Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tải Bộ đề thi học kì 2 lớp 7 môn Ngữ văn có đáp án năm học 2019 - 2020 - Bộ 5 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ văn 7 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.62 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2019 - 2020</b>
Môn: Ngữ văn 7


Thời gian: 90 phút
<b>ĐỀ SỐ 1</b>


<b> Câu 1 (3 điểm):</b><i><b> Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b></i>


“...Bấy giờ ai nấy ở trong đình, đều nơn nao sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê,
mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:


- Bẩm ... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
- Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ơng bỏ tù chúng mày !
Có biết khơng?... Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như
vậy? Khơng cịn phép tắc gì nữa à?


- Dạ, bẩm...
- Đuổi cổ nó ra !”


1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?


………
2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm ... quan lớn... đê vỡ mất rồi !” có tác dụng
gì?


………
3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?


………
<b>Câu 2 (2 điểm): </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3 (5 điểm): Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống</b>
<i>theo truyền thống đạo lý tốt đẹp: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây./.</i>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI KÌ II </b>
Môn: Ngữ văn Lớp: 7 Thời gian: 90 phút


<i><b> Câu 1(3 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:</b></i>


<b>1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm “Sống chết mặc bay” (0,5 điểm) Tác</b>
<b>giả: Phạm Duy Tốn. (0,5 điểm)</b>


<b>2. Dấu chấm lửng trong câu văn “Bẩm ... quan lớn... đê vỡ mất rồi !” có tác</b>
dụng biểu thị lời nói bị bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng, thể hiện sự bối rối,
<b>lúng túng, hốt hoảng, đau đớn... của nhân vật. (1,0 điểm)</b>


<b>3. Đoạn văn trên cho em hiểu gì về bản chất tên quan phủ?(1,0 điểm)</b>


Là một kẻ luôn tỏ ra có uy quyền, một tên quan “lịng lang dạ thú”. Ngay bên bờ
tai họa của nhân dân, kẻ được coi là cha mẹ của dân lại chỉ nghĩ đến việc tận
hưởng các thú vui xa hoa, ích kỉ của bản thân mình. Kẻ vơ trách nhiệm, quen
thói hống hách qt nạt.


<b> Câu 2(2 điểm): </b>


Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về tình cảnh của người dân khi
<b>hộ đê trong đoạn trích trên. </b>


- Hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn(0,5)
- Nội dung:



+ Người dân đang ở trong một tình cảnh vơ cùng đáng thương, tội nghiệp đối
diện với cảnh đê vỡ, tính mạng hàng trăm nghìn con người đang trong tình thế
ngàn cân treo sợi tóc. (0,5)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Tác giả đã bộc lộ tấm lòng cảm thương sâu sắc trước tình cảnh của người dân
tội nghiệp(0,5)


<b>Câu 3 (5 điểm): </b>


<b> Nhân dân ta thường nói:</b>


<i> Một cây làm chẳng nên non</i>
<i>Ba cây chụm lại nên hịn núi cao</i>
Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ đó.


a.Mở bài: (0,75)


- Nêu tinh thần đồn kết là nguồn sức mạnh


- Phát huy mạnh mẽ trong kháng chiến chống quân thù
- Nêu vấn đề: “Một cây..núi cao”


b.Thân bài:


 Luận điểm giải thích: (0,5)


“Một cây khơng làm nên non, nên núi cao”
- Ba cây làm nên non, nên núi cao


- Câu tục ngữ nói lên đ/k là sức mạnh của cộng đồng dân tộc.


 Luận điểm chứng minh: (3)


c. Kết bài: (0,75)


- Đoàn kết trở thành 1 truyền thống quý báu của dân tộc
- Là HS em cùng xây dựng tinh thần đoàn kết, giúp nhau học tập.


<b>Trường THCS……..</b>


Họ và tên: ...
Lớp: 7...


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
Năm học: 2019-2020
Môn: Ngữ Văn – Lớp 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>(Không kể thời gian giao đề)</i>


<b> ĐỀ</b>

<b> SỐ 2</b>



<b>Phần I. Đọc hiểu văn bản (3,0 điểm)</b>
<b>Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:</b>


“Gần một giờ đêm. Trời mưa tầm tã. Nước sông Nhị Hà lên to quá; khúc đê
làng X. thuộc phủ X. xem chừng núng thế lắm, hai ba đoạn đã thẩm lậu rồi, khơng
khéo thì vỡ mất.


Dân phu kể hàng trăm nghìn con người, từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ
thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn
lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người nấy lướt thướt như chuột lột. Tình cảnh


trơng thật là thảm.


