................
1.2.3.4. Giải pháp quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học ...................................
1.2.4.

Khoa học, hoạt động nghiên cứu kh

1.2.4.1.

Khoa học ......................................

1.2.4.2.


Hoạt động nghiên cứu khoa học ở

1.2.5.

Chất lượng, chất lượng hoạt động n

1.2.5.1.

Chất lượng ....................................

1.2.5.2.

Chất lượng HĐNCKH....................

1.3.
đại học

Các hoạt động nghiên cứu kh
................................................


2
1.3.1.
đại học

Nội dung hoạt động nghiên cứu kho
.........................................................

1.3.2.

đại học

Hình thức hoạt động nghiên cứu kho
.........................................................

1.4.
Quản lý hoạt động nghiên cứu kh
trường đại học .....................................................................................................

1.4.1.
Mục tiêu quản lý hoạt động nghiên c
các trường đại học .................................................................................................
1.4.2.
Nội dung quản lý hoạt động nghiên
các trường đại học .................................................................................................
1.4.2.1. Nghiên cứu khoa học là một trong hai hoạt đông cơ bản bắt buộc của các
trường đại học ........................................................................................................
1.4.2.2. Nghiên cứu khoa học gắn với việc nâng cao chất lượng đào tạo của các
trường đại học ........................................................................................................
1.4.2.3. Nghiên cứu khoa học đổi với giảng viên ...................................................

1.4.3.
Các yếu tố quản lý ảnh hưởng đến ch
học của đội ngũ giảng viên ở các trường đại học ...................................................

Sự cần thiết phải quản lý nâng ca
1.5.
khoa học của đội ngũ giảng viên ở các trường đại học ......................................

1.5.1.

Vai trò của KH kỹ thuật và CN đối v
đai hóa đất nước ....................................................................................................

1.5.2.
Vai trò và ưu thế của giáo dục đại họ
thuật và công nghệ.................................................................................................

1.5.3.
Những khiếm khuyết của giáo dục đ
hoạt động nghiên cứu khoa học. ............................................................................
Kết luận chương 1 ...............................................................................................

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT DỘNG NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG
THÁP
.........................................................
2.1.

Sơ lược về tỉnh Đồng Tháp ........

2.1.1.

Điều kiện tự nhiên............................

2.1.2.

Kinh tế .............................................

2.1.3.


Văn hóa - Xã hội ..............................

2.1.4.

Giáo dục ...........................................

2.2.

Sơ lược sự hình thành và phát triể

2.2.1.

Về lịch sử hình thành và phát triển ..

2.2.2.

Về cơ cấu tổ chức hành chính .........

2.2.3.

Về qui mô và tổ chức đào tạo ..........


3
2.2.4.

Về liên kết đào tạo ....................................

2.3.
Thực trạng về nguồn lực phục vụ hoạt

nhà trường ...........................................................................................................
2.3.1.

Nguồn nhân lực..........................................

2.3.2.

Nguồn vật lực ............................................

2.3.3.

Nguồn Tài lực ...........................................

2.3.4.

Nguồn tin lực ............................................

2.4.
Thực trạng về hoạt động nghiên cứu k
Trường đại học Đồng Tháp .................................................................................

2.4.1.
Thực trạng những yêu cầu về nghiên cứu k
Đồng Tháp .............................................................................................

2.4.2.
Một số kết quả hoạt động nghiên cứu khoa
Trường đại học Đồng Tháp ....................................................................................

2.5.

Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứ
viên Trường Đại học Đồng Tháp .........................................................................
2.5.1.

Quán triệt những yêu cầu và những định h

2.5.2.

Tổ chức xây dựng, quản lý kế hoạch nghiê

2.5.3.

Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch ngh

2.5.4.

Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện

2.6.

Nguyên nhân của thực trạng ..............

2.6.1.

Nguyên nhân của những thành công .........

2.6.2.

Nguyên nhân về hạn chế và những việc ch


2.7.

Một số vấn đề đặt ra ..............................

2.7.1.
Xác đinh và xây dưng một nhân thức đúng
khoa học đối với giáo dục đại học..........................................................................
2.7.2.

Đổi mới tổ chức và quản lý hoạt động ngh

2.7.3.
Khai thác thế mạnh tiềm năng của địa phư
nghiên cứu khoa học ..............................................................................................
Kết luận chương 2 ...............................................................................................
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP .....................................................................
3.1.

Những nguyên tắc đề xuất các giải ph

3.1.1.

Phải đảm bảo hiệu quả, hiệu lực và khả th

3.1.2.

Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích .....


3.1.3.

Bảo đảm tính mục tiêu đào tạo .................


4
3.1.4.

Đảm bảo tính tồn diện ...............................

3.1.5.

Đảm bảo đúng chức năng quản lý giáo dục

3.2.
Một số giải pháp quản lý nâng cao chất
khoa học của đội ngũ giảng viên Trường Đại học Đồng Tháp ..........................

3.2.1.
Giải pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ
quan trọng của hoạt động nghiên cứu khoa học ở trường đại học ...........................

3.2.2.
Giải pháp 2: Cải tiến công tác tổ chức và qu
công nghệ của nhà trường ......................................................................................
3.2.3.

Giải pháp 3: Quản lý chặt chẽ các nguồn lự

3.2.4.

Giải pháp 4: Đổi mới quản lý và đa dạng ho
khoa học ................................................................................................................

