Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Tổ chức dạy học theo góc chủ đề dòng điện mạch điện, vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG TRUNG TÚ

TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GĨC CHỦ ĐỀ: “DỊNG
ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN”, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG TRUNG TÚ

TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GĨC CHỦ ĐỀ: “DỊNG
ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN”, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH
Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Vật lí
Mã số: 8440111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Lâm Sung

THÁI NGUYÊN - 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình của riêng tôi dưới sự hướng dẫn khoa học
của TS. Nguyễn Lâm Sung Các kết quả trong luận văn trung thực và chưa được cơng
bố trong bất cứ cơng trình nào.
Tác giả luận văn

Dương Trung Tú

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Nguyễn
Lâm Sung người thầy đã tận tình hướng dẫn, và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi
trong suốt q trình hồn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ Bộ mơn Lí luận và phương pháp dạy
học vật lí, Khoa Vật lí, Phịng sau đại học, Ban giám hiệu trường Đại học Sư Phạm Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập cũng như nghiên cứu khoa
học để tơi có thể hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp u q của tơi đã quan tâm, khích lệ,
động
viên để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi còn nhận được sự quan tâm giúp đỡ của gia đình. Gia đình đã dành những
điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp này. Đây là nguồn cổ
vũ động viên rất lớn giúp đỡ cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành về sự quan tâm giúp đỡ đó.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2020
Tác giả


Dương Trung Tú

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 2
3. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 2
4. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 2
6. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3
7. Đóng góp của luận văn ............................................................................................. 3
8. Cấu trúc luận văn ...................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA: TỔ CHỨC DẠY HỌC
THEO GÓC CHỦ ĐỀ: DỊNG ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH ......................................... 5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học theo góc ở trường phổ thơng............... 5
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới............................................................................... 5
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước................................................................................. 6
1.2. Năng lực, năng lực vật lí........................................................................................ 9
1.2.1. Năng lực.............................................................................................................. 9
1.2.2 Năng lực vật lí.................................................................................................... 10

1.3. Phát triển năng lực vật lí cho học sinh trong dạy học theo góc ........................... 12
1.3.1. Khái niệm dạy học theo góc ............................................................................. 12
1.3.2. Các đặc trưng cơ bản của dạy học theo góc ..................................................... 12
1.3.3. Các mức độ hình thức tổ chuwcstrong dạy học theo góc ................................. 13
1.3.4. Quy trình tổ chức dạy học theo góc phát huy năng lực vật lí của học sinh...... 16

3


1.4. Điều tra thực trạng dạy học theo góc mơn vật lí ở trường THPT tại huyện Văn
Chấn-Yên Bái. ............................................................................................................ 23
1.4.1. Mục đích điều tra Điều tra ................................................................................ 23
1.4.2. Đối tượng điều tra ............................................................................................. 23
1.4.3. Nội dung điều tra .............................................................................................. 23
1.4.4.Kết quả điều tra và phân tích ............................................................................. 24
Chương 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THEO GĨC KIẾN THỨC
“DỊNG ĐIỆN - MẠCH ĐIỆN” VẬT LÍ 11........................................................... 27
2.1. Cấu trúc logic kiến thức “ Dịng điện-Mạch điện”, chương trình vật lí 11. ........ 27
2.2. Nội dung kiến thức và những khó khăn thường gặp của học sinh khi học các
kiến thức “Dịng điện-Mạch điện”, chương trình vật lí 11. ........................................ 29
2.2.1. Nội dung kiến thức cơ bản chương “Dòng điện khơng đổi” ............................ 29
2.2.2. Những khó khăn thường gặp của HS khi học các kiến thức “Dòng điện Mạch điện”.................................................................................................................. 30
2.2.3. Mục tiêu bổ sung theo định hướng nghiên cứu ................................................ 32
2.3. Thiết kế tiến trình dạy học theo góc kiến thức “Dòng điện-Mạch điện” nhằm
phát huy năng lực vật lí của học sinh.......................................................................... 33
2.3.1. Tổ chức dạy học theo góc chủ đề “Dịng điện - Nguồn điện”.......................... 33
2.3.2. Tổ chức dạy học theo góc chủ đề “Mạch điện - Bộ nguồn” - Vật lí 11 ........... 43
Kết luận chương 2....................................................................................................... 58
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................................ 59
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 59

