ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH
DOANH
NGUYỄN MINH PHƯƠNG
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THU NỢ ĐỌNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - NĂM 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH
DOANH
NGUYỄN MINH PHƯƠNG
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THU NỢ ĐỌNG BẢO
HIỂM XÃ HỘI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI TỈNH BẮC KẠN
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Thị Mỹ
THÁI NGUYÊN - NĂM 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn với đề tài “Tăng cường công tác
thu nợ đọng Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp trên địa bàn huyện
Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các sô
liệu và tài liệu trong luận văn là trung thực và co dẫn nguồn cu thể, các
kết luận khoa học trong luận văn là kết qua của quá trình nghiên cứu
khoa học một cách nghiêm túc của tôi.
Bắc Kạn, ngày tháng năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Minh Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến giang viên TS. Ngô Thị
Mỹ đã dành nhiều thời gian hướng dẫn nhiệt tình cho tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Để hoàn thành đề tài luận văn và kết thúc khóa học, với tình cảm chân
thành, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới quý thầy, cô giáo Trường Đại học
Kinh tế & Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi co môi
trường học tập tốt trong suốt thời gian tôi học tập, nghiên cứu tại trường.
Tôi cũng vô cùng cảm ơn sư chia sẻ kinh nghiệm, đóng góp ý kiến liên
quan đến những nội dung trong luận văn của Ban giám đốc, các anh chị đồng
nghiệp tại Bảo hiểm xã hội huyện Chợ Mới.
Bắc Kạn, ngày tháng
năm 2020
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Minh Phương
3
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ ................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................. 3
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 4
5. Kết cấu luận văn............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
THU NỢ ĐỌNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP...... 5
1.1. Cơ sở lý luận về thu nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp....................... 5
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp ................................................................ 5
1.1.2. Khái quát BHXH.................................................................................. 5
1.1.4. Thu nợ đọng Bao hiểm xã hội tại doanh nghiệp ................................... 11
1.1.5. Nội dung thu nợ đọng BHXH tại doanh nghiệp ................................... 17
1.1.6. Các nhân tô ảnh hưởng tới thu nợ đọng BHXH ................................... 19
1.2. Kinh nghiệm thu hồi nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp của một sô địa
phương trong nước .......................................................................................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm thu hồi nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp tại huyện
Tam Nông, tỉnh Phu Thọ ................................................................................. 21
1.2.2. Kinh nghiệm thu hồi nợ đọng BHXH các doanh nghiệp tại huyện Chi
Lăng tỉnh Lạng Sơn......................................................................................... 23
1.3. Bài học kinh nghiệm rut ra cho Bảo hiểm xã hội huyện Chợ Mới ..........
24
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................... 25
4
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 25
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 25
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 25
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin........................................................... 28
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin. ......................................................... 28
2.3 Hệ thớng chỉ tiêu phân tích ....................................................................... 29
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu phan ánh tình hình thu BHXH ...................................... 29
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình thu nợ đọng BHXH của doanh
nghiệp .............................................................................................................. 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG THU NỢ ĐỌNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI
TỈNH BẮC KẠN ........................................................................................... 31
3.1. Khái quát chung về Bảo hiểm xã hội huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn ...... 31
3.1.1. Vài nét về huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn.............................................. 31
3.1.2. Khái quát về Bao hiểm xã hội huyện Chợ Mới .................................... 33
3.2. Thực trạng thu BHXH và thu nợ đọng tại các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2019 ....................................... 38
3.2.1.Tình hình tham gia BHXH của các DN ................................................. 38
3.2.2. Xác định các doanh nghiệp còn nợ đọng BHXH.................................. 41
3.2.3. Thực trạng thu BHXH của các DN ....................................................... 42
3.2.4. Tình hình nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp .................................. 45
3.2.5. Kết qua khảo sát tại Doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến thu nợ
BHXH.............................................................................................................. 51
3.2.6. Thu nợ đọng BHXH của các DN tại huyện Chợ Mới........................... 53
3.3. Phân tích các nhân tơ anh hưởng đến thu nợ đọng BHXH tại các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn. ........................................ 61
3.3.1. Các nhân tô khách quan ........................................................................ 61
3.3.2. Các nhân tô chủ quan ............................................................................ 65
5
3.4. Đánh giá chung về thu nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Chợ Mới tỉnh Bắc Kạn ......................................................................... 66
3.4.1. Những kết qua đạt được ........................................................................ 66
3.4.2. Những kho khăn, hạn chế và nguyên nhân ........................................... 68
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU NỢ ĐỌNG BHXH TẠI
CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ MỚI .............. 71
4.1. Quan điểm, định hướng và mục tiêu thu nợ đọng BHXH của các DN tại
huyện Chợ Mới đến năm 2025........................................................................ 71
4.1.1. Quan điểm về quan lý thu nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp trên địa
bàn huyện ........................................................................................................ 71
4.1.2. Định hướng và mục tiêu thu nợ đọng BHXH các doanh nghiệp tại
huyện Chợ Mới đến năm 2025........................................................................ 72
4.2. Giai pháp tăng cường thu hồi nợ đọng tiền đóng BHXH của các doanh
nghiệp tại huyện Chợ Mới............................................................................... 74
4.2.1. Tuyên truyền nhận thức của người sử dụng lao động và người lao động
về BHXH......................................................................................................... 74
4.2.2. Các giải pháp quản lý nợ BHXH đối với DN ....................................... 75
4.2.3. Về cai cách thủ tục hành chính trong thực hiện BHXH ....................... 77
4.2.4. Sư phới hợp giữa các phòng, ban, ngành với cơ quan BHXH.............. 77
4.2.5.Nâng cao nghiệp vu cho cán bộ làm quan lý nợ BHXH........................ 78
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 81
4.3.1. Kiến nghị đối với cơ quan quan lý Nhà nước ....................................... 81
4.3.2. Kiến nghị với Bao hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn ....................................... 83
4.3.3. Kiến nghị với Bao hiểm xã hội huyện Chợ Mới................................... 85
KẾT LUẬN .................................................................................................... 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................... 88
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 90
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
QĐ
Quyết định
NĐ
Nghị định
CP
Chính phủ
BHXH
Bao hiểm xã hội
BHYT
Bao hiểm y tế
BHYT
Bao hiểm y tế
BHTNLĐ-BNN
Bao hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
QLT
Quan lý thu
SDLĐ
Sử dung lao động
NSDLĐ
Người sử dụng lao động
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
NLĐ
Người lao động
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp nhà nước