3.2.5.
Giải pháp 5: Xây dựng cơ chế khen thưởng
nghiên cứu khoa học ..............................................................................................

3.2.6.
Giải pháp 6: Quản lý chặt chẽ hoạt động đố
khoa học ...............................................................................................................

3.2.7.
Giải pháp 7: Tăng cường tổ chức các hội ng
sinh hoạt khoa học phong phú khác .......................................................................

3.2.8.
Giải pháp 8: Tổ chức quản lý các hướng ng
cầu của địa phương ................................................................................................
3.3.

Khảo nghiệm về tính hiệu quả và tính khả

3.3.1.

Mục đích của khảo nghiệm .........................

3.3.2.

Mối quan hệ giữa các giải pháp ..................


3.3.3.

Quá trình khảo nghiệm ................................

3.3.4.

Kết quả khảo nghiệm .............................

Kết luận chương 3 .............................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................................
A.

Kết luận .....................................................

B.

Kiến nghị ..................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................
CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN VĂN ....................................
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ................................................................................


5

MỞ ĐẦU
1.

Lý do chọn đề tài
Trong thời đại chúng ta đang sống, nhân loại đang bước vào ngưỡng cửa


nền kinh tế tri thức mà cơ sở của nó là sự PT mạnh mẽ như vũ bão của cuộc
cách mạng KHCN. Những phát minh KH được áp dụng nhanh vào sản xuất vật
chất và tinh thần. Những thành tựu KHCN nhanh chóng biến thành CN mới,
thành vật liệu mới, nguyên liệu mới, năng lượng mới, thành PP lao động mới,
PP QL mới, thành những người lao động kiểu mới, thành mô hình kinh tế - xã
hội mới… làm cho lực lượng sản xuất của nhân loại có bước nhảy vọt chưa
từng thấy. Các thành tựu KH – KT – CN trên khơng chỉ làm đảo lộn q trình
sản xuất của xã hội mà còn chuyển đổi cả nội dung, PP và quá trình giảng dạy,
học tập ở mọi cấp học trong nền GD các nước, kéo nhà trường, nhất là các
trường ĐH trực tiếp vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, biến nhà
trường thành những trung tâm NC, phát minh, tạo ra và ứng dụng những thành
tựu KHCN đó.
NCKH là một hoạt động thiết yếu, nếu khơng muốn nói là số một của một
ĐH đẳng cấp quốc tế. Trường ĐH đóng vai trị một trung tâm văn hóa và nhân
văn, với chức năng giảng dạy, NC, sáng tạo tri thức mới và chuyển giao CN
cho nền kinh tế. Chính thực lực và thành tích NCKH là một chỉ tiêu định hình
và phân biệt một trường ĐH đẳng cấp quốc tế với một trường ĐH thường. Chỉ
tiêu chất lượng NC của một trường ĐH được đánh giá dựa trên số cơng trình
NC được cơng bố và được cộng đồng NC sử dụng mỗi năm. Nó thể hiện tầm
ảnh hưởng của các cơng trình NC đối với tồn thể giới NC dựa trên số lần trích
dẫn cũng như đăng tải rộng rãi.
Đảng và Nhà nước ta đã khẳng định “Khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu, giữ vai trò then chốt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, là nền tảng và động lực cho công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển

nhanh, bền vững đất nước”[31]. Luật KH&CN (2000) đã nêu “Mục tiêu của


6

hoạt động khoa học và công nghệ là xây dựng nền khoa học và công nghệ tiên

tiến, hiện đại để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý; sử
dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ mơi trường; đẩy mạnh cơng
nghiệp hố, hiện đại hố; xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc
dân tộc; xây dựng con người mới Việt Nam; góp phần phát triển nhanh, bền
vững kinh tế - xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, bảo đảm

quốc phịng, an ninh”[31]. Nghị quyết TW2 khố VIII (1996) đã khẳng định
“Các trường đại học phải là trung tâm nghiên cứu khoa học, công nghệ,
chuyển giao và ứng dụng công nghệ vào sản xuất và đời sống”[21]. Nghị
quyết 37/TW của Bộ Chính trị khẳng định “Mỗi trường đại học phải là một
cơ sở giảng dạy, đồng thời là một cơ sở nghiên cứu khoa học”[3]. Chỉ thị
296/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về đổi mới giáo dục đại học giai đoán
2010 – 2020 cũng đã nêu rõ “Nâng cao năng lực quản lý và hiệu quả công
tác nghiên cứu khoa học ở các trường đại học, góp phần tích cực nâng
cao chất lượng đào tạo và phục vụ phát triển kinh tế - xã hội”[15].
Trường ĐH đóng góp vào sáng tạo tri thức mới qua ba hoạt động chính:
NC tri thức mới, đào tạo nhân tài, và dung hòa những khác biệt văn hóa, trong
đó vai trị NC của ĐH ngày càng được xem là quan trọng. Một trong những
yếu tố có ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế tri thức mà Việt Nam đang hướng tới
là khả năng sáng tạo, thể hiện qua cải tiến CN, mà thước đo cụ thể là số bài
báo KH và bằng sáng chế. Trong nhiều năm qua của nền GD của chúng ta là
đã tạo nên một ĐN cán bộ KHCN có bản lĩnh chính trị vững vàng, có kiến
thức cơ bản vững chắc và gắn bó chặt chẽ với thực tiễn. Họ đã có những đóng
góp xứng đáng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đồng thời đã góp
phần đào tạo bồi dưỡng nên một thế hệ cán bộ KHCN trẻ kế tiếp, giàu trí tuệ
và năng động. ĐN này là lực lượng nòng cốt đáng tin cậy, đã và đang tích cực
góp phần tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước
theo hướng hiện đại.



