Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 2-Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.4 KB, 33 trang )

1
Tuần 11. Thứ hai ngày 1 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Bài: Bà cháu
TCT: 31
I/ M ục tiêu :
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài .
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Tình cảm bà cháu q hơn vàng bạc , châu báu .( trả
lời được câu hỏi 1,2,3,5,)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổån đònh tổ chức 1’ : Hát
2/ Ki ểm tra bài cũ 5: ’

- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- GV nhận xét – cho điểm- tuyên
dương.
3/ Bài mới 25’:
A/ Giới thiệu bài: gv cho học sinh
quan sát tranh SGK hỏi: tranh vẽ cảnh
ở đâu?(làng quê). Trong tranh nét
mặt của các nhân vật như thế nào?
(rất sung sướng và hạnh phúc). Hôm
nay cô HD các em học tập đọc bài:
Bà cháu.
– Giáo viên ghi bảng .
* Luyện đọc


-GV đọc mẫu toàn bài , giọng kể
chậm rãi , tình cảm giọng cô tiên dịu
dàng , giọng các cháu kiên quyết ,
cần nhấn giọng các từ ngữ gợi tả ,
gợi cảm . Đầm ấm , nảy mầm , ra lá ,
kết bao nhiêu là trái vàng trái bạc ,
không thay được, buồn bã và khóc ,
món mém , hiền từ , dang tay ôm
* Đọc từng câu:
’ Gọi HS đọc bài bưu thiếp và trả lời câu
hỏi:
- Để chúc mừng , thăm hỏi , thơng báo
vắn tắt tin tức .
– HS nhắc lại.

- Đọc đoạn 1, 2 – cả lớp nhẩm theo.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu.
2
- Hướng dẫn đọc từ khó. Những từ
khó hs đọc sai , gv cho học sinh đọc
lại nhiều lần .
* Đọc từng đoạn :
-GV cho hs ngắt nghỉ các câu dài
-GV cho hs đọc một số từ cần chú
giải
* Đọc trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* Đồng thanh:
IV/ CỦNG CỐ DẶN Dò 5’:
- Hôm nay các em học tập đọc bài

gì?
- GV nhận xét – tuyên dương.
Về nhà học bài.
- Đọc cá nhân – đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn.
- Đọc ngắt nghỉ đúng sau dấu câu.
Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất
vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm
ấm.//
Hạt đào vừa gieo xuống đã nẩy mầm,/ ra
lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng,
trái bạc.//
-Đầm ấm: cảnh mọi người trong nhàgần
gũi, thương yêu nhau.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả bài , từng đoạn .
Tiết 2
Toán
Bài : Luyện tập
TCT: 51
Bỏ BT5. BT2 bỏ cột 3
I / MỤC TIÊU
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số .
- Thực hiện được phép trừ dạng: 51-15.
- Biết Tìm số hạng trong một tổng.
- Biết Giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31 – 5
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ ( bỏ bài 2 cột 3) bỏ bài 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 1/ Ổn đònh t ổ chức 1’: Hát đầu giờ
-2/ Ki ểm tra bài cũ 5’:
- GV kiểm tra bài ở nhà của hs và nhận
xét
3 / Bài mới 25’:
a/ Giới thiệu bài 1’: Luyện tập .
Bài 1: GV cho hs đọc yêu cầu bài tập .
- GV nhận xét kết quả ..
Bài 2:GV cho hs đọc tựa bài . Gv hướng
dẫn học sinh cách đặt tính .
- Hỏi: khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
GV cho hs lên làm hs ở dưới làm bảng
con
- Bài 3 : GV cho hs đọc đầu bài .
- Tìm x
- GV hướng dẫn hs lên bảng làm ở
dưới làm vào bảng con.
- -GV nhận xét .
Bài 4: GV cho hs đọc đầu bài
-GV hướng dẫn hs tóm tắt và giải .