DNNQD
Doanh nghiệp ngồi q́c doanh
vii
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bang 2.1. Thang đo Likert và mức đánh giá của thang đo ................................27
Bang 3.1: Tình hình tham gia BHXH của các doanh nghiệp tại huyện Chợ
Mới giai đoạn 2017– 2019 .................................................................39
Bang 3.2: Sô lượng lao động tham gia BHXH trong các DN tham gia BHXH
tại huyện Chợ Mới giai đoạn 2017 – 2019 ........................................40
Bang 3.3: Tình hình các DN nợ đóng BHXH....................................................41
Bang 3.4: Quỹ lương của các doanh nghiệp dùng làm căn cư thu BHXH giai
đoạn 2017-2019 .................................................................................43
Bang 3.5. Sô tiền phải thu BHXH của các DN giai đoạn 2017-2019................44
Bang 3.6: Tình hình nợ đọng BHXH của các doanh nghiệp tại huyện Chợ
Mới 2017-2019 ..................................................................................46
Bang 3.7: Sô DN nợ tiền đóng BHXH giai đoạn2017-2019 .............................47
Bang 3.8: Sô tiền nợ đọng BHXH của các DN trên địa bàn huyện Chợ Mới ...48
Bang 3.9. Đánh giá của cán bộ thu về nhân tô anh hưởng đến tình trạng nợ
BHXH của các DN.............................................................................50
Bang 3.10. Đánh giá của DN về thu nợ BHXH.................................................52
Bang 3.11: Bảng tổng hợp kết qua của thu nợ đọng BHXH bằng hình thức gọi
điện và gửi công văn ..........................................................................54
Bang 3.12: Bảng tổng hợp kết qua của việc thu hồi nợ bằng hình thức xuống
trực tiếp đơn vị làm việc của khối DN...............................................56
Bang 3.13: Kết qua của thu hồi nợ bằng việc xin ý kiến lãnh đạo của chủ tịch
UBND huyện và phối hợp với các phịng liên quan..........................58
Bang 3.14: Kết qua của thu hời nợ đọng BHXH bằng hình thức thanh tra,
kiểm tra ..............................................................................................60
Bang 3.15. Đánh giá của DN về mức độ anh hưởng của tình hình phát triển
KTXH đến tình trạng nợ BHXH........................................................62
viii
Bang 3.16. Đánh giá của DN về mức độ anh hưởng của tình hình sản xuất
kinh doanh của DN đến tình trạng nợ đọng BHXH ..........................63
Sơ đồ
Sơ đô 3.1. Sơ đô bộ máy tổ chưc của bao hiểm xã hội huyện Chợ Mới ...........38
1
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bao hiểm xã hợi (BHXH) là chính sách lớn của Đang và Nhà nước ta
góp phần bảo đam ổn định đời sống cho cán bộ, công chức viên chức, công
nhân và người lao đợng, ổn định chính trị, trật tư an tồn xã hội, thúc đẩy sư
nghiệp xây dựng đất nước, bảo vệ Tổ q́c. Chính vì vậy từ khi thành lập đến
nay, Nhà nước ta đã quan tâm thường xuyên đến việc thực hiện các chế đợ,
chính sách Bảo hiểm xã hội đối với cán bộ công chức viên chức, quân nhân
và người lao động thuộc các thành phần kinh tế.
Bên cạnh những kết qua đạt được, trong quá trình hoạt động đã
bộc lộ những tồn tại, hạn chế đang được quan tâm cần giải quyết như co
nhiều đơn vị, doanh nghiệp còn chưa nghiêm túc trong việc thực hiện pháp
luật về BHXH, tình trạng nợ đọng, trốn đóng BHXH bắt buộc ngày càng phổ
biến, gia tăng hầu hết ở các địa phương. Từ kết qua giám sát của Tổng liên
đoàn Lao động VN cho đến thanh tra của Thanh tra Chính phủ (TTCP) đều
cho thấy doanh nghiệp (DN) nào cũng chậm đóng các loại bảo hiểm cho người
lao động. Trong đó, khơng ít DN chiếm dụng tiền đóng BHXH cho mục đích
khác. Tình hình đo dẫn đến hệ qua là sô lượng lớn người lao động không được
đóng BHXH bắt buộc hoặc đơn vị sử dụng lao động đóng BHXH bắt buộc
không đầy đủ dẫn đến quỹ bảo hiểm xã hợi bị thâm hụt, lợi ích của người lao
đợng bị xâm phạm, mọi chế độ của người lao động không được giải qút.
Theo thớng kê của BHXH Việt Nam, tính đến hết tháng 01/2020 ca
nước co đến 50% sô lượng DN chưa tham gia BHXH cho NLĐ. Trước đó,
báo cáo của Bộ LĐ-TB-XH cho thấy hiện ca nước co 610.000 DN hoạt động
nhưng đang quan lý thu BHXH được 327.000 DN. Như vậy, cịn tới 283.000
DN đang hoạt đợng nhưng chưa tham gia BHXH cho NLĐ. Quỹ BHXH đang
co tổng sô nợ kho thu lên đến hơn 2.000 tỉ đồng do DN “mất tích”, phá sản,
giải thể, chủ bỏ trớn. Thậm chí, co rất nhiều DN nợ bảo hiểm với sô nợ lớn,
mặc dù đã co quy định xử lý hình sư nhưng tình trạng này vẫn tái diễn.