Tuy trống đánh liên thanh, ốc thổi vô hồi, tiếng người xao xác gọi nhau sang
hộ, nhưng xem chừng ai ai cũng mệt lử cả rồi. Ấy vậy mà trên trời thời vẫn mưa
tầm tã trút xuống, dưới sông thời nước cứ cuồn cuộn bốc lên. Than ơi! Sức người
khó lịng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo
thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.”


a. Đoạn trích trên trích trong văn bản nào? Tác giả là ai?
b. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên?
c. Tác phẩm trên thuộc thể loại nào?


d. Chỉ ra câu đặc biệt có trong đoạn trích trên?
e. Chỉ ra câu văn có sử dụng phép liệt kê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Phần II. Tiếng Việt (2,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 (1,0 điểm). Điền trạng ngữ thích hợp vào những chỗ trống trong các câu sau:</b>
a,...cây cối đâm chồi nảy lộc.
b,...thành phố lên đèn như sao sa.
<b>Câu 2 (1,0 điểm). Cho từng đôi câu sau, hãy biến chúng thành một câu có cụm C</b>
- V làm thành phần câu hoặc phụ ngữ mà không thay đổi về nghĩa. Cho biết cụm
C-V đó làm thành phần gì hoặc phụ ngữ trong từ, cụm từ nào?


a, Chúng em học giỏi. Cha mẹ và thầy cơ rất vui lịng.


...
.


...


.


...
.


b, Bố mẹ thưởng cho tơi chiếc xe đạp. Tơi đi bằng chiếc xe đạp đó.


...
.


...
.


...
.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Hãy giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”.
<b></b>


<i>---Hết---(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Giám thị khơng giải thích gì thêm)</i>


<b>Đáp án đề thi Ngữ văn 7 học kì II Năm học: 2019-2020</b>



<b>Phần I. Văn học (3,0 điểm)</b>


a. Đoạn trích trên trích trong văn bản: Sống chết mặc bay.(0,25)
Tác giả: Phạm Duy Tốn(0,25)


b. Phương thức biểu đạt chính: Tự sự (0,5)



c. Tác phẩm trên thuộc thể loại: Truyện ngắn(0,5)


d. Chỉ ra câu đặc biệt có trong đoạn trích trên: Gần một giờ đêm(0,5)


e. Chỉ ra câu văn có sử dụng phép liệt kê: Dân phu kể hàng trăm nghìn con người,
từ chiều đến giờ, hết sức giữ gìn, kẻ thì thuổng, người thì cuốc, kẻ đội đất, kẻ vác
tre, nào đắp, nào cừ, bì bõm dưới bùn lầy ngập quá khuỷu chân, người nào người
nấy lướt thướt như chuột lột. (0,5)


g. Câu văn tác giả nhận xét về tình cảnh của người dân khi hộ đê: Tình cảnh trơng
thật là thảm.(0,5)


<b>Phần II. Tiếng Việt (2,0 điểm)</b>


<b>Câu 1 (1,0 điểm). Học sinh có thể điền theo nhiều từ, cụm từ khác nhau nhưng</b>
phải phù hợp với văn cảnh. Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

phụ ngữ trong từ, cụm từ nào đúng cho 0,25 điểm. (Nếu cuối câu khơng có dấu
chấm câu trừ 0,25 điểm).


a, Chúng em học giỏi. Cha mẹ và thầy cô rất vui lòng.


VD: Chúng em học giỏi khiến cha mẹ và thầy cơ rất vui lịng.


Cụm C-V “cha mẹ và thầy cơ rất vui lịng”làm phụ ngữ cho động từ “khiến”.


b, Bố mẹ thưởng cho tôi chiếc xe đạp. Tôi đi bằng chiếc xe đạp đó. VD: Tơi đi học
bằng chiếc xe đạp mà bố mẹ thưởng cho tôi.


Cụm C-V “bố mẹ thưởng cho tôi” làm vị ngữ.


<b>Phần III. Tập làm Văn (5 điểm).</b>


Hãy giải thích câu tục ngữ: “Uống nước nhớ nguồn”.
<b>* Nội dung:</b>


<b>I. Mở bài:</b>
- Dẫn dắt .


- Giới thiệu nội dung câu tục ngữ cần giải thích.
<b>II. Thân bài:</b>


I. Thế nào là “Uống nước nhớ nguồn”. Ý nghĩa của “Uống nước nhớ nguồn”.
a. Giải thích khái niệm:


- Uống nước: thừa hưởng thành quả lao động hoặc đấu tranh cách mạng của người
khác, của các thế hệ đi trước


- Nguồn:


+ Nơi xuất phát của dòng nước (nghĩa đen).