3.2. Đối tượng, thời gian, phương pháp thực nghiệm sư phạm.................................. 59
3.2.1. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 59
3.2.1. Thời gian TNSP ................................................................................................ 59
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................. 60
3.3. Kế hoạch thực nghiệm ......................................................................................... 61
3.3.1. Kế hoạch TN ..................................................................................................... 61
3.3.2. Nội dung triển khai .......................................................................................... 62
3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm................................................................ 62

4


3.5. Kết quả thực nghiệm............................................................................................ 63
3.5.1. Phân tích diễn biến TNSP................................................................................. 63
3.5.2. Đánh giá định tính............................................................................................. 65
3.5.3. Đánh giá định lượng ......................................................................................... 67
3.5.4. Bài kiểm tra số 1 ............................................................................................... 69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................... 77
KẾT LUẬN................................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 80
PHỤ LỤC

5


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ
tắt
D
the


Ph
phá
Trun
p
Th
ngh

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các lớp TN và ĐC..................................59
Bảng 3.2. Kết quả bài kiểm tra số 1 ............................................................................69
Bảng 3.3: Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 1......................................................69
Bảng 3.4.Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 1................................................70
Bảng 3.5. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số1.................................................71
Bảng 3.6. Kết quả bài kiểm tra số 2 ............................................................................72
Bảng 3.7. Bảng xếp loại học lực bài kiểm tra số 2 ......................................................72
Bảng 3.8. Phân phối tần suất kết quả bài kiểm tra số 2...............................................73
Bảng 3.9. Các tham số thống kê của bài kiểm tra số2.................................................74

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sơ đồ HS học theo phong cách học và ln chuyển quay vịng..................14
Hình 1.2: Các cách chuyển góc trong dạy học theo góc .............................................15

Hình 1.3. Quy trình dạy học theo góc đối với GV ......................................................16
Hình 1.4: Mối quan hệ giữa khả năng của học sinh và độ khó của nhiệm vụ.............19
Hình 1.5: Phong cách nghiên cứu................................................................................20
Hình 1.6: Nghiên cứu nhiều nội dung theo chủ đề với các phong cách khác nhau ....21
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc logic kiến thức “Dòng điện - Mạch điện” Lớp 11...............27
Hình 3.1. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 1 ...............................................................70
Hình 3.2. Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 1......................................71
Hình 3.3. Biểu đồ xếp loại bài kiểm tra số 2 ...............................................................73
Hình 3.4. Đồ thị đường phân phối tần suất bài kiểm tra số 2......................................74

viii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục và đào tạo đã chỉ rõ “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo
hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ
năng của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học”[3]
Nghị quyết 29 - NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã
chỉ rõ bảy quan điểm chỉ đạo cụ thể, trong đó đã nêu “Đổi mới căn bản, tồn diện
giáo dục - đào tạo là đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư
tưởng chỉ đạo đến nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện đảm bảo
thực hiện,…” [4]
Điều 7,Luật Giáo dục sửa đổi do Quốc hội ban hành ngày 14/6/2019 đã chỉ rõ

“Phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư
duy sáng tạo của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả
năng thực hành, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.” [5]
Nhằm thực hiện thành công nội dung của các Nghị Quyết của Đảng và Nhà
nước, của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì việc đổi mới phương pháp dạy học (PPDH)
trong các các bậc học, có đóng góp một phần rất quan trọng.
Bộ GD và ĐT đã triển khai một số dự án phát triển phát triển giáo dục tại Việt
Nam mang lại những kết quả tốt. Có thể kể đến các PPDH rất được quan tâm áp dụng
ở bậc học THCS và THPT là phương pháp dạy học theo dự án, dạy học theo hợp
đồng, dạy học theo góc, dạy học theo trạm,… Các kỹ thuật dạy học hiện đại cũng
được áp dụng để các PPDH hiện đại có thể triển khai tại Việt Nam được khả thi [5].
Khi áp dụng đổi mới phương pháp dạy học vào dạy học mơn Vật lí ở bậc học
phổ thơng thì phải hướng tới vệc làm cho học sinh có ý thức và biết cách vận dụng

1


các kiến thức khoa học vào thực tế cuộc sống, Từ đó hồn thiện kiến thức, kĩ năng
hoạt động