7
Trường ĐH Đồng Tháp không thể phát triển xứng tầm so với khu vực và
thế giới nếu không nâng cao chất lượng HĐNCKH từ đó chúng tơi mạnh dạn
NC đề tài “Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động nghiên
cứu khoa học của đội ngũ giảng viên Trường Đại học Đồng Tháp”
2.

Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số giải pháp QL nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của

ĐNGV Trường Đại học Đồng Tháp.
3.

Khách thể và đối tượng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động NCKH ở trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Giải pháp QL nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của ĐNGV Trường
Đại học Đồng Tháp.
4.

Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được những giải pháp QL có tính khoa học khả thi và được

áp dụng đồng bộ thì sẽ nâng cao được chất lượng hoạt động NCKH của ĐNGV
Trường Đại học Đồng Tháp.
5.


Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu

5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về QL hoạt động NCKH ở trường đại học. Nghiên
cứu thực trạng QL hoạt động NCKH ở Trường Đại học Đồng Tháp Đề xuất
một số giải pháp QL nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của

ĐNGV Trường Đại học Đồng Tháp.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về các hoạt động NCKH của ĐNGV trong Trường Đại học
Đồng Tháp giai đoạn 2006 – 2011. Các giải pháp được đề xuất áp dụng cho
giai đoạn 2012 – 2015.
6.

Phương pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận


8
Phân tích và tổng hợp lý thuyết, phân loại tài liệu, văn bản… có liên quan
nhằm để xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề NC.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát, phương pháp điều tra an-két, phương pháp lấy ý
kiến chuyên gia, phương pháp phỏng vấn… nhằm khảo sát, đánh giá thực
trạng và xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các giải pháp.
6.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu thu được.
7.


Những đóng góp của luận văn

7. 1. Về mặt lý luận

Đóng góp vào việc xây dựng cơ sở KH về QL chất lượng hoạt động
NCKH của ĐNGV Trường Đại học Đồng Tháp.
7. 2. Về mặt thực tiễn

Xác định được thực trạng QL hoạt động NCKH của ĐNGV Trường Đại
học Đồng Tháp.
Đề xuất một số giải pháp QL nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của
ĐNGV Trường Đại học Đồng Tháp.
8.

Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, phụ lục và danh mục tài liệu

tham khảo, luận văn gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1. Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
1.1.2. Ở Việt Nam
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trường ĐH
1.2.2. Giảng viên, ĐNGV
1.2.3. Quản lý, QLGD, QL nhà trường, Giải pháp QL hoạt động NCKH.
1.2.4. Khoa học, hoạt động NCKH ở trường đại học



9
1.2.5. Chất lượng, chất lượng hoạt động NCKH.
1.3. Hoạt động NCKH của GV ở các trường đại học
1.3.1. Nội dung hoạt động NCKH của GV ở các trường đại học
1.3.2. Hình thức hoạt động NCKH của GV ở các trường đại học
1.4. Quản lý hoạt động NCKH của ĐNGV ở các trường đại học
1.4.1. Mục tiêu QL hoạt động NCKH của ĐNGV ở các trường đại học
1.4.2. Nội dung QL hoạt động NCKH học của ĐNGV ở các trường đại học

1.4.3. Các yếu tố QL ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động NCKH của
ĐNGV ở các trường đại học
1.5. Sự cần thiết phải QL nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của
ĐNGV ở các trường đại học
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học
của đội ngũ giảng viên Trường Đại học Đồng Tháp.
2.1.

Sơ lược về tỉnh Đ

2.2.

Sơ lược sự hình th

2.3.

Thực trạng về ngu

2.4.

Thực trạng về hoạ


Đồng Tháp
2.5.

Thực trạng quản l

Đồng Tháp
2.6.

Nguyên nhân của

2.7.

Một số vấn đề đặt

Chương 3: Một số giải pháp quản lý nâng cao chất lượng hoạt động
nghiên cứu khoa học của đội ngũ giảng viên Trường Đại học Đồng Tháp

3.1. Những nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.2. Một số giải pháp QL nâng cao chất lượng hoạt động NCKH của
ĐNGV Trường Đại học Đồng Tháp
3.3. Thăm dị tính khả thi của các giải pháp


10

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Sơ lược về lịch sử nghiên cứu vấn đề


1.1.1. Trên thế giới
“QL công tác NCKH” K.Bexle, E.deisen, Xlasinxki do Nguyễn Văn
Lân dịch từ bản tiếng Nga, Nguyễn Xuân Khoa hiệu đính, bản viết tay, 1983
tại thư viện ĐH Sư phạm Hà Nội. Đây là một quyển sách phản ánh lý luận QL
Xã hội Chủ nghĩa, mang nặng tư tưởng bao cấp, kế hoạch hóa Xã hội Chủ
nghĩa trong thời kỳ trước, khi Liên xô và hệ thống các nước Xã hội Chủ nghĩa
đang PT. Dù có nhiều điểm lạc hậu do lịch sử nhưng có nhiều vấn đề vẫn cịn
giá trị. Chẳng hạn các tác giả đã đề cao vai trò của HĐNCKH trong sự phát
triển của xã hội và chỉ ra những điểm đặc thù của công tác QL HĐNCKH so
với QL các lĩnh vực khác. Trong đó, đáng lưu ý là việc cần xây dựng chính
sách ưu tiên đặc biệt về điều kiện làm việc và chế độ đãi ngộ thoả đáng để
động viên các nhà KH toàn tâm toàn ý cho việc NC.
“How to study science”, Drewes F - 2

nd

Edi – Dubuque:

Wm.C.Brown Publisher, 2000 và “Be a scientist”, Moyer, L.Daniel,
J.Hackett, Newyork: Me Graw. Hill, 2000 là những tài liệu thích hợp cho sinh
viên và những người bước đầu tập sự NCKH. Đó là những chỉ dẫn cơ bản ban
đầu về PP luận và PP NCKH.
“Social

research

methods:

Qualitative


and

quantitative

approaches”, Fourth edition, W. Lawrence Neuman Univercity of Wisconsin
at Whitewater, Publisher: Aliyn and Bacon, 2000 nêu ra đặc điểm, phân tích
bản chất đặc trưng của KH xã hội, đưa ra những gợi ý, chỉ dẫn về quy trình các
bước NC của KH xã hội, trong đó có KH QL.
Tuy các tác giả đề tài này chưa NC được một cách hệ thống vấn đề QL
HĐNCKH ở nước ngồi bởi vì việc tìm thấy một tài liệu đầy đủ, sát thực về
việc QL HĐNCKH ở trường CĐ, ĐH là hết sức khó khăn. Trong khi đó, có rất


11
nhiều tài liệu về các phạm trù, các vấn đề liên quan đến HĐNCKH như về QL,
QLGD, PP luận CNKH.
1.1.2. Ở Việt Nam
Từ việc nhận thức đúng đắn về vai trị quyết định của cơng tác QL đối
với HĐNCKH và những khó khăn vướng mắc trong q trình HĐNCKH ở các
trường đại học và cao đẳng, các nhà KH đã có những NC với nhiều góc độ, ở
nhiều khía cạnh và cấp độ khác nhau.
Trước 1990, Viện NC ĐH và GD chuyên nghiệp có đề tài: “Tổ chức và
QL NC triển khai trong các trường ĐH phục vụ sản xuất, đời sống và quốc
phòng” do GS.PTS Lê Thạc Cán chủ nhiệm, CT cấp Nhà nước, mã số 60A.
Năm 1991, Viện NC PT GD hoàn thành đề tài: “NC những biện pháp để
PT và nâng cao hiệu quả hoạt động KH&CN và lao động sản xuất trong
nhà trường”, mã số B91-38-14 do kỹ sư Vũ Tiến Thành làm chủ nhiệm.

Các đề tài trên đã đóng góp những lý luận và giải pháp của công tác QL

hoạt động KH&CN của ngành GD&ĐT, gắn với đặc điểm tình hình trong giai
đoạn đó.
Năm 1995, Viện NC PT GD chủ trì đề tài “Điều tra đánh giá hiện
trạng tiềm lực KH&CN của các trường ĐH và CĐ Việt Nam”, là đề tài cấp
Bộ, do GSTS. Thân Đức Hiền làm chủ nhiệm. Đề tài này chỉ dừng lại ở khâu
điều tra nguồn lực KH&CN của các trường ĐH và CĐ tại thời điểm đó mà
chưa đề cập đến giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động KH&CN.
Năm 1998, tác giả Ninh Đức Nhận hoàn thành luận văn thạc sĩ “Một số
giải pháp đổi mới công tác QL hoạt động KH&CN ở trường ĐH trong giai
đoạn mới”. Đề tài đã đề xuất một số giải pháp đổi mới công tác QL hoạt động
KH&CN ở hệ thống các trường ĐH nhằm nâng cao hiệu quả của công tác QL
hoạt động KH&CN cho các trường ĐH trong giai đoạn đó.
Trong năm 2000, có hai luận văn thạc sĩ của Cao Thị Thu Hằng và Nông
Thị Hạnh đã NC tìm hiểu thực trạng, phân tích các ngun nhân ảnh hưởng
đến kết quả NCKH GD của sinh viên và đưa ra các giải pháp nâng cao


12
kết quả hoạt động này cho sinh viên trường CĐ Sư phạm Hải Dương và CĐ Sư
phạm Cao Bằng.
Năm 2001, Bùi Thị Kim Phượng có đề tài “Thực trạng và biện pháp nâng
cao chất lượng NCKH GD cho sinh viên trường CĐ Sư phạm Ninh Bình”.