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b. ý nghĩa chung của cả câu tục ngữ:


Câu tục ngữ là một triết lí sống: Khi hưởng thụ thành quả lao động nào đó, phải
nhớ ơn và đền ơn xứng đáng những người đem lại thành quả mà ta đang hưởng.
2. Giải thích tại sao Uống nước cần phải nhớ nguồn?


- Trong thiên nhiên và xã hội, khơng có hiện tượng nào là khơng có nguồn gốc.
Trong cuộc sống, khơng có thành quả nào mà khơng có cơng của một ai đó tạo
nên.



- Lịng biết ơn đó giúp ta gắn bó với cha mẹ, ơng bà, anh em, tập thể... tạo ra một
xã hội nhân ái, đoàn kết. Thiếu lòng biết ơn và hành động để đền ơn con người sẽ
trở nên ích kỉ, xấu xa và độc ác.


Vì vậy, Uống nước nhớ nguồn là đạo lí mà con người phải có, và nó trở thành một
truyền thống tốt đẹp của nhân dân.


- Nhớ nguồn phải thể hiện như thế nào?


+ Giữ gìn và bảo vệ thành quả của người đi trước đã tạo ra.
+ Sử dụng thành quả lao động đúng đắn, tiết kiệm.


+ Bản thân phải góp phần tạo nên thành quả chung, làm phong phú thêm thành quả
của dân tộc, của nhân loại.


+ Có ý thức và có hành động thiết thực để biết đền ơn đáp nghĩa cho những người
có cơng với bản thân, với Tổ quốc.


<b>III. Kết bài:</b>


- Nhấn mạnh ý nghĩa của câu tục ngữ và tác dụng của nó.
- Bài học rút ra cho bản thân.


<b>Biểu điểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

một vài sai sót nhỏ. Điểm 7-8: Đáp ứng được đủ các yêu cầu trên, văn viết biểu
cảm, diễn đạt lưu lốt, biết giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, có
dẫn chứng, cịn mắc một vài sai sót nhỏ.



- Điểm 5-6: Đáp ứng được 1/2 yêu cầu trên, diễn đạt lưu lốt, biết giải thích nghĩa
đen, nghĩa bóng của câu tục ngữ, cịn mắc một vài sai sót về chính tả, ngữ pháp,
dùng từ.


- Điểm 3-4: Đáp ứng được 1/2 yêu cầu trên, diễn đạt còn lủng củng, bố cục lộn
xộn, cịn mắc sai sót về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.


- Điểm 1-2: Chưa hiểu đề, văn viết chung chung chưa đúng yêu cầu của đề, diễn
đạt còn lủng củng, bố cục lộn xộn, còn mắc sai sót về chính tả, ngữ pháp, dùng từ.
- Điểm 0: Sai lạc cả về nội dung, phương pháp hoặc bỏ giấy trắng.


<b>ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MƠN VĂN LỚP 7</b>

<b> NĂM HỌC 2019 - 2020</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Phần I: Phần đọc –hiểu (3,0 điểm) :</b>


Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới
<i>Anh đi anh nhớ quê nhà,</i>


<i>Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.</i>
<i>Nhớ ai dãi nắng dầm sương,</i>


<i>Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.</i>


<b>Câu 1: (0,5 điểm) Bài ca dao trên viết theo thể thơ nào?</b>


<b>Câu 2. (0,5 điểm) Xác định thành ngữ có trong bài ca dao trên</b>


<b>Câu 3. (1 điểm) Chỉ ra hai biện pháp tu từ nổi bật trong bài ca dao trên và nêu tác</b>
dụng của các biện pháp tu từ đó



<b>Câu 4. (1 điểm) Bài ca dao trên gợi cho người đọc tình cảm gì?</b>
<b>Phần II. Tạo lập văn bản (7 điểm)</b>


Câu 1. (2 điểm) Từ tình cảm của nhân vật trữ tình trong văn bản trên, em hãy viết
một đoạn văn ngắn (khoảng 7 - 12 dịng) trình bày tình cảm của em đối với quê
hương.


Câu 2. (5 điểm) Giải thích câu nói: “Sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con
người.”