-GV cho hs nối tiếp nhau đọc kết quả
11-2=9 , 11-4=7 . 11-6=5 , 11-8 = 3
11-3=8 , 11-5=6 , 11-7 =4 , 11- 9=2
Đặt tính rồi tính
a)41 – 25 , 51 – 35 ,
41 51

25 35
16 16
b) 71 – 9 , 38 + 47 ,
38
47


6 2
a)x +18 = 61 , b) 23 + x = 71
x = 61-18 x = 71-23
x = 43 x= 48
.
c) x + 44 = 81
x = 81- 44
x = 37
HS đọc đề bài,
Gọi 2 HS lên bảng 1 em tóm tắt 1 em
giải .
Tóm tắt
Cửa hàng có : 51 kg táo
Đã bán : 26 kg táo
Còn lại : ……… kg táo ?
Bài giải:
Số táo cửa hàng còn lại là:
71
9
+
4
- Nhận xét và cho điểm.
IV/ Củng cố Dặn dò 5’:

GV nhận xét lại tiết học .
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bò tiết
sau .
51-26=25 (kg)
Đáp số: 25kg
Tiết 3.
Thể dục
Bài: Trò chơi bỏ khăn . Ôn bài thể dục
TCT: 21
I./ MỤC TIÊU
- Bước đầu thực hiện được đi thường theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước
chân phải )
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn .
-Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi .
II / ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN
-Đòa điểm :Trên sân trường .nơi tập bảo đảm vệ sinh an toàn.
-Phương tiện :Chuẩn bò một còi
và hai khăn để tổ chức trò chơi.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1/ Phần mở đầu .
-GV nhận lớp , phổ biến nội dung yêu
cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ tay cổ chân đầu
gối , hông .
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên :
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở

sâu .
+Ôn bài thể dục .
+ Trò chơi “ có chúng em” hoặc trò
chơi khác do gv chọn .
2 / Phần cơ bản .
-GV cho hs ôn lại 8 động tác đã được
học sinh tập theo lớp , theo tổ và thực
1 – 2’
1 – 2’
60 – 80 m
1’
Lần
1’
2x8 nhòp do cán sự lớp điều
khiển
-HS tập cả lớp , tập theo tổ và
5
hiện đúng và chính xác .
* Trò chơi bỏ khăn
-GV hướng dẫn và cho hs chơi .
3/ Phần kết thúc .
Cúi người thả lỏng
-Nhảy thả lỏng .
-GV cùng hs hệ thống bài .
Từ đội hình vòng tròn. GV cho hs dồøn
lại thành vòng tròn nhỏ .
-GV nhận xét giao bài tập về nhà
8 – 10’
5 – 6 lần
4 – 5 lần

2’
1 – 2’
nhóm , GV theo dõi uốn nắn ,
chỉnh sửa cho hs
HS trong lớp nhiều hơn 45 em
GV có thể tổ chức chơi theo 2
vòng tròn.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 2 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 :
Tập đọc
Bài: Bà cháu ( tiết 2)
TCT: 32
I / Mục tiêu ( như tiết 1 )
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức 1’: Hát
2/ Ki ểm tra bài cũ 5’ : Gọi HS đọc bài
bà cháu , gv nhận xét cách đọc của hs .
3/ Bài mới 25’:
Gt hôm nay các em học bài Bà cháu
tiếp theo
• Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
1/ Trước khi gặp bà tiên ba bà cháu
sống như thế nào ?
2/ Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?
3/ Sau khi bà mất 2 anh em sống ra sao
- Thái độ của hai anh em như thế nào
khi trở nên giàu có ?
-Trước khi gặp cơ tiên ba bà cháu sống

nghèo khổ nhưng rất thương nhau .
-Cô tiên cho hạt đào và dặn rằng khi
nào bà mất đem hạt đào reo bên cạnh
mộ bà 2 anh em sẽ trở nên sung
sướng , giàu sang .ù
- Hai anh em trở nên giàu có .
-Hai anh em trở nên giàu có nhưng
không cảm thấy vui sướng mà ngày
6
4/ Vì sao hai anh em trở nên giàu có
mà không thấy vui sướng ?(THBVMT)
5/ Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
* Luyện đọc lại.
-GV cùng hs nhận xét .
IV/ Củng cố –Dặn dò 5’:
- GV nhận xét lại tiết học .
-Về nhà luyện đọc lại để chuẩn bò tiết
kể chuyện .
càng buồn ..
-Vì hai anh em thương nhớ bà .
-Cô tiên hiện lên , 2 anh em òa khóc
Xin cô hóa phép cho bà sống lại dù có
phải trở lại sống cực khổ như xưa , lâu
đài ruộng vườn phút chốc biến mất ,
bà hiện ra dang tay ôm hai cháu vào
lòng .
- 2-3 nhóm mỗi nhóm 4 hs phân vai thi
đọc lại toàn bộ câu chuyện .

