Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

Đánh giá thực trạng và đề xuất các biện pháp quản lý môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến quặng sắt trên địa bàn huyện trấn yên, tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 103 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TẠ NGỌC THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG SẮT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KHOA HỌC MÔI
TRƯỜNG


Thái Nguyên - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TẠ NGỌC THỦY

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC, CHẾ BIẾN QUẶNG SẮT
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
Ngành: Khoa học môi trường
Mã ngành: 8 44 03 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ


KHOA HỌC MÔI
TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Thị Thu Hằng


Thái Nguyên - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ
rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Tạ Ngọc Thủy


ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phịng Đào tạo, khoa Khoa
Mơi trường, cùng tồn thể các thầy, cô giáo Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt cho tơi những kiến thức q báu
trong q trình học tập vừa qua.
Tơi xin chân thành cám ơn sâu sắc đến TS. Phan Thị Thu Hằng, Trường
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH Tân Tiến, Cơng ty cổ phần Khai
khống Minh Đức, các cán bộ công nhân, các hộ dân xung quanh khu vực cơng ty,
đã nhiệt tình giúp đỡ tơi, tham gia phỏng vấn và cung cấp những thơng tin, số liệu
chính xác cho tơi trong q trình tơi thực hiện đề tài. Tơi xin cảm ơn sâu sắc tới gia
đình, bạn bè và người thân đã động viên, hỗ trợ tôi trong quá trình nghiên cứu.
Thái Nguyên, ngày

tháng ……năm 2020

Tác giả luận văn

Tạ Ngọc Thủy


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HINH............................................................................................ vi
DANH


MỤC

CÁC

CHỮ

VIẾT

TẮT.......................................................................viii

MỞ

ĐẦU......................................................................................................................... 1
1.
Tính
cấp
thiết
của
...................................................................................................1

đề

2.
Mục
tiêu
của
...........................................................................................................3
3.
Ý

nghĩa
khoa
học

tài.................................................................3

giá

trị

tài

đề

thực

tài

tế

của

3.1.
Ý
nghĩa
học...........................................................................................................3

đề
khoa


3.2.
Ý
nghĩa
thực
...........................................................................................................3

tiễn

Chương 1. TỐNG QUAN TÀI LIỆU.......................................................................... 4
1.1.

sở
khoa
học
.............................................................................................4
1.1.1.
Một
số
khái
niệm
.................................................................4



của

thuật

đề


ngữ

liên

1.1.2.

sở
luận...............................................................................................................6
1.1.3. Tác động của hoạt
.............................................9

động

khai

thác

mỏ

tới

tài
quan


mơi

trường

1.2.


sở
lý...............................................................................................................15

pháp

1.3.

sở
tiễn.............................................................................................................18

thực

1.3.1. Tình hình khai thác và bảo vệ mơi trường của các mỏ quặng sắt trên thế
giới....18


4

1.3.2. Tình hình khai thác và bảo vệ mơi trường của các mỏ quặng sắt ở Việt Nam
....21
1.3.3. Tình hình khai thác và bảo vệ môi trường của các mỏ quặng sắt trên địa bàn
tỉnh
Yên
Bái................................................................................................................................27
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................................. 35
2.1. Đối tượng, phạm
............................................35


vi,

địa

điểm



thời

2.1.1.
Đối
tượng
..............................................................................................35

gian

nghiên

nghiên

cứu
cứu

2.1.2.
Phạm
vi
cứu..................................................................................................35

nghiên


2.2.
Nội
dung
cứu...................................................................................................35

nghiên

2.3.
Phương
pháp
............................................................................................36

nghiên

cứu


5

2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp
.......................................................36
2.3.2. Phương pháp khảo sát thực địa ...............................................................................36
2.3.3. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu sơ
cấp........................................................36
2.3.4. Phương pháp điều tra, phỏng vấn............................................................................38
2.3.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia............................................................39
2.3.6. Phương pháp tổng hợp phân tích và xử lý số
liệu..................................................39
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................... 40