Tính đến ngày 31/3/2020, tổng sơ nợ BHXH trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
là hơn 28.5 tỷ đồng, chiếm 3,72% kế hoạch thu. Tình trạng nợ đọng kéo dài
đã gây khơng ít kho khăn cho cơ quan BHXH tỉnh trong thanh, kiểm tra việc
chấp hành các quy định của pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN cũng như
việc bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp cho người lao động.Một
trong những kho khăn trong thu hồi nợ BHXH, BHYT hiện nay là việc tuân
thủ pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN của các DN chưa nghiêm; tình trạng
trốn đóng, nợ đọng BHXH, BHYT, BHTN vẫn cịn xay ra. Mợt sơ DN làm ăn
thua lỗ kéo dài dẫn đến tình trạng bán cổ phần, chuyển nhượng công ty cho
các đối tác khác kinh doanh, để lại một sô nợ lớn không thu hồi được.
Tình hình thu BHXH trên địa bàn huyện Chợ Mới đang còn gặp nhiều
kho khăn, thách thức. Tình trạng lách luật, trốn đóng, nợ đọng BHXH bắt
buộc đặc biệt là khối DNNQD diễn ra khá phổ biến. Do đó, việc quản lý đối
tượng tham gia và tiền lương, tiền công làm căn cư đóng BHXH là rất phức
tạp. Nhất là trong tình hình hiện nay nhiều DN để đam bao lợi ích trước mắt
cơ tình khai báo thơng tin lệch lạc, sai sư thật. Các doanh nghiệp tư nhân co
sư phát triển nhưng nhỏ về quy mô và thiếu ổn định. Nhiều hộ cá thể thành
lập và hoạt động trên mối quan hệ gia đình không ký HĐLĐ, không đăng ký
SDLĐ; tình trạng mượn tên, thuê tru sở tạm thời để đứng tên thành lập công
ty... nên nhiều đơn vị trốn tránh việc thực hiện nghĩa vu đóng BHXH. Lực
lượng lao động lớn và lao động thực tế luôn biến động, nhất là ở các đơn vị
san xuất gỗ ván ép, may. Các doanh nghiệp chưa thực hiện ký kết ngay
HĐLĐ với NLĐ nên kho nắm bắt tình hình biến động.
Tình trạng trên đã anh hưởng xấu đến chính sách BHXH nói riêng
cũng như hệ thớng an sinh xã hợi nói chung. Chính vì vậy, thực hiện tớt
cơng tác quản lý thu, giam nợ đọng tiền đóng BHXH bắt buộc co ý nghĩa
sâu sắc ca về lý luận và thực tiễn, góp phần đam bao an sinh xã hội của ca
đất nước.
Xuất phát từ thực tiễn trên tác gia chọn thực hiện đề tài “Tăng cường
công tác thu nợ đọng Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng tình hình nợ đọng tiền đóng BHXH của
các doanh nghiệp, tình hình thu hồi nợ đọng BHXH, làm rõ các nguyên nhân
hạn chế kho khăn trong việc thu hồi nợ đọng BHXH, đề xuất các giải pháp
tăng cường thu nợ đọng BHXH của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chợ
Mới trong thời gian tới để đảm bảo các quyền lợi hợp pháp cho người lao
động.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu nợ đọng BHXH tại các
doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá thực trạng nợ đọng BHXH; thu hồi nợ đọng tiền
đóng BHXH; những thuận lợi và kho khăn vướng mắc trong quá trình thực
hiện thu nợ đọng BHXH của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới
trong giai đoạn 2017-2019.
- Phân tích các nhân tơ anh hưởng tình trạng nợ đọng tiền đóng BHXH
bắt buộc của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện.
- Đề xuất một sô giai pháp tăng cường thu nợ đọng BHXH của các
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến thu nợ đọng
BHXH của các doanh nghiệp.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn huyện Chợ Mới
tỉnh Bắc Kạn
- Về thời gian: Đề tài sử dụng sô liệu nghiên cứu trong giai đoạn 2017 2019. Các sô liệu khảo sát thực tế được thực hiện tháng 06/2020.
- Về nợi dung: Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực
trạng nợ đọng tiền đóng BHXH của các doanh nghiệp; thực trạng thu hồi nợ
đọng tiền đóng BHXH của các doanh nghiệp trên địa bàn huyện và từ đo đưa
ra các giai pháp tăng cường thu hồi nợ đọng tiền đóng BHXH của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới.