Tiết 2

Chính tả
Bài : Bà cháu
TCT: 21
I/ Mục Tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài “ bà cháu ’’.
- Làm được BT2, BT3 , BT(4) a/b
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức 1’ : hát
2/ kiểm tra bài cũ 5’:
- GV nhận xét cho điểm .
- Đọc mẫu đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn ở đoạn nào của
câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lới nói của hai anh em
trong đoạn?
- 3 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con các
từ: long lanh, nức nở, nông sâu, lảnh lót, vũng
nước.

- 1HS đọc bài viết – cả lớp đọc nhẩm.
- Phần cuối.
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu
đài, ruộng vườn thì biến mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
7
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được

viết với dấu câu nào?
- Cuối mỗi câu phải có dấu gì?
- Chữ cái đầu câu phải viết
như thế nào?
* HD viết từ khó:
* HD chép vào vở:
GV đọc lại bài .
- GV nhận xét – chấm – sửa.
* HD làm bài tập:
Bài 2: GV giúp hs nắm yêu
cầu bài tập
Bài 3 . gv nêu từng câu hỏi .
a/ Trước những chữ cái nào ,
em chỉ viết gh mà không viết
g?
b/ Trước những chữ cái nào ,
em chỉ viết g mà khơng viết
gh?
-Bài 4. gv hướng dẫn cho hs
lên bảng làm .
- Chấm – sửa – ghi điểm.
4/ CỦNG CỐ DẶN DO Ø5’:
-GV nhận xét- tuyên dương.
Dặn học sinh Về tập viết
những chữ hay viết sai.
- Có 5 câu.
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm.
- Cuối mỗi câu phải có dấu chấm.
- Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
-Đọc , phân tích , giải nghóa từ

-Viết bảng con các từ khó.
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
-HS chép bài vào vở
- Học sinh Tự sửa lỗi
3-4 hs lên bảng làm bài tập , hs ở dưới làm vào
bảng con .
i ê e ư ơ a u ô o
g / / / gừ Gờ
Gớùø
Gở
Ga

gạø
Gu

gụ

Gồ
gỗ


gh ghi
ghì
ghê
ghế
ghé
ghe
ghè
ghẻ
- Học sinh trả lời .

- Trước các chữ cái I, ê , e chỉ viết gh , khơng viết
g .
-Trước những chữ cái a,ă,â,o,ô,ơ,u,ư chỉ viết g
không viết gh .
-HS cả lớp làm vào bảng con .
a) nước sôi , ăn xôi, cây xoan , siêng năng .
Tiết 3
Toán
8
Bài: Mười hai trừ đi một số 12- 8
TCT: 52
Bỏ BT3; BT1 bỏ câu b.
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép trừ dạng12-8 . lập được bảng 12 trừ đi một số.
- Biết giải bài tốn có một phép trừ dạng 12 – 8 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Que tính ( bỏ 2 cột cuối bài 1 , bỏ bài 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn đònh t ổ chức 1’: hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài củ 5’:
GV kiểm tra vở bài tập của hs nhận
xét
Nhận xét
3/ bài mới 25’:
a/ Giới thiệu bài 1’: hôm nay các em
học bài 12 trừ đi một số.
2.1 Phép trừ 12-8
Bước 1: Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi

còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính
ta làm thế nào?
- Viết lên bảng: 12-8.
Bước 2: Đi tìm kết quả.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm
kết quả và thông báo lại.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt.
- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại bao
nhiêu que tính?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu.
Gv hướng dẫn học sinh đặt tính và tính .
GV hướng dẫn học sinh lập bảng trừ 12
trừ đi một số .
- Gv dùng que tính hướng dẫn học sinh
làm .
- Thực hiện phép trừ: 12-8.
- Thao tác trên que tính.
- Trả lời: 12 que tính, bớt đi 8 que tính,
còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên tháo bớt 2 que tính. Sau đó
tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì
2+6=8). Vậy còn lại 34 que tính.
- 12 trừ 8 bằng 4.
12 * 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột
8 với 2 và 8.
4
- học sinh nêu , gv ghi bảng kết quả .
- Học sinh đọc bảng trừ .
9