Năm 2005, Lê Thị Thanh Chung bảo vệ luận án tiến sĩ với đề tài “Biện
pháp nâng cao chất lượng NCKH GD của sinh viên ĐH sư phạm”.
Nguyễn Thị Kim Nhung bảo vệ thành công luận văn thạc sỹ chuyên
ngành QLGD với đề tài “Một số biện pháp QL HĐNCKH GD của trường
CĐ sư phạm Hưng n”. Trên cơ sở phân tích thực trạng, tìm ra những
nguyên nhân ảnh hưởng kết quả của HĐNCKH ở Trường CĐ Sư phạm Hưng
Yên, tác giả đã đưa ra 7 biện pháp QL để nâng cao chất lượng, hiệu quả cho

NCKH GD của trường này.
Trên Tạp chí Giáo dục gần đây có nhiều nhà KH và nhà QLGD đăng
những cơng trình NC và bài viết về HĐNCKH ở GD ĐH như:
-

“NCKH góp phần đổi mới PP dạy học nhằm nâng cao chất lượng

ĐT ĐH” của TS. Đỗ Thị Châu (ĐHQG Hà Nội). Số 96/ 9- 2004.
-

“Sinh viên NCKH - Một biện pháp quan trọng để nâng cao

chất lượng ĐT ở trường ĐH Bách khoa Hà Nội” của PGS.
Văn Đình Đệ (trường Đại học Bách khoa Hà Nội). Số 92/7 - 2004.
-

“NCKH GD trong giai đoạn tới” của PGS.TS. Nguyễn Hữu

Châu (Viện chiến lược và CT GD). Số 98/10 -2004.
-

“Sinh viên NCKH - Động lực chính để biến q trình ĐT thành

quá trình tự ĐT” của GS.TSKH. Trần Văn Nhung (Thứ trưởng Bộ GDĐT).
Số 130/ kỳ 2, 1- 2006.
-

“PP đánh giá ý nghĩa và tính khả thi của các biện pháp QL”

của TS. Bùi Văn Quân (Trường ĐH sư phạm Hà Nội), số 133 (kỳ 1-3 - 2006.

-

“Logic nội dung và các nhiệm vụ NC đề tài KH về giải pháp

QLGD” của TS. Nguyễn Phúc Châu (Học viện Cán bộ QLGD - ĐT Trung
ương), số143, kỳ 1- 8/2006.


13
Tạp chí “Văn hóa Nghệ An”số 73, ra ngày 25-3-2006 có bài “NCKH
trong sinh viên Nghệ An – những cái thiếu” của Nguyễn Đình Long. Tác
giả đã chỉ ra một số hạn chế, bất cập trong công tác QL, chỉ đạo của các trường
ĐH và CĐ cũng như về điều kiện NCKH thiếu thốn của sinh viên trên địa bàn
Nghệ An dẫn đến những khiếm khuyết, phiến diện trong quá trình NCKH của
sinh viên.
Năm 2010, Đặng Văn Hồi thực hiện luận văn thạc sĩ “Một số giải
pháp nâng cao công tác QL HĐNCKH của GV Trường CĐ Cộng đồng
Hà Nội”. Tác giả đã đánh giá được thực trạng QL HĐNCKH của GV Trường
CĐ Cộng đồng Hà Nội và đã đề xuất được những đổi mới, bổ sung để hoàn
thiện hơn các giải pháp QL HĐNCKH của GV. Tác giả cũng đã tiến hành khảo
nghiệm tính hiệu quả, tính khả thi của những giải pháp đã đề ra trong luận văn.
Năm 2011, Trương Tấn Đạt thực hiện luận văn thạc sĩ “Một số biện
pháp QL HĐNCKH của sinh viên Trường ĐH Đồng Tháp”. Tác giả đã nêu
lên được thực trạng của công tác QL hoạt động NCKH của sinh viên Trường
ĐH Đồng Tháp và một số biện pháp QL hoạt động NCKH của sinh viên
Trường ĐH Đồng Tháp.
Nhìn chung, các tác giả đã đóng góp lý luận và hướng giải quyết nhiều
vấn đề thực tiễn trong công tác QL HĐNCKH ở các trường ĐH và CĐ. Các tác
giả đều đề cao ý nghĩa, vai trò của NCKH đối với việc nâng cao chất lượng
dạy học, ĐT trong các nhà trường. Tuy nhiên, mỗi cơng trình hoặc chỉ giải

quyết một vài vấn đề riêng lẻ, hoặc chỉ có giá trị gắn với một nhà trường trong
một giai đoạn lịch sử ngắn với những hồn cảnh chính trị, kinh tế xã hội nhất
thời. Nhiều cơng trình lại mang tầm bao qt lớn với những lý luận và kiến
giải quá chung chung, khó vận dụng vào thực tiễn cụ thể.
Có thể nói ở Việt Nam, chưa có một cơng trình NC nào giải quyết tương
đối đầy đủ và cụ thể vấn đề QL HĐNCKH ở trường CĐ. Trong các cơng trình
NC về cơng tác QL HĐNCKH ở trường cao đẳng, đại đa số quan


14
tâm đến HĐNCKH của sinh viên. Có rất ít đề tài trực tiếp đề cập đến công tác
QL HĐNCKH của GV. Mặt khác ở những đề tài này, các kiến giải vẫn còn
chung chung và chưa vận dụng những PP QL tiên tiến, hiện đại. Phần đánh giá
thực trạng HĐNCKH vẫn chưa xác đáng vì chỉ căn cứ vào những số liệu thống
kê mà không dựa vào những tiêu chuẩn KH, phần giải pháp thiếu tính chỉ dẫn
hành động cụ thể và ít có những cái mới thực sự.
Bối cảnh kinh tế xã hội gần đây có nhiều biến đổi nhanh chóng. GD nói
chung, cơng tác QLGD nói riêng đang đứng trước những u cầu mới cao hơn.
Điều đó địi hỏi HĐNCKH, nhất là KH về QLGD phải được đổi mới mạnh mẽ.
Cần phải có những NC mới thích ứng và có giá trị thực tiễn cao.
Đề tài này nhằm phát hiện những giải pháp QL cụ thể, phù hợp để
HĐNCKH của GV Trường ĐH Đồng Tháp đạt kết quả cao hơn, góp phần xây
dựng Nhà trường lớn mạnh hơn.
1.2.

Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Trường đại học
Trường ĐH là một cơ sở GD bậc cao tiếp theo bậc trung học dành cho
những học sinh có khả năng và nguyện vọng học tập tiếp lên trên. Trường ĐH

cung cấp cho sinh viên học vấn cao và cấp các bằng cấp khoa học trong nhiều
các lĩnh vực ngành nghề. Các trường ĐH có thể cung cấp các chương trình bậc
ĐH và sau ĐH.
1.2.2. Giảng viên, Đội ngũ giảng viên
1.2.2.1. Giảng viên
Chịu ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc, lúc đầu nhân dân ta cũng gọi
người làm nghề dạy học là “Sư”. Ông cha ta có câu “Nhất tự vi sư, bán tự vi
sư” để khuyên răn người học thái độ tôn kính đối với nhà giáo. Khi chữ nơm
ra đời, nhân dân không gọi nhà giáo bằng “Sư” mà gọi là “Thầy”, “Thầy” là
“Người có trình độ hướng dẫn, dạy bảo”. Khi tiếp thu văn minh phương tây,
“Thầy giáo được nhân dân ta gọi để chỉ người dạy học nói chung”. Có thể
“Thầy giáo” là phiên âm tiếng Việt của thuật ngữ “Giáo sư” vốn có nguồn


15
gốc từ danh từ “Professor” của người châu Âu. Sau này “Thầy giáo” đôi khi
được hiểu theo nghĩa hẹp chỉ người dạy học là nam giới, còn nữ giới làm nghề
này gọi là “Cô giáo”. Ngày nay, chúng ta gọi thống nhất những người làm
nghề dạy học là “Nhà giáo”.
Theo điều 70, Luật giáo dục của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam: “Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, GD trong
nhà trường hoặc cơ sở giáo dục khác” [30, tr 53]. “Nhà giáo giảng dạy ở
cơ sở GD mầm non, GD phổ thông, GD nghề nghiệp gọi là giáo viên; ở
các cơ sở ĐH gọi là GV” [30, tr 54]
Theo tác giả Hoàng Phê “GV là tên gọi chung của người làm công tác
giảng dạy ở các trường chuyên nghiệp, các lớp đào tạo, huấn luyện, các trường
trên bậc phổ thông. GV là học hàm của người làm công tác giảng dạy
ở trường ĐH, dưới giáo sư”[37, tr 413].

1.2.2.2. Đội ngũ giảng viên

Theo tác giả Hồng Phê “ĐN là khối đơng người được tập hợp và tổ
chức thành lực lượng chiến đấu. ĐN là tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lượng có tổ chức”[37, tr
361]

Các khái niệm ĐN dùng cho các thành phần trong xã hội như: ĐN trí
thức, ĐN cơng nhân, viên chức… đều có gốc xuất phát từ ĐN theo thuật ngữ
quân sự. Đó là một khối đơng người, được tổ chức thành một lực lượng để
chiến đấu hoặc để bảo vệ.
Tóm lại, ĐN là một nhóm người được tập hợp và tổ chức thành một lực
lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể có cùng nghề nghiệp hoặc
khơng cùng nghề nghiệp nhưng cùng có chung một mục đích nhất định.
“ĐNGV nhà trường trong mối quan hệ với cấu trúc nhà trường mối
quan hệ của ĐN xét về cơ cấu và chức năng, hệ thống nhà trường - mối
quan hệ của cấu trúc với mơi trường bên ngồi phát sinh từ một tam
giác hạt nhân với ba yếu tố cấu thành: người; cơ sở vật chất; tài chính”
“ĐN giáo viên trong ngành GD là một tập thể người , tập thể người đó


16
bao gồm cán bộ QL, GV và công nhân viên: nếu chỉ đề cập đến đặc điểm
của ngành thì ĐN đó chủ yếu là ĐNGV và ĐN cán bộ GD” [33, tr 12].
Tức là ĐNGV là một tập thể người có cùng một mục đích đo là chất
lượng và hiệu quả GD trên cơ sở một cơ sở vật chất trang thiết bị phục vụ cho
nhiệm vụ giảng dạy và GD của ĐNGV đó. ĐNGV là ĐN nhà giáo là một tập
thể bao gồm những GV và cán bộ QLGD, được tổ chức thành một lực lượng,
có chung nhiệm vụ thực hiện các mục tiêu GD đã đặt ra cho nhà trường hoặc
cơ sở GD.
Sau khi điểm qua các khái niệm trên, chúng ta thấy có thể đưa ra một
định nghĩa về ĐNGV như sau: ĐNGV là tập hợp những người làm nhà giáo,