4. Những đóng góp của luận văn
- Luận văn là công trình khoa học co ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết
thực, là tài liệu giúp BHXH tỉnh Bắc Kạn nói chung và BHXH huyện Chợ
Mới nói riêng xây dựng kế hoạch giai quyết thu hồi nợ đọng tại các doanh
nghiệp co hiệu qua nhất định.
- Kết qua nghiên cứu của luận văn phục vu cho quan lý của các cơ quan
chức năng, cơ quan chuyên môn, của cán bộ, công chức nhà nước trong việc
thực hiện thu nợ đọng BHXH của các doanh nghiệp.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh sách tài liệu tham khảo luận văn
được kết cấu thành 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu nợ đọng của
Bao hiểm xã hội tại các doanh nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng thu nợ đọng Bao hiểm xã hội tại các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới
Chương 4: Giải pháp tăng cường thu nợ đọng Bảo hiểm xã hội tại các
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Chợ Mới.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU NỢ
ĐỌNG BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về thu nợ đọng BHXH tại các doanh nghiệp.
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp
Doanh nghiệp được hiểu là tổ chức kinh tế co tên riêng, co tài sản, co tru
sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của Pháp luật
nhằm mục đích thực hiện các hoạt đợng kinh doanh. Ở Việt Nam hiện nay co
rất nhiều các loại hình doanh nghiệp với các loại hình kinh doanh khách nhau,
thường thì co các loại hình kinh doanh như: công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành
phần kinh tế, nhóm công ty,… việc thành lập công ty để kinh doanh cũng trở
lên đơn gian hơn bởi các dịch vu tư vấn thành lập công ty rất phổ biến trên thị
trường hiện nay.
Các loại hình doanh nghiệp cơ bản hiện nay là:
- Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp co vốn đầu tư 100% từ nhà
nước, hoạt động phát triển kinh tế nhằm thực hiện các mục tiêu của xã hội do
nhà nước quan lý
- Doanh nghiệp tư nhân: là doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu của 1 cá
nhân. do cá nhân đo đứng ra tổ chức thành lập doanh nghiệp, quan lý và trị
trách nhiệm về pháp lý.
- Doanh nghiệp chung vốn hay công ty: là loại hình công ty do nhiều
thành viên góp chung vốn để kinh doanh, cùng chia sẻ lợi nhuận cũng như
cùng chịu lỗ.
1.1.2. Khái quát BHXH
1.1.2.1 Khái niệm về BHXH
BHXH là bộ phận chủ yếu và quan trọng nhất trong hệ thống an sinh xã
hội của mỗi quốc gia. BHXH ra đời vào những năm giữa thế kỷ XIX, khi nền
công nghiệp và kinh tế hàng hóa bắt đầu phát triển mạnh mẽ ở các nước
châu Âu. Từ năm 1883, ở nước Phổ (CHLB Đức ngày nay) đã ban hành Luật
BHXH. Một sô nước châu Âu và Bắc Mỹ mãi đến cuối năm 1920 mới co đạo
luật về BHXH. Tuy ra đời lâu như vậy nhưng khái niệm về BHXH cho đến
nay vẫn chưa được sử dụng thống nhất, ở mỗi cách tiếp cận khác nhau, người
ta “nhận diện” BHXH theo cách riêng. Trong sô đó, khái niệm BHXH nêu
trong Từ điển Bách khoa Việt Nam và trong Luật BHXH Việt Nam được coi
là phù hợp nhất với các đối tượng nghiên cứu về BHXH ở Việt Nam. Theo Từ
điển Bách khoa Việt Nam "BHXH là sư đảm bảo, thay thế hoặc bù đắp một
phần thu nhập cho NLĐ khi họ mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già, tử tuất, dựa
trên cơ sở mợt quỹ tài chính do sư đóng góp của các bên tham gia BHXH, co
sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm đam bảo an tồn đời sớng cho
NLĐ và gia đình họ, đồng thời góp phần đam bảo an tồn xã hợi".
Theo Luật BHXH của Việt Nam: “BHXH là sư bao đam thay thế hoặc
bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giam hoặc mất thu nhập do
ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”.
