Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Tải Đề thi Văn lớp 7 học kì 2 năm 2020 có đáp án Phòng GD&ĐT Cẩm Giàng, Hải Dương - Đề thi cuối học kì 2 lớp 7 môn Văn năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.17 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO</b>
<b>CẨM GIÀNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<b>NĂM HỌC: 2019-2020</b>
<b>MƠN: NGỮ VĂN 7</b>


<b>Hướng dẫn chấm gồm có 06 trang</b>


<b>A. Hướng dẫn chung </b>


- Hướng dẫn chấm được xây dựng theo hướng đánh giá năng lực. Giáo viên
nắm bắt nội dung trình bày trong bài làm của học sinh để đánh giá một cách tổng
quát. Cần linh hoạt khi vận dụng hướng dẫn chấm. Phát hiện và trân trọng những
bài làm thể hiện tính sáng tạo, tư duy độc lập. Nếu học sinh làm bài theo cách riêng
(khơng có trong đáp án nhưng đáp ứng yêu cầu cơ bản và có sức thuyết phục vẫn
được chấp nhận.)


- Tổng toàn bài là 10,0 điểm, tính điểm từng câu là 0,25 điểm, khơng làm tròn
số.


<b>B. Hướng dẫn chấm cụ thể</b>


<b>Phần</b> <b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Đọc</b>
<b>hiểu </b>


<i><b>1 a. a. Yêu cầu trả lời</b></i>



- Đoạn trích trên trích trong văn bản “Sống chết mặc
bay”


- Tác giả: Phạm Duy Tốn.
<i><b>b. b. Hướng dẫn chấm</b></i>


<b>- Mức tối đa (0,5 điểm): Trả lời đúng câu hỏi.</b>


<b>- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời đúng ½ yêu</b>
cầu.


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Trả lời không đúng hoặc</b>
không trả lời.


0,25


0,25


<i><b>2 c. a. Yêu cầu trả lời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

động, thái độ của mọi người khi nghe tin đê sắp vỡ.
<i><b>b. Hướng dẫn chấm</b></i>


<b>- Mức tối đa (0,5 điểm): Trả lời đúng nội dung của</b>
đoạn văn.


<b>- Mức chưa tối đa (0,25 điểm): Trả lời chưa đầy đủ</b>
yêu cầu.



<b>- Mức không đạt (0 điểm): Làm sai hoặc khơng có</b>
câu trả lời.


0,5


<i><b>3 d. a. Yêu cầu trả lời</b></i>
- Câu rút gọn:
+ Mặc kệ!


+ Rồi ngồi xếp bài lại, quay gối dựa sang bên tay
phải, nghiêng mình bảo thầy đề lại.


+ Có ăn khơng thì bốc chứ!


+ Dạ, bẩm, bốc.
<i><b>b. Hướng dẫn chấm</b></i>


<b>- Mức tối đa (1,0 điểm): Trả lời đúng câu hỏi.</b>


<b>- Mức chưa tối đa (0,25-> 0,75 điểm): Tìm được 1</b>
đến 3 câu rút gọn.


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Trả lời không đúng</b>
hoặc không trả lời.


0,25
0,25


0,25



0,25


<i><b>4 e. a. Yêu cầu trả lời</b></i>


Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng về
cơ bản đảm bảo các ý sau:


- Câu văn giúp cho người đọc có những cảm nhận
đầy đủ về viên quan phụ mẫu:


+ Kẻ thờ ơ, vô trách nhiệm: điềm nhiên chờ bốc
<i>trúng quân mình cần để hạ bài trong khi mọi người</i>


<i>đều giật nảy mình khi nghe tin đê sắp vỡ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

vui thú trên nỗi đau khổ của nhân dân<i>: chỉ lăm le</i>
<i>chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ.”</i>


- Nghệ thuật tương phản đối lập làm nổi bật chân
dung của quan phụ mẫu - Một kẻ vô trách nhiệm,
đam mê cờ bạc, lịng lang dạ coi nước bài cao thấp
hơn tính mạng, tài sản của người dân.


- Câu văn giúp người đọc hiểu và cảm thông với
những bất hạnh của người dân trong xã hội cũ; bày
tỏ thái độ lên án, phê phán tầng lớp quan lại trong xã
hội phong kiến xưa.


<i><b>b. Hướng dẫn chấm</b></i>



<b>- Mức tối đa (1,0 điểm): Học sinh đáp ứng các yêu</b>
cầu trên.


<b>- Mức chưa tối đa (0,25 điểm -> 0,75 điểm): Chỉ</b>
đảm bảo được một số các yêu cầu.


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Không làm bài hoặc lạc</b>
đề.