nhà KH, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực
hiện các mục tiêu ĐT đã đề ra ở các trường ĐH&CĐ. Họ làm việc có kế hoạch
và gắn bó với nhau thơng qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ
qui định của pháp luật, thể chế xã hội.
1.2.3. Quản lý, Quản lý Giáo dục, Quản lý nhà trường, Giải pháp Quản lý
hoạt động nghiên cứu khoa học
1.2.3.1. Quản lý
Các khái niệm liên quan đến quản lý
Khi xã hội lồi người xuất hiện thì nhu cầu QL cũng được hình thành.
Xã hội càng PT thì trình độ tổ chức, điều hành cũng được nâng lên và PT theo.
Ngày nay, ai cũng biết rằng QL đóng một vai trị hết sức quan trọng trong bất
cứ hoạt động nào của con người, dù là sản xuất hay kinh doanh, dù trong hoạt
động văn hoá hay trong hoạt động xã hội. Hiệu quả và chất lượng GD phụ
thuộc vào nhà GD và cơng tác QLGD. Chính vì thế Nhà nước Việt Nam đã
coi: “Đổi mới QL nhà nước về GD là khâu độ phá để đảm bảo nâng cao
chất lượng ĐT”. Tuỳ theo cách diễn đạt và suy nghĩ, người ta đưa ra nhiều
khái niệm về QL. Có thể điểm qua một số khái niệm của các nhà NC sau:
− Theo C.Mác: “Bất cứ lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào

mà tiến hành trên một quy mô khá lớn đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo


17
để điều hoà những hoạt động cá nhân. Sự chỉ đạo đó phải là những chức năng

chung, tức là những chức năng phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động
chung của cơ thể sản xuất với những vận động cá nhân của những khí
quan độc lập hợp thành cơ thể sản xuất đó. Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều
khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trưởng”[32, tr
5].

− Frederick Winslow Taylor (1856 – 1915) là người đề xuất thuyết

“Quản lý khoa học” cho rằng: “ QL là biết được chính xác điều mình
muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành cơng
việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” [28, tr 21].
− Theo Đại bách khoa tồn thư Liên Xơ, 1977, quản lý là chức năng

của những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ
thuật), nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động,
thực hiện những chương trình, mục đích hoạt động [28, tr 7].
− Theo tác giả Hoàng Phê “ QL là trơng coi gửi gìn theo những u

cầu nhất định. QL là tổ chức điều khiển các hoạt động theo những yêu
cầu nhất định”[37, tr 829].
− Theo tác giả Trần Hữu Cát và Đoàn Minh Duệ:“ QL là hoạt động thiết

yếu nảy sinh khi con người hoạt động tập thể, là sự tác động của chủ thể

và khách thể, trong đó quan trọng nhất là khách thể con người nhằm
thực hiện các mục tiêu chung của tổ chức” [12, tr 41].
− Theo Đặng Quốc Bảo: “ QL là một quá trình tác động gây ảnh hưởng

của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu chung” [1, tr 176].
− Theo Giáo sư Đặng Vũ Hoạt và Giáo sư Hà Thế Ngữ: “ QL là một

quá trình định hướng, q trình có mục tiêu, QL có hệ thống là quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu

này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người QL mong muốn”
[26, tr 225].



18
− Tác giả Nguyễn Văn Lê cho rằng: “ QL là một hệ thống xã hội KH

và nghệ thuật tác động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những con
người nhằm đạt hiệu quả tối ưu theo mục tiêu đề ra” [29, tr 126].
− Theo tác giả Nguyễn Bá Sơn “ QL là sự tác động có hướng đích

của chủ thể QL đến đối tượng QL bằng một hệ thống các giải pháp nhằm
thay đổi trạng thái của đối tượng QL, đưa hệ thống tiếp cận mục tiêu cuối
cùng, phục vụ mục đích của con người”[40, tr 5].
Từ những khái niệm về QL nêu trên ta có thể hiểu: QL là q trình tác
động có mục đích của chủ thể QL đối với khách thể (đối tượng) QL về mặt chính
trị, văn hố, kinh tế xã hội…bằng một hệ thống các luật lệ, chính sách,
các nguyên tắc, các PP và các biện pháp có thể nhằm tạo ra môi trường và
điều kiện cho sự PT của đối tượng. Hay QL là sự tác động chỉ huy, điều khiển,
hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt
tới mục đích đã đề ra. Sự tác động đó phải bằng cách nào đó để người bị QL

luôn luôn hồ hởi, phấn khởi đem hết năng lực và trí tuệ để sáng tạo ra lợi
ích cho bản thân, cho tổ chức và cho cả xã hội.
Có thể thấy QL bao giờ cũng là QL một hệ, một đơn vị cụ thể. Trong QL
bao giờ cũng bao gồm các thành phần cơ bản: Chủ thể QL, đối tượng và khách thể
QL, mục tiêu QL, các công cụ QL. Hoạt động QL về bản chất là tác động (bằng
tổ chức, điều khiển và chỉ huy) hợp quy luật của chủ thể QL đến đối tượng và
khách thể QL nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt mục tiêu đã đề ra với hiệu quả
mong muốn. Hoạt động QL được thể hiện qua sơ đồ 1.1 dưới đây.

Trong sơ đồ 1.1:

− Khách thể QL: Các đối tượng được QL.
− Công cụ QL: Các quyết định QL, thông tin QL.
− PP QL: Các cách thức tác động của chủ thể lên khách thể QL.
− Mục tiêu QL: Là trạng thái được xác định trong tương lai của đối

tượng QL.
− Chủ thể QL: Có thể là một cá nhân, một nhóm, một tổ chức.