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II</b>
<b>NĂM HỌC 2019-2020</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phần</b> <b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Phần I</b> <b>ĐỌC HIỂU</b> <b>3.0</b>


<b>1</b> - Thể thơ: Lục bát <b>0.5</b>


<b>2</b> <i><b>- Thành ngữ: dãi nắng dầm sương</b></i> <b>0.5</b>


<b>3</b>


- Hai biện pháp tu từ nổi bật: Điệp ngữ và liệt kê.


<i>- Tác dụng: </i>


<i>+ Điệp ngữ: “nhớ” : nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, triền</i>
miên khôn nguôi của người xa quê.



<i>+ Liệt kê: “quê nhà, rau muống, cà dầm tương, ai dãi</i>


<i>nắng dầm sương, ai tát nước bên đường”: thể hiện nỗi</i>


nhớ từ trừu tượng đến cụ thể về quê hương.


<b>1.0</b>


<b>4</b> - Văn bản gợi cho người đọc về tình yêu quê hương đất


nước. <b>1.0</b>


<b>Phần II</b> <b>TẠO LẬP VĂN BẢN</b> <b>7.0</b>


<b>1</b> <i><b>a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn: Có đủ các</b></i>


<i>phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn: Nêu</i>
<i>được vấn đề; Phát triển đoạn: Triển khai được vấn đề;</i>


<i>Kết đoạn: Kết luận được vấn đề.</i>


<i><b>b. Xác định đúng vấn đề cần trình bày: </b></i>Tình cảm của
em đối với quê hương.


<i><b>c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Vận dụng tốt</b></i>


các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn
chứng.


Có thể viết đoạn văn theo 2 hướng sau:



- Bộc lộ tình cảm một cách trực tiếp về tình yêu của
mình đối với quê hương.


<i><b>Hoặc:</b></i>


- Bộc lộ tình cảm gián tiếp đối với q hương thơng qua
các hình ảnh, cảnh vật gắn bó với quê hương.


<i><b>d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng</b></i>


về vấn đề nghị luận.


<b>0.25</b>
<b>0.25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả,</b></i>


ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.


<b>0.25</b>


<b>0.25</b>
<b>2</b> <i><b>a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận: có</b></i>


<i>đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài: Giới thiệu</i>
<i>vấn đề nghị luận; Thân bài: Triển khai được các luận</i>
<i>điểm làm rõ được nhận định; Kết bài: Khái quát được</i>
nội dung nghị luận.



<i><b>b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Giải thích câu</b></i>


nói: “Sách là ngọn đèn sáng bất diệt của trí tuệ con
người”.


<i><b>c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm;</b></i>
<i>thể hiện sự hiểu biết và cảm nhận sâu sắc; vận dụng tốt</i>
<i>các thao tác lập luận; có sự kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ</i>
<i>và dẫn chứng. Thí sinh có thể giải quyết vấn đề theo</i>


hướng sau:


<i><b>* Giới thiệu, trích dẫn câu nói. Nêu nhận xét khái quát</b></i>


về vai trò của sách trong đời sống con người.


<i><b>* Giải thích ý nghĩa câu nói.</b></i>
<i>- Giải thích: Sách là gì?</i>


+ Sách là một trong những thành tựu văn minh kì
diệu của con người về mọi phương diện.


+ Sách ghi lại những hiểu biết, những phát minh của
con người từ xưa đến nay trên mọi phương diện.


+ Sách mở ra những chân trời mới: mở rộng sự hiểu
biết về thế giới tự nhiên và vũ trụ, về loài người, về các
dân tộc…


<i>- Tại sao sách là ngọn đèn bất diệt của trí tuệ con</i>



<i>người.</i>


+ Sách giúp ta mở rộng tầm hiểu biết về khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội ...


+ Sách giúp ta vượt mọi khoảng cách của không gian,
thời gian. Giúp hiểu biết về quá khứ, hiện tại và tương


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

lai. Hiểu về tình hình trong địa phương, trong nước, và cả
trên quốc tế...


<i><b>* Nhận xét, đánh giá, nêu ý kiến.</b></i>


- Sách có 2 loại:


+ Sách tốt: Mở mang trí óc, nâng cao tầm hiểu biết;
Khám phá giá trị bản thân; Chắp cánh ước, mơ và khát
vọng sáng tạo.


+ Sách xấu: Tuyên truyền lối sống không lành mạnh.
Gieo rắc những tư tưởng, tình cảm tiêu cực, tác động xấu
đến nhân cách con người.


<i>- Cần có thái độ đúng đắn khi đọc sách. Tạo thói quen</i>


tốt và duy trì thói quen đọc sách; Phải biết chọn sách mà
đọc; Phê phán, lên án sách xấu.