2


thực tiễn. Do vậy trong dạy học vật lí chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến năng lực vật
lí cho học sinh.
Phương pháp dạy học theo góc sẽ tạo ra mơi trường học tập lành mạnh, tích cực.
Đặc biệt, với phương pháp này sẽ khơng bắt buộc, gị bó người học vào một khuôn
khổ nhất định, mà tạo ra cho học sinh một khơng khí học tập thoải mái. Phương pháp
này cịn giúp cho học sinh tích cực hoạt động, mở rộng sự tham gia, nâng cao hứng
thú, tạo cảm giác thoải mái và tương tác mang tính cá nhân cao giữa thầy và trò, đảm

bảo học sâu, hiệu quả bền vững.
Tại Việt Nam, DHTG đã được một số tác giả nghiên cứu và áp dụng vào dạy học
ở bậc học phổ thơng Đến thời điểm này, chưa có nghiên cứu DHTG nào áp dụng vào
phần kiến thức “Dòng điện - mạch điện”. Do vậy, chúng tôi lựa chọn tên đề tài: Tổ
chức dạy học theo góc chủ đề: “Dịng điện-Mạch điện”, vật lí lớp 11 nhằm phát
triển năng lực vật lí cho học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Vận dụng các cơ sở lí luận của “Dạy học theo góc” để thiết kế tiến trình dạy
học nội dung kiến thức phần “Dịng điện-Mạch điện , Vật lí 11” nhằm phát triển năng
lực vật lí cho học sinh.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu vận dụng cơ sở lí luận của DH theo góc để tổ chức q trình DH nội dung
kiến thức phần “Dịng điện-Mạch điện - vật lí 11” thì sẽ phát triển được năng lực vật lí
cho HS.
4. Đối tượng nghiên cứu
Chương trình Vật lí 11 cơ bản; Nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch
điện”; Hoạt động dạy và học nội dung kiến thức phần “Dòng điện-Mạch điện” của GV
và HS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu ở trên, chúng tôi đề ra các nhiệm vụ nghiên
cứu như sau:
- Nghiên cứu lí luận về dạy học theo góc và năng lực vật lí của học sinh THPT
để làm cơ sở cho những tác động sư phạm nhằm nâng cao năng lực vật lí của HS.
- Nghiên cứu chương trình SGK hiện hành, sách GV và các tài liệu tham khảo
có liên quan đến nội dung kiến thức phần “Dịng điện-Mạch điện” để phân tích nội
dung khoa học của kiến thức, những khó khăn của HS khi học những kiến thức này.
3


- Tìm hiểu thực tế dạy và học mơn vật lí, đặc biệt là nội dung kiến thức phần

“Dịng điện-Mạch điện”. Từ đó:
+ Xây dựng hệ thống các thí nghiệm cần tiến hành khi dạy học phần này.
+ Vận dụng cơ sở lí luận của DH theo góc tổ chức DH một số nội dung kiến
thức phần “Dòng điện-Mạch điện” theo hướng phát triển năng lực vật lí của HS.
- Tiến hành TNSP theo nội dung và tiến trình DH đã soạn thảo. Phân tích kết
quả thực nghiệm sư phạm thu được để đánh giá tính khả thi của đề tài. Sơ bộ đánh giá
hiệu quả DH kiến thức phần “Dịng điện-Mạch điện” với việc phát triển năng lực vật
lí của HS trong học tập. Từ đó, nhận xét, rút kinh nghiệm, sửa đổi, bổ sung và hồn
thiện để có thể vận dụng linh hoạt PP này vào thực tiễn DH các nội dung kiến thức
khác trong chương trình Vật lí THPT.
6. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lí luận: Nghiên cứu các tài liệu: về các quan điểm,
sự định hướng,cũng như việc đổi mới PPDH, nói chung và phương pháp dạy học hiện
đại trong dạy môn Vật lí nói riêng; SGK, sách GV và các tài liệu khác liên quan.
- Phương pháp điều tra
* Tìm hiểu việc dạy và việc học nhằm sơ bộ đánh giá tình hình DH nội dung
kiến thức phần “Dịng điện-Mạch điện”
* Đề xuất giải pháp giúp GV khắc phục những khó khăn gặp phải khi DH phần
“Dòng điện-Mạch điện” và giúp HS vượt qua những khó khăn, trong khi học.
- Phương pháp thực nghiệm khoa học giáo dục
* Tiến hành TNSP với tiến trình DH đã soạn thảo theo kế hoạch.
* Phân tích kết quả thu được trong q trình thực nghiệm sư phạm, đối chiếu với
mục đích nghiên cứu và rút ra kết luận của đề tài.
- Phương pháp thống kê tốn học.
7. Đóng góp của luận văn
- Làm rõ cơ sở lí luận của DH theo góc trong điều kiện thực tiễn nhà trường Việt
Nam hiện nay.
- Vận dụng cơ sở lí luận của DH theo góc vào thiết kế tiến trình DH một số nội
dung kiến thức phần “Dịng điện-Mạch điện” - SGK Vật lí 11 cơ bản.
- Bổ sung vào nguồn tài liệu tham khảo cho GV phổ thơng và học viên cao học