Về nội dung, ca hai khái niệm nêu trên khơng co gì khác biệt. Tuy nhiên
khái niệm về BHXH theo Từ điển Bách khoa được trình bày chi tiết phù hợp
với cách tiếp cận BHXH co sư bảo hợ của nhà nước, cịn khái niệm BHXH
theo Luật BHXH phù hợp hơn với xu thế của nền kinh tế mở.
Để co một khái niệm thống nhất trong việc nghiên cứu BHXH tại Việt
Nam, trên phương diện lý thuyết BHXH được khái quát như sau:
BHXH là phương pháp chuyển giao rủi ro được thực hiện thông qua việc
tạo lập quỹ tài chính BHXH, nhằm đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần
thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc
chết.
Với khái niệm BHXH như trên ta co thể tiếp cận về BHXH trên ca
phương diện kinh tế và phương diện xã hội. Về mặt ban chất BHXH là “bù
đắp” khoan thu nhập bị giam hoặc mất của NLĐ tham gia BHXH.
1.1.2.2 Đối tượng tham gia
- Người lao động là công dân Việt Nam sẽ thuộc đối tượng tham gia
bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp, bao gồm:
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vu hoặc
theo một công việc nhất định co thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng,
kể ca hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người
đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật
về lao động;
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động co thời hạn từ đủ 01 tháng
đến dưới 03 tháng;
+ Cán bộ, công chức, viên chức;
+ Cơng nhân q́c phịng, cơng nhân cơng an, người làm khác trong tổ
chức cơ yếu;
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân;
người làm cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an
nhân dân phục vu co thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo
học được hưởng sinh hoạt phí;
+ Người đi làm việc ở nước ngồi theo hợp đồng quy định tại Luật
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngồi theo hợp đờng;
+ Người quan lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã co
hưởng tiền lương;
+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
+ Người lao đợng là cơng dân nước ngồi vào làm việc tại Việt Nam co
giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do
cơ quan co thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc theo quy định của Chính phủ.
+ Người sử dụng lao đợng tham gia bao hiểm xã hội bắt buộc bao gồm
cơ quan nhà nước, đơn vị sư nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hợi, tổ chức chính trị xã hợi - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngồi, tổ
chức q́c tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân co thuê mướn, sử dụng
lao động theo hợp đồng lao động.
+ Người tham gia bảo hiểm xã hội tư nguyện là công dân Việt Nam từ
đủ 15 tuổi trở lên.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân co liên quan đến bao hiểm xã hội.
1.1.2.3 Trách nhiệm đóng BHXH
- Trách nhiệm của người lao đợng
+ Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định.
+ Thực hiện quy định về việc lập hô sơ bảo hiểm xã hội.
+ Bao quản sổ bảo hiểm xã hội.
- Trách nhiệm của người sử dụng lao động
+ Lập hô sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng,
hưởng bao hiểm xã hội.
+ Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định và hằng tháng trích từ tiền lương
của người lao động theo quy định để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã
hội.
+ Giới thiệu người lao động đi khám giám định mức suy giam kha năng
lao động tại Hội đồng giám định y khoa.
+ Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội tra trợ cấp bao hiểm xã hội cho
người lao động.
+ Phối hợp với cơ quan bao hiểm xã hội tra sổ bảo hiểm xã hội cho
người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động
chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định
của pháp luật.
+ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến
việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
co thẩm quyền, cơ quan bao hiểm xã hội.
+ Định kỳ 06 tháng, niêm yết công khai thông tin về việc đóng bảo
hiểm xã hội cho người lao động; cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm xã
hội của người lao động khi người lao động hoặc tổ chức công đồn u cầu.
+ Hằng năm, niêm ́t cơng khai thơng tin đóng bảo hiểm xã hội của
người lao động do cơ quan bao hiểm xã hội cung cấp.
1.1.3. Quản lý thu nợ đọng Bảo hiểm xã hội tại các doanh nghiệp trên địa
bàn cấp huyện.