3.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Yên Bái
.........................40
3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên....................................................................................40
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.........................................................................................42
3.1.3. Tài nguyên khoáng sản của tỉnh Yên Bái
...............................................................46
3.2. Đánh giá thực trạng môi trường tại một số điểm mỏ quặng sắt trên địa bàn
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ...................................................................................... 47
3.2.1. Sơ lược về một số điểm mỏ quặng sắt trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên
Bái. 47
3.2.2. Đánh giá thực trạng môi trường tại một số điểm mỏ quặng sắt trên địa bàn
huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ......................................................................................................52
3.3. Đánh giá công tác quản lý môi trường tại một số điểm mỏ trên địa bàn huyện
Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ................................................................................................. 62
3.3.1. Đánh giá của cơ quan quản lý về công tác quản lý chất thải rắn tại các mỏ khai
thác quặng sắt......................................................................................................................62
3.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý bảo vệ môi trường trong
khai thác, chế biến quặng
sắt......................................................................................................65
3.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường tại
các điểm mỏ khai thác quặng sắt trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái ...........
70
3.4.1. Giải pháp quản lý môi trường .................................................................................70


6

3.4.2. Giải pháp kỹ thuật ....................................................................................................72
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 75

1. Kết luận ...........................................................................................................................75
2. Kiến nghị.........................................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 77


7

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Trữ lượng quặng sắt ở một số nước trên thế giới ........................................
19
Bảng 1.2. Công suất và kích thước một số mỏ quặng trên thế giới.............................
20
Bảng 1.3. Trữ lượng và tài nguyên dự báo ở một số tỉnh của Việt Nam.....................
22
Bảng 1.4. Trữ lượng, chất lượng một số mỏ sắt lớn .................................................... 24
Bảng 1.5. Danh sách giấy phép khai thác quặng sắt đang còn hiệu lực trên địa bàn
tỉnh Yên Bái năm 2019 ................................................................................................. 29
Bảng 3.1. Tổng hợp các thông số hệ thống khai thác .................................................. 49
Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước dưới đất ..........................................
56
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả phân tích mẫu nước thải ................................................. 56
Bảng 3.4. Ý kiến của cơ quan quản lý về tình hình hoạt động của các mỏ khai thác
quặng sắt ........................................................................................................................ 62
Bảng 3.5. Đánh giá về thực hiện công tác quản lý bảo vệ môi trường tại các mỏ
quặng sắt ........................................................................................................................ 64
Bảng 3.6. Ý kiến của doanh nghiệp về công tác bảo vệ môi trường tại các mỏ khai
thác và chế biến quặng sắt............................................................................................. 65
Bảng 3.7. Thời gian định kỳ nạo vét và vận chuyển bùn thải tại các nhà máy chế biến
. 66
Bảng 3.8. Đánh giá của người dân về độ an toàn của bãi thải tại mỏ quặng sắt phía

Bắc núi 300 .................................................................................................................... 67
Bảng 3.9. Đánh giá của người dân về độ an toàn của bãi thải tại mỏ quặng sắt
Yên Bình........................................................................................................................ 68
Bảng 3.10. Ý kiến của người dân về các bãi tập kết đất đá thải, hồ chứa bùn thải của
các mỏ khai thác quặng sắt............................................................................................ 69