* Luyện tập .
Bài 1:GV hướng dẫn hs tính .
-GV cho hs làm nhẩm .
- yêu cầu hs nêu kết quả .
GV hướng dẫn hs nhận xét khi thay đổi
các số hạng thì tổng không thay đổi ( vì
đếu bằng 12 .
-HS và gv nhận xét kết quả .
Bài 2: Tính
- GV cho hs lên thực hiện phép tính .
- Cả lớp làm vào bảng con .
-GV và hs nhận xét .
Bài 4:Giáo viên đọc .
- Hỏi: Bài toán cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
-GV cho hs hoạt động nhóm 2 .
- yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày
bài giải
-GV nhận xét .
IV/ Củng cố –Dặn dò5’:
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng công
thức .
- Nhận xét tiết học
Tính nhẩm :
a) 9 + 3 = 12 8 + 4 =12
3 + 9 = 12 4 + 8 =12
12 - 9 = 3 12 - 8 = 4
12 - 3 = 9 12 - 4 = 8
7 + 5 = 12 6 + 6 = 12
5 + 7 = 12 12 – 6 = 6

12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
- hs lên bảng làm .
12 12 12 12 12
5 6 8 7 4
7 6 4 5 8
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ.
- Bài tốn hỏi có mấy quyển vở màu xanh
Bài giải:
Số quyển vởù bìa xanh là:
12 - 6= 6 (quyển)
Đáp số: 6 (quyển).
Tiết 4

Tự nhiên xã hội
Bài: Gia đình
10
TCT: 11
I/ Mục tiêu:
- Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ cơng việc nhà .
II-Đồ dùng dạy học :
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức 1’:
Hát đầu giờ
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
3/ Bài mới 25’:

Khởi động : Gv cho học sinh hát bài “ ba
ngọn nến lung linh ’’
- Bài hát ca ngợi điều gì ?
- Mọi thành viên trong gia đình
sống,làm việc giúp đỡ và quan
tâm đến nhau như thế nào?để
tạo nên không khí đầm ấm,tình
cảm sââu đậm chúng ta cùng tìm
hiểu bài “Gia đình.”
• Hoạt động1 : Làm việc với SGK
theo nhóm.
• Bước 1 :quan sát hình 1,2,3,4,5
trang 24,25 trả lời các câu hỏi.
- Gia đình của Mai gồm có những
ai?
- Ơâng bạn Mai đang làm gì ?
- Ai đang đi đón em bé ở trường
mầm non ?
- Bố của Mai đang làm gì ?
- Mẹ của Mai đang làm gì ?Mai
giúp mẹ làm gì ?
- Mô tả cảnh gì trong gia đình
Mai?
• Bước 2 : Làm việc cả lớp:
Gv gọi đại diện một số nhóm lên trình
bày.
Gv nhận xét kết luận :
- Học sinh trả lời .
Hs thảo luận miệng theo yc,đại
diện nhóm vừa trình bày vừa chỉ

vào tranh
- Gọi 1,2 nhóm trình bày.
Các Nhóm khác nhận xét bổ sung.
11
- Gia đình Mai gồm : Ơng , bà , bố , mẹ
và em trai của mai .
- Các bức tranh cho thấy mọi người
trong gia đình mai ai cũng tham gia
làm việc nhà tùy theo sức và khả năng
của mình .
- Mọi người trong gia đình đều phải
thương u , quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của
mình .
- Hoạt động 2 : Nói về cơng việc thường
ngày của những người trong gia đình .
+ Bước 1: u cầu các em nhớ lại những
việc làm thường ngày trong gia đình
mình.
• Bước 2: Yc/hs trao đổi với nhau
trong nhóm theo cặp đôi.