0,25


0,25


<b>Làm</b>
<b>văn</b>


<b>1</b> Viết đoạn văn chứng minh “Văn chương gây cho ta
những tình cảm ta khơng có, luyện những tình cảm
ta sẵn có”


<b>1.1. u cầu chung </b>


Đảm bảo thể thức đoạn văn; hướng về chủ đề,
suy nghĩ mới mẻ, diễn đạt trơi chảy bằng ngơn ngữ
của mình, giàu chất văn chương, đảm bảo tính liên
kết, khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.


<b>1.2. Yêu cầu cụ thể</b>


<b>a</b> <i>Đảm bảo thể thức đoạn văn. </i>



Học sinh trình bày đoạn văn hồn chỉnh, có câu chủ
đề, có các câu phát triển chủ đề


<b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.</b>


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Không đảm bảo thể thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đoạn văn


<b>b</b> <i>Xác định đúng chủ đề: giải thích, làm rõ cơng dụng</i>


của văn chương


<i><b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.</b></i>


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Không xác định không</b>
đúng vấn đề nghị luận


0,25


<b>c</b> <i>Triển khai đoạn văn thành các ý phù hợp, có sự liên</i>
<i>kết chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề. </i>


<i><b>f. a. Yêu cầu trả lời</b></i>


Học sinh có thể có nhiều cách viết khác nhau


nhưng về cơ bản đảm bảo các ý sau:



* Mở đoạn: Dẫn dắt và nêu ra vấn đề cần giải thích:
cơng dụng của văn chương.


* Phát triển đoạn:


- “Văn chương” trong câu văn được hiểu là những
tác phẩm văn học.


- “gây cho ta những tình cảm ta khơng có”: đem tới
cho ta những tình cảm mới mẻ ta chưa từng trải qua.
- “luyện những tình cảm ta sẵn có;...”: làm sâu đậm
thêm những tình cảm ta đã có.


* Kết đoạn: Khẳng định lại vấn đề: công dụng to lớn
của văn chương là làm giàu, làm đẹp cho tình cảm
của con người.


<i><b>g. b. Hướng dẫn chấm:</b></i>


<b>- Mức tối đa (1,0 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.</b>


<b> - Mức chưa tối đa:</b>


+ Điểm 0,75: Đảm bảo cơ bản các ý trên.


+ Điểm 0,5: Đảm bảo ½ các ý nêu trên.


+ Điểm 0,25: Viết chưa đúng trọng tâm, lan
man.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>- Mức không đạt (0 điểm): Không viết hoặc viết</b>
không đạt bất cứ yêu cầu nào


<b>d</b> <i> Sáng tạo</i>


Cách diễn đạt độc đáo, có quan điểm riêng,
suy nghĩ mới mẻ sâu sắc.


<b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.</b>


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Khơng có sự sáng tạo</b>


0,25


<b>e</b> <i> Chính tả, ngữ pháp:</i>


Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, đặt câu.


<b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.</b>
<b>- Mức không đạt (0 điểm): Cịn mắc lỗi chính tả,</b>


dùng từ, câu khơng đúng ngữ pháp


0,25


<b>2</b> <i>Giải thích nội dung của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ</i>


<i>trồng cây”</i>


<i><b>2.1. Yêu cầu chung: Học sinh biết kết hợp kiến</b></i>


thức và kỹ năng về dạng bài nghị luận chứng minh
để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ,
rõ ràng; văn viết có cảm xúc; diễn đạt trơi chảy, đảm
bảo tính liên kết; khơng mắc lỗi chính tả, từ ngữ,
ngữ pháp.


<b>2.2. Yêu cầu cụ thể:</b>


<b>a</b> <i>Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận chứng</i>
<i>minh: </i>


<b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Trình bày đầy đủ các</b>
phần mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài biết dẫn
dắt hợp lý và nêu được vấn đề; phần thân bài biết tổ
chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với
nhau cùng hướng về vấn đề; phần kết bài khái quát
được vấn đề và thể hiện được ấn tượng, cảm xúc sâu
đậm của cá nhân.


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Thiếu mở bài hoặc kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bài, thân bài chỉ có một đoạn văn hoặc cả bài viết
chỉ có một đoạn văn.


<b>b</b> <i>Xác định đúng đối tượng nghị luận: chứng minh nội</i>


<i>dung của câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”</i>
<b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Đáp ứng yêu cầu trên.</b>


<b>- Mức không đạt (0 điểm): Xác định sai vấn đề cần</b>


nghị luận, trình bày sai lạc sang vấn đề khác.


0,25


<b>c</b> <i>Viết bài văn nghị luận chứng minh theo một trình tự</i>
<i>hợp lí</i>


<i><b>h. a. u cầu trả lời</b></i>


<i> Bài làm có thể triển khai theo hướng sau:</i>
<i><b>a. Mở bài</b></i>


- Dẫn dắt và nêu vấn đề: Lòng biết ơn là truyền
thống quý báu của dân tộc Việt Nam.