8

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Phương pháp khai thác dầu mỏ ......................................................................9
Hình 3.1. Sơ đồ vị trí khu vực nghiên cứu ...................................................................40
Hình 3.2. Sơ đồ cơng nghệ khai thác của mỏ quặng sắt n Bình..............................48
Hình 3.3. Sơ đồ cơng nghệ chế biến quặng sắt.............................................................51
Hình 3.4. Biểu đồ TSS nước mặt và suối Ngịi Lâu năm 2019 (mg/l) ........................52
Hình 3.5. Biểu đồ COD nước mặt và suối Ngòi Lâu năm 2019 (mg/l).......................53
Hình 3.6. Biểu đồ PH nước mặt và suối Ngịi Lâu năm 2019 .....................................53
Hình 3.7. Biểu đồ kim loại nặng (Cu) nước mặt và suối Ngịi Lâu
năm 2019 (mg/l) ............................................................................................................54
Hình 3.8. Biểu đồ kim loại nặng (Pb) nước mặt và suối Ngịi Lâu
năm 2019 (mg/l) ............................................................................................................54
Hình 3.9. Biểu đồ kim loại nặng (Zn) nước mặt và suối Ngòi Lâu
năm 2019 (mg/l) ............................................................................................................55
Hình 3.10. Biểu đồ kim loại nặng (Zn) nước mặt và suối Ngòi Lâu năm 2019 (mg/l)
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 3.11. Biểu đồ kim loại nặng (Fe) nước mặt và suối Ngịi Lâu
năm 2019 (mg/l) ............................................................................................................55
Hình 3.12. Biểu đồ bụi TSP tại khu dân cư cách mỏ khai thác quặng sắt của ............57
Công ty TNHH Tân Tiến 500 mét năm 2019 (đơn vị: microgam/m3) ........................57
Hình 3.13. Biểu đồ bụi TSP môi trường lao động tại mỏ khai thác quặng sắt............58

của Công ty TNHH Tân Tiến năm 2019 (đơn vị: microgam/m3)................................58
Hình 3.14. Biểu đồ bụi TSP nhà máy chế biến và mỏ quặng sắt của Cơng ty Cổ phần
khai khống Minh Đức năm 2018 (đơn vị:
microgam/m3)..........................................58
Hình 3.15. Biểu đồ bụi TSP mơi trường khơng khí lao động tại nhà máy chế biến
quặng sắt của Công ty TNHH Tân Tiến năm 2019 (đơn vị: microgam/m3)
...............58


9

Hình 3.16. Biểu đồ bụi TSP mơi trường khơng xung quanh nhà máy chế biến quặng
sắt của Công ty TNHH Tân Tiến năm 2019 (đơn vị: microgam/m3)
..........................59


vii

Hình 3.17. Biểu đồ tiếng ồn xung quanh mỏ quặng sắt của Công ty TNHH Tân Tiến
năm 2019 (đơn vị dBA) ................................................................................................59
Hình 3.18. Biểu đồ tiếng ồn mơi trường làm việc mỏ quặng sắt của
Công ty TNHH Tân Tiến năm 2019 (đơn vị dBA) ......................................................60
Hình 3.19. Biểu đồ tiếng ồn xung quanh nhà máy chế biến của
Công ty TNHH Tân Tiến năm 2019 (đơn vị dBA) .....................................................60
Hình 3.20. Biểu đồ tiếng ồn xung quanh khu vực mỏ và nhà máy chế biến quặng sắt
của Cơng ty Cổ phần khai khống Minh Đức năm
2018.............................................61
Hình 3.21. Biểu đồ khối lượng đất đá thải qua các năm của 02 mỏ (đơn vị m3) ........61
Hình 3.22. Biểu đồ đánh giá về thực hiện cơng tác quản lý mơi trường
tại các mỏ quặng sắt ......................................................................................................64

Hình 3.23. Biểu đồ đánh giá về thời gian thực hiện nạo vét bùn thải
của các nhà máy chế biến quặng sắt .............................................................................66
Hình 3.24. Biểu đồ đánh giá của người dân về an toàn bãi thải của mỏ khai thác
quặng sắt phía Bắc núi 300
...........................................................................................68
Hình 3.25. Biểu đồ đánh giá của người dân về an toàn bãi thải của mỏ khai thác
quặng sắt Yên Bình
.......................................................................................................68