<i><b>* Bàn bạc mở rộng, liên hệ thực tiễn</b></i>



- Khẳng định, nhấn mạnh tác dụng to lớn và quan trọng
của sách.


- Lời kêu gọi của bản thân tới mọi người, và ành động
của mình.


<i><b>d. Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, có suy nghĩ riêng</b></i>


về vấn đề nghị luận.


<i><b>e. Chính tả, dùng từ đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả,</b></i>


ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt.


<i><b>1.5</b></i>
<i>0,75</i>


<i>0,75</i>


<i><b>0.5</b></i>


<b>0.25</b>


<b>0.25</b>


<b>*Lưu ý khi chấm bài:</b>


<i>1. Do đặc trưng của mơn Ngữ văn, bài làm của thí sinh cần được đánh giá</i>
<i>tổng quát, tránh đếm ý cho điểm..</i>



<i>2. Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ</i>
<i>những yêu cầu đã nêu ở mỗi câu, đồng thời phải chặt chẽ, diễn đạt lưu loát, có cảm</i>
<i>xúc.</i>


<i>3. Khuyến khích những bài viết có sáng tạo. Bài viết có thể khơng giống đáp án,</i>
<i>có những ý ngồi đáp án, nhưng phải có căn cứ xác đáng và lí lẽ thuyết phục.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2019 – 2020</b>



<b>Môn: Ngữ văn 7</b>



<b>ĐỀ SỐ 4</b>



<b>Phần I: Phần đọc – hiểu (2,0 điểm) :</b>
Đọc kĩ phần trích sau và thực hiện các yêu cầu:


<i>Cảm ơn mẹ vì ln bên con</i>
<i>Lúc đau buồn và khi sóng gió</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>Vịng tay mẹ chở che khẽ vỗ về.</i>


<i>Bỗng thấy lịng nhẹ nhàng bình n</i>
<i>Mẹ dành hết tuổi xuân vì con</i>
<i>Mẹ dành những chăm lo tháng ngày</i>
<i>Mẹ dành bao hi sinh để con chạm lấy ước mơ.</i>


<i>Mẹ là ánh sáng của đời con</i>
<i>Là vầng trăng khi con lạc lối</i>
<i>Dẫu đi trọn cả một kiếp người</i>


<i>Cũng chẳng hết mấy lời mẹ ru…</i>


<i>(Trích lời bài hát Con nợ mẹ, Nguyễn Văn Chung)</i>
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt ?


Câu 2: Chỉ ra các từ láy có trong phần trích ?


Câu 3: Trong khổ thơ thứ hai xuất hiện biện pháp tu từ gì ?
Câu 4: Các từ vì, và, để trong phần trích thuộc từ loại gì ?
<b>Phần II: Làm văn( 8,0 điểm)</b>


<b>Câu 1: (2,0 điểm)</b>


Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về hình ảnh quan phụ mẫu trong
đoạn trích trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giải thích câu tục ngữ “Có cơng mài sắt, có ngày nên kim”.
...Hết...


Họ và tên thí sinh:...Số báo danh...


<b>HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA CUỐI NĂM </b>
<b>MÔN NGỮ VĂN 7</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHUNG:</b>


Giám khảo cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn để đánh gí tổng quát bài làm của
thí sinh; cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng tiêu chuẩn cho điểm.Nếu thí
sinh làm bài theo cách riêng hoặc có những cảm nhận riêng nhưng đáp ứng được
yêu cầu cơ bản của đề bài thì vẫn cho đủ điểm theo hướng dẫn chấm.



Chỉ cho điểm tối đa nếu đảm bảo tốt yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. Những bài
viết có cảm xúc, diễn đạt tốt, có sáng tạo cần được khuyến khích. Chiết điểm đến
0,25 đ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Phần </b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
<b>Phần I</b>


Câu 1 - Phương thức biểu đạt: Biểu cảm 0,5


Câu 2 - Từ láy: vỗ về, nhẹ nhàng. 0,5


Câu 3 <i>- BPTT: Điệp ngữ (Mẹ dành).</i> 0,5


Câu 4 <i>- Các từ và, vì, để là: Quan hệ từ</i> 0,5


<b>Phần II</b>


Câu 1
(2,0
điểm)


- Hình thức: Trình bày đúng hình thức đoạn văn
- Nội dung:


+ Quan phụ mẫu là một kẻ khoe khoang, ăn chơi hưởng lạc
+ là một kẻ vơ tâm, vơ trách nhiệm, khơng quan tâm đến tính
mạng của người dân, không chăm lo cho cuộc sống của người
dân



+ Tác giả đã phê phán thái độ sống nhẫn tâm, hưởng lạc dẫm
đạp lên trên tính mạng của người dân tội nghiệp của tên quan
phụ mẫu.