- Trích dẫn câu tục ngữ.


<i><b>b. Thân bài</b></i>


<i><b>b.1. Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ </b></i>


<i><b> * Nghĩa đen: “quả” là trái cây. Khi ăn một trái</b></i>
cây chín vàng, ngon ngọt, ta phải biết nhớ ơn nguời
trồng cây.


<i><b> * Nghĩa bóng: “quả” là thành quả lao động về</b></i>
vật chất và tinh thần. Được hưởng thụ thành quả lao
động phải biết nhớ ơn những người - “kẻ trồng cây”
đã có cơng tạo dựng nên.



<i>=> Thơng qua hình ảnh ẩn dụ, câu tục ngữ nêu ra</i>
<i>một truyền thống, đạo lí tốt đẹp của nhân dân ta:</i>
<i>lòng biết ơn</i>


<i><b>b.2. Chứng minh</b></i>


- Nội dung câu tục ngữ hoàn toàn đúng:


+ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” là một truyền thống


0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

quý báu của dân tộc từ xưa đến nay.


+ Tất cả những thành quả mà chúng ta được hưởng
hiện nay khơng tự nhiên mà có.


+ Được thừa hưởng giá trị vật chất, tinh thần ngày
nay, chúng ta phải biết ơn, hướng về nơi xuất phát
để bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn.


+ Người sống biết ơn ý thức được trách nhiệm sống
của mình. Họ sống tích cực phát huy cao độ khả
năng sáng tạo dựa trên sự kế thừa phát huy những
thành quả của người đi trước. Người sống biết ơn sẽ
luôn được yêu quý, trân trọng.


+ Khi chúng ta biết ơn quá khứ, trân trọng giá trị
nguồn cội cũng là khi chúng ta đang làm giàu vốn
văn hố cho bản thân và góp phần bảo vệ văn hoá


truyền thống của đất nước.


- Các biểu hiện thực tế đời sống thể hiện đạo lí:


+ Lễ hội tưởng nhớ tổ tiên 10/3, Lễ hội Đống Đa
(Quang Trung), Trần Hưng Đạo,…


+ Những ngày lễ lớn trong năm 8/3, 27/7, 20/11,…


+ Thờ cúng tổ tiên…
<i><b>b.3. Mở rộng</b></i>


- Phê phán một bộ phận giới trẻ ngày nay đang quay
lưng với truyền thống, sống ích kỷ, chỉ biết cho
riêng mình.


- Mỗi chúng ta cần nhận thức được ý nghĩa của lối
sống đẹp.


- Không chỉ sống biết ơn, chúng ta phải biết sống
cống hiến, như vậy mới là thái độ sống tốt nhất.


<i><b> c. Kết bài</b></i>


- Khẳng định lại vấn đề: Bài học sâu sắc về lịng biết
ơn, đạo lí làm người thích hợp.


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>- Mức tối đa (4,0 điểm): Đáp ứng các yêu cầu trên.</b>


<b>- Mức chưa tối đa</b>


+ Điểm 2,25 đến 3,75: Cơ bản đáp ứng được
các yêu cầu trên nhưng một trong các ý cịn chưa
được trình bày đầy đủ hoặc liên kết chưa thật sự chặt
chẽ.


+ Điểm 1,25 đến 2,0: Đáp ứng được 2/4 đến
3/4 các yêu cầu trên.


+ Điểm 0,5 đến 1,0: Đáp ứng được khoảng
1/4 các yêu cầu trên.


+ Điểm 0,25: Hầu như không đáp ứng được yêu
cầu nào trong các yêu cầu trên.


<i><b>* Lưu ý: Học sinh có thể có những cách trình bày</b></i>
<i><b>và cách diễn đạt khác nhưng phải hợp lí</b></i>


0,5


<b>d</b> <i>Sáng tạo: </i>


<b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Có cách diễn đạt độc đáo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

và sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh và
các yếu tố biểu cảm…); văn viết giàu cảm xúc; có
quan điểm và thái độ riêng sâu sắc nhưng không trái
với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.



<b>- Mức không đạt (0 điểm): Khơng có cách diễn đạt</b>
độc đáo và sáng tạo.


<b>e</b> <i>Chính tả, dùng từ, đặt câu: </i>


Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng
Việt.


<i><b>- Mức tối đa (0,25 điểm): Khơng mắc lỗi chính tả,</b></i>
dùng từ, đặt câu.


<b>- Mức khơng đạt (0 điểm): Mắc nhiều lỗi chính tả,</b>
dùng từ, đặt câu.


0,25




</div>

<!--links-->

×