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxy sinh học

COD

Nhu cầu oxy hóa học

CTM

Cải tạo phục hồi mơi trường

DPSIR

Động lực - áp lực - hiện trạng - tác động - đáp ứng

ĐTM


Đánh giá tác động môi trường

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TDS

Tổng chất rắn hòa tan

TSP

Tổng lượng bụi lơ lửng

TSS

Tổng chất rắn lơ lửng


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú và đa dạng
về chủng loại gồm các nhóm khống sản nhiên liệu (dầu khí, than); nhóm khống
sản sắt và hợp kim sắt (sắt, cromit, titan, mangan); nhóm khống sản kim loại màu
(boxit, thiếc đồng, chì-kẽm, molipden); nhóm khống sản q (vàng, đá q); nhóm
khống sản hóa chất cơng nghiệp (apatit, cao lanh, cát thủy tinh); nhóm khống sản
vật liệu xây dựng (đá vôi xi măng, đá xây dựng, đá ốp lát). Từ khi đất nước ta hồn

tồn giải phóng, cơng tác điều tra địa chất và tìm kiếm thăm dị khống sản mới
được triển khai trên quy mơ tồn lãnh thổ Việt Nam. Trong công tác điều tra cơ bản,
công tác đo vẽ, thành lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1/50.000, đã phát hiện
thêm nhiều vùng, điểm mỏ có triển vọng lớn. Kết quả của cơng tác điều tra, khảo sát,
thăm dò địa chất cho thấy Việt Nam có tiềm năng khống sản khá phong phú, đa
dạng. Nhiều khống sản có trữ lượng lớn như boxit, quặng sắt, đất hiếm, apatit…
chủng loại khoáng sản đa dạng. Việc khai thác và chế biến khoáng sản đã mang lại
nhiều lợi ích về kinh tế cho đất nước. Tuy nhiên đồng thời với việc thúc đẩy phát
triển kinh tế, việc khai thác khống sản tràn lan khơng có quy hoạch đã gây ra những
thách thức to lớn đối với môi trường, xã hội và con người. Các hoạt động khai thác
và chế biến khoáng sản tuy ở các mức độ khác nhau nhưng luôn ảnh hưởng tiêu cực
đến môi trường, nhiều khi cịn rất nghiêm trọng. Có thể nói tất cả các thành phần
của mơi trường như đất, nước, khơng khí, môi trường sinh thái đều chịu tác động.
Khu vực tỉnh Yên Bái có tiềm năng rất lớn về tài nguyên khống sản như đá
vơi, felspat, quặng sắt, chì, kẽm,... đặc biệt là quặng sắt. Quặng sắt thuộc tỉnh Yên
Bái được đánh giá là có chất lượng tốt, trữ lượng lớn đáp ứng được nhu cầu sử dụng
trong nước và xuất khẩu. Các sản phẩm chế biến quặng sắt chủ yếu là đá làm ốp lát,
bột carbonat calci và vật liệu xây dựng thông thường. Mức độ điều tra cơ bản về địa
chất khống sản tương đối tốt, có nhiều cơng trình điều tra về địa chất khống sản
trong nhiều giai đoạn khác nhau, đến nay đã phát hiện được nhiều mỏ khoáng sản, đa
dạng về chủng loại như: Kaolin, felspat, sắt, nước khống, thạch anh, chì, kẽm,
quặng sắt, đá xây dựng… chủ yếu tập trung ở các huyện Mù Cang Chải, Văn Chấn,
Văn Yên, Trấn Yên, Yên Bình và huyện Lục Yên.


2

Các hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái
đang diễn ra khá mạnh mẽ. Tính đến tháng 02 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Yên Bái có
108 mỏ được cấp giấy phép khai thác cịn hiệu lực trong đó có 17 mỏ quặng sắt được

Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép khai thác, 8
nhà máy tuyển quặng sắt nằm chủ yếu ở huyện Trấn Yên và huyện Văn Yên, ít hơn
ở Văn Trấn, Mù Cang Chải. Q trình khai thác, chế biến khống sản nói chung,
quặng sắt nói riêng, đã đem lại nguồn lợi về kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người
dân, cải thiện cơ sở hạ tầng, giao thông. Các hoạt động khai thác, chế biến khoáng
sản đã cơ bản tuân thủ tốt các quy định của pháp luật, một số doanh nghiệp đã quan
tâm đầu tư đổi mới máy móc thiết bị, lựa chọn cơng nghệ tiên tiến chế biến khống
sản nhằm giảm mức tiêu hao nguyên, nhiên liệu, nâng cao giá trị và chất lượng sản
phẩm; việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường ở các cơ sở khai thác, chế biến
khoáng sản đã được chú trọng, áp dụng công nghệ, phương pháp xử lý tương đối
hiện đại giảm thiểu khói bụi gây độc hại trong q trình khai thác, bận chuyện và
chế biến khoáng sản; các hồ lắng, bể lọc chất thải trong khai thác, chế biên đã được
xây dựng theo quy định… Tuy nhiên bên cạnh đó việc khai thác khống sản có
những tác động tiêu cực đến mơi trường như làm giảm tính đa dạng sinh học, ơ
nhiễm nước, đất, khơng khí, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người dân xung
quanh khu vực khai thác và các khu vực lân cận. Hiện nay, ở tỉnh n Bái nói riêng
và cả nước nói chung, cơng tác bảo vệ mơi trường trong q trình khai thác và chế
biến quặng sắt chỉ dừng lại ở mức xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM), cải tạo phục hồi mơi trường (CTM) chưa có sự đánh giá tổng hợp theo cả
vùng và chưa có tính hệ thống gây khó khăn cho cơng tác quản lý mơi trường. Một
mỏ khai thác hoặc một cơ sở chế biến khống sản có thể kiểm sốt một cách tương
đối vấn đề xả thải ra môi trường, song việc cùng lúc diễn ra nhiều hoạt động khai
khoáng sẽ tạo áp lực lớn cho môi trường của khu vực.
Từ thực trạng trên việc thực hiện đề tài: “Đánh giá thực trạng và đề xuất
các biện pháp quản lý môi trường trong hoạt động khai thác, chế biến quặng sắt
trên địa bàn huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái” được học viên lựa chọn để làm luận
văn thạc sỹ nhằm góp phần giải quyết nhiệm vụ do thực tế địi hỏi và có tính thời sự.


3


2. Mục tiêu của đề tài
- Đánh giá được hiện trạng môi trường tại các cơ sở khai thác và chế biến
quặng sắt.
- Đề xuất được một số biện pháp quản lý mơi trường nhằm phịng ngừa và
giảm thiểu tác động của hoạt động khai thác và chế biến quặng sắt tới môi trường.
3. Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tế của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Góp phần làm sáng tỏ hiện trạng mơi trường và tình hình cơng tác quản lý
mơi trường.
- Góp phần hồn thiện phương pháp luận nghiên cứu hệ thống quản lý mơi
trường trong khai thác quặng sắt nói riêng và khống sản nói chung.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho đơn vị doanh nghiệp và cơ
quan quản lý môi trường tỉnh Yên Bái và những khu vực có điều kiện tương tự.
- Nâng cao nhận thức của người dân về công tác quản lý và bảo vệ môi
trường tại khu vực.


4

Chương 1
TỐNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
- Theo Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam (Quốc hội nước CHXNCN Việt
Nam, 2014):
+ Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật.
+ Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không

phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường và tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng
xấu đến con người và sinh vật.
+ Chất gây ô nhiễm là các chất hóa học, các yếu tố vật lý và sinh học khi xuất
hiện trong môi trường cao hơn ngưỡng cho phép làm cho môi trường bị ô nhiễm.
+ Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoặc hoạt động khác.
+ Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên
cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội
và bảo vệ mơi trường.
+ Suy thối mơi trường là sự suy giảm về chất lượng và số lượng của thành
phần môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người và sinh vật.
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất
lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong chất
thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.
+ Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi
trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ơ nhiễm có trong chất thải, các yêu
cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và các tổ chức công bố dưới
dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường.