(0,5)


(0,5)


(0,5)


(0,5)


Câu 2
(6,0
điểm)


<i><b>Viết bài văn nghị luận giải thích câu tục ngữ : “ Có </b></i>
<i>cơng mài sắt có ngày nên kim”</i>


0,5
a. Làm đúng kiểu bài nghị luận giải thích, biết sử dụng các


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

0,5


4,0
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: Câu tục ngữ khuyên chúng
ta phải biết bền chí bền lịng mới thực hiện được mục đích,
nguyện vọng của mình.


c. Triển khai các vấn đề nghị luận thành các luận điểm:


1. Nghĩa đen của câu tục ngữ:


- Sắt: Là chất rắn, bề ngồi sần sùi, khơng sáng bóng đẹp đẽ,


- Kim: Đồ vật nhỏ bé, nhẵn nhụi, bề mặt sáng, dùng để may vá
quần áo.


–> “mài sắt” để “nên kim” là một q trình hết sức khó khăn
và gian khổ. Nó địi hỏi con người phải có tính kiên trì, lịng
quyết tâm lớn mới có thể làm được.


2. Rút ra nghĩa bóng:


- “ Sắt”: là những khó khăn, thử thách trên con đường đạt ước
mơ.


- “ Kim”: thành quả sau cả một quá trình kiên trì, nhẫn nại ,
vượt qua mọi thử thách, chông gai.


Ý nghĩa của câu tục ngữ: có lịng kiên trì, ý chí quyết tâm và
mục đích rõ ràng, thành cơng sẽ đến với chúng ta.


- HS lấy một vài dẫn chứng để minh họa
3. Nghĩa mở rộng:


- Có lịng kiên trì, sự quyết tâm thì bất cứ khó khăn nào, cơng
việc gì cũng có thể vượt qua và đạt được thành cơng như mong
muốn, khơng kể hồn cảnh, tuổi tác, nghề nghiệp…



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4. Liên hệ và rút ra bài học:


- Quyết tâm vươn lên, biết kiên trì học hỏi để trở thành những
đứa con ngoan, trò giỏi.


- Có sự quyết tâm, kiên trì trong học tập, cơng việc thì mới đạt
được thành quả xứng đáng, sẽ được mọi người quý mến, tin
tưởng, cảm phục...


<i>d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp </i>
Tiếng Việt.


<i>e. Sáng tạo: Thể hiện quan điểm sá</i>


0,5


<b>ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 HỌC KÌ 2 NĂM 2019 - 2020</b>


<b>- ĐỀ SỐ 5</b>



<i>Hãy chọn phương án đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm.</i>


<b>Câu 1. Câu đặc biệt in đậm trong câu thơ: “Than ơi! Thời oanh liệt nay cịn</b>


đâu?”(Thế Lữ) có tác dụng gì?


A. Dùng để liệt kê C. Dùng để bộc lộ cảm xúc


B. Dùng để gọi đáp D. Dùng để xác định thời


gian



<b>Câu 2. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào là câu rút gọn?</b>


A. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. B. Tôm đi trạng vạng, cá đi rạng đông
C. Uống nước nhớ nguồn. D. Người ta là hoa đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

“Bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn
nghị luận”


A. Đức tính giản dị của Bác Hồ
B. Ý nghĩa văn chương


C. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta


D. Sự giàu đẹp của Tiếng Việt


<i><b> Câu 4. Thành phần trạng ngữ được in đậm trong câu dưới đây là thành phần trạng</b></i>
ngữ nào?


<b>"Trên giàn thiên lí, vài con ong siêng năng đã bay đi kiếm nhị hoa."</b>


A. Chỉ thời gian C. Chỉ nguyên nhân


B. Chỉ nơi chốn D. Chỉ mục đích


<b>Câu 5. Câu văn: “Cuộc sống mới tươi đẹp đang xây dựng” là câu gì?</b>
A. Câu bị động. C. Câu rút gọn.


B. Câu chủ động.



Câu nào sau đây là câu bị động?


<b> Câu 6. Tại sao trạng ngữ trong trường hợp: “Bố cháu đã hi sinh. Năm 72.” (Theo</b>
báo Văn nghệ) người nói lại tách thành câu riêng?