có cùng chun ngành.

4


8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn có ba chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn
Chương 2: Thiết kế tiến trình dạy học theo góc nội dung kiến thức phần “Dịng
điện-Mạch điện” - SGK Vật lí 11 cơ bản.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA: TỔ CHỨC DẠY HỌC THEO GĨC
CHỦ ĐỀ: DỊNG ĐIỆN-MẠCH ĐIỆN, VẬT LÍ LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN
NĂNG LỰC VẬT LÍ CHO HỌC SINH
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu về dạy học theo góc ở trường phổ thơng
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Đặc trưng cơ bản của DHTG là giúp HS phát huy tốt nhất phong cách học của
bản thân để học tập mà cái đích cuối cùng là hiểu sâu kiến thức, phát triển năng lực cá
nhân nói chung như: tính tích cực, tính sáng tạo, sự tự lực,..Đồng thời phát triển các
năng lực chuyên biệt khi học tập bộ môn.
Phương pháp DHTG được xây dựng trên các nghiên cứu về dạy học quan
tâm nhiều đến nhu cầu, phong cách học của HS. Trong đó có thể nói đên các
nghiên cứu như:
Claparet E thì đưa ra những điểm lớn trong dạy học như: Khơi dậy một nhu cầu
học tập của HS; Khơi dậy phản ứng thích hợp của HS; Tiếp nhận những hiểu biết phù

hợp để kiểm tra phản ứng ấy, điều khiển và hướng chúng đến mục đích đề ra. [9]
Trong các cơng trình nghiên cứu của các tác giả Marzano R. J;Zverena N. M và
Hunter. M [9,12,16]. đều thống nhất và cho rằng PPDH đáp ứng cách học của từng
HS, cũng như đáp ứng sự phát triển của hai bán cầu não trong não bộ của HS là
quan trọng và cần thiết.
Trong dạy học theo hướng tích cực, dạy học theo góc là một trong những nội
dung được các nhà nghiên cứu trên thế giới quan tâm.
Carol Ann Tomlinson (1974), với quan điểm “Lớp học phân hoá” (The
differentiated classroom) đã giới thiệu việc dạy học bởi PPDH đặc biệt cho mỗi cá
nhân để cá nhân có thể học tập một cách sâu sắc, người học khác nhau sẽ có phương
pháp học tập khác nhau. Theo đó, tác giả đưa ra các biện pháp học tập khác nhau để
phát huy sự chủ động, tích cực của học sinh trong học tập [12].
Tác giả David Kolb có cơng trình “Learning styles and disciplinary differences”
[ 15]. Đây là một công trình nghiên cứu về phương pháp dạy học mới từ rất sớm. Tác
giả cho rằng HS có 4 phong cách học chủ yếu sau đây:

6


- Học qua kinh nghiệm .
- Học qua quan sát, phản ánh .
- Học qua tóm tắt, phân tích lí thuyết .
- Học qua thực nghiệm, trải nghiệm hoạt động.
Tác giả Fleming trong nghiên cứu của mình đã phân chia người học theo 4 kiểu,
đó là: người học kiểu nhìn (tranh, ảnh, phim, sơ đồ), người học kiểu nghe (âm nhạc,
thảo luận, thuyết trình), người học kiểu đọc và viết (tạo danh sách, đọc SGK, ghi
chép), người học kiểu vận động (chuyển động, thí nghiệm, thực hành) [11]
Mơ hình VARK (visual, auditory, write, kinaesthetic) của Fleming khá phù hợp
với quá trình học của HS nhỏ tuổi và là một trong các mơ hình phổ biến nhất hiện nay
và có thể sử dụng được trong DHTG khi thiết kế các góc học tập theo cách học).