5

+ Đất là một thành phần quan trọng của môi trường tự nhiên bởi vì sự sống
của con người và động thực vật phụ thuộc vào đất. Trên quan điểm sinh thái học thì
đất là một tài nguyên tái tạo, là vật mang của nhiều hệ sinh thái khác trên trái đất.
Ô nhiễm đất là sự làm biến đổi thành phần, tính chất của đất gây ra bởi
những tập quán phản vệ sinh của các hoạt động sản xuất nông nghiệp với những
phương thức canh tác khác nhau, và do thải bỏ khơng hợp lí các chất cặn bã đặc và

lỏng vào đất, ngồi ra ơ nhiễm đất cịn do sự lắng đọng của các chất gây ơ nhiễm
khơng khí lắng xuống đất (theo nước mưa)...
+ Nước là yếu tố quan trọng hàng đầu cho sự sống, tồn tại và phát triển.
Nước đã được xác định là tài nguyên quan trọng thứ hai sau tài nguyên con người.
Thế nhưng, tài nguyên quý giá này đang bị đe dọa nghiêm trọng cả về số lượng và
chất lượng.
Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi các tính chất vật lý - hoá học
- sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước
trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh vật trong
nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ơ nhiễm nước là vấn đề
đáng lo ngại hơn ơ nhiễm đất.
+ Ơ nhiễm mơi trường khơng khí là hiện tượng làm cho khơng khí sạch thay
đổi thành phần và tính chất dưới bất kỳ nguyên nhân nào, có nguy cơ gây tác hại tới
thực vật và động vật, gây hại đến sức khỏe con người và môi trường xung quanh.
Khí quyển có khả năng tự làm sạch để duy trì sự cân bằng giữa các quá trình.
Những hoạt động của con người vượt quá khả năng tự làm sạch, có sự thay đổi bất
lợi trong mơi trường khơng khí thì được xem là ơ nhiễm mơi trường khơng khí.
- Theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP về Quản lý chất thải và phế liệu:
+ Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc sệt (còn gọi là bùn thải) được thải
ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
+ Chất thải thông thường là chất thải không thuộc danh mục chất thải nguy
hại hoặc thuộc danh mục chất thải nguy hại nhưng có yếu tố nguy hại dưới ngưỡng
chất thải nguy hại.
+ Chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh hoạt) là chất thải rắn phát sinh
trong sinh hoạt thường ngày của con người.


6

+ Chất thải rắn công nghiệp là chất thải rắn phát sinh từ hoạt động sản xuất,

kinh doanh, dịch vụ.
+ Phân định chất thải là quá trình phân biệt một vật chất là chất thải hay
không phải là chất thải, chất thải nguy hại hay chất thải thông thường và xác định
chất thải đó thuộc một loại hoặc một nhóm chất thải nhất định với mục đích để phân
loại và quản lý trên thực tế.
+ Xử lý chất thải là q trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ thuật (khác
với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất
thải và các yếu tố có hại trong chất thải.
+ Cơ sở phát sinh chất thải là các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát
sinh chất thải.
+ Chủ nguồn thải là các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc điều hành cơ sở phát
sinh chất thải.
1.1.2. Cơ sở lý luận
1.1.2.1. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản là sự tập trung hoăc tích tụ tự nhiên của các khống
chất thể rắn, lỏng, khí ở trên, trong vỏ trái đất. Chúng có đặc điểm hình thái, chất
lượng đáp ứng yêu cầu tối thiểu cho phép khai thác, sử dụng một loại trong tích tụ
đó. Có khả năng đem lại lơi ích kinh tế trong thời điểm hiện tại hoặc tương lai.
Chúng được nhận định là có giá trị kinh tế và có đặc trưng địa chất xác định.
Tài nguyên khoáng sản được phân loại theo nhiều cách:
- Theo dạng tồn tại: Rắn (nhơm, sắt, mangan, đồng, chì, kẽm, …), khí (khí
đốt, Acgon, Heli), lỏng (thủy ngân, dầu, nước khống, nước ngầm, ….);
- Theo nguồn gốc: Nội sinh (sinh ra trong lòng trái đất), ngoại sinh (sinh ra
trên bề mặt trái đất);
- Theo thành phần hoá học: Khoáng sản kim loại (kim loại đen, kim loại màu,
kim loại quý hiếm), khoáng sản phi kim (vật liệu khoáng, đá quý, vật liệu xây dựng),
khống sản cháy (than, dầu, khí đốt, đá cháy).
Tài nguyên khoáng sản thường tập trung trong một khu vực gọi là mỏ khoáng
sản. “Mỏ là một bộ phận của vỏ trái đất, nơi tập trung tự nhiên các loại khống sản
do kết quả của một q trình địa chất nhất định tạo nên”. (Lê Như Hùng, 2014).