A. Để nhấn mạnh ý C. Để bổ sung ý


B. Để chuyển ý D. Để nối kết các câu


<b>Câu 7. Mục đích của phép lập luận chứng minh là</b>


A. Trình bày những hiểu biết của người viết về một vấn đề cụ thể
B. Giải thích một ý kiến, một quan điểm


C. Bình luận, đánh giá một tác phẩm, một hiện tượng
D. Khẳng định sự đúng đắn của một vấn đề nào đó


<b>Câu 8. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào thuộc tục ngữ của địa phương Nam </b>
Định?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

B. Tháng tám giỗ cha, tháng ba giỗ mẹ
C. Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây


<i><b>PHẦN II. Tự luận (8,0 điểm)</b></i>
<i><b>Câu 1. (3,5 điểm) Đọc đoạn văn:</b></i>


[...] Bác suốt đời làm việc, suốt ngày làm việc, từ việc rất lớn: việc cứu nước,
cứu dân đến việc rất nhỏ, trồng cây trong vườn, viết một bức thư cho một đồng chí,
nói chuyện với các cháu miền Nam, đi thăm nhà tập thể của công nhân, từ nơi làm


việc đến phịng ngủ, nhà ăn...Trong đời sống của mình, việc gì Bác tự làm được thì
khơng cần người giúp, cho nên bên cạnh Bác người giúp việc và người phục vụ có
thể đếm trên đầu ngón tay [...]


<i> (Sgk Ngữ văn 7 tập II, NXBGDVN)</i>
a) Đoạn văn trích trong văn bản nào? Tác giả là ai? Phương thức biểu đạt
<i>chính của đoạn văn là gì? (0,75 điểm)</i>


<i> b) Nêu nội dung chính của đoạn văn? (0,5 điểm)</i>


c) Bài học em rút ra từ đoạn văn là gì? Từ đó, khiến em nhớ đến lời khuyên,
lời dạy nào của Bác dành cho thiếu niên, nhi đồng? Em hãy kể 1-2 lời khuyên ấy
<i>mà em biết? (1,25 điểm) </i>


d) Hiện nay, một số bạn lười học tập, lười làm việc nhà mà luôn dựa dẫm vào
<i>người khác. Em sẽ khuyên bạn thế nào? Hãy chia sẻ bằng 3-4 câu văn. (1,0 điểm)</i>
<i><b>Câu 2. (4,5 điểm)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 7 SỐ 5</b>


<b>Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu chọn đúng cho 0,25 điểm, câu chọn sai</b>
hoặc thừa không cho điểm.


<b>Câu</b> 1 2 3 4 5 6 7 8


<b>Đáp án</b> C C C B A A D B


<b>Phần II. Tự luận (8,0 điểm)</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>



<b>Câu 1</b>
<b>(3,5 điểm)</b>


a) Đoạn văn trích trong văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ”,
tác giả Phạm Văn Đồng, Phương thức biểu đạt chính của đoạn
văn là: Nghị luận


b) Nội dung chính của đoạn văn: Trong cuộc sống Bác Hồ ln
tự mình làm tất cả mọi việc.


c) * Bài học em rút ra từ đoạn trích là:


+ Tự bản thân mỗi người ln khơng ngừng làm việc từ việc nhỏ
đến việc lớn tùy theo điều kiện và sức khỏe của mình.


+ Khơng nên dựa dẫm, ỷ lại vào người khác.


* Em nhớ đến những lời dạy của Bác dành cho thiếu niên nhi
đồng:


0,75


0,5


0,75


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Học tập tốt, lao động tốt...
- Tuổi nhỏ làm việc nhỏ



Tùy theo sức của mình
d) Học sinh trình bày suy nghĩ của mình:


- Về hình thức: Đủ 3-4 câu, đúng ngữ pháp, chính tả. (Thiếu, sai
1-2 câu khơng cho)


- Về nội dung có thể theo gợi ý sau:


+ Giải thích cho bạn hiểu đó là biểu hiện chưa tốt, chưa theo lời
dạy của Bác Hồ và cha mẹ thầy cô giáo.


+ Chỉ cho bạn rõ nguyên nhân và hậu quả của việc đó là sẽ dần
hình thành thói quen xấu, không tốt cho tương lai...


+ Giúp đỡ bạn cùng học tập tiến bộ; Rủ bạn cùng tham gia làm
những việc nhỏ phù hợp với lứa tuổi để bạn dần nhận ra ý nghĩa
của lao động...