19
Cơng cụ
quản lý
Chủ thể
quản lý
Phương pháp
quản lý

Sơ đồ1.1: Mơ hình hoạt động QL.
Bản chất của QL
QL vừa là một KH vừa là một nghệ thuật. Nó mang tính KH vì các hoạt
động QL đều có tổ chức, có định hướng, dựa trên những quy luật, những
nguyên tắc và PP hoạt động cụ thể ; nó mang tính nghệ thuật vì nó cần được
vận dụng một cách sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, đối tượng cụ thể,
trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố khác nhau trong đời
sống xã hội. Trong tất cả các hoạt động QL thì QL con người là QL bậc cao, là
cơ sở QL của xã hội. Người đặt nền móng cho QL một cách KH là Frederic
Winslow Taylor (1856-1915), ông cho rằng: “QL là KH và đồng thời là nghệ
thuật thúc đẩy sự PT của xã hội”[28]. Bản chất của QL có thể xem xét ở 2
góc độ: về phương diện chính trị - xã hội và về phương diện kỹ thuật tổ chức.
− Về phương diện chính trị - xã hội: Là quá trình phối hợp nỗ lực của


nhiều người để đạt đến những mục tiêu chung. Dưới góc độ này, hoạt động QL
mang tính giai cấp và được tiến hành vị lợi ích giai cấp thống trị xã hội. Sự
khác biệt này thể hiện qua mục tiêu và quan hệ giữa người QL và người bị QL.
− Về phương diện kỹ thuật - tổ chức: Là quá trình điều khiển, giữa hệ

thống hình thức và thủ pháp, PP tiến hành, điều hành cơng việc.
Tóm lại: Bản chất của QL là sự tác động có ý thức, có mục đích
của chủ thể QL vào đối tượng QL nhằm thiết lập, duy trì, đổi mới một tổ
chức,


20
phối hợp các hành động của tổ chức đó nhằm đạt đến các mục tiêu QL.

Chủ thể

Nội dung

Sơ đồ 1.2: Bản chất của QL
Chức năng của QL
Theo quan điểm hiện đại ngày nay người ta thống nhất QL có 4 chức
năng cơ bản và là 4 khâu có sự liên quan chặt chẽ với nhau, đó là: Chức năng
lập kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng điều khiển và chức năng kiểm tra.
− Chức năng lập kế hoạch: Là việc xác định mục tiêu, mục đích đối

với các thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện pháp, cách thức
để đạt được mục tiêu đó. Lập kế hoạch có liên quan đến mục tiêu, nhiệm vụ,
xác định hình thành mục tiêu phương hướng đối với tổ chức, xác định và đảm
bảo phương tiện, điều kiện các nguồn lực của tổ chức để đạt được các mục

tiêu. Trong lập kế hoạch bao hàm cả phương diện hoạch định cách thức tổ chức
thực hiện mục tiêu nhiệm vụ và kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ, việc này để thấy rõ những mục tiêu nhiệm vụ.
− Chức năng tổ chức: Là quá trình thiết lập cấu trúc quan hệ giữa các

thành viên, các bộ phận. Từ đó, chủ thể QL tác động đến đối tượng QL một
cách có hiệu quả bằng cách điều phối các nguồn lực của tổ chức như nhân lực,
vật lực và tài lực. Q trình xây dựng và hồn thiện cơ cấu tổ chức phải đảm
bảo các yêu cầu: tính tối ưu, tính linh hoạt, độ tin cậy và tính kinh tế. Trong
quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức QL cần tính đến các nhân tố ảnh hưởng trực
tiếp và gián tiếp, đó là những điều kiện, hồn cảnh, tình huống cụ thể có ảnh
hưởng trực tiếp đến q trình tổ chức thực hiện.
− Chức năng chỉ đạo: Là phương thức tác động của chủ thể QL nhằm


21
điều hành tổ chức nhân lực đã có của đơn vị vận hành theo đúng kế hoạch đã
đề ra. Trong chức năng chỉ đạo, chủ thể QL phải trực tiếp ra quyết định cho
nhân viên dưới quyền và hướng dẫn, quan sát, phối hợp, động viên.... để
thuyết phục, thúc đẩy họ hoạt động đạt được các mục tiêu đó bằng nhiều biện
pháp khác nhau.
− Chức năng kiểm tra: Là hoạt động của chủ thể QL tác động đến

khách thể QL thơng qua một cá nhân, nhóm hay tổ chức để xem xét thực tế,
đánh giá, giám sát thành quả hoạt động, đồng thời uốn nắn, điều chỉnh các sai
sót lệch lạc nhằm thúc đẩy hệ thống sớm đạt được mục tiêu đã định. Để tiến
hành kiểm tra, cần phải có các tiêu chuẩn, nội dung và PP kiểm tra, dựa trên
các nguyên tắc KH để hình thành hệ thống kiểm tra thích hợp.
Ngồi 4 chức năng QL trên, nguồn thơng tin là yếu tố cực kỳ quan trọng
trong QL. Vì thông tin là nền tảng, là huyết mạch của QL, khơng có thơng tin

thì khơng có QL hoặc QL mơ hồ, mắc sai phạm. Nhờ có thơng tin mà có sự
trao đổi qua lại giữa các chức năng được cập nhật thường xun, từ đó có biện
pháp xử lí kịp thời và hiệu quả.
Lập kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Điều hành

Sơ đồ 1.3: Quan hệ của các chức năng
QL 1.2.3.2. Quản lý Giáo dục
GD là một hiện tượng xã hội đặc biệt được tồn tại, vận động và PT với tư
cách là một hệ thống. Vì vậy, sự ra đời của QLGD là một tất yếu khách quan.


×