Cơ quan BHXH cấp huyện trong hoạt động thu nợ đọng Bao hiểm xã
hội tại các doanh nghiệp trên địa bàn hiện nay đều tuân thủ theo nội dung sau:
1.1.3.1. Bộ phận thu:
a) Hằng tháng, cán bộ thu thực hiện đôn đốc đơn vị nộp tiền theo quy
định.
b) Trường hợp đơn vị nợ quá 02 tháng tiền đóng, đối với phương thức
đóng hằng tháng; 04 tháng, đối với phương thức đóng 03 tháng một lần; 07
tháng, đối với phương thức đóng 06 tháng một lần, cán bộ thu trực tiếp đến
đơn vị để đôn đốc, lập Biên bản làm việc về việc đóng BHXH, BHYT, BHTN,
BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu D04h-TS); gửi văn bản đôn đốc 15
ngày một lần. Sau 02 lần gửi văn bản mà đơn vị không nộp tiền, chuyển hô sơ
đơn vị đến bộ phận Khai thác và thu nợ tiếp tục xử lý, gồm:
- Biên bản của cán bộ thu đôn đốc đơn vị đóng tiền;
- 02 văn bản đôn đốc đơn vị nộp tiền.
- Trường hợp đơn vị co văn bản cam kết nợp đủ sơ tiền nợ trong thời hạn
30 ngày thì tiếp tục theo dõi, đôn đốc đơn vị nộp tiền.
c) Hằng tháng chuyển báo cáo chi tiết đơn vị nợ (Mẫu B03-TS) kèm
theo dữ liệu cho bộ phận Khai thác và thu nợ để quản lý, đôn đốc thu nợ và
đối chiếu.
1.1.3.2. Bộ phận khai thác và thu nợ:
a) Tiếp nhận hô sơ đôn đốc thu hồi nợ từ bộ phận lý thu.
b) Căn cư hô sơ do bộ phận Quan lý thu bàn giao, xây dựng kế hoạch
và tổ chức thực hiện đôn đốc đơn vị doanh nghiệp thực hiện đóng BHXH,
BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo quy định của pháp
luật ký biên bản đối chiếu thu nộp BHXH, BHYT (mẫu C05-TS).
c) Sau 06 tháng kể từ ngày đến đơn vị đôn đốc và thực hiện các biện
pháp đôn đốc mà đơn vị vẫn không đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ,
BNN, phối hợp với bộ phận Thanh tra - Kiểm tra lập Danh sách đơn vị đề
nghị thanh tra đợt xuất (Mẫu sơ D04m-TS) trình Giám đớc để tổ chức thanh
tra chuyên ngành hoặc phối hợp với cơ quan quản lý lao động, cơ quan Thuế
thành lập đoàn thanh tra liên ngành. Trường hợp co dấu hiệu phạm tội trốn
đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động, phối hợp
chuyển hô sơ sang cơ quan công an đề nghị điều tra theo quy định của pháp
luật hình sự.
d) Đối với chủ đơn vị doanh nghiệp là người nước ngoài vi phạm pháp
luật co dấu hiệu bỏ trớn thì phới hợp với cơ quan cơng an để co biện pháp
ngăn chặn bỏ trốn khỏi Việt Nam.
đ) Nhận kết qua thanh tra, kiểm tra từ bộ phận Thanh tra - Kiểm tra
theo dõi, đôn đốc đơn vị thực hiện theo quy định.
1.1.3.3. Bộ phận Thanh tra - Kiểm tra:
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức thanh tra đột xuất chuyên ngành về
đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN.
- Tổng hợp hô sơ, tham mưu với Giám đốc chuyển hô sơ sang cơ quan
công an đề nghị điều tra khi co dấu hiệu phạm tội trốn đóng BHXH, BHYT,
BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động theo pháp luật hình sư.
1.1.3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thu
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Nhiều doanh nghiệp đang gặp nhiều kho
khăn do tác động của suy thoái nền kinh tế dẫn đến việc chậm đóng, nợ đọng
BHXH kéo dài.
- Kiểm tra giám sát: Hiện nay chế tài xử phạt còn quá nhẹ, chưa đủ sức
răn đe vì vậy tình trạng trớn đóng, nợ đọng vẫn diễn ra khá phổ biến.