Tác giả Lee Sing Kong thì cho rằng: việc sử dụng kết hợp các phương pháp sư
phạm với sở thích của HS sẽ khuyến khích HS. Khi đó, HS trở thành người học có
động cơ, HS trở nên năng động và tham gia tích cực vào các hoạt động nhằm chiếm
lĩnh kiến thức[7].
Letchmi Devi Ponnusamy cho rằng, với người học, có 3 vấn đề cơ bản là: mức
độ sẵn sàng, mối quan tâm và sở thích học tập của người học thì sẽ đáp ứng được các
yêu
cầu của cá nhân trong học tập [9].
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong những năm 2000, dự án Việt - Bỉ đã tiến hành triển khai, bồi dưỡng cho
GV Tiểu học và GV THCS các tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam về các PPDH và kỹ
thuật dạy học tích cực. Trong đó có nhóm các phương pháp: DHTG, dạy học theo hợp
đồng và học theo dự án… Tổ chức VVOB tại Việt Nam cũng đã tiến hành bồi dưỡng
cho GV bậc Cao đẳng, Đại học, sinh viên các trường Sư phạm và GV THCS ở các tỉnh
Quảng Ninh, Thái Nguyên, Nghệ An, Quảng Nam... về PPDH theo góc, PPDH theo
hợp đồng, PPDH dự án..., mang lại những kết quả tốt trong việc tích cực hóa hoạt
động học của HS cấp THCS.
- Nhóm tác giả Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao
Thị Thặng (2010) với cơng trình “Dạy và học tích cực - Một số kỹ thuật và phương
pháp dạy học”. Trong cơng tình này, các tác giả đã đưa ra khái niệm, quy trình thực

7


hiện, phiếu đánh giá kế hoạch bài học, đánh giá giờ dạy theo góc, các ưu điểm và hạn
chế, điều kiện cần đảm bảo để tổ chức có hiệu quả.

8



- Tác giả Nguyễn Tuyết Nga với “Modul phương pháp học theo góc, dự án
VVOB” (2010), đã đưa ra khái niệm DHTG, đặc điểm, quy trình, các mức độ (hình
thức) và ví dụ minh họa thiết kế các phiếu học tập, phiếu nhiệm vụ tại các góc.
Vận dụng lí luận DHTG vào thực tiễn dạy học, đã có nhiều nghiên cứu nói về
việc dạy học theo góc áp dụng trong dạy học vật lí như:
- Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức “Chất lỏng”
chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” - Sách giáo khoa vật lí 10 nâng cao” Trần La Giang - 2010. Trong luận văn này tác giả đã khẳng định vai trò của việc tổ
chức dạy học theo góc trong việc nâng cao chất lượng học tập cho HS. Tác giả đã đưa
ra được một tiến trình dạy học theo góc phù hợp nhằm giúp HS phát triển tồn diện từ
ngơn ngữ đến các thao tác tư duy, các hành động nhận thức, nhằm phát huy tính tích
cực, tự chủ, sáng tạo của HS trong học vật lí. Tuy nhiên, luận văn chưa đề cập đến sự
ảnh hưởng của không gian lớp học, sĩ số lớp học, phương tiện dạy học, phương tiện
thí nghiệm đến q trình dạy học theo góc.
- Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức “Định luật Ơm
đối với tồn mạch và ghép nguồn thành bộ” Vật lí lớp 11, nhằm phát huy tính tích
cực, tự chủ và bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh” - Phạm Hương Giang 2011. Trong luận văn này tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt
động tổ chức dạy học theo góc. Ngiên cứu tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến
thức “Định luật Ơm đối với tồn mạch và ghép nguồn thành bộ” nhằm phát huy tính
tích cực, tự chủ, bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho HS. Tác giả đã đưa vào những thí
nghiệm ảo, sử dụng phần mềm mơ phỏng các hiện tượng vật lí như Crocodile
Physics
605… vào quá trình dạy học theo góc.
- Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc nội dung kiến thức các lực cơ học
chương “Động lực học chất điểm” - Sách giáo khoa Vật lí 10” - VũThị Hải Yến2013. Trong luận văn này tác giả khẳng định vai trò của dạy học theo góc trong q
trình nâng cao chất lượng dạy và học ở trường THPT. Tác giả đề suất việc chia lớp
làm bốn góc cùng thực hiện một nội dung và mục tiêu học tập nhưng theo các phương
pháp, sử dụng những phương tiện và đồ dùng khác nhau.
- Luận văn thạc sĩ: Vận dụng phương pháp dạy học theo góc vào dạy học một số
kiến thức chương “Cân bằng và chuyển động của vật rắn” - Vật lí 10 Trung học phổ
9