7

1.1.2.2. Khai thác tài nguyên khoáng sản
Khai thác khoáng sản hay còn gọi là hoạt động khai thác mỏ hoặc các vật liệu
địa chất từ lòng đất, thường là các thân quặng, mạch hoặc vỉa than. Các vật liệu được
khai thác từ mỏ như kim loại cơ bản, kim loại quý, sắt, urani, than, kim cương, đá
vôi, đá phiến, dầu, đá muối và kali cacbonat. Bất kỳ vật liệu nào khơng phải từ trồng
trọt hoặc được tạo ra trong phịng thí nghiệm hoặc nhà máy đều được khai thác từ
mỏ. Khai thác mỏ ở nghĩa rộng hơn bao gồm việc khai thác các nguồn tài nguyên
không tái tạo (như dầu mỏ, khí thiên nhiên, hoặc thậm chí là nước). (Hồ Sĩ Giao và
cs, 2007).
1.1.2.3. Quá trình khai thác mỏ
Quá trình khai thác mỏ bắt đầu từ giai đoạn phát hiện thân quặng đến khâu
chiết tách khoáng sản và cuối cùng là trả lại hiện trạng của mặt đất gần với tự nhiên
nhất gồm một số bước nhất định.
- Đầu tiên là phát hiện thân quặng, khâu này được tiến hành thơng qua việc
thăm dị để tìm kiếm và sau đó là xác định quy mơ, vị trí và giá trị của thân quặng.
Khâu này cung cấp những số liệu để đánh giá tính trữ lượng tài nguyên để xác định
kích thước và phân cấp quặng. Việc đánh giá này là để nghiên cứu tiền khả thi và
xác định tính kinh tế của quặng.
- Bước tiếp theo là nghiên cứu khả thi để đánh giá khả năng tài chính để đầu
tư, kỹ thuật và rủi ro đầu tư của dự án. Đây là căn cứu để công ty khai thác mỏ ra
quyết định phát triển mỏ hoặc từ bỏ dự án. Khâu này bao gồm cả quy hoạch mỏ để
đánh giá tỷ lệ quặng có thể thu hồi, khả năng tiêu thụ, và khả năng chi trả để mang
lại lợi nhuận, chi phí cho kỹ thuật sử dụng, nhà máy và cơ sở hạ tầng, các yêu cầu
về tài chính và các phân tích về mỏ như đã đề xuất từ khâu khai đào cho đến hồn
thổ. Khi việc phân tích xác định một mỏ có giá trị thu hồi, phát triển mỏ mới bắt
đầu và tiến hành xây dựng các cơng trình phụ trợ và nhà máy xử lý. Vận hành mỏ để

thu hồi quặng bắt đầu và tiếp tục dự án khi mà công ty khai thác mỏ vẫn cịn thu
được lợi nhuận (khống sản vẫn cịn).
- Sau khi tất cả quặng được thu hồi sẽ tiến hành công tác hồn thổ để làm cho
đất của khu mỏ có thể được sử dụng vào mục đích khác trong tương lai.