+ Nhờ thầy, cô giáo cùng cha mẹ và các bạn tốt khác để khuyên
và động viên giúp đỡ bạn.


...


<i>(Lưu ý: Giáo viên linh hoạt cho điểm tùy theo cách khuyên hợp</i>
<i>lí của học sinh, diễn đạt thuyết phục)</i>


0,25


0,75



Câu 2
(4,5 điểm)


* Yêu cầu về kĩ năng:


- Đúng thể loại văn nghị luận chứng minh. Ngôn ngữ phải lưu
lốt, phù hợp với thể loại, có tính thuyết phục cao.


- Bố cục đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Chứng minh: Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu
mỗi người không có ý thức bảo vệ mơi trường sống.


<b>A. Mở bài: Giới thiệu nội dung cần chứng minh: Đời sống của</b>
chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người khơng có ý thức bảo
vệ mơi trường sống.


<b>B. Thân bài</b>


* Giải thích: Mơi trường là tất cả những gì ở xung quanh và rất
thân thiện, gần gũi với chúng ta. Môi trường bao gồm: môi
trường tự nhiên và môi trường nhân tạo. Môi trường tự nhiên
bao gồm: đất đai, nguồn nước, không khí, cây cối, động thực
vật,……Mơi trường nhân tạo là do con người tạo nên như đường
xá, nhà máy, xí nghiệp,…


* Chứng minh tính đúng đắn của vấn đề:


LĐ1: Mơi trường (tự nhiên, nhân tạo) đều có một mối quan hệ
mật thiết tới cuộc sống con người:



+ Học sinh đưa ra dẫn chứng về tầm quan trọng của môi trường
với con người: Cây cối là lá phổi xanh khổng lồ đem lại bầu
khơng khí trong lành cho con người...; nước là nguồn sống...;
đất đai là nơi ở, nuôi trồng...; động thực vật làm cân bằng sinh
thái... đường xá phục vụ cho con người... nhà máy...


LĐ 2: Nêu thực trạng môi trường sống hiện nay đã và đang bị
tổn hại gây ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái...ảnh hưởng lớn tới
kinh tế, sức khỏe, tinh thần của mỗi người:


+ Nạn chặt phá rừng bừa bãi hủy hoại dần lá phổi xanh của Trái
đất, gây lũ lụt, xói mịn, sạt lở đất, đe dọa nguy cơ tuyệt chủng
của các loài động vật quý hiếm..., làm mất dần đi vẻ đẹp của tự
nhiên...


+ Nguồn tài nguyên đất đai dần cạn kiệt, diện tích đất nơng
nghiệp bị thu hẹp, ơ nhiễm bầu khí quyển do sự phát triển ồ ạt
của công nghiệp như các nhà máy, xí nghiệp, cơng trường và các
phương tiện giao thông đường xá, xe cộ gây ra hậu quả mưa
a-xít, hiệu ứng nhà kính, băng tan ở hai cực, thủng tầng ô-zôn, gây
tiếng ồn,..., làm thời tiết biến đổi thất thường, phức tạp gây hậu


0,5


0,5


1,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

quả khôn lường...



- LĐ3: Trách nhiệm, ý thức của mỗi người, mỗi học sinh trong
việc bảo vệ môi trường sống với những biện pháp, hành động cụ
thể như trồng cây gây rừng, ngăn chặn nạn phá rừng, giữ sạch
mọi nguồn nước và bầu khí quyển ở quanh ta...


- Hãy bảo vệ cuộc sống bằng cách giữ vững màu xanh cho môi
trường, để cùng hướng tới một “hành tinh xanh mãi xanh”


<b>C. Kết bài: Nêu suy nghĩ và hành động của bản thân với vấn đề</b>
chứng minh.


1,0


0,5


<i><b>L</b></i>


<i><b> ưu ý chung:</b></i>


<i>- Căn cứ vào khung điểm, chất lượng bài viết của học sinh, giáo viên linh</i>
<i>hoạt cho điểm sát hợp với từng phần bài viết.</i>


<i>- Chỉ để điểm lẻ thập phân ở mức 0,5 điểm.</i>


<i>- Sau khi cộng điểm toàn bài, nếu kết cấu lộn xộn, thiếu lơ gíc trừ 0,5 điểm,</i>
<i>nếu mắc từ 10 - 15 lỗi câu, từ, chính tả trừ 0,5 điểm; nếu quá 15 lỗi trên trừ 1</i>
<i>điểm./.</i>


</div>


<!--links-->

×