thông - Nguyễn Vi Tuấn - 2015. Trong luận văn này tác giả thiết kế các tiến trình dạy
học theo góc đồng thời xử dụng các phần mềm mơ phỏng vật lí để phát huy khả năng
tự học, phát huy năng lực sáng tạo ở HS THPT.
- Luận văn thạc sĩ: Tổ chức dạy học theo góc các ứng dụng kỹ thuật thuộc
chương Cảm ứng điện từ”- vật lí 11 - Nguyễn Thị Ngọc Thủy - 2018. Trong luận văn
này tác giả đã thiết kế một số tiến trình dạy học theo góc nhằm đưa người học vào
hoạt động tìm tòi, giải quyết vấn đề khi dạy một số ứng dụng của vật lí trong kĩ thuật
thuộc chương “Cảm ứng điện từ” vật lí 11.
- Đặc biệt là luận án tiến sĩ “Tổ chức dạy học theo góc kiến thức quang học bậc
trung học cơ sở nhằm phát huy tính tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh” của tác
giả Nguyễn Lâm Sung (2015). Qua luận án tác giả bổ sung thêm vào cơ sở lí luận của
phương pháp DHTG trên các phương diện tâm lí học, cơ sở sinh lí thần kinh và lí luận
dạy học. Chỉ ra sự phù hợp và cần thiết của DHTG với chiến lược đổi mới PPDH và
thực tiễn dạy học vật lí ở trường THCS. Phân tích các đặc trưng của tính tích cực, tính
tự lực và tính sáng tạo DHTG, từ đó đề xuất các biện pháp phát huy tính tích cực, tính
tự lực và tính sáng tạo của HS trong DHTG mơn vật lí bậc THCS. Hồn thiện được
quy trình DHTG nói chung bằng sơ đồ, bổ sung quy trình học theo góc đối với HS;
cách thiết kế phiếu học tập và phiếu hỗ trợ tại các góc học tập. Chỉ rõ rạch ròi hoạt
động của GV và HS trong từng giai đoạn của quy trình. Hồn thiện được quy trình
DHTG nói chung bằng sơ đồ, bổ sung quy trình học theo góc đối với HS; cách thiết
kế phiếu học tập và phiếu hỗ trợ tại các góc học tập. Chỉ rõ rạch ròi hoạt động của GV
và HS trong từng giai đoạn của quy trình. Đề xuất quy trình DHTG đối với mơn vật
lí ở bậc THCS phù hợp với tiến trình giải quyết vấn đề trong DH vật lí. Đề xuất quy
trình đánh giá, bộ cơng cụ đánh giá trong DHTG, thiết kế được 4 Rubic đánh giá quá
trình và kết quả học tập của HS trong tiến trình DHTG của phần quang học bậc THCS
Tóm lại, qua một số báo cáo trên chúng tôi nhận thấy: các nghiên cứu gần đây
của các tác giả đều hướng tới việc phát huy tính chủ động, tích cực và sáng tạo của
người học. Các báo cáo đều đề cập khái quát các vấn đề về DHTG và vận dụng thiết

kế DHTG vào một số bài học cụ thể. Các báo cáo đều nêu được những ưu thế nổi bật
của DHTG so với các phương pháp dạy học khác và đưa ra các ví dụ cụ thể về việc