8

1.1.2.4. Cơng nghệ khai thác
Mỗi một loại khống sản để tiến hành khai thác đều sử dụng những công
nghệ, phương pháp khác nhau. Hiện nay Cơng nghệ khai thác khống sản rắn sử
dụng phổ là công nghệ dùng máy xúc phối hợp với ô tô tự đổ, gồm các công đoạn
chủ yếu sau:
- Khoan nổ mìn để phá vỡ đất đá nguyên khối;
- Sử dụng thiết bị cơ giới để xúc đất đá và quặng lên các phương tiện vận
chuyển;
- Sử dụng thiết bị vận tải bằng xe tải để chuyển đất đá thải từ khai trường ra
bãi thải và vận chuyển các loại quặng khai thác về kho chứa;
- Sản phẩm từ kho chứa được thiết bị xúc lên phương tiện vận tải đường bộ về
nhà máy chế biến hoặc nơi tiêu thụ.
1.1.2.5. Phương pháp khai thác
Trong thực tế sản xuất hiện nay, tùy thuộc vào điều kiện tự nhiên của khu vực
có mỏ khống sản, điều kiện địa chất của các thân quặng và tính chất hóa lý của loại
quặng, người ta tiến hành các phương pháp khai thác mỏ khoáng sản chủ yếu sau:
- Phương pháp khai thác lộ thiên (Surface mining): Thường áp dụng với
khoáng sản rắn nằm gần bề mặt bằng cách bóc đi các lớp đất đá phủ lên thân quặng
để lấy lên các khoáng sản cần thiết. Phương pháp này thường làm thay đổi mạnh mẽ
địa hình, mất đất canh tác, mất rừng, tạo ra nhiều bụi và chất thải rắn.
- Phương pháp khai thác hầm lò (Underground mining): Áp dụng đối với các
thân quặng nằm sâu trong lòng đất bằng cách đào giếng và lị đến thân quặng để lấy

được các khống sản cần thiết. Phương pháp này thường tiềm ẩn nhiều sự cố mất an
tồn cho cơng nhân khai thác, địi hỏi một lượng lớn gỗ chống lò và gây ra các biến
động trên mặt đất.
- Phương pháp khoan và bơm hút khoáng sản: Thường được áp dụng cho một
số loại khống sản tồn tại dưới dạng khí và lỏng như dầu và khí đốt thiên nhiên.
Phương pháp này địi hỏi vốn đầu tư lớn nhưng chỉ áp dụng cho các khống sản tồn
tại dưới dạng khí và lỏng.


9

Hình 1.1. Phương pháp khai thác dầu mỏ
1.1.3. Tác động của hoạt động khai thác mỏ tới môi trường
1.1.3.1. Tác động tới môi trường nước và hệ sinh thái
Tác động mơi trường của hoạt động khai khống bao gồm xói mịn, sụt đất,
mất đa dạng sinh học, ơ nhiễm đất, nước ngầm và nước mặt do hóa chất từ chế biến
quặng. Trong một số trường hợp, rừng ở vùng lân cận còn bị chặt phá để lấy chỗ
chứa chất thải mỏ. Bên cạnh việc hủy hoại môi trường, ô nhiễm do hóa chất cũng
ảnh hưởng đến sức khỏe người dân địa phương, ở những vùng hoang vu, khai
khống có thể gây hủy hoại hoặc nhiễu loạn hệ sinh thái và sinh cảnh. cịn ở nơi
canh tác thì hủy hoại hoặc nhiễu loạn đất trồng cấy và đồng cỏ...
Thay đổi cảnh quan: Không hoạt động nào cảnh quan bị thay đổi nghiêm
trọng như khai thác than lộ thiên hay khai thác dải, làm tổn hại giá trị của môi
trường tự nhiên của những vùng đất lân cận. Khai thác than theo dải hay lộ thiên sẽ
phá hủy hoàn toàn hệ thực vật, phá hủy phẫu diện đất phát sinh, di chuyển hoặc phá
hủy sinh cảnh động thực vật, ô nhiễm không khí, thay đổi cách sử dụng đất hiện tại
và ở mức độ nào đó thay đổi vĩnh viễn địa hình tổng quan của khu vực khai mỏ.
Quần xã vi sinh vật và q trình quay vịng chất dinh dưỡng bị đảo lộn do di
chuyển, tổn trữ và tái phân bố đất. Nhìn chung, nhiễu loạn đất và đất bị nén sẽ dẫn



10

đến xói mịn. Di chuyển đất từ khu vực chuẩn bị khai mỏ sẽ làm thay đổi hoặc phá
hủy nhiều đặc tính


×