VD: Nhà bạn ai quét dọn nhà cửa?
ai nấu cơm?ai dọn cơm?ai rửa chén
bát,ai tưới cây?ai bế em,ai làm
vườn,ai sửa chữa đồ dùng trong
nhà,ai giặt giũ.?…
Bước 3:Trao đổi với cả lớp.
Gv gọi 1 số em lên nói trước lớp,gv
ghi tất cả công việc hs kể vào

bảng,xem ai thường làm việc đó.
Những người trong gia đình/
công việc ở nhà
Ơâng

Bố
Mẹ
Anh hoặc chò
Hỏi: Nếu bố,mẹ hoặc những người
khác trong gia đình không làm
tròn trách nhiệm của mình điều gì
sẽ xảy ra ?
Gv Kết luận: Trong gia đình mỗi
thành viên đều có những việc làm

Hs nhắc lại kết luận .
Hs tập trung nhớ lại
• Kể từng việc thường ngày của
từng người trong gia đình
mình.cho bạn nghe.
- 2,3hs lên bảng nói trước lớp
- Lúc đó mọi người trong gia đình
không vui vẻ
12
bổn phận của riêng mình.Trách
nhiệm của mỗi thành viên là góp
phần xây dựng gia đình vui vẻ hoà
thuận.
Treo tranh 5 yc quan sát và trả lời
câu hỏi.

- Những người trong gia đình Mai
thường làm gì lúc nghỉ ngơi.
- Vậy trong gia đình em những lúc
nghỉ ngơi,các thành viên thường
làm gì ?
- Vào những ngày nghỉ,dòp lễ tết,
em được bố mẹ đưa đi chơi
những đâu ?
Nhận xét tuyên dương
Kết luận:Mỗi người đều có 1 gia
đình.
- Tham gia công việc gia đình là
bổn phận và trách nhiệm của
từng người trong gia đình..
- Mỗi người trong gia đình đều
phải thương yêu quan tâm giúp
đỡ lẫn nhau.phải làm tốt nhiệm
vụ của mình góp phần xây dựng
gia đình vui vẻ hạnh phúc.
- Sau những ngày làm việc vất
vả,mỗi người trong gia đình nên
có kế hoạch nghỉ ngơi như:Họp
mặt,vui vẻ thăm hỏi người
thân,du lòch dã ngoại,đi chơi ở
công viên,siêu thò…
IV/ Cũng cố dặn dò 5’.
Em nào có thể nói về gia đình
mình?
-Về nhà chuẩn bò tiết sau .
Hs quan sát tranh trả lời.

- ôâng bà ngồi uống trà kể chuyện
cho Mai nghe,bố mẹ đùa với em
bé.
- Học sinh trả lời cá nhân .nói về gia đình
mình .
Bà và mẹ xem ti vi,em và các em
của em cùng chơi với nhau,ông đọc
báo,bố đọc tạp chí.
Hs đọc nội dung ghi bảng
2,3 hs lên giới thiệu về gia đình
mình
phải học thật giỏi,biết vân lời ông
bà cha mẹ,tham gia công việc gia
đình.
13
-HS nói về gia đình
............................................................................................................................................
Thứ tư ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tiết 1
Tập đọc
Bài : Cây xoài của ông em .
TCT: 33
I/ MỤC TIÊU:
- Đọc đúng rõ ràng tồn bài .
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng ,
chậm rãi .
- Hiểu nội dung bài: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ơng của 2 mẹ
con bạn nhỏ .( trả lời được CH1, 2 , 3 )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


Hoạt động của GV Hoạt động của hs
1/ ổn đònh t ổ chức 1’ : Hát
2/ Kiểm tra bài cũ 5’:
hs lên đọc bài bà cháu .Trả lời câu hỏi
SGK.
GV nhận xét cho điểm .
3/ Bài mới 25’:
a/ gi ới thiệu bài 1’ :
* Luyện đọc .
–GV đọc mẫu toàn bài giọng tả và kể
nhẹ nhàng , chậm tình cảm nhấn giọng
ở các từ gợi tả , giợi cảm .
-Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghóa từ
a/ Luyện đọc câu .
- Luyện đọc từ khó . gv hướng dẫn hs
luyện đọc những câu hs đọc sai đọc lại
nhiều lần .
-GV giải nghóa thêm , xoài cát , xôi,
nếp hương
b/ Luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn hs đoạn trước lớp .
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
trong bài .
- Lấm chấm , nở trắng cành , quả to . đu
đưa ,càng nhớ ông , dòu dàng , đậm đà .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn , đọc
các từ được chú giải sau bài .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×