10


thiết kế các bài học theo hướng này. Tuy nhiên những báo cáo này chưa đưa ra được
quy trình DHTG vào chủ đề “Dịng điện-mạch điện” vật lí lớp 11 nhằm phát triển
năng lực vật lí cho HS, chưa đưa ra được hệ thống những thí nghiệm cần tiến hành
để góp phần phát triển năng lực vật lí cho HS. Chưa đưa ra được quy trình dạy học
theo góc kết hợp với những thí nghiệm để phát triển năng lực vật lí cho HS.
Kế thừa những nghiên cứu của các tác giả và cơng trình trên chúng tơi sẽ tập
trung xác định những nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng dạy học phần kiến
thức này. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc thiết kế tiến trình dạy học theo hướng
phát phát triển năng lực vật lí cho học sinh, đồng thời phát huy tính tích cực, tự chủ,
bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh trong học tập. Xây dựng hệ thống thí
nghiệm và kết hợp nó với tiến trình dạy học theo góc, qua đó rút ra một tiến trình
DHTG chuẩn với sự góp mặt của thí nghiệm vật lí trong dạy học chủ đề “Dịng điệnmạch điện” vật lí lớp 11 nhằm phát triển năng lực vật lí cho HS.
1.2. Năng lực, năng lực vật lí
1.2.1. Năng lực
Khái niệm năng lực được nhiều tác giả đề cập đến và diễn đạt hiểu dưới nhiều
cách khác nhau, như:
Howard Gardner (1999): “Năng lực phải được thể hiện thơng qua hoạt động có
kết quả và có thể đánh giá hoặc đo đạc được” [17].
Theo F.E.Weinert [ 2001]: “Năng lực là những kĩ năng kĩ xảo học được hoặc
sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về
động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một cách có trách
nhiệm và hiệu quả trong những tình huống linh hoạt”[18].
Theo tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn (1998): “Năng lực là
tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng

của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh
vực hoạt động ấy” [15].
Trong chương trình giáo dục phổ thông tổng thể năm 2018:
Khái niệm năng lực được nêu như sau: “NL là thuộc tính cá nhân được hình

11


thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con
người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt động trong những
điều kiện cụ thể.” [6]
Từ những trích dẫn ở trên, chúng ta thấy mặc dù các tác giả có nhiều cách tiếp
cận và diễn đạt khác nhau, nhưng có thể thấy các tác giả đều thống nhất rằng:
- Năng lực tồn tại và phát triển thơng qua hoạt động. Nói đến năng lực là nói đến
khả năng hồn thành một hoạt động nào đó của cá nhân.
- Năng lực biểu hiện và quan sát được trong hoạt động, nó gắn liền với tính sáng
tạo (chứa đựng những yếu tố mới mẻ, linh hoạt trong hành động).
- Năng lực chỉ có thể được rèn luyện mới phát triển được. Năng lực gắn liền với
kĩ năng, kĩ xảo trong lĩnh vực hoạt động tương ứng
- Có nhiều năng lực khác nhau, mỗi cá nhân khác nhau có năng lực khác nhau.
- Nói đến năng lực là nói đến mặt hiệu quả của tác động, tác động của con người
vào sự việc như thế nào và đem lại hiệu quả gì?
Tóm lại, theo chúng tơi, có thể hiểu: Năng lực là hệ thống những thuộc tính
của cá nhân con người, phù hợp với yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt
động đó đạt kết quả cao. Năng lực được chia thành hai mặt, đó là năng lực chung
và năng lực riêng.
1.2.2 Năng lực vật lí
Mơn Vật lí hình thành và phát triển ở học sinh năng lực vật lí [13], với những
biểu hiện cụ thể sau đây:

a, Nhận thức vật lí
Nhận thức được kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mơ hình hệ vật lí;
năng lượng và sóng; lực và trường; nhận biết được một số ngành, nghề liên quan đến
vật lí; biểu hiện cụ thể là:

- Nhận biết và nêu được các đối tượng, khái niệm, hiện tượng, quy luật, q
trình vật lí.

- Trình bày được các hiện tượng, q trình vật lí; đặc điểm, vai trị của các
hiện
tượng, q trình vật lí bằng các hình thức biểu đạt: nói, viết, đo, tính, vẽ, lập sơ đồ,
biểu
đồ.
12


- Tìm được từ khố, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin
theo

13


logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học.

- So sánh, lựa chọn, phân loại, phân tích được các hiện tượng, q trình vật lí
theo các tiêu chí khác nhau.

- Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng, quá trình.
- Nhận ra điểm sai và chỉnh sửa được nhận thức hoặc lời giải thích; đưa ra
được những nhận định phê phán có liên quan đến chủ đề thảo luận.


- Nhận ra được một số ngành nghề phù hợp với thiên hướng của bản
thân. b,Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
Tìm hiểu được một số hiện tượng, q trình vật lí đơn giản, gần gũi trong đời
sống và trong thế giới tự nhiên theo tiến trình; sử dụng được các chứng cứ khoa học
để kiểm tra các dự đốn, lí giải các chứng cứ, rút ra các kết luận; biểu hiện cụ thể là:

- Đề xuất vấn đề liên quan đến vật lí: Nhận ra và đặt được câu hỏi liên quan
đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất được vấn đề nhờ kết nối tri thức, kinh
nghiệm đã có và dùng ngơn ngữ của mình để biểu đạt vấn đề đã đề xuất.

- Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: Phân tích vấn đề để nêu được phán
đốn; xây dựng và phát biểu được giả thuyết cần tìm hiểu.

- Lập kế hoạch thực hiện: Xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa
chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, tra
cứu tư liệu); lập được kế hoạch triển khai tìm hiểu.

- Thực hiện kế hoạch: Thu thập, lưu giữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan,
thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lí các dữ liệu
bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết quả với giả thuyết; giải thích,
rút ra được kết luận và điều chỉnh khi cần thiết.

- Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: Sử dụng ngơn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu
bảng để biểu đạt được quá trình và kết quả tìm hiểu; viết được báo cáo sau quá trình
tìm hiểu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ tích cực và tơn trọng quan điểm, ý
kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo
vệ được kết quả tìm hiểu một cách thuyết phục.

- Ra quyết định và đề xuất ý kiến, giải pháp: Đưa ra được quyết định xử lí cho


14


vấn đề đã tìm hiểu; đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả tìm hiểu,
nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.
c,Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học
Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học trong một số trường hợp đơn giản,
bước đầu sử dụng tốn học như một ngơn ngữ và cơng cụ để giải quyết được vấn đề;
biểu hiện cụ thể là:

- Giải thích, chứng minh được một vấn đề thực tiễn.
- Đánh giá, phản biện được ảnh hưởng của một vấn đề thực tiễn.
- Thiết kế được mơ hình, lập được kế hoạch, đề xuất và thực hiện được một số
phương pháp hay biện pháp mới.

- Nêu được giải pháp và thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ thiên
nhiên, thích ứng với biến đổi khí hậu; có hành vi, thái độ hợp lí nhằm phát triển bền
vững.
Trong Chương trình mơn Vật lí, mỗi thành tố của các năng lực chung cũng như
năng lực đặc thù nói trên được đưa vào từng chủ đề, từng mạch nội dung dạy học,
dưới dạng các yêu cầu cần đạt, với các mức độ khác nhau.
1.3. Phát triển năng lực vật lí cho học sinh trong dạy học theo góc
1.3.1. Khái niệm dạy học theo góc
Dạy học theo góc là “Một PPDH theo đó HS thực hiện các nhiệm vụ khác nhau
tại các vị trí cụ thể trong khơng gian lớp học, nhưng cùng hướng tới chiếm lĩnh một
nội dung học tập theo các phong cách học khác nhau” [2].
Trong dạy học theo góc, người học thực hiện các nhiệm vụ khác nhau tại vị trí
cụ thể trong khơng gian lớp học, đáp ứng nhiều phong cách học khác nhau. Học theo
góc người học được lựa chọn họat động và phong cách học: Cơ hội “Khám phá”,

‘Thực hành”; Cơ hội mở rộng, phát triển, sáng tạo; Cơ hội đọc hiểu các nhiệm vụ và
hướng dẫn bằng văn bản của người dạy; Cơ hội cá nhân tự áp dụng và trải nghiệm.
Do vậy, học theo góc kích thích người học tích cực thơng qua hoạt động; Mở rộng sự
tham gia, nâng cao hứng thú và cảm giác thoải mái, đảm bảo học sâu, hiệu quả bền
vững, tương tác mang tính cá nhân cao giữa thầy và trị, tránh tình trạng người học
phải chờ đợi.
1.3.2. Các đặc trưng cơ bản của dạy học theo góc [7, 8]
15


×