- Trình độ nhận thức của người lao động: Đa phần người lao động và sử
dụng lao động chưa hiểu hết được quyền lợi của mình cũng như ban chất an
sinh xã hợi, thậm chí cịn lẫn lộn giữa Bảo hiểm thương mại và BHXH nên
tìm cách để trốn đóng Bao hiểm bằng nhiều hình thức khác nhau như không
đăng ký đóng BHXH, chậm đóng BHXH, nợ đọng BHXH...
1.1.4. Thu nợ đọng Bảo hiểm xã hội tại doanh nghiệp
1.1.4.1. Thu BHXH
Khái niệm
Theo quy định của pháp luật về BHXH, khi tham gia BHXH bắt buộc,
các bên tham gia đều co trách nhiệm đóng góp vào quỹ BHXH bắt buộc.Đây
là điều kiện để các đối tượng được hưởng chế đợ BHXH, đam bao ngun tắc
co đóng BHXH, thì được hưởng chế độ BHXH. Tổ chức BHXH co trách
nhiệm tổ chức thu và quản lý tiền đóng BHXH bắt buộc của người tham gia
theo quy định của pháp luật. Thu BHXH luôn gắn với quyền lực của Nhà
nước bằng hệ thống pháp luật. Do vậy, co thể hiểu khái niệm thu BHXH bắt
buộc như sau:
“Thu BHXH bắt buộc là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình bắt
buộc các đối tượng tham gia phai đóng BHXH theo mức quy định.Trên cơ sở
đo hình thành một quỹ tiền tệ tập trung nhằm mục đích đam bao cho việc chi
tra các chế độ BHXH và hoạt động của tổ chức sư nghiệp BHXH”.
Thu BHXH gắn chặt với chi BHXH. Làm tốt thu sẽ góp phần đảm bao
sư ổn định, tăng trưởng quỹ BHXH đồng thời tạo lập nguồn quỹ để chi tra các
chế độ BHXH cho NLĐ. Nguồn quỹ BHXH được coi là xương sống của hệ
thống BHXH, quỹ BHXH là cơ sở quan trọng và quyết định mọi hoạt động
của cơ quan BHXH. Vì vậy, thu BHXH phai được đặt lên hàng đầu. Thu
BHXH co vai trò định hướng đề ra chiến lược dài hạn, trung hạn, ngắn hạn
đới với tồn bộ hệ thống nhằm đạt được mục tiêu đề ra trong thu BHXH và
góp phần khắc phục sư sai lệch của hệ thống thông qua thanh tra, kiểm tra,
giám sát. Vì quá trình thực hiện giữa kết qua với mục tiêu đề ra luôn co sư sai
lệch, để kết qua này gần với mục tiêu thì thu mới đạt hiệu qua.
Vai trò của thu BHXH
- Quỹ BHXH hiện đang được thực hiệ n nhằm đạt mục tiêu là một
công quỹ độc lập với ngân sách nhà nước, nhằm đảm bảo về tài chính để chi
tra các chế đợ BHXH cho NLĐ. Vì thế thu BHXH ngày càng trở thành khâu
quan trọng và quyết định đến sư tồn tại và phát triển của việc thực hiện
chính sách BHXH.
- Thu BHXH là hoạt động thường xuyên và đa dạng của ngành BHXH
nhằm đảm bao ng̀n quỹ tài chính BHXH đạt được tập trung thống nhất:
Thu đóng góp BHXH là hoạt động của các cơ quan BHXH từ Trung ương
đến địa phương cùng với sư phối hợp của các ban ngành chức năng trên cơ sở
quy định của pháp luật về thực hiện chính sách BHXH nhằm tạo ra ng̀n tài
chính tập trung từ việc đóng góp của các bên tham gia BHXH. Đồng thời
tránh được tình trạng nợ đọng BHXH từ các cơ quan đơn vị, từ người tham
gia BHXH. Qua đó, đam bao sư công bằng trong việc thực hiện và triển khai
chính sách BHXH nói chung và giữa những người tham gia BHXH nói riêng.
- Để chính sách BHXH được diễn ra thuận lợi thì thu BHXH co vai trị
như một điều kiện cần và đủ trong quá trình tạo lập cùng thực hiện chính sách
BHXH: Bởi đây là đầu vào, là nguồn hình thành cơ bản nhất